|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở xã Cao Bằng
Số hiệu:
|
27/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật thú
y;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân
viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia
đình ở địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
3686/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo
Nghị quyết quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Số lượng những
người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn:
- Xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí
tối đa không quá 09 người;
- Xã, phường, thị trấn loại II: Bố
trí tối đa không quá 08 người;
- Xã, phường, thị trấn loại III: Bố
trí tối đa không quá 07 người.
b) Đối với xóm, tổ dân phố:
- Xóm, tổ dân phố loại I: Bố trí tối
đa 06 người;
- Xóm, tổ dân phố loại II, loại III: Bố trí tối đa 05 người.
2. Chức danh những
người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn: Gồm
16 chức danh. (Phụ lục I)
b) Đối với xóm, tổ dân phố: Gồm 11 chức
danh. (Phụ lục II)
3. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp hàng tháng:
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường thị trấn thực hiện theo Phụ lục I ban hành
kèm Nghị quyết này;
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố thực hiện theo Phụ lục II ban hành
kèm Nghị quyết này.
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm:
- Cán bộ, công chức cấp xã: kiêm nhiệm
01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được
hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó;
- Những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm
tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh
kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Những người hoạt động không chuyên
trách ở xóm, tổ dân phố: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được
kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 60% phụ
cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 100% phụ cấp của
chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã
kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: phụ cấp
kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Nhóm chức danh
kiêm nhiệm
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể
nhóm các chức danh kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu
cử các chức danh không chuyên trách nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức
trong phạm vi toàn tỉnh.
Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của
từng đơn vị, bố trí các chức danh kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số
lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và phân loại
xóm, tổ dân phố. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Chế độ Bảo hiểm
xã hội và Bảo hiểm y tế
a) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo
hiểm y tế theo quy định hiện hành.
b) Những người hoạt động không chuyên
trách ở xóm, tổ dân phố được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định hiện
hành.
6. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực
hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách do ngân
sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị
quyết: Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng
cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng; Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số
15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Bãi bỏ các quy
định tại các Nghị quyết sau:
a) Điểm a, Khoản
2, Mục II Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí
đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
b) Gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm a và
Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ
trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
c) Gạch đầu dòng thứ 1, 2 Khoản 1 và
gạch đầu dòng thứ 1, 2, 3, 4 Khoản 2, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc
kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông
viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
d) Điểm d, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết
số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
về một số chính sách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
PHỤ LỤC 1
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
1
|
Phó Trưởng công
an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường)
|
Phó Trưởng công
an
|
1,0
|
Trưởng ban Bảo
vệ dân phố
|
0,5
|
2
|
Phó Chỉ huy trưởng
quân sự
|
1,0
|
3
|
Chủ tịch Hội
người cao tuổi
|
0,8
|
4
|
Chủ tịch Hội Chữ
thập đỏ
|
0,8
|
5
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ Quốc
|
0,8
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh
|
0,8
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân
|
0,8
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
0,8
|
9
|
Phó Bí thư Đoàn
thanh niên
|
0,8
|
10
|
Phụ trách Văn
phòng Đảng ủy
|
0,8
|
11
|
Phụ trách công
tác tổ chức Đảng
|
0,8
|
12
|
Phụ trách công tác
kiểm tra Đảng
|
0,8
|
13
|
Phụ trách Tuyên
giáo dân vận
|
0,8
|
14
|
Phụ trách Dân số,
Kế hoạch hóa gia đình
|
0,8
|
15
|
Khuyến nông
viên
|
Có bằng Đại học
|
1,17
|
Có bằng Trung cấp
hoặc bằng nghề thời hạn đào tạo 02 năm
|
0,93
|
16
|
Nhân viên thú y
|
0,93
|
PHỤ LỤC 2
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng)
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Trưởng xóm hoặc Tổ
trưởng tổ dân phố
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
3
|
Thôn đội trưởng
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
4
|
Trưởng ban công
tác Mặt trận
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
5
|
Chi hội trưởng Hội
Phụ nữ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Chi hội trưởng
Hội Nông dân
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
7
|
Chi hội trưởng
Hội Cựu Chiến binh
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
8
|
Bí thư chi đoàn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
9
|
Công an viên
(xóm, tổ dân phố ở xã, thị trấn)
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
Tổ Bảo vệ dân
phố (tổ dân phố ở phường)
|
|
|
|
+ Phó Trưởng
ban
|
0,4
|
+ Tổ trưởng
|
0,35
|
+ Tổ phó
|
0,3
|
+ Tổ viên
|
0,2
|
10
|
Khuyến nông
viên
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
11
|
11.1 Đối với xóm đặc
biệt khó khăn
|
a
|
Nhân viên y tế thôn,
bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em)
|
0,54
|
b
|
Cô đỡ thôn bản
|
0,5
|
11.2 Đối với
xóm còn lại
|
a
|
Nhân viên y tế
thôn, bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em)
|
0,34
|
b
|
Cô đỡ thôn, bản
|
0,3
|
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
7.198
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|