ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3703/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày
31 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI
HUYỆN NHƠN TRẠCH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26
tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức
chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 2199/TTr-SGTVT ngày 25/10/2010 và Văn bản số 2528/SGTVT-KH ngày
25/11/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn
Trạch giai đoạn 2010 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn
Trạch giai đoạn 2010 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Quan điểm
- Xây dựng một mạng lưới giao thông với kết cấu
hợp lý giữa các trục giao thông chính, đường thu hút và đường nội bộ nhằm thỏa
mãn nhu cầu vận chuyển trong đô thị được thông suốt, an toàn và thuận tiện trên
quan điểm tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực.
- Tạo ra một cơ cấu các phương thức vận chuyển hợp
lý, trong đó đảm bảo sự đi lại chủ yếu bằng vận tải hành khách công cộng một
cách nhanh chóng, an toàn thuận lợi, văn minh, lịch sự và thiểu hóa các tác động
có hại đến môi trường sinh thái đô thị.
2. Mục tiêu
Với các quan điểm nêu trên, mạng lưới đường bộ
trên địa bàn huyện đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 phải đạt
được các mục tiêu sau:
- Phải đảm bảo đủ quỹ đất cho phát triển
hệ thống giao thông đô thị, trong đó cần khống chế tỷ lệ quỹ đất tối thiểu và tối
đa để phát triển hệ thống giao thông động, hệ thống giao thông tĩnh. Quỹ đất đó
phải được phân bố hợp lý thỏa mãn cho việc phát triển các chức năng của hệ thống
GTVT đô thị.
- Mạng lưới giao thông phải đảm bảo luồng
giao thông đi qua, đến và đi vào thành phố không gây tác động xấu đến hệ thống
giao thông nội đô để giảm sức ép về mật độ giao thông trên mạng lưới đường đô
thị. Như vậy phải tạo ra hệ thống đường vành đai, đường nối từ các khu vực trọng
điểm đô thị với hệ thống đường vành đai.
- Phát triển hạ tầng giao thông đô thị phải đảm
bảo tính hệ thống, liên hoàn và tương thích được thể hiện trên các mặt chủ yếu
sau:
II. QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hệ thống đường cao tốc, đường
vành đai
* Đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch
- Long Thành: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đề xuất xây dựng mới tuyến cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành
dài 57 km sau năm 2010. Đoạn qua địa bàn huyện dài 23 km, bắt đầu từ cầu Phước Khánh đi theo hướng
song song với đường vành đai phía Nam đến ranh Long Thành. Quy hoạch mặt cắt
ngang gồm phần xe chạy rộng 19,5m x 2 bên, dải phân cách giữa rộng 02m, vỉa hè
rộng 14,5m x 2 bên, lộ giới 70m.
* Đường vành đai 03 (vùng kinh tế trọng điểm phía Nam): Đoạn đi qua địa bàn huyện được tính từ sông Đồng
Nai đến giao với cao tốc, dài khoảng 11,4 km, chia thành 02 đoạn:
+ Đoạn 01: Từ sông Đồng Nai đến
giao với đường 25B, dài 6,0 km, được xây dựng với quy mô phần đường xe chạy mỗi
bên rộng 15,75m, dải phân cách giữa rộng 02m, hành lang an toàn mỗi bên rộng
23,25m, đường song hành mỗi bên rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 05m, lộ giới
120m.
+ Đoạn 02: Nối tiếp đoạn 01 cho đến
kết thúc tại giao với đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành, dài 5,4
km, được xây dựng với quy mô mặt cắt ngang gồm phần xe chạy
rộng 24m (mỗi bên 12m), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 70m.
2. Đường tỉnh
trên địa bàn huyện
* Đường 769 (ĐT 769): Tuyến có điểm
đầu tại phà Cát Lái và kết thúc tại ranh huyện Long Thành. Hiện trạng có 01 đoạn thuộc khu quân sự thành Tuy Hạ, do đó quy hoạch đề xuất nắn chỉnh
hướng tuyến đi vòng qua khu quân sự theo lộ trình của đường Đại Phước - Phú
Đông và đường Phú Thạnh - Phú Đông. Dự kiến đầu tư nâng cấp tuyến theo điều chỉnh
quy hoạch đô thị mới Nhơn Trạch đã được Thủ tướng phê duyệt,
lộ giới 35m, mặt cắt quy hoạch gồm mặt đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên mỗi
bên 10m.
3. Các tuyến đường
huyện:
Các tuyến nằm trong khu vực đô thị
quy hoạch sẽ được bảo trì trong giai đoạn khu đô thị mới chưa hình thành để phục
vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương. Trong tương lai, các tuyến này sẽ
được nâng cấp cải tạo thành các tuyến đường nội thị.
Các tuyến đường ở ngoại vi đô thị
sẽ được nâng cấp cải tạo phục vụ nhu cầu đi lại của người dân sinh sống ở khu vực
này. Nội dung quy hoạch cụ thể như sau:
Các tuyến đường huyện hiện hữu:
* Hương lộ 19: Điểm đầu giáp ĐT 769 đi qua các
xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An, Vĩnh Thanh và nối lại vào ĐT 769 tại xã Đại
Phước. Tuyến dài 33,1 km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị lộ giới 35m.
Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường vào UBND xã Phước Khánh: Tuyến dài 4,2 km, có điểm đầu giao ĐT 769 và kết
thúc ở gần UBND xã Phước Khánh. Quy hoạch dự kiến nâng cấp tuyến
đạt chuẩn cấp IV, mặt đường bêtông nhựa
02 làn xe rộng 07m, phần đất bảo trì
đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ giới
32m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Hương lộ 12: Điểm đầu tại ĐT 769,
điểm cuối tại ranh huyện Long Thành, tuyến dài 1,2 km. Quy hoạch dự kiến nâng cấp
tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa 02 làn xe rộng
07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, hành lang an toàn mỗi bên 10m, lộ
giới 03m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường ấp Giồng
ông Đông: Tuyến dài 3,2 km, có điểm đầu tại đường
huyện HL 19 và kết thúc tại khu vực ấp Giồng ông Đồng. Tuyến được
quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa rộng 07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi
bên rộng 09m, lộ giới 32m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường Phú Thạnh - Phú Đông: Nâng
cấp thành ĐT 769.
* Đường Đại Phước - Phú Đông: Nâng
cấp thành ĐT 769.
* Đường vào UBND xã Phú Đông: Chuyển giao cho xã quản lý.
* Đường độn Long Tân: Tuyến dài
3,7 km, có điểm đầu giao ĐT 769 và kết thúc tại đường vành đai 03. Quy hoạch
xây dựng tuyến với quy mô phần xe chạy rộng 14m, hành lang an toàn mỗi bên rộng
08m, lộ giới 30m. Quy hoạch dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020
* Đường ấp Vĩnh Cửu: Điểm đầu giao
Hương lộ 19, điểm cuối giao đường Phú Thạnh - Phú Đông, dài 2,0 km. Quy hoạch
chia thành 02 đoạn, hoàn thành trước 2015.
+ Đoạn 01: Từ giao HL 19 đến giao
đường 25C, dài 1,0 km, quy hoạch dự kiến nâng cấp tuyến đạt
tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa rộng 07m, lề mỗi bên rộng 01m (lề
gia cố rộng 0,5m), nền 09m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng
09m, lộ giới 32m.
+ Đoạn 02: Từ giao đường 25C đến cuối, dài 1,0
km có lộ trình đi qua khu vực xây dựng khu công nghiệp nên sẽ giữ nguyên hiện trạng trong giai đoạn khu công nghiệp chưa đầu tư xây dựng. Sau đó sẽ đầu tư theo quy hoạch của khu
công nghiệp.
* Đường chắn nước: Điểm đầu giao đường Cây Dầu -
Phú Hội, điểm cuối giáp với Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1. Tuyến phục vụ Khu dân
cư Long Tân và Phú Hội. Tuyến dài 3,7 km, trong đó có 02 km nằm trong dự án quy
hoạch khu dân cư (đã được giới thiệu địa điểm). Quy hoạch đạt
tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa rộng 07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, phần đất bảo
trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ
giới 32m. Hoàn thành trước 2015.
Các tuyến đường còn lại do có cự
li ngắn và đa số đều nằm trong những khu vực quy hoạch khu dân cư mới, do vậy dự
kiến trong thời gian tới sẽ tiếp tục duy tu và sửa chữa, đồng thời chuyển giao
cho xã quản lý.
Các tuyến đường mở mới:
* Đường cổng Đỏ: Dài 3,4 km, điểm
đầu tại đường khu 05 Cát Lái và kết thúc tại cuối xã Đại Phước, là tuyến đường
được xây dựng mới hoàn toàn, đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường láng nhựa rộng
07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m,
phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn
mỗi bên rộng 09m, lộ giới 30m. Hoàn
thành trước 2015.
* Đường Phú Tân
- Phú Đông: Tuyến dài 4,6 km thuộc xã Phú Đông, điểm đầu tuyến tại đường Giồng
ông Đông và kết thúc tại đê ông Kèo. Quy hoạch xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp IV,
mặt đường láng nhựa rộng 07m, lề đường mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m,
phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ
giới 30m. Hoàn thành trước 2015.
4. Mạng lưới đường
đô thị
Đường phố chính cấp I
* Đường vành đai phía Nam: Bắt đầu tại giao điểm với đường vành đai 03 vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam và kết thúc tại giao giữa đường
đi cảng Phước An với đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành, chiều dài
tuyến khoảng 13,9 km. Quy hoạch tiêu chuẩn đạt đường phố chính cấp I, mặt cắt
ngang gồm phần xe chạy rộng 24m (mỗi bên 12m), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa
hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 70m. Xây dựng trong giai đoạn
từ nay đến năm 2015.
* Đường 25B: Tuyến có điểm đầu tại
Km 23+800 của QL 51 và kết thúc tại giao với ĐT 769 (đoạn Phú Thạnh - Phú Đông
cũ), dài 14,0 km, (tỉnh quản lý 05 km đầu tuyến). Đoạn đi qua địa bàn huyện từ
ranh huyện Long Thành tới cuối tuyến, dài 12,3 km. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường
phố chính cấp I, lộ giới 80m. Hoàn thành trước 2015.
* Đường 25C: Có điểm đầu giao với
đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đi theo hướng Tây song song với đường 25B,
đi qua khu công nghiệp, khu dân cư đô thị trung tâm và khu hành chính của Nhơn
Trạch và kết thúc tại điểm giao với cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành. Tuyến đi qua địa bàn huyện được tính từ ranh huyện
Long Thành đến cuối tuyến dài 16,7 km, quy hoạch tuyến đạt tiêu
chuẩn đường phố chính cấp I, gồm các đoạn như sau:
+ Đoạn qua khu công nghiệp: Mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng
30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m x 2 bên, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng
cách từ đường đỏ đến tường rào nhà máy mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường bên rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía tường rào nhà máy).
+ Đoạn qua khu dân cư mật độ cao mặt
cắt ngang gồm phần đường chính rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa phần
đường chính rộng 05m, phần đường song hành rộng 10,5m x 2 bên, dải phân cách giữa
đường chính và đường song hành rộng 8m x 2 bên, vỉa hè rộng 13m x 2 bên, lộ giới
100m, chỉ giới xây dựng 120m.
Dự kiến hoàn thành trong giai đoạn
từ nay đến năm 2015.
* Đường 319: Hiện trạng tuyến có
điểm đầu giao ĐT 769, đi qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến Khu dân cư Long Thọ -
Phước An nối vào đường đi cảng Phước An. Tuy nhiên xét đến
2020, quy hoạch đề xuất kéo dài từ điểm đầu lên giao với đường cao tốc Long
Thành - Dầu Giây nâng chiều dài tuyến lên 9,5 km. Quy hoạch
đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, gồm các đoạn như sau:
+ Đoạn 01: Từ
điểm giao đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây qua Khu dân cư xã Phước Thiền đến ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1, dài 3,5
km, mặt cắt ngang bao gồm phần đường chính dành cho xe ôtô rộng 30m (15m mỗi
bên), dải phân cách giữa rộng 03m, phần đường song hành mỗi bên rộng 10,5m, dải
phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 14m mỗi bên, vỉa hè mỗi bên
rộng 09m, lộ giới 100m. Hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn từ nay đến
năm 2015.
+ Đoạn 02: Đi
qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến
giao đường tỉnh 25B, dài 1,6 km, mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi
bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng
7,5m, lộ giới 48m, chỉ giới xây dựng 100m. Hoàn thiện quy hoạch trong giai đoạn
từ nay đến năm 2015.
+ Đoạn 03: Từ
phía Nam đường 25B (ngoài Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1) đến điểm với đường đi cảng Phước An, dài 4,4 km, mặt cắt
ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong
khoảng lùi xây dựng quy hoạch đường song hành rộng 08m, vỉa hè một bên rộng
03m, một bên rộng 08m (phía tường rào nhà máy). Hoàn thiện theo quy hoạch trong
giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường đi cảng Phước An: Chiều
dài khoảng 10 km, đầu tuyến nối vào đường 319 và kết thúc tại khu vực cảng Phước
An. Được chia thành 02 đoạn:
+ Đoạn từ đường 319 đến Hương lộ
19 dài 2,3 km, hiện đang được đầu tư theo tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt
cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m,
vỉa hè mỗi bên rộng 14m, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách
từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch
đường song hành rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía xây dựng
công trình). Quy hoạch dự kiến sẽ hoàn thành trong giai đoạn sau năm 2015.
+ Đoạn còn lại dài 7,7 km từ Hương
lộ 19 đến khu vực cảng Phước An hiện đã được giao cho Công ty Dầu khí đầu tư và
xây dựng.
* Đường Khu công nghiệp ông Kèo: Bắt đầu tại điểm giao đường vành đai phía Nam đi sát Khu công
nghiệp ông Kèo và kết thúc nối vào tuyến đường liên cảng,
chiều dài tuyến 12,4 km. Xây dựng mới hướng tuyến đi song song và cách đường đê
hiện hữu 100m - 500m, đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm
phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên
rộng 14m, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến
giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường bên rộng
08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía xây dựng công trình). Dự
kiến hoàn thành sau năm 2015.
* Đường đi Cát Lái: Dài 8,5 km, điểm
đầu giao đường cao tốc liên vùng Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành và kết thúc
tại phà Cát Lái. Đây là tuyến gần nhất nối Cụm cảng Phú Hữu
ra cao tốc, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm
phần đường chính rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa phần đường chính rộng
05m, phần đường song hành rộng 10,5m x 2 bên, dải phân
cách giữa đường chính và đường song hành rộng 8m x 2 bên, vỉa hè rộng 13m x 2
bên, lộ giới 100m, chỉ giới xây dựng 120m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 01:
Dài 9,1 km, xuất phát từ khu hành chính trung tâm tại điểm
giao đường số 02, đi dọc khu dân cư phía Nam kết thúc tại
điểm giao với đường đi cảng Phước An. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính
cấp I, mặt cắt ngang gồm phần đường rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách rộng
03m, vỉa hè mỗi bên rộng 10m, lộ giới 53m, chỉ giới xây dựng 83m. Hoàn thành
sau năm 2015.
* Đường số 07
đoạn 02 và 03: Dài 9,9 km, điểm đầu giao
với đường 25C đi qua khu dân cư đô thị mật độ cao ở phía Tây Bắc (địa bàn xã Vĩnh Thanh hiện nay) và đi song song với đường vành đai phía Nam xuống khu dân cư phía Đông Nam và
nối vào đường vành đai phía Nam. Đây là trục đường trung
tâm thành phố nối các khu trung tâm đô thị được quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường
phố chính cấp I, cụ thể như sau:
+ Đoạn 02: Dọc
tuyến là khu hành chính, quãng trường đô thị và các khu công viên. Tuyến dài
9,9 km, có điểm đầu giao với đường 25B, điểm cuối giao với đường số 09. Mặt cắt ngang phần đường chính rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách
giữa phần đường chính rộng 06m, phần đường song hành rộng 12m x 2 bên, dải phân
cách giữa đường chính và đường song hành rộng 6m x 2 bên, vỉa hè rộng 4m x 2
bên, lộ giới 86m.
+ Đoạn 03: Từ đường số 09 đến đường vành đai
phía Nam. Mặt cắt ngang rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách rộng 05m, vỉa hè rộng
13m x 2 bên, lộ giới 61m. Hoàn thành sau năm 2015.
* Đường số 08: Dài 6,3 km, điểm
đầu giao với đường số 07 (đoạn 02), đi về phía Nam, kết thúc tại điểm giao với
đường Khu công nghiệp ông Kèo. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I,
mặt cắt ngang phần đường chính rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa phần
đường chính rộng 06m, phần đường song hành rộng 12m x 2 bên, dải phân cách giữa
đường chính và đường song hành rộng 06m x 2 bên, vỉa hè rộng 4m x 2 bên, lộ giới
86m. Hoàn thành trước năm 2015.
* Đường số 09: Dài 7,0 km, điểm
đầu giao với đường 25B đi theo rìa Khu công nghiệp Nhơn Trạch theo hướng Bắc
Nam đến hết khu công nghiệp, vòng ra phía Tây Nam và kết thúc tại điểm giao với
đường vành đai phía Nam và được nối tiếp về Khu công nghiệp ông Kèo. Đây đường
là vận chuyển hàng hóa nối Khu công nghiệp Nhơn Trạch với Khu công nghiệp ông
Kèo, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, gồm hai đoạn:
+ Đoạn 01: Từ điểm giao với đường
25B đến điểm giao với đường số 04, dài 3,6 km, quy hoạch mặt
cắt ngang phần đường rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 53m.
+ Đoạn 02: Từ điểm giao với đường
số 04 đến điểm giao với đường vành đai phía Nam, dài 3,4 km, quy hoạch mặt cắt ngang phần đường rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân
cách giữa rộng 10m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 66m. Hoàn thành sau năm 2010.
Đường phố chính cấp II:
* Đường vành đai phía Bắc: Hướng
tuyến đi dọc theo sông Đồng Nai, dài 8,5 km, điểm đầu giao với đường vành đai
03 từ quận 9, TP. Hồ Chí Minh sang Nhơn Trạch, điểm cuối giao với đường 319.
Tuyến phục vụ nhu cầu đi lại dân cư khu vực phía Bắc và đến khu đại học phía Bắc
và khu du lịch sinh thái. Tuyến quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp
II, mặt cắt ngang phần đường rộng 21m (10,5m mỗi bên), dải phân
cách giữa rộng 05m, vỉa hè rộng 10,5m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 02: Dài 9,7 km, có điểm
đầu giao với đường ĐT 769 tại khu dân cư xã Long Tân, đi theo hướng Nam qua khu
dân cư, hành chính trung tâm và kết thúc tại điểm giao với đường vành đai phía
Nam. Tuyến có một đoạn trùng với đường ấp Đại Điền, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường
phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m,
vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 87m. Dự
kiến xây dựng tuyến trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường số 03:
Dài 11,4 km, điểm đầu giao với đường Phú Thạnh - Phú Đông điểm cuối giao với
Hương lộ 19, có hướng tuyến song song với đường 25B, đi qua khu trung tâm đô thị
và Khu công nghiệp Nhơn Trạch. Tuyến quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp
II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng
03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn từ nay đến
năm 2015.
* Đường số 04:
Dài 5,4 km, điểm đầu giao với đường số 09, điểm cuối giao với Hương lộ 9. Tuyến
nằm trong phạm vi Khu công nghiệp (KCN) Nhơn Trạch nối ra đường 319, quy hoạch
đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi
bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn
thành trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường số 05: Nằm trong phạm vi
KCN Nhơn Trạch dài 2,9 km, điểm đầu giao với đường 25C và điểm cuối giao với đường
đi cảng Phước An, có hướng tuyến song song với đường 319, chủ yếu phục vụ vận chuyển
hàng hóa của KCN, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân
cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 06: Dài 3,2 km, điểm đầu
giao với Hương lộ 19, điểm cuối giao với đường đi cảng Phước An, phục vụ nhu cầu
đi lại của người dân khu vực trung tâm phía Đông - Nam, quy hoạch đạt tiêu chuẩn
đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m,
vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn
2016 - 2020.
* Đường số 07 (đoạn 01): Dài 5,1
km, điểm đầu giao với đường vành đai phía Bắc, điểm cuối giao với đường 25C, nối
kết khu dân cư mật độ trung bình (trên địa bàn xã Long Tân hiện nay), khu dân
cư mật độ cao và trung tâm hành chính, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính
cấp II, chia thành 02 đoạn:
+ Đoạn từ đường vành đai phía Bắc
đến ĐT 769: Quy hoạch mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m,
vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn
2016 - 2020.
+ Đoạn từ ĐT 769 đến đường 25C: Nằm
trong dự án quy hoạch Khu dân cư Phú Thạnh - Long Tân, quy hoạch đạt tiêu chuẩn
đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 28m (14m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 04m,
vỉa hè rộng 13,5m x 2 bên, lộ giới 59m. Hoàn thành trong giai đoạn
2016 - 2020.
* Đường số 10: Dài 4,6 km, điểm đầu
giao với đường 319, điểm cuối giao với đường vành đai phía Nam, quy hoạch đạt
tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường
rộng 24m (12m mỗi
bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ
giới 47m. Hoàn
thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 13: Dài 3,5 km điểm đầu
giao với đường Cây Dầu - Phú Hội đi qua khu dân cư đô thị mật độ cao, kết thúc
tại điểm giao với đường 25C, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân
cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường Cây Dầu - Phú Hội: Dài 5,1
km, điểm đầu giao với đường vành đai 03 từ quận 9, TP. Hồ Chí Minh sang Nhơn Trạch,
điểm cuối giao ĐT 769, được nâng cấp đạt đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II,
mặt cắt ngang phần xe chạy 15m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ
giới 35m. Hoàn
thành trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
Đường khu vực: Bao gồm 08 tuyến với
tổng chiều dài 33,4 km, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường khu vực, mặt cắt ngang phần đường rộng 15m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ
giới 35m. Hoàn
thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
Đường vận tải:
* Đường liên cảng: Tuyến dài 15,5
km, điểm đầu tại vị trí tiếp nối với đường KCN ông Kèo và kết thúc
tại khu cảng tổng hợp Phước Lương.
Quy hoạch mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa
rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m. Lộ giới 61m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong
khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng
19m quy hoạch đường song hành rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng
08m (phía xây dựng công trình). Hoàn thành trước 2015.
5. Quy hoạch nút
giao thông và cầu đường bộ:
* Nút giao thông: Căn cứ theo quy
phạm thiết kế, đường phố, đường quảng trường đô thị 20 TCN-104-83, mục 3.3:
- Đường cao tốc, đường phố chính cấp
I (06 - 08 làn xe) giao với đường phố
chính cấp II (04 - 06 làn xe), đường
vận tải (02 - 04 làn xe), phải giao
khác mức ở một số vị trí quan trọng đảm bảo giao thông liên tục theo hướng
chính, và giao nhau cùng mức theo hướng phụ.
- Đường phố
chính cấp II giao với nhau (04 - 06
làn xe), hoặc giao với đường vận tải, đường cấp nội bộ cho
phép giao nhau cùng mức. Cần có các giải pháp phân luồng
giảm bớt lưu lượng đi qua đô thị.
* Cầu đường bộ: Đầu tư xây dựng mới
10 cầu với 3.020m dài và nâng cấp 11 cầu với 3.323m dài.
6. Quy hoạch bến
xe:
Dự kiến xây dựng 03 bến xe khách kết hợp bãi đỗ phương tiện với diện
tích mỗi bến 03 ha:
+ Bến xe phía Đông: Nằm trên đường
25B, giáp Quốc lộ 51.
+ Bến xe phía Tây: Gần ngã tư cao
tốc liên vùng Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành.
+ Bến xe phía Nam: Gần ngã tư đường
ra cảng Phước An và cao tốc liên vùng Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành.
Quy hoạch 03 trạm xe buýt: 01 trạm tại xã Phú Hữu, 01 trạm tại xã Đại Phước, 01 trạm tại xã Hiệp Phước. Diện tích mỗi trạm 3.000
- 4.000m².
Ngoài ra dự kiến sẽ xây dựng một
trạm đăng kiểm với diện tích 01 ha.
7. Hệ thống đường
sắt:
* Đường sắt đô thị: Tuyến đường sắt
nhanh, trên cao từng phần, từ Thủ Thiêm đi theo hành lang đường cao tốc TP. HCM
- Long Thành - Dầu Giây, đi vào đường quận 9 - Nhơn Trạch vào đường 25B ra Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành, dài khoảng 40 km. Từ cầu quận 9 - Nhơn Trạch đi đến Trạm 02 (tuyến Metro Bến Thành - Thủ Đức - Biên Hòa) có thể tiếp
chuyển bằng xe buýt hoặc xem xét đến phương án vận chuyển khách từ Cảng Hàng
không Quốc tế Long Thành về thành phố Hồ Chí Minh theo tuyến đường sắt Biên Hòa
- Vũng Tàu.
Đối với các tuyến đường sắt đô thị,
khoảng 800 - 1.200m cần có vị trí cho nhà ga để hành khách lên xuống, đồng thời
cần có đất cho depot (xưởng sửa chữa bảo dưỡng và chứa đoàn xe ban đêm). Các đoạn
trên cao sẽ cần tới không gian để xây trụ và cầu vượt trên dải phân cách giữa
mà vẫn duy trì được năng lực của làn đường, khoảng 02 - 03m. Điều này phù hợp với
mặt cắt ngang đường vành đai phía Nam cũng như đường 25B.
Tại các đoạn chạy trên cao, ga có thể được bố trí trên đường sắt ở 02 bên, nối với nhau bằng các hành lang cho người đi bộ.
* Đường sắt Quốc gia: Dự kiến có
tuyến nhánh từ ga Long An vào Khu công nghiệp ông Kèo, dài khoảng 27 km, xây dựng theo đường đôi, khổ đường 01m. Nhằm
phục vụ vận chuyển hàng hóa đi và đến
Khu công nghiệp ông Kèo.
III. QUỸ ĐẤT DÀNH
CHO GIAO THÔNG
STT
|
Công trình
|
Quỹ đất chiếm dụng
(km2)
|
Đất xây dựng
|
Đất bảo vệ bảo
trì
|
Đất hành lang
an toàn
|
Tổng cộng
|
1
|
Cao tốc
|
|
|
|
3.829
|
2
|
Đường phố chính cấp I
|
|
|
|
8.384
|
3
|
Đường phố chính cấp II
|
|
|
|
2.968
|
4
|
Đường khu vực
|
|
|
|
1.170
|
5
|
Đường vận tải
|
|
|
|
0.946
|
6
|
Đường huyện
|
523
|
0,116
|
1.046
|
1.685
|
7
|
Đường xã
|
1.646
|
0,366
|
3.292
|
5.304
|
|
Tổng
|
2.169
|
0,482
|
4.338
|
24.284
|
IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU
TƯ
1. Kinh phí đầu tư
Ước tính từ nay đến 2020 hệ thống
cơ sở hạ tầng giao thông đô thị huyện Nhơn Trạch cần 15.556,8 tỷ đồng để xây dựng,
nâng cấp hệ thống đường bộ của huyện và các công trình phục vụ giao thông khác
của huyện. Ngoài ra còn hệ thống đường xã cũng cần một nguồn vốn nhất định,
nhưng chủ yếu do nhân dân làm và có sự hỗ trợ của các xã nên không tính trong
phần vốn này.
STT
|
Hạng mục
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
2010-2015
|
2016-2020
|
I
|
Mạng lưới đường bộ
|
14.287,8
|
|
|
1
|
Đường đô thị
|
13.891,3
|
7.372,1
|
6.519,2
|
2
|
Đường ở khu vực ngoại vi
|
392,4
|
232,5
|
159,9
|
3
|
Cầu
|
4,1
|
0,6
|
3,5
|
II
|
Nút giao thông
|
1.255,5
|
|
1.255,5
|
III
|
Bến xe khách
|
13,5
|
4,5
|
9,0
|
|
Tổng cộng
|
15.556,8
|
7.609,7
|
7.947,1
|
|
Bình quân/năm
|
|
1.268,3
|
1.589,4
|
Phân kỳ đầu tư gồm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Nhu cầu vốn cần
thiết là 7.609,7 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần 1.268,3 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Cần 7.947,1 tỷ đồng,
trung bình mỗi năm cần 1.589,4 tỷ đồng.
2. Cơ cấu vốn đầu tư
Kinh phí đầu tư cho hạ tầng giao thông của đô thị
Nhơn Trạch là rất lớn. Với nguồn ngân sách của tỉnh và địa phương không thể đáp
ứng được nhu cầu rất lớn nêu trên. Vì thế để phát triển thành phố Nhơn Trạch
nói chung và hạ tầng giao thông nói riêng, cần thiết phải có sự hỗ trợ từ Trung
ương. Đồng thời cần có chính sách tạo nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải như:
Huy động nguồn vốn trong nước
- Ưu tiên tăng tỷ lệ vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng
giao thông đô thị từ nguồn ngân sách Trung ương và tỉnh. Huy động các nguồn vốn
từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân... bằng các hình thức phát hành cổ
phiếu, trái phiếu,... xây dựng từng công trình cụ thể nào đó.
- Huy động tiền tiết kiệm tích lũy nội bộ trong
vùng để đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
- Sử dụng một phần vốn trong các dự án phát triển
trong vùng của các ngành để xây dựng các công trình giao thông như các dự án
khu công nghiệp, chế xuất.
- Huy động nguồn lực từ việc đóng góp của các
doanh nghiệp, tổ chức, thành phần kinh tế đóng trên địa bàn.
- Khuyến khích hình thức đầu tư BOT của các
thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
Nguồn vốn nước ngoài
Là một nguồn hết sức quan trọng trong khi tiềm lực
trong nước không đủ để phát triển cơ sở hạ tầng và đặc biệt với nhu cầu vốn đầu
tư rất cao của đô thị Nhơn Trạch. Các nguồn vốn chủ yếu của nước ngoài bao gồm:
- Nguồn viện trợ của các nước tổ
chức Quốc tế không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi về lãi suất thời gian (ODA).
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp của
nước ngoài dưới các dạng đầu tư trực tiếp 100%, liên doanh, liên kết, vốn đầu
tư của các Việt Kiều đang sinh sống ở nước ngoài.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì
cùng UBND huyện Nhơn Trạch phối hợp các ngành liên quan triển khai thực hiện
công bố quy hoạch theo các nội dung được UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND huyện Nhơn Trạch xây dựng đội ngũ cán bộ
chuyên trách giao thông vận tải có nghiệp vụ chuyên ngành giao thông thực hiện
chức năng quản lý giao thông vận tải trên phạm vi địa bàn quản lý.
- Sau khi quy hoạch giao thông vận tải huyện
Nhơn Trạch giai đoạn 2010 - 2020 được duyệt, UBND huyện Nhơn Trạch tiến hành lập
kế hoạch 05 năm triển khai thực hiện quy hoạch thỏa thuận với Sở Giao thông Vận
tải. Trên cơ sở kế hoạch 05 năm, UBND huyện Nhơn Trạch lập kế hoạch hàng năm
triển khai thực hiện các dự án theo quy hoạch.
- Hàng năm, UBND huyện Nhơn Trạch báo cáo tổng hợp
tình hình triển khai thực hiện quy hoạch về Sở Giao thông Vận tải theo dõi, tổng
hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét xử lý.
- Trên cơ sở quy hoạch giao thông vận tải huyện
Nhơn Trạch giai đoạn 2010 - 2020 được phê duyệt, UBND huyện Nhơn Trạch tiến
hành lập quy hoạch giao thông vận tải các tuyến đường xã, đường giao thông nông
thôn đến năm 2020, tầm nhìn 2030 để quản lý và triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận
tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND huyện Nhơn Trạch và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|