BỘ QUỐC
PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2012/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC QUÂN ĐỘI
TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN
NGHỊ, PHẢN ÁNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BQP ngày 18
tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ban hành Quy chế soạn thảo, ban
hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/TTLT-BTC-TTCP
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ
Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định chế độ bồi
dưỡng đối với các đối tượng thuộc quân đội trực tiếp làm công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ bồi dưỡng theo
ngày đối với các đối tượng thuộc quân đội trực tiếp làm công tác tiếp công dân,
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các trụ sở hoặc địa điểm
sau:
1. Trụ sở tiếp công dân của Bộ Quốc phòng;
2. Trụ sở tiếp công dân của các Quân khu, Quân
chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Ban Cơ yếu Chính
phủ, Cục Cảnh sát biển, Quân đoàn, Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Tập đoàn,
Tổng công ty và các đầu mối cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ chỉ
huy quân sự và Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
3. Nơi tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
tại các đơn vị cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự huyện và
tương đương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan chuyên trách hoặc sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân; công nhân
viên chức quốc phòng và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc các
cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ tiếp công dân, được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại
Điều 1 Thông tư này.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và người làm
công tác cơ yếu không phải là quân nhân; công nhân viên chức quốc phòng và người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1
Thông tư này.
3. Các đối tượng không thuộc Khoản 1, Khoản 2 Điều
này, được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc mời phối hợp làm nhiệm vụ giữ
gìn trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
quy định tại Điều 1 Thông tư này.
4. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và người làm
công tác cơ yếu không phải là quân nhân; công nhân viên chức quốc phòng và người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh.
Điều 3. Mức bồi dưỡng
1. Mức 100.000 đồng/ngày/người, áp dụng đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này mà chưa hưởng
chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra hoặc chế độ
phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng
trong quân đội hoặc chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm toán viên và cán bộ
Pháp chế chuyên trách trong quân đội (Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23
tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 137/2008/TT-BQP ngày 11
tháng 11 năm 2008 và Thông tư số 54/2009/TT-BQP ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Quốc phòng) khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân.
2. Mức 80.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này mà đang được hưởng
chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra hoặc chế độ
phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng
trong quân đội hoặc chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm toán viên và cán bộ
Pháp chế chuyên trách trong Quân đội (Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23
tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 137/2008/TT-BQP ngày 11
tháng 11 năm 2008 và Thông tư số 54/2009/TT-BQP ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Quốc phòng) khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân.
3. Mức 50.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này khi trực tiếp tham gia phối hợp
làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
4. Mức 50.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này khi được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm chuyên trách xử lý đơn thư.
Điều 4. Nguyên tắc chi trả
1. Chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông tư này được
tính theo ngày thực tế trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
Trường hợp, làm việc từ 4 giờ trong ngày trở lên
thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng của ngày làm việc quy định tại Thông
tư này; làm việc dưới 4 giờ trong ngày thì được tính hưởng 1/2 mức chi bồi dưỡng.
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại
Khoản 1, Khoản 4 Điều 2 Thông tư này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào
thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại
Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này do cơ quan mời, triệu tập chi trả.
4. Khoản tiền bồi dưỡng được chi trả cùng kỳ
lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối dự
toán
Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
quy định tại Điều 3 Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách được giao
hàng năm cho cơ quan, đơn vị và được hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6149, Tiết
mục 00, ngành 00 - “Khác”, trong hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng
trong quân đội.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ
tài chính và các doanh nghiệp được áp dụng chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông
tư này để thực hiện, nhưng phải tự bảo đảm nguồn kinh phí.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày
kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 04/2009/TT-BQP ngày 21
tháng 01 năm 2009 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ đối với
cán bộ trực tiếp làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư trong quân đội.
3. Các quy định
tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Riêng năm 2012 các Cơ quan, đơn vị sắp xếp trong
phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực
hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan đơn vị được giao phụ trách tiếp công
dân; xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm theo
dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công
dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Hàng tháng lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của từng đối
tượng (Phụ lục kèm theo), trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt để làm căn
cứ thực hiện chi trả.
2. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để xem xét,
giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung
|
BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2012/TT-BQP ngày 14/5/2012 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị:....................................
BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG TIẾP CÔNG DÂN
Tháng.......năm ...........
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Họ và tên
|
Cấp bậc
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Nội dung
|
Số ngày
|
Số tiền
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:..............................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Ngày......tháng......năm
………
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(Ký tên,
đóng dấu)
|