BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA
NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, có hiệu
lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm 2013.
2. Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 7
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế”
và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết
định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7
năm 2017.
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số
85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Hợp tác quốc tế[1],
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp.
Điều
2.[2] Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo
dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI CẤP
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về
trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp.
2. Văn bản này được áp dụng
đối với bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục
các cấp học phổ thông; bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp; bằng tốt nghiệp
cao đẳng; bằng tốt nghiệp đại học; bằng thạc sĩ; bằng tiến sĩ (sau đây gọi
chung là văn bằng), do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
3. Văn bản này không áp dụng
đối với các loại chứng chỉ, giấy chứng nhận kết quả học tập do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người Việt Nam sau khi hoàn thành một phần trong chương
trình đào tạo hay kết thúc một khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng ngắn hạn.
Điều 2.
Cơ sở giáo dục nước ngoài
Cơ sở giáo dục nước ngoài
quy định tại văn bản này bao gồm:
1. Các cơ sở giáo dục nước
ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các cơ sở giáo dục hoạt động
hợp pháp ở nước ngoài.
Điều 3.
Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
1. Văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được công nhận trong các trường hợp sau
đây:
a) Văn bằng được cấp bởi cơ
sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện hoạt động
giáo dục theo quy định trong giấy phép và được tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục của Việt Nam hoặc nước ngoài công nhận về chất lượng;
b) Văn bằng được cấp bởi cơ
sở giáo dục nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng
hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn
bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên;
c) Văn bằng được cấp bởi các
cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
ở nước ngoài mà các chương trình giáo dục đã được cơ quan kiểm định chất lượng
giáo dục của nước đó công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của
nước đó cho phép thành lập và được phép cấp bằng.
2. Văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người học theo hình thức học từ xa chỉ được công nhận khi
các chương trình giáo dục từ xa để cấp văn bằng đã được cơ quan kiểm định chất
lượng giáo dục công nhận và được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam cho phép đào tạo
hoặc liên kết đào tạo tại Việt Nam.
3. Văn bằng thuộc trường hợp
quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được công nhận theo những quy định của Hiệp
định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước
quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
ký kết hoặc là thành viên. Người có văn bằng thuộc trường hợp này không phải
làm thủ tục công nhận văn bằng theo quy định của văn bản này.
Điều 4.
Thẩm quyền công nhận văn bằng
1. Giám đốc sở giáo dục và
đào tạo công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông.
2. Cục trưởng Cục Quản lý chất
lượng[3] thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo, công nhận các văn bằng sau đây: Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên
nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng
tiến sĩ.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
Điều 5.
Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
1. Đối với bằng tốt nghiệp
các cấp học phổ thông:
a) Người có văn bằng, người
đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện
vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải gửi hai
(02) bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 của văn bản này tới sở
giáo dục và đào tạo;
b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, sở giáo dục và đào tạo cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện
thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ.
Trong thời gian không quá 15
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét công nhận văn bằng
cho người đề nghị (Mẫu 3 kèm theo). Trong trường hợp
văn bằng không được công nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản
cho đương sự.
2. Đối với bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng
thạc sĩ và bằng tiến sĩ:
a) Người có văn bằng, người
đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người có văn bằng, có nguyện
vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải gửi hai
(02) bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 của văn bản này tới Cục Quản
lý chất lượng[4] (Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
b) [5]Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản
lý chất lượng[6] (Bộ Giáo
dục và Đào tạo), cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện
thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không
quá 30 ngày làm việc, trên cơ sở quy định về tuyển sinh, chương trình đào tạo,
hệ thống văn bằng của nước cấp văn bằng, Cục Quản lý chất lượng[7] phối hợp với các đơn vị có
liên quan xem xét xử lý hồ sơ để công nhận văn bằng phù hợp với một trong các
loại văn bằng của Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu 4 kèm theo) .
- Trường hợp văn bằng đề nghị
công nhận không phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam, Cục Quản
lý chất lượng[8] trả lời bằng
văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng, cung cấp thêm thông tin và công
nhận giá trị thực tế của văn bằng trong hệ thống giáo dục của nước cấp bằng.
- Trường hợp văn bằng không
đủ điều kiện để được công nhận, Cục Quản lý chất lượng[9] trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận
văn bằng nêu rõ lý do không công nhận.
Điều 6.
Hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng
1. Hồ sơ đề nghị công nhận
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận văn
bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu 1 kèm
theo);
b) Một (01) bản sao văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực;
c) Một (01) bản sao kết quả
quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Ngoài các giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều này, người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo
hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên
quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại;
xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu
có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng ký vào Hệ thống cơ sở dữ
liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trường hợp cần thiết phải
thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có
văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ,
các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
4.[10] Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3
Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố
thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.
Điều 7.
Văn bằng sau khi được công nhận
1. Văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp sau khi được công nhận sẽ là căn cứ xác nhận về trình độ đào tạo
của người có văn bằng để tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống
giáo dục quốc dân của Việt Nam.
2. Văn bản công nhận văn bằng
có giá trị pháp lý để người có văn bằng sử dụng văn bằng phù hợp với quy định của
pháp luật Việt Nam.
Điều
7a. Phí công nhận văn bằng [11]
Người đề nghị công nhận văn
bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng
văn bằng, chứng chỉ
1.[12]
Cục Hợp tác quốc tế[13] (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập
nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào
tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng
hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên. Cục Hợp tác quốc tế[14] (Bộ Giáo dục
và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin
điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam đã được cấp phép đào tạo, liên kết đào tạo.
2.
Cục Quản lý chất lượng[15] (Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a)
Tổ chức thực hiện công nhận văn bằng giáo dục của người Việt Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp theo quy định tại văn bản này;
b)
Thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ
Giáo dục và Đào tạo danh sách các cơ sở giáo dục nước ngoài đã được cơ quan kiểm
định giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng.
3.
[16]Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Quản lý chất lượng[17]
trong quá trình xem xét công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp.
4.
Hội đồng văn bằng, chứng chỉ Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng và thực hiện các quy định về
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp.
Điều 9. Các cơ sở giáo dục [18]
1.
Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định.
Trước
ngày 25 tháng 12 hàng năm, báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Quản
lý chất lượng[19] (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.
Các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp có trách nhiệm thường
xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của trường
danh sách sinh viên đã hoàn thành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài
và được cấp bằng.
Chương IV
KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Việc
khiếu nại, giải quyết khiếu nại; việc tố cáo, giải quyết tố cáo đối với các
hành vi vi phạm pháp luật trong việc công nhận văn bằng được giải quyết theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Cá
nhân có hành vi vi phạm các quy định của văn bản này thì tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng [20]
(Kèm
theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO
DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ
và tên người làm
đơn.............................................................................................
Họ
và tên người có văn bằng:......................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:......................................................... nam,
nữ.........................
Nơi
sinh:......................................................................................................................
Nơi
ở hiện
nay:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hộ
khẩu thường
trú.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa
chỉ liên lạc khi cần thiết:.......................................................................................
Số
điện thoại:..............................................
Email......................................................
Trân
trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp
gửi kèm theo
Trình
độ đào tạo..........................................................................................................
Nơi
cấp........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày
cấp................................. Số hiệu văn bằng (nếu
có)..........................................
Tên
cơ sở giáo dục nước
ngoài....................................................................................
Thuộc
nước/Tổ chức quốc tế.......................................................................................
Loại
hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước
ngoài)...................
.....................................................................................................................................
Hình
thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự
túc)..........................................
.....................................................................................................................................
Quyết
định cử đi học (nếu có): Số QĐ.................., ngày ký
QĐ................................
Cấp
ra quyết định:.......................................................................................................
Hình
thức đào tạo (chính quy, học từ xa)....................................................................
Thời
gian đào tạo.........................................................................................................
Chuyên
ngành đào tạo.................................................................................................
Có
đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký
□ Không đăng ký
Nếu
không đăng ký, nêu rõ lý do................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
...., ngày....... tháng......... năm 200...
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2. Giấy biên nhận hồ sơ
(Kèm
theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị:................................
(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Họ
và tên người nộp hồ
sơ:.........................................................................................
Cơ
quan công tác:......................................... Điện thoại:............................................
Hồ
sơ gồm có:
STT
|
Loại văn bản
|
Số lượng
|
Có
|
1
|
Đơn đề nghị công nhận văn
bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
|
|
|
2
|
Bản sao văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực
|
|
|
3
|
Bản sao kết quả quá trình
học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ
quan có thẩm quyền chứng thực
|
|
|
4
|
Các tài liệu khác gồm có:
-
..............................................................................
-
..............................................................................
-
..............................................................................
-
...............................................................................
|
|
|
Ngày nhận hồ
sơ:.........................................................................................................
Ngày trả hồ
sơ:............................................................................................................
- Không quá 15 ngày làm việc
(đối với công nhận văn bằng giáo dục phổ thông)
- Không quá 30 ngày làm việc
(đối với công nhận văn bằng TCCN, CĐ, ĐH, ThS và TS)
Người nộp hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ
sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Giấy
biên nhận này được thu lại lưu hồ sơ sau khi trả kết quả
Mẫu
3. Giấy công nhận văn bằng giáo dục phổ thông
(Kèm theo Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Tỉnh/thành phố.............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
...........,
ngày..... tháng..... năm 20...
|
CÔNG NHẬN
Văn bằng số.............................................
ngày cấp.....................................................
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục
nước ngoài)...................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
cấp cho: (ghi rõ họ và tên
người có bằng)...................................................................
Ngày
sinh:....................................................................................................................
Nơi sinh:......................................................................................................................
Là bằng tốt nghiệp (THCS,
THPT).............................................................................
Đã đăng ký tại..........................................................
ngày...... tháng........ năm 200....
|
GIÁM ĐỐC SỞ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đã vào sổ đăng ký số...............
Mẫu
4. Giấy công nhận văn bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), cao đẳng, đại học,
thạc sỹ, tiến sỹ
(Kèm theo Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG[21]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày........ tháng..... năm 20...
|
CÔNG NHẬN
Văn bằng số.............................
ngày cấp.....................................................................
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục
nước ngoài)...................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
cấp cho: (ghi rõ họ và tên
người có bằng)...................................................................
Ngày
sinh:....................................................................................................................
Nơi
sinh:......................................................................................................................
Là bằng tốt nghiệp (TCCN,
cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ).................................
Đã đăng ký tại Bộ Giáo dục
và Đào tạo ngày................ tháng........... năm 20...........
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đã vào sổ đăng ký số..................
[1]
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình
tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định
số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp
tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ
“Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng”
tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày
15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý chất lượng.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài”
thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo
dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự,
thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
[2]
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng
8 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu
trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục
Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017 quy định như
sau:
“Điều 2. Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và
đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng
sư phạm, trung cấp sư phạm; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
[3]
Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[4]
Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[5]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành
kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013 và Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục
Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành
“Cục Quản lý chất lượng”, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[6]
Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT
sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục
Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành
“Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực
kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[7]
Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[8]
Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[9]
Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[10] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình
tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
[11] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình
tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày
30/8/2013.
[13] Cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” được sửa
đổi bởi cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[14] Cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” được sửa
đổi bởi cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[15] Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Quản lý chất lượng” theo quy
định tại Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc
tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết
định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[16] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm 2013 và Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo
với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng”, có hiệu lực kể từ ngày 13
tháng 7 năm 2017.
[17] Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Quản lý chất lượng” theo quy
định tại Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc
tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết
định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[18] Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu
lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục
Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành
“Cục Quản lý chất lượng”, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[19] Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Quản lý chất lượng” theo quy
định tại Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc
tế” và “Cục Đào tạo với nước ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết
định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.
[20] Mẫu này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm
2013.
[21] Cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” được sửa
đổi bởi cụm từ “Cục Quản lý chất lượng” theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-BGDĐT sửa đổi cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” và “Cục Đào tạo với nước
ngoài” thành “Cục Hợp tác quốc tế”; cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017.