ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2789/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH
KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 310/TTr-SDL ngày 05/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này chuẩn hóa thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh; đồng thời, hủy bỏ thủ tục số 14 và 15, mục
3 về lĩnh vực du lịch tại Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày
16/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành
chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư
pháp);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng Thông tin CCHC tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày
20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH KHÁNH
HÒA
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A.
|
Lĩnh vực Lữ hành
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp:
a) Thay đổi
tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang
một nước khác
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
c) Thay đổi nội dung hoạt động của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài
d) Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập.
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy.
|
5
|
Thủ tục gia hạn
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế.
|
7
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa.
|
8
|
Thủ tục đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch.
|
9
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.
|
10
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên du lịch.
|
11
|
Thủ tục thẩm định
hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
|
B.
|
Lĩnh vực Khách sạn
|
12
|
Thủ tục cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.
|
13
|
Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.
|
15
|
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
16
|
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại
cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn,
làng du lịch.
|
17
|
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ
du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
|
18
|
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại
cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh
lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch,
nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
|
19
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch hạng 3-5 sao đề nghị Tổng cục Du lịch
thẩm định xếp hạng.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH
KHÁNH HÒA
A. LĨNH
VỰC LỮ HÀNH
1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình
tự thực hiện:
- Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi
một bộ hồ sơ đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa đề nghị cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa phải thông báo bằng văn bản
để doanh nghiệp du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi đến, Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định, cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện cho doanh nghiệp.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài biết và nêu rõ
lý do.
(Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa,
địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài ký (Mẫu 29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
2. Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh
doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi
doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; trường hợp thành lập
chi nhánh phải có thêm giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu
chi nhánh.
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt
động thực sự của doanh nghiệp du lịch nước ngoài năm tài chính liền kề với năm
xem xét cấp giấy phép (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy
phép thành lập chi nhánh).
Các giấy tờ nêu tại các khoản 1, 2 và
3 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và
thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số
48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu
29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp du lịch được pháp
luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
(2) Đã hoạt động kinh doanh du lịch
ít nhất 1 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa
điểm, ngày…… tháng……. năm …….
Location,
date....... month......... year.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR ESTABLISHMENT LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To: Cơ quan
cấp giấy phép/Licensing agency(1)
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):...................................................................................
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.........................................................................................
Enterprise's name: (written in
capital letters, name as it appears in the establishment license/Business
registration certificate):…....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..................................................................................................................................
Headquarter address: (address in the
establishment license/business registration
certificate)......................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:................................................
Establishment license/business
registration certificate No:.........................
Do:.......................................cấp
ngày..... tháng...... năm.... tại......................
Issued by:.................................
on date..... month...... year.... in...................
Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................
Main activity
area:.........................................................................................
Điện thoại/Tel:........................................Fax:...............................................
Email:......................................................Website:........................................
Đại diện theo pháp luật/ Legal
representative:
Họ và tên/Full
name:.....................................................................................
Chức vụ/position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi
nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Applies for the establishment license
of a Branch/representative office in Vietnam with specific contents as below:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện:...............................................................
Name of the branch/representative
office(2):...................................................
Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu
có/if any..............................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh/Transaction name in English...........................................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn
phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address:
(house number, road/street, ward/commune, district, province/city)...................................................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn
phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động/specify activity
areas)......................................................................
Activity content of the
branch/representative office: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động/specify
activity
areas).............................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:.........................................Giới tính/
Sex:....................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:......................................................
Passport/Identity
No:.....................................................................................
Do:................................cấp
ngày..... tháng...... năm.... tại.............................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in................................
Chúng tôi xin cam kết/ We
hereby commit:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take
full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the
application and attached dossiers.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws
regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet
Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative
office./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
(1) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện/Vietnam National
Administration of Tourism (for establishment license of branch), Department of
Culture, Sports and Tourism (for establishment license of representative
office)
(2) Tên chi nhánh/văn
phòng đại diện ghi như sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố
nơi dự kiến đặt chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp doanh nghiệp có
từ 02 chi nhánh/văn phòng đại diện trở lên) hoặc Tên chi nhánh/văn phòng
đại diện + tại Việt Nam (trong trường hợp doanh nghiệp chỉ có 01 chi nhánh/văn
phòng đại diện tại Việt Nam)/write name of branch/representative office as
follow: Name of branch/representative office + province/city where the branch/
representative office is located (in case the enterprise has more than one
branch/representative office) or name of branch/representative office + in
Vietnam (in case the enterprise has only one branch/representative office in
Vietnam).
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi sau:
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Thay đổi tên gọi hoặc nội dung hoạt
động của văn phòng đại diện;
+ Thay đổi người đứng đầu của văn
phòng đại diện.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp gửi đến, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Thời hạn của giấy phép thành lập văn
phòng đại diện được sửa đổi, bổ sung không vượt quá thời hạn của giấy phép
thành lập văn phòng đại diện đã cấp.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du
lịch nước ngoài ký (Mẫu 30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm
2011);
(2) Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu 30
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa
điểm, ngày…… tháng……. năm …….
Location,
date....... month......... year.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR EXTENSION, AMENDMENT, SUPPLEMENT, REISSUE OF THE ESTABLISHMENT
LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To: Cơ quan
cấp giấy phép/Licensing agency(1)
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….....
................................................................................
Enterprise's name: (writen in capital
letters, name as it appears in the Establishment license/Business registration
certificate):…....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................................
................................................................................
Headquarter address: (address in the
establishment license/business registration certificate)........
.............................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:................................................
Establishment license/business
registration certificate No:.........................
Do:...................cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại.........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in..............................
Lĩnh vực hoạt động chính/Main
activity area:..............................................
Điện thoại/Tel:.....................................
Fax:.................................................
Email:...................................................Website:...........................................
Đại diện theo pháp luật/ Legal
representative:
Họ và tên/Full name:.....................................................................................
Chức vụ/Position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập):................................
..........................................................................................
Name of the branch/representative
office (write as in the establishment license):...........................
....................................................................................
Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu
có/if any)............................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh/Transaction name in English:.......................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn
phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address:
(house number, road/street, ward/commune, district,
province/city)..................................................................
Giấy phép thành lập số/ Establishment
License No:.....................................
Do:................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in.................................
Điện thoại/Tel:.................................
Fax:.....................................................
Email:................................................Website:..............................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn
phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)............... ..........................................................................................
Activity content of the
branch/representative office: (specify activity areas).................................. ................................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:..........................................Giới tính/
Sex:...................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số/Passport/Identity
No:...................
Do:.................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:.................... on
date..... month...... year.... in................................
Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với
nội dung cụ thể như sau:
We propose to extend, amend, supplement,
reissue the Establishment license of the Branch/representative office in
Vietnam with specific contents as below:
Nội dung điều chỉnh/Adjustment
content:....................................................
Lý do điều chỉnh/Reasons:............................................................................
Chúng tôi xin cam kết/We hereby
commit:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take
full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the
application and attached dossiers.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws
regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet
Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative
office./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
(1) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch (trong trường hợp đề nghị
thành lập văn phòng đại diện)/Vietnam National Administration of Tourism (for
establishment license of branch), Department of Culture, Sports and Tourism
(for establishment license of representative office).
3. Thủ tục cấp lại giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong
các trường hợp:
+ Thay đổi tên gọi
hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác;
+ Thay đổi nội dung hoạt động của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài
+ Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập.
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi
một bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi sau:
+ Thay đổi tên gọi
hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một
nước sang một nước khác;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
+ Thay đổi nội dung hoạt động của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
+ Thay đổi địa
điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước
nơi doanh nghiệp thành lập.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa phải
thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định, cấp lại giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Trường hợp không đủ điều kiện để cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Khánh
Hòa thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài biết và nêu rõ
lý do.
(Thời hạn của giấy
phép thành lập văn phòng đại diện được cấp lại không vượt quá thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã cấp).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu 30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh xác nhận.
Các giấy tờ tại mục 1 và 2 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(3) Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu 30 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa
điểm, ngày…… tháng……. năm …….
Location,
date....... month......... year.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR EXTENSION, AMENDMENT, SUPPLEMENT, REISSUE OF THE ESTABLISHMENT
LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To: Cơ quan
cấp giấy phép/Licensing agency(1)
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….....
................................................................................
Enterprise's name: (writen in capital
letters, name as it appears in the Establishment license/Business registration
certificate):…....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................................
................................................................................
Headquarter address: (address in the
establishment license/business registration certificate)........
.............................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:................................................
Establishment license/business
registration certificate No:.........................
Do:...................cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại.........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in..............................
Lĩnh vực hoạt động chính/Main
activity area:..............................................
Điện thoại/Tel:.....................................
Fax:.................................................
Email:...................................................Website:...........................................
Đại diện theo pháp luật/ Legal
representative:
Họ và tên/Full
name:.....................................................................................
Chức vụ/Position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập):................................
..........................................................................................
Name of the branch/representative
office (write as in the establishment license):...........................
....................................................................................
Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu
có/if any)............................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh/Transaction name in English:.......................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn
phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address:
(house number, road/street, ward/commune, district,
province/city)..................................................................
Giấy phép thành lập số/ Establishment
License No:.....................................
Do:................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in.................................
Điện thoại/Tel:.................................
Fax:.....................................................
Email:................................................Website:..............................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn
phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...............
..........................................................................................
Activity content of the branch/representative
office: (specify activity areas)..................................
................................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:..........................................Giới tính/
Sex:...................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số/Passport/Identity
No:...................
Do:.................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:.................... on
date..... month...... year.... in................................
Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với
nội dung cụ thể như sau:
We propose to extend, amend,
supplement, reissue the Establishment license of the Branch/representative
office in Vietnam with specific contents as below:
Nội dung điều chỉnh/Adjustment
content:....................................................
Lý do điều chỉnh/Reasons:............................................................................
Chúng tôi xin cam kết/We hereby
commit:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take
full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the
application and attached dossiers.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws
regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet
Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative
office./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
(1) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch (trong trường hợp đề nghị
thành lập văn phòng đại diện)/Vietnam National Administration of Tourism (for
establishment license of branch), Department of Culture, Sports and Tourism
(for establishment license of representative office).
4. Thủ tục cấp lại giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị
tiêu hủy
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi
một đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam đến Sở Du lịch tỉnh Khánh
Hòa trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa phải
thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp
du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định, cấp lại
giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Trường hợp không đủ điều kiện để cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện, trong thời hạn 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài biết và nêu rõ lý do.
(Thời hạn của giấy phép thành lập văn
phòng đại diện được cấp lại không vượt quá thời hạn của giấy phép thành lập văn
phòng đại diện đã cấp).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin,
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu
30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
2. Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ
quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
trường hợp thành lập chi nhánh phải có thêm giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy
quyền cho người đứng đầu chi nhánh.
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh được
sự tồn tại và hoạt động thực sự của doanh nghiệp du lịch nước ngoài năm tài
chính liền kề với năm xem xét cấp giấy phép (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy
phép thành lập chi nhánh).
Các giấy tờ nêu tại các khoản 1, 2 và
3 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng
thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt
Nam.”
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số
48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại
diện (Mẫu 30 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa
điểm, ngày…… tháng……. năm …….
Location,
date....... month......... year.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR EXTENSION, AMENDMENT, SUPPLEMENT, REISSUE OF THE ESTABLISHMENT
LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To: Cơ quan
cấp giấy phép/Licensing agency(1)
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….....
................................................................................
Enterprise's name: (writen in capital
letters, name as it appears in the Establishment license/Business registration
certificate):…....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................................
................................................................................
Headquarter address: (address in the
establishment license/business registration certificate)........
.............................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:................................................
Establishment license/business
registration certificate No:.........................
Do:...................cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại.........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in..............................
Lĩnh vực hoạt động chính/Main
activity area:..............................................
Điện thoại/Tel:.....................................
Fax:.................................................
Email:...................................................Website:...........................................
Đại diện theo pháp luật/ Legal
representative:
Họ và tên/Full
name:.....................................................................................
Chức vụ/Position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập):................................
..........................................................................................
Name of the branch/representative
office (write as in the establishment license):...........................
....................................................................................
Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu
có/if any)............................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh/Transaction name in English:.......................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn
phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address:
(house number, road/street, ward/commune, district,
province/city)..................................................................
Giấy phép thành lập số/ Establishment
License No:.....................................
Do:................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in.................................
Điện thoại/Tel:.................................
Fax:.....................................................
Email:................................................Website:..............................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn
phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...............
..........................................................................................
Activity content of the
branch/representative office: (specify activity areas)..................................
................................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:..........................................Giới tính/
Sex:...................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số/Passport/Identity
No:...................
Do:.................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:.................... on
date..... month...... year.... in................................
Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với
nội dung cụ thể như sau:
We propose to extend, amend,
supplement, reissue the Establishment license of the Branch/representative
office in Vietnam with specific contents as below:
Nội dung điều chỉnh/Adjustment
content:....................................................
Lý do điều chỉnh/Reasons:............................................................................
Chúng tôi xin cam kết/We hereby
commit:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take
full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the
application and attached dossiers.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws
regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet
Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative
office./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
(1) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch (trong trường hợp đề nghị
thành lập văn phòng đại diện)/Vietnam National Administration of Tourism (for
establishment license of branch), Department of Culture, Sports and Tourism
(for establishment license of representative office).
5. Thủ tục gia hạn giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình
tự thực hiện:
- Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi
đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trong thời hạn 30
ngày trước khi giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hiệu lực;
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn của doanh nghiệp, Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa xem xét, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại
diện; nếu được chấp thuận, doanh nghiệp gửi bản gốc giấy
phép thành lập văn phòng đại diện cho Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa để gia hạn. Trường
hợp từ chối gia hạn, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do cho doanh nghiệp.
- Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện có thể được gia hạn nhiều lần. Thời gian gia hạn mỗi lần áp dụng là 05 năm
nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin,
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ngoài ký (Mẫu 30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC
ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu 30 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Doanh nghiệp du lịch nước ngoài
được gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện khi có nhu cầu tiếp tục hoạt
động tại Việt Nam;
(2) Doanh nghiệp du lịch nước ngoài
được gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện khi doanh nghiệp đang hoạt
động hợp pháp theo pháp luật nơi doanh nghiệp thành lập;
(3) Doanh nghiệp du lịch nước ngoài
được gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện khi không
vi phạm các điều cấm quy định trong Luật Du lịch và các quy định pháp luật khác
của Việt Nam trong thời gian hoạt động tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa
điểm, ngày…… tháng……. năm …….
Location,
date....... month......... year.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR EXTENSION, AMENDMENT, SUPPLEMENT, REISSUE OF THE ESTABLISHMENT
LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To: Cơ quan
cấp giấy phép/Licensing agency(1)
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….....
................................................................................
Enterprise's name: (writen in capital
letters, name as it appears in the Establishment license/Business registration
certificate):…....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................................
................................................................................
Headquarter address: (address in the
establishment license/business registration certificate)........ .............................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:................................................
Establishment license/business
registration certificate No:.........................
Do:...................cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại.........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in..............................
Lĩnh vực hoạt động chính/Main
activity area:..............................................
Điện thoại/Tel:.....................................
Fax:.................................................
Email:...................................................Website:...........................................
Đại diện theo pháp luật/ Legal
representative:
Họ và tên/Full
name:.....................................................................................
Chức vụ/Position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập):................................
..........................................................................................
Name of the branch/representative
office (write as in the establishment license):...........................
....................................................................................
Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu
có/if any)............................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh/Transaction name in English:.......................
Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn
phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address:
(house number, road/street, ward/commune, district,
province/city)..................................................................
Giấy phép thành lập số/ Establishment
License No:.....................................
Do:................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:................... on
date..... month...... year.... in.................................
Điện thoại/Tel:.................................
Fax:.....................................................
Email:................................................Website:..............................................
Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn
phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...............
..........................................................................................
Activity content of the branch/representative
office: (specify activity areas)..................................
................................................................................
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:..........................................Giới tính/
Sex:...................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số/Passport/Identity
No:...................
Do:.................... cấp ngày.....
tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:.................... on
date..... month...... year.... in................................
Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với
nội dung cụ thể như sau:
We propose to extend, amend,
supplement, reissue the Establishment license of the Branch/representative
office in Vietnam with specific contents as below:
Nội dung điều chỉnh/Adjustment
content:....................................................
Lý do điều chỉnh/Reasons:............................................................................
Chúng tôi xin cam kết/We hereby
commit:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take
full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the
application and attached dossiers.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws
regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet
Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative
office./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
(1) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch (trong trường hợp đề nghị
thành lập văn phòng đại diện)/Vietnam National Administration of Tourism (for
establishment license of branch), Department of Culture, Sports and Tourism
(for establishment license of representative office).
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên gửi hồ sơ tại Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa hoặc một trong các Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trên toàn quốc;
- Trong thời hạn 13 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống
theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa ra quyết định cấp và gửi báo cáo qua mạng
về Tổng cục Du lịch;
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp
thẻ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin,
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc một trong các Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;
(3) Bản sao một trong các giấy tờ
sau:
+ Bằng cử nhân chuyên ngành hướng dẫn
du lịch trở lên;
+ Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
khác trở lên và thẻ hướng dẫn viên nội địa;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch
trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch khóa 1 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch khóa 02 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Bằng đại học trở lên thuộc khối
khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên
không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn
du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức;
(4) Bản sao một trong các giấy tờ
sau:
+ Bằng tốt nghiệp
đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;
+ Bằng tốt nghiệp
đại học ở nước ngoài trở lên;
+ Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm
hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng
chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác;
+ Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình
độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
(5) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(6) 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (phông trắng) chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao
(khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu
điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc
tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ.
h) Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số
48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(2) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng các chất gây nghiện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày……
tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI1 THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa
- Họ và tên (viết in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./......................... - Giới
tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................................. - Tôn giáo:
..............................
- Giấy CMND số:
............................................... - Nơi cấp:
................................
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................... - Fax:
.......................................
- Email:
.....................................................................................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường
hợp đổi, cấp lại)
Loại: □
Nội địa □ Quốc tế
Số thẻ: ........................ -
Nơi cấp: .................... - Ngày hết hạn: ...../...../......
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định và cấp, đổi, cấp lại2
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại3
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(2) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(3) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
7. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch gửi hồ sơ tại Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa hoặc một trong các Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc;
- Trong thời hạn 13 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản
lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa ra quyết định cấp và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du
lịch.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp
thẻ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin,
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc một trong các Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;
(3) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch
trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch khóa 01 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bằng đại học trở
lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và
nhân văn và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 02
tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
chuyên ngành khác không phải ngành hướng dẫn du lịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật
công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 03 tháng do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp.
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không
có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức;
(4) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (phông trắng) chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao
(khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối
chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ
sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng
nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được
công chứng hoặc chứng thực).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ.
h) Phí, lệ phí: 400.000 đồng/thẻ (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(2) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng các chất gây nghiện.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012
sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày……
tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI1 THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa
- Họ và tên (viết in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./......................... - Giới
tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................................. - Tôn giáo:
..............................
- Giấy CMND số:
............................................... - Nơi cấp:
................................
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................... - Fax:
.......................................
- Email:
.....................................................................................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường
hợp đổi, cấp lại)
Loại: □
Nội địa □ Quốc tế
Số thẻ: ........................ -
Nơi cấp: .................... - Ngày hết hạn: ...../...../......
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định và cấp, đổi, cấp lại2
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại3
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(2) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(3) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
8. Thủ tục đổi thẻ hướng dẫn viên
du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- 30 ngày trước khi thẻ hướng dẫn
viên du lịch hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề
nghị đổi thẻ hướng dẫn viên mới, gửi hồ sơ đến Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa hoặc một trong các Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trên toàn quốc.
Trong thời hạn 13 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về HDV vào hệ thống theo hướng
dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch.
+ Trường hợp đủ điều
kiện đổi thẻ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa ra quyết định đổi và gửi báo cáo qua mạng
về Tổng cục Du lịch.
+ Trường hợp không đủ điều kiện đổi
thẻ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do cho người đề nghị đổi thẻ biết.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin,
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc một trong các Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn
viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên
do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp;
(3) Bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ.
(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao
(khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực
(khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng
Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ.
h) Phí, lệ phí: 400.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; 650.000 đồng/thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(2) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng các chất gây nghiện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày……
tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI1 THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa
- Họ và tên (viết in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./......................... - Giới
tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................................. - Tôn giáo:
..............................
- Giấy CMND số:
............................................... - Nơi cấp:
................................
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................... - Fax:
.......................................
- Email:
.....................................................................................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường
hợp đổi, cấp lại)
Loại: □
Nội địa □ Quốc tế
Số thẻ: ........................ -
Nơi cấp: .................... - Ngày hết hạn: ...../...../......
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định và cấp, đổi, cấp lại2
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại3
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(2) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(3) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
9. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Khi thẻ hướng dẫn viên bị mất hoặc
bị hư hỏng, người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên gửi hồ
sơ đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa hoặc Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch nơi đã được cấp thẻ hướng dẫn viên;
- Trong thời hạn 13 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên, Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng
dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại thẻ,
Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa ra quyết định cấp lại và gửi báo cáo qua mạng về Tổng
cục Du lịch.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại
thẻ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp lại thẻ biết.
(Thời hạn của thẻ được cấp lại bằng
thời gian còn lại của thẻ đã cấp).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đã được cấp thẻ hướng dẫn viên.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ
bị hư hỏng;
(3) Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm (phông trắng) chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao
(khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản
sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường
hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng
nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ.
h) Phí, lệ phí: 400.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; 650.000 đồng/thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày
26/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm
2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(2) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng các chất gây nghiện.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc
tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày……
tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI1 THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa
- Họ và tên (viết in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./......................... - Giới
tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................................. - Tôn giáo:
..............................
- Giấy CMND số:
............................................... - Nơi cấp: ................................
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................... - Fax:
.......................................
- Email:
.....................................................................................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường
hợp đổi, cấp lại)
Loại: □
Nội địa □ Quốc tế
Số thẻ: ........................ -
Nơi cấp: .................... - Ngày hết hạn: ...../...../......
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thẩm định và cấp, đổi, cấp lại2
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại3
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(2) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
(3) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
thuyết minh viên du lịch gửi hồ sơ đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa;
- Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa phối hợp với cơ quan quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch cho thuyết minh viên.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61
Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận:
theo mẫu đính kèm;
2. Sơ yếu lí lịch (xác nhận của địa
phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác. Nếu là đơn vị
đang công tác thì phải ghi rõ: Lời khai trong lý lịch của
anh (chị)... đúng với lời khai công ty đang lưu giữ);
3. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
4. Bản sao y hợp lệ chứng chỉ hoàn thành lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch do Sở Du lịch Khánh Hòa phối
hợp với cơ sở đào tạo tổ chức;
5. Bản sao y hợp lệ bằng cấp về trình
độ chuyên môn (trung cấp, cao đẳng, đại học...)
6. 02 ảnh chân dung 2cm x 3cm (phông trắng) chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: Các văn bản quy định về thủ tục này không quy định số bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày (ngày làm việc).
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan
quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: 200.000 đồng/giấy (Thông tư số 48/2010/TT-BTC
ngày 26/4/2010).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch, điểm du lịch;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết
minh viên;
(4) Đã tham dự lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch;
(5) Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến
du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên.
11. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
và nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
- Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các
giấy tờ có trong hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa (Phòng Quản lý Lữ hành) thẩm định hồ sơ, nếu thấy
đạt tiêu chuẩn, đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh
lữ hành quốc tế, nếu chưa đạt trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi tổ chức, cá nhân. Sau khi có kết quả thẩm định
hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa gửi Tổng cục
Du lịch để thẩm định điều kiện và cấp phép. Công văn của Sở Du lịch tỉnh Khánh
Hòa gửi Tổng cục Du lịch là kết quả trả cho doanh nghiệp.
- Tổ chức, công dân nhận kết quả tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch tỉnh Khánh
Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị
cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
(2) Phương án kinh doanh lữ hành;
(3) Chương trình
du lịch cho khách du lịch (các chương trình tour đơn vị tự thiết kế để chào bán
cho khách sau khi có giấy phép);
(4) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lữ hành quốc tế;
(5) Bản sao Hợp đồng lao động không
thời hạn và thẻ hướng dẫn viên quốc tế của 03 hướng dẫn viên;
(6) Bản sao Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế;
(7) Bản kê khai thời gian hoạt động
trong lĩnh vực điều hành của người điều hành hoạt động
kinh doanh lữ hành.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Du lịch Khánh Hòa
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn đề nghị Tổng
cục Du lịch cấp giấy phép lữ hành quốc tế.
h) Tên mẫu đơn, tờ Khai:
- Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27,
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế
(Mẫu 28, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Bản kê khai thời gian hoạt động
trong lĩnh vực lữ hành (Phụ lục số 4, ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh
doanh lữ hành tại ngân hàng: phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
i) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người điều hành lữ hành quốc tế phải
có ít nhất 04 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành (quản lý lữ hành, quảng bá
xúc tiến du lịch, xây dựng và điều hành chương trình du lịch, nghiên cứu, giảng
dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch);
- Có ít nhất 03 hướng dẫn viên được cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Có ký quỹ tại ngân hàng với các mức:
+ 250.000.000 đồng với doanh nghiệp
kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt
Nam.
+ 500.000.000 đồng với doanh nghiệp
kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước
ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch
vào Việt Nam và ra nước ngoài.
k) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam, khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng,
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn xúc tiến
du lịch;
- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Công văn số 775/TCDL-LH ngày 16
tháng 8 năm 2011 của Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL .
- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam “Hướng dẫn về Quản lý tiền ký quỹ của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
quốc tế.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
ĐỔI, CẤP LẠI1
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
|
Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp,
đổi hoặc cấp lại giấy
phép)
Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa (trong trường hợp đề nghị cấp giấy
phép)
|
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................
Tên giao dịch:................................................................................................
Tên viết tắt:...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.................................................................................
Điện thoại:...........................……- Fax:......................................................
Website:..................................... -
Email:....................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:…..…………....
Giới tính:............................….Chức
danh:...................................................
Sinh ngày:......./…..../…....Dân tộc:......... Quốc
tịch:.................................
Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số
:....................................
Ngày cấp: …../….../…..Nơi cấp:
...................................................………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................
Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh:.............................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
..............................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số:
..............................................
nơi cấp: .............. cấp lần đầu ngày...
tháng... năm... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày..... tháng.... năm
.......................................................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ..........
do............................... cấp ngày........... tháng.........
năm............(trong trường hợp đổi, cấp lại giấy phép)
7. Tài khoản ký quỹ số…………………tại ngân hàng……………………
8. Lý do đề nghị đổi, cấp lại giấy phép (trong
trường hợp đổi, cấp lại giấy phép):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Đăng ký phạm vi kinh doanh lữ hành:
□ Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt
Nam;
□ Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước
ngoài;
□ Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt
Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
10. Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị
Tổng cục Du lịch cấp, đổi, cấp lại2 giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế cho doanh nghiệp.
11. Cam kết:
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về
kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên quan.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại 3 giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
1 Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại
2 Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại
3 Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
PHƯƠNG
ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi kinh doanh lữ hành
2. Kế hoạch kinh doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường mục tiêu theo phạm vi
kinh doanh;
b. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ
khách;
c. Biện pháp đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
d. Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc
văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh
doanh
- Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm
vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán bộ, nhân viên trong đó
tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và danh sách hướng dẫn
viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Số thẻ của hướng dẫn viên. Ngày
tháng năm cấp. Nơi cấp.
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các trang
thiết bị khác)
5. Dự kiến kết quả kinh doanh trong
ba năm đầu
- Lượng khách (chia theo đối tượng
khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận ròng (sau thuế):
- Nộp ngân sách:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
B. LĨNH VỰC KHÁCH SẠN
12. Thủ tục cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên cơ sở tự nguyện,
nộp hồ sơ đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị
trong hai năm. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
biển hiệu (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL);
(2) Báo cáo của cơ sở kinh doanh về
tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng
chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục 9
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Đăng ký kinh doanh và thực hiện
các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
(2) Bố trí nơi gửi
phương tiện giao thông của khách;
(3) Đảm bảo các tiêu chuẩn:
+ Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar;
+ Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu năm
mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Có thực đơn,
đơn giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn;
+ Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm;
+ Bếp thông thoáng, có trang thiết bị
chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm;
+ Nhân viên phục vụ mặc đồng phục phù
hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo;
+ Có phòng vệ sinh riêng cho khách;
+ Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận
thanh toán bằng thẻ tín dụng.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu
trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC
ngày 12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP
......
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
-
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Ngày cấp:
Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT
|
Điều kiện
|
Cam kết thực hiện
|
Giấy chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
An ninh trật tự
|
|
|
2
|
Phòng chống cháy nổ
|
|
|
3
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
|
4
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
5
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất
lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc hoặc
chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
13. Thủ tục cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm
du lịch đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch trên cơ sở tự nguyện, nộp hồ sơ đến Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa.
- Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị trong hai năm. Trường hợp
không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ
đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL);
(2) Báo cáo của cơ sở kinh doanh về
tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng
chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục 9
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Đăng ký kinh
doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
(2) Bố trí nơi gửi
phương tiện giao thông của khách;
(3) Đảm bảo các tiêu chuẩn:
+ Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng
đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá
niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường;
có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với
hàng hóa không đúng chất lượng cam kết;
+ Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu
tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua
hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh
truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện;
+ Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện
tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài
hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có
hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối
với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;
+ Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu
trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC
ngày 12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP
......
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
-
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Ngày cấp:
Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT
|
Điều kiện
|
Cam kết thực hiện
|
Giấy chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
An ninh trật tự
|
|
|
2
|
Phòng chống cháy nổ
|
|
|
3
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
|
4
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
5
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất
lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc hoặc
chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
14. Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch
vụ mua sắm du lịch
a) Trình tự thực hiện:
Ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn
ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, cơ sở kinh
doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa để thẩm định, xem
xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL);
(2) Báo cáo của cơ sở kinh doanh về
tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng
chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010).
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu
trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC
ngày 12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN DOANH NGHIỆP
......
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
-
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Ngày cấp:
Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT
|
Điều kiện
|
Cam kết thực hiện
|
Giấy chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
An ninh trật tự
|
|
|
2
|
Phòng chống cháy nổ
|
|
|
3
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
|
4
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
5
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất
lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc hoặc
chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
15. Thủ tục xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng
du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt
đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hai bộ hồ sơ đăng
ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Du lịch tỉnh Khánh
Hòa để thẩm định, xếp hạng theo quy định hiện hành.
- Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ, công chức am hiểu
chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem
xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Giám đốc Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
- Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ
thẩm định, Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa xem xét, ra quyết định công nhận
hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết
định công nhận hạng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ
đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
1. Đối với cơ sở lưu trú du
lịch hạng 2 sao
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch quy định tại phụ lục 1
(2) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch
(3) Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại phụ lục 2
(4) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh
doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có)
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người
quản lý
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối
với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ
5.000m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử
dụng
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ
sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành
(6) Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng,
chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng,
bàn, bar, bếp, bảo vệ.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2. Đối với cơ sở lưu trú du
lịch hạng 1 sao và hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch quy định tại phụ lục 1
(2) Biểu đánh
giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch
(3) Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại phụ lục 2
(4) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh
doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có)
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh
vực du lịch đối với người quản lý
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối
với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc
có khối tích từ 5.000m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay
đổi tính chất sử dụng
(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ
sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành
(6) Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng,
chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trương các bộ phận lễ tân, buồng,
bàn, bar, bếp, bảo vệ.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết đối với mỗi trường hợp: 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ/ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú
du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm
2011).
- Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ
lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du
lịch
(2) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở lưu trú du lịch
(3) Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về
xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản
lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng
(4) Cơ sở lưu trú du lịch không được
xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản
lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những
nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 2942/QĐ-BVHTTDL ngày
14/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL và văn bản hợp nhất số
4778/VBHN-BVHTTDL ngày 29/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.
Phụ lục 1
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng…….
năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi
làm đơn này đề nghị Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa xem xét, xếp hạng cho cơ
sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở
lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận
(nếu có): ............... theo Quyết định số: ........ngày …/…/….....
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
(m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
…………………………………………………………….…………………………………………..
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban giám đốc:
Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học:
Đại học: Cao đẳng:
Trung cấp: Sơ cấp:
THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất
lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2
TÊN DOANH NGHIỆP
………….
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
DANH SÁCH NGƯỜI
QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc Doanh
nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc);
K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Phụ lục A
(quy
định)
Nội
dung và thang điểm đánh giá xếp hạng khách sạn
Tiêu
chí
|
Yêu
cầu đối với loại khách sạn
|
Yêu
cầu đối với hạng sao
|
Đánh
giá, chấm điểm
|
Đánh
dấu (X) đối với tiêu chí có dấu (*)
|
Chấm
điểm 1 đối với tiêu chí không có dấu (*)
|
1 Vị trí, kiến trúc
|
|
|
|
|
1.1 Vị trí
|
|
|
|
|
- Thuận lợi
|
H, R, M, F
|
1, 2
|
|
|
- Rất thuận lợi, dễ tiếp cận
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Môi trường, cảnh quan đẹp
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
1.2 Thiết kế kiến trúc
|
|
|
|
|
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với
yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thiết kế kiến trúc đẹp
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Kiến trúc độc đáo
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
- Toàn cảnh được thiết kế thống nhất
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Nội, ngoại thất được thiết kế,
bài trí, trang trí hợp lý
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Nội, ngoại thất được thiết kế,
bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng, vật liệu xây dựng chất lượng tốt
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Mặt tiền khách sạn: đường vào, vỉa
hè, tiểu cảnh được thiết kế đẹp, sang trọng, tinh tế
|
H, R
|
5(*)
|
|
|
- Có mái che trước sảnh đón tiếp
|
H
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Cửa ra vào riêng cho khách và
nhân viên
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đường vào đảm bảo cho người khuyết
tật tiếp cận sử dụng
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4
|
|
|
R
|
5
|
|
|
H, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Buồng ngủ cho người khuyết tật đi
bằng xe lăn, xe đẩy
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Tầng đặc biệt hoặc khu phục vụ đặc
biệt
|
H
|
5(*)
|
|
|
R
|
5
|
|
|
- Khu vực buồng ngủ cách âm tốt
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
1.3 Quy mô buồng ngủ
|
|
|
|
|
- 10 buồng ngủ
|
H, R, M, F
|
1(*)
|
|
|
- 15 buồng ngủ
|
R
|
2(*)
|
|
|
- 20 buồng ngủ
|
H, M, F
|
2(*)
|
|
|
- 30 buồng ngủ
|
M, F
|
3(*)
|
|
|
- 40 buồng ngủ
|
R
|
3(*)
|
|
|
- 50 buồng ngủ
|
H
|
3(*)
|
|
|
M, F
|
4(*)
|
|
|
- 60 buồng ngủ
|
R
|
4(*)
|
|
|
- 80 buồng ngủ
|
H
|
4(*)
|
|
|
R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- 100 buồng ngủ
|
H
|
5(*)
|
|
|
1.4 Nơi để xe và giao thông nội
bộ
|
|
|
|
|
a) Nơi để xe
|
|
|
|
|
- Nơi để xe cho khách trong hoặc
cách khu vực khách sạn tối đa 200 m
|
H
|
1, 2
|
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn
cho 5 % số buồng ngủ
|
H
|
3
|
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn
cho 10 % số buồng ngủ
|
H
|
4
|
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn
cho 15 % số buồng ngủ
|
H
|
5
|
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn
cho 50 % số buồng ngủ
|
R
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn
cho 100 % số buồng ngủ
|
M
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Nơi để xe thuận tiện, an toàn,
thông gió tốt
|
H, R, M
|
1(*), 2(*), 3(*),4(*), 5(*)
|
|
|
b) Giao thông nội bộ
|
|
|
|
|
- Lối đi bộ và giao thông nội bộ
thuận tiện, an toàn, thông gió tốt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
1.5 Khu vực sảnh đón tiếp
|
|
|
|
|
- Có sảnh đón tiếp
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Diện tích 10 m2
|
H, R, M
|
1
|
|
|
F
|
3
|
|
|
- Diện tích 20 m2
|
H, R, M
|
2
|
|
|
F
|
4
|
|
|
- Diện tích 35 m2
|
H, R, M
|
3
|
|
|
F
|
5
|
|
|
- Diện tích 60 m2
|
H, R, M
|
4
|
|
|
- Diện tích 100 m
|
H, R, M
|
5
|
|
|
- Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực
sảnh
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực
sảnh cho nam và nữ riêng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- Phòng vệ sinh sảnh cho nam và nữ
riêng
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Khu vực hút thuốc riêng
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Phòng vệ sinh cho người khuyết tật
đi bằng xe lăn, xe đẩy
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
- Bar sảnh
|
R
|
4(*), 5(*)
|
|
|
H, M, F
|
5(*)
|
|
|
1.6 Không gian xanh
|
|
|
|
|
- Cây xanh ở các khu vực công cộng
|
H, R, M, F
|
2, 3, 4, 5
|
|
|
- Sân vườn, cây xanh
|
R
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
H
|
5
|
|
|
1.7 Diện tích buồng ngủ (bao gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh)
|
- Buồng một giường đơn 12 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường
đơn 15 m2
|
H, R, M
|
1(*)
|
|
|
- Buồng một giường đơn 15 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường
đơn 17 m2
|
H, R, M
|
2(*)
|
|
|
- Buồng một giường đơn 18 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường
đơn 22 m2
|
H, R, M
|
3(*)
|
|
|
- Buồng một giường đơn 21 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường
đơn 25 m2
|
H, R, M
|
4(*)
|
|
|
- Buồng đặc biệt (suite) 41 m2
|
H, R, M
|
4
|
|
|
- Buồng một giường đơn 24 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường
đơn 32 m2
|
H, R, M
|
5(*)
|
|
|
- Buồng đặc biệt (suite) 56 m2
|
H, R, M
|
5
|
|
|
- Buồng đặc biệt cao cấp 100 m2
|
H, R, M
|
5
|
|
|
1.8 Nhà hàng, quầy bar
|
- 01 nhà hàng
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- 01 nhà hàng có quầy bar
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- 01 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á
|
H, R, M, F
|
4(*)
|
|
|
- 02 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Số ghế nhà hàng bằng 50 % số giường
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- Số ghế nhà hàng bằng 60 % số giường
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Số ghế nhà hàng bằng 80 % số giường
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- 01 quầy bar
|
H, M, F
|
4(*)
|
|
|
- 02 quầy bar
|
R
|
4(*), 5(*)
|
|
|
H, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Phòng vệ sinh (áp dụng đối với
nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)
|
H, R, M, F
|
2
|
|
|
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng
(áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Khu vực hút thuốc riêng
|
H, R, M, F
|
2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
1.9 Khu vực bếp
|
|
|
|
|
- Thuận tiện cho việc vận chuyển thức
ăn đến nhà hàng
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bếp
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*)
|
|
|
- Bếp Âu, Á
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Bếp bánh
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Thông gió tốt
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế,
chế biến
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt,
nguội (nóng, lạnh) được tách riêng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Khu vực soạn chia thức ăn
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách
nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo
vệ sinh
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Có biện pháp ngăn chặn động vật,
côn trùng gây hại
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tường phẳng không thấm nước, dễ
làm sạch
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh
và đảm bảo an toàn
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Sàn phẳng, lát vật liệu chống
trơn, dễ cọ rửa
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên
ngoài khu vực bếp)
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5(*)
|
|
|
1.10 Kho
|
|
|
|
|
- Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực
phẩm
|
H, R, M, F
|
2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Các kho lạnh (theo loại thực phẩm)
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
1.11 Phòng họp, hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
- 01 phòng họp 30 ghế
|
H
|
3(*)
|
|
|
- 01 phòng họp
|
H
|
4(*)
|
|
|
- 01 phòng hội thảo
|
H
|
4(*)
|
|
|
- 01 phòng hội nghị
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- 02 phòng họp
|
H
|
5(*)
|
|
|
- 02 phòng hội thảo
|
H
|
5(*)
|
|
|
- Sảnh chờ, đăng ký khách và giải
khát giữa giờ
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng
(áp dụng đối với phòng họp, hội nghị, hội thảo tách rời sảnh đón tiếp)
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Cách âm tốt
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
1.12 Khu vực dành cho cán bộ,
nhân viên
|
|
|
|
|
- Phòng làm việc của người quản lý và
các bộ phận chức năng
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng trực buồng
|
H, R, M, F
|
2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng thay quần áo
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng tắm
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng ăn nhân viên
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
1.13 Hành lang
|
|
|
|
|
- Thuận tiện đi lại và đảm bảo an
toàn thoát hiểm
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
2 Trang thiết bị, tiện nghi
|
|
|
|
|
2.1 Chất lượng, bài trí, trang
trí
|
|
|
|
|
- Chất lượng khá
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Chất lượng tốt
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Chất lượng cao
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Bài trí hợp lý
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Màu sắc hài hòa
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hoạt động tốt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đồng bộ
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang trí nội thất đẹp
|
H, R, M, F
|
4(*)
|
|
|
- Hiện đại, sang trọng
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang trí nghệ thuật
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
2.2 Trang thiết bị nội thất
|
|
|
|
|
2.2.1 Sảnh đón tiếp; Phòng vệ
sinh sảnh và các khu vực công cộng
|
|
|
|
|
a) Sảnh đón tiếp
|
|
|
|
|
- Quầy lễ tân
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Điện thoại
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Máy vi tính
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bàn ghế tiếp khách
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch
vụ và phương thức thanh toán
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng
thẻ tín dụng
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của
khách
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Internet không dây (wifi)
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ
giá ngoại tệ
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Xe đẩy cho người khuyết tật
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5(*)
|
|
|
- Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống
đọc báo trực tuyến (Press Reader)
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Quầy thông tin, quan hệ khách hàng
và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách...)
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Quầy lễ tân tổ chức thành các quầy
phân theo chức năng:
|
|
|
|
|
+ Quầy đặt buồng
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
+ Quầy đón tiếp
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
+ Tổng đài điện thoại
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
b) Phòng vệ sinh sảnh và các
khu vực công cộng
|
- Bồn cầu
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam)
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giấy vệ sinh
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Vòi nước di động cạnh bồn cầu
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Chậu rửa mặt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Gương soi
|
H, R, M, F
|
1, 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Vòi nước
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Xà phòng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thùng rác có nắp
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thiết bị thông gió
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Móc treo túi hoặc chỗ để túi
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giấy hoặc khăn lau tay
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Máy sấy tay
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn
đảm bảo ngăn mùi hôi
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
2.2.2 Buồng ngủ và phòng vệ sinh
trong buồng ngủ
|
a) Buồng ngủ
|
|
|
|
|
- Giường đơn 0,9 m x 2 m
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Giường đơn 1,0 m x 2 m
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- Giường đơn 1,2 m x 2 m
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Giường đôi 1,6 m x 2 m
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giường buồng đặc biệt cao cấp 2,2
m x 2,2 m
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Giường cho người khuyết tật 1,8 m
x 2 m
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Đệm dày 10 cm, có ga bọc
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Đệm dày 20 cm, có ga bọc
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Chăn có vỏ bọc
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Gối có vỏ bọc
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một
giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường,
buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường)
|
H, R, M, F
|
1, 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bảng điều khiển thiết bị điện đặt
ở tủ đầu giường
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Đèn đầu giường
|
H, R, M, F
|
1, 2(*)
|
|
|
- Đèn đầu giường cho mỗi khách
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- Đèn đầu giường cho mỗi khách chỉnh
được độ sáng
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Đèn đủ chiếu sáng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Điện thoại
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần
áo
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Mắc áo có nhiều loại để treo được
các loại quần, áo
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Bàn chải quần áo
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Bàn ghế uống nước
|
H, R, M
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Cốc uống nước
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tách uống trà, cà phê
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Hộp giấy ăn
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Bộ đồ ăn trái cây.
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Dụng cụ mở bia, rượu
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Bàn làm việc cho 50 % số buồng ngủ
|
H
|
1, 2, 3(*)
|
|
|
R
|
3
|
|
|
- Bàn làm việc cho 100 % số buồng
ngủ
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
R
|
4, 5(*)
|
|
|
- Đèn bàn làm việc
|
H
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
R
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc
|
H
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
R
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ổ cắm điện an toàn
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Gương soi
|
H, R, M
|
3, 4, 5
|
|
|
- Gương soi cả người
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Cặp đựng tài liệu thông tin về
khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian
phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết
(thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình)
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đường truyền internet không dây
(wifi)
|
H, R, M
|
1, 2
|
|
|
- Đường truyền internet không dây
(wifi) tốc độ cao
|
H, R, M
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đường truyền internet qua cáp tốc
độ cao (internet cable)
|
H, R, M
|
3, 4, 5
|
|
|
- Túi kim chỉ
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Máy sấy tóc
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Sọt đựng rác
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bàn là, cầu là
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
- Két an toàn cho 30 % số buồng ngủ
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Két an toàn cho 80 % số buồng ngủ
|
H, R, M, F
|
4(*)
|
|
|
- Két an toàn cho 100 % số buồng ngủ
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Cân sức khỏe
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Giá để hành lý
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Dép đi trong phòng
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giấy hoặc mút lau giầy
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Tranh ảnh
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5(*)
|
|
|
- Rèm cửa sổ
|
H, R, M, F
|
1, 2(*)
|
|
|
- Rèm cửa sổ đủ chắn sáng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tủ lạnh hoặc minibar
|
H, R, M, F
|
1, 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Minibar có đặt các loại đồ uống,
đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ
|
H, R, M, F
|
2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Điều hòa không khí
|
R
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
H, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ti vi
|
R
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
H, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tivi cho phòng khách (áp dụng đối
với buồng ngủ hạng đặc biệt - suite)
|
R
|
4, 5
|
|
|
H, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Hướng dẫn sử dụng điện thoại và
tivi
|
R
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
H, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ấm đun nước siêu tốc
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy
(smoke detector)
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động
(sprinkler)
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Mắt nhìn gắn trên cửa
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Chuông gọi cửa
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Chốt an toàn
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ổ khóa từ dùng thẻ
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Cửa tự động đóng
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ
|
H
|
3, 4, 5
|
|
|
b) Phòng vệ sinh trong buồng
ngủ
|
|
|
|
|
- Tường bằng vật liệu không thấm nước
|
H, R, M
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Sàn lát bằng vật liệu chống trơn
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ổ cắm điện an toàn
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Chậu rửa mặt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
-Gương soi
|
H, R, M, F
|
1, 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Gương cầu (Buồng đặc biệt cao cấp)
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Vòi nước
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Nước nóng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Vòi tắm hoa sen
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống sen cây tắm đứng phun
mưa
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Móc treo quần áo
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giá để khăn các loại
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bồn cầu
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Vòi nước di động cạnh bồn cầu
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Giấy vệ sinh
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thùng rác có nắp
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thiết bị thông gió
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đèn trên gương soi
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đèn trần
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Vật dụng cho một khách:
|
|
|
|
|
+ Cốc
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Xà phòng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Dầu gội đầu
|
H, R, M, F
|
1, 2
|
|
|
+ Dầu gội đầu và dầu xả
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
+ Khăn mặt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Khăn tắm
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Khăn lau tay
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
+ Mũ chụp tóc
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Sữa tắm
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Tăm bông
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Kem đánh răng
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
+ Bàn chải đánh răng
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
+ Kem dưỡng da
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
+ Áo choàng sau tắm
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
+ Bông tẩy trang
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Muối tắm
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Khăn chùi chân
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bệ đặt chậu rửa mặt
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- 80 % số buồng có phòng tắm đứng
hoặc bồn tắm nằm có rèm che
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Điện thoại nối với buồng ngủ
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5(*)
|
|
|
- 100 % số buồng có phòng tắm đứng
hoặc bồn tắm nằm có rèm che
|
H, R, M, F
|
4(*)
|
|
|
- Bồn tắm tạo sóng cho buồng đặc biệt
cao cấp
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
- 100 % số buồng có phòng tắm đứng
hoặc bồn tắm nằm có rèm che, trong đó 30 % số buồng có cả 2 loại
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Dây phơi quần áo
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn
đảm bảo ngăn mùi hôi
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
2.2.3 Phòng họp, hội thảo, hội
nghị
|
|
|
|
|
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Máy chiếu, màn chiếu
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ họp
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ hội thảo
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ hội nghị
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Điều hòa không khí
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống thông gió tốt
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thảm trải phòng họp
|
H
|
3, 4, 5
|
|
|
- Thảm trải phòng hội thảo
|
H
|
4, 5
|
|
|
- Thảm trải phòng hội nghị
|
H
|
4, 5
|
|
|
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo
thoát hiểm
|
H
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống camera trong phòng họp
|
H
|
3, 4, 5
|
|
|
- Hệ thống camera trong phòng hội
thảo
|
H
|
4, 5(*)
|
|
|
- Hệ thống camera trong phòng hội
nghị
|
H
|
4, 5(*)
|
|
|
- Hệ thống chiếu sáng có tính thẩm
mỹ và điều chỉnh được độ sáng
|
H
|
5(*)
|
|
|
2.2.4 Nhà hàng, bar, bếp
|
|
|
|
|
- Bàn ghế
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ
ăn uống
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến
món ăn, đồ uống
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị chế biến, phục vụ
ăn uống của nhân viên
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng
ngủ
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ tiệc cao cấp
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến
bánh
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến
đồ nguội
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến
món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bồn rửa dụng cụ ăn uống
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bồn rửa cho sơ chế, chế biến
riêng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thiết bị chắn lọc rác, mỡ
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thùng rác có nắp
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống thoát nước chìm
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống hút mùi hoạt động tốt
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thông gió tốt
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Điều hòa không khí cho nhà hàng
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo
thoát hiểm
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thảm trải nhà hàng
|
H
|
5
|
|
|
2.2.5 Giặt là
|
|
|
|
|
- Bàn là, cầu là
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Máy giặt
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Máy sấy
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
2.3 Hành lang, cầu thang
|
|
|
|
|
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đèn báo thoát hiểm ở hành lang
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn
chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…)
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Cửa thoát hiểm chống cháy
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5(*)
|
|
|
- Thảm trải hành lang khu vực buồng
ngủ
|
H
|
4, 5
|
|
|
- Thảm trải hành lang khu vực hội
nghị, hội thảo
|
H
|
4, 5
|
|
|
- Thảm trải cầu thang khu vực dịch
vụ
|
H
|
4, 5
|
|
|
2.4 Thông gió, điều hoà không
khí ở các khu vực
|
- Đảm bảo thông thoáng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thông gió tự nhiên
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Hệ thống thông gió hoạt động tốt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Điều hòa không khí ở các khu vực
dịch vụ
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
2.5 Hệ thống nước
|
|
|
|
|
- Cung cấp đủ nước sạch và nước cho
chữa cháy, có hệ thống dự trữ nước
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Nước được lọc và đảm bảo uống được
trực tiếp từ vòi nước
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
2.6 Thang máy
|
|
|
|
|
- Từ bốn tầng trở lên có thang máy
(kể cả tầng trệt)
|
H, R, M
|
2
|
|
|
- Từ ba tầng trở lên có thang máy
dành cho khách (kể cả tầng trệt)
|
H, R, M
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thang máy cho nhân viên
|
H, R, M
|
4, 5(*)
|
|
|
- Thang máy cho hàng hóa
|
H, R, M
|
4, 5
|
|
|
- Thang máy có tiện nghi phục vụ
người khuyết tật
|
H, R, M
|
5
|
|
|
2.7 Hệ thống phương tiện thông
tin, liên lạc
|
|
|
|
|
- Hệ thống phương tiện thông tin,
liên lạc đầy đủ, hoạt động tốt
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
2.8 Hệ thống điện
|
|
|
|
|
- Cung cấp điện 24/24 h
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo
yêu cầu từng khu vực
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Có hệ thống điện dự phòng/máy
phát điện
|
H, R, M, F
|
1, 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
3 Dịch vụ và mức độ phục vụ
|
|
|
|
|
3.1 Chất lượng phục vụ
|
|
|
|
|
- Có quy trình phục vụ khách của
khách sạn
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật
nghiệp vụ
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thái độ thân thiện
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Tay nghề kỹ thuật cao
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận
trong phục vụ khách
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong
phục vụ
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Chất lượng phục vụ hoàn hảo
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong
phục vụ khách cao cấp (butler)
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
3.2 Phục vụ buồng
|
|
|
|
|
- Nhân viên trực buồng 12/24 h
|
H, R, M, F
|
1, 2
|
|
|
- Nhân viên trực buồng 24/24 h
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Vệ sinh buồng ngủ một ngày một lần
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Chỉnh trang phòng buổi tối
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối
ba ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một
ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày
một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường
(đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh)
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đặt hoa quả tươi hoặc bánh hoặc sản
phẩm chế biến của khách sạn khi có khách
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi
nhỏ miễn phí
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đặt một loại tạp chí hoặc cung cấp
hệ thống đọc báo trực tuyến
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Tầng hoặc khu vực phục vụ đặc biệt,
gồm:
|
|
|
|
|
+ Phòng ăn;
|
H
|
5(*)
|
|
|
R
|
5
|
|
|
+ Dịch vụ văn phòng;
|
H
|
5(*)
|
|
|
R
|
5
|
|
|
+ Dịch vụ lễ tân riêng (nhận và trả
buồng nhanh);
|
H
|
5(*)
|
|
|
R
|
5
|
|
|
+ Phòng họp;
|
H
|
5(*)
|
|
|
+ Cung cấp thông tin, báo, tạp chí
miễn phí.
|
H
|
5(*)
|
|
|
R
|
5
|
|
|
3.3 Phục vụ ăn uống
|
|
|
|
|
- Phục vụ ăn sáng
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ ăn sáng tự chọn
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ ăn trưa, ăn tối
|
H, R, M, F
|
2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ tiệc
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 22 h
|
H, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 24 h
|
R
|
3(*)
|
|
|
H, M, F
|
4(*)
|
|
|
- Phục vụ ăn uống 24/24 h
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn
giản, dễ chế biến
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú
với chất lượng tốt
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú
với chất lượng cao
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Phục vụ các loại rượu, món ăn và
đồ uống đặc biệt, cao cấp
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
3.4 Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
- Lễ tân trực 24/24 h
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bảo vệ trực 24/24 h
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giữ tiền và đồ vật của khách tại
quầy lễ tân
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giữ hành lý cho khách
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Chuyển hành lý cho khách
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các
phương thức khác
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Điện thoại
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Đánh thức khách
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Trực cứu hộ (áp dụng đối với
khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước)
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Dịch vụ y tế
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4
|
|
|
- Dịch vụ y tế có nhân viên y tế trực
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ
cứu còn hạn sử dụng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Dịch vụ bán hàng (quầy lưu niệm,
tạp hoá)
|
H, R, M, F
|
3
|
|
|
- Dịch vụ bán hàng (cửa hàng mua sắm,
lưu niệm)
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Dịch vụ văn phòng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng đọc sách (thư viện)
|
H, R, M, F
|
4, 5
|
|
|
- Thu đổi ngoại tệ
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Nhạc nền khu vực công cộng
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện
vận chuyển, tham quan
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Phục vụ họp
|
H
|
3(*)
|
|
|
- Phục vụ họp, hội thảo, hội nghị
|
H
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Dịch vụ dịch thuật
|
H
|
4, 5
|
|
|
- Giặt là
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giặt khô, là hơi
|
H, R, M, F
|
3, 4(*), 5(*)
|
|
|
- Giặt là lấy ngay
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Phòng tập thể thao
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Bar đêm
|
R
|
4(*), 5(*)
|
|
|
H, M, F
|
5
|
|
|
- Dịch vụ giải trí
|
H, R, M, F
|
3, 5(*)
|
|
|
R
|
4(*)
|
|
|
H, M, F
|
4
|
|
|
- Bể bơi cho người lớn (có nội quy,
biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ và trực cứu hộ, có khăn tắm, ghế nằm)
|
R
|
1, 2, 3
|
|
|
H, R
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Bể bơi cho trẻ em (có biển chỉ dẫn
độ sâu, có nhân viên phục vụ và trực cứu hộ, có khăn tắm, ghế nằm)
|
H, R
|
5(*)
|
|
|
- Chăm sóc sắc đẹp
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Xông hơi
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Mat-xa
|
H, R, M, F
|
4, 5(*)
|
|
|
- Trông giữ trẻ
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Thể thao ngoài trời (Tennis hoặc
golf hoặc thể thao ngoài trời khác)
|
R
|
5(*)
|
|
|
- Dịch vụ phục vụ người khuyết tật
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
4 Người quản lý và nhân viên phục
vụ
|
|
|
4.1 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
ngoại ngữ
|
|
|
a) Người quản lý:
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành
du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản
lý lưu trú du lịch
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành
du lịch, nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý
lưu trú du lịch
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành
du lịch, nếu tốt nghiệp đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu
trú du lịch
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- 01 năm kinh nghiệm trong nghề
|
H, R, M, F
|
2
|
|
|
- 02 năm kinh nghiệm trong nghề
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- 03 năm kinh nghiệm trong nghề
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 3 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 4 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
b) Trưởng các bộ phận:
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân,
buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng
chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- Tốt nghiệp trung cấp nghề (lễ
tân, buồng, bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ nghề quốc gia
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Tốt nghiệp cao đẳng nghề (lễ tân,
buồng, bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ nghề quốc gia
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- 01 năm kinh nghiệm trong nghề
|
H, R, M, F
|
2
|
|
|
- 02 năm kinh nghiệm trong nghề
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- 03 năm kinh nghiệm trong nghề
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Sử dụng được tin học văn phòng
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- Sử dụng tốt tin học văn phòng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
Trưởng nhà hàng
|
|
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 3 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 4 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
Trưởng lễ tân
|
|
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 2 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 3 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 4 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
c) Nhân viên phục vụ
|
|
|
|
|
- Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ
trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp)
|
H, R, M, F
|
1(*)
|
|
|
- 20 % có chứng chỉ nghề và 80 %
qua lớp tập huấn nghiệp vụ
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- 50 % có chứng chỉ nghề và 50 %
qua lớp tập huấn nghiệp vụ
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
- 70 % có chứng chỉ nghề và 30 %
qua lớp tập huấn nghiệp vụ
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Nhân viên trực tiếp phục vụ khách
biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
4(*)
|
|
|
- Có nhân viên trực tiếp phục vụ
khách biết 01 ngoại ngữ thông dụng khác tương đương bậc 2 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
4(*)
|
|
|
- Nhân viên trực tiếp phục vụ khách
biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Có nhân viên trực tiếp phục vụ
khách biết 01 ngoại ngữ thông dụng khác tương đương bậc 3 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Nhân viên trực tiếp phục vụ khách
sử dụng được tin học văn phòng (trừ nhân viên buồng và bàn bar)
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
Nhân viên nhà hàng
|
|
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 2 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
3(*)
|
|
|
Nhân viên lễ tân
|
|
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 1 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
1
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 2 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
2(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 3 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*)
|
|
|
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng
tương đương bậc 4 KNLNNVN
|
H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
- Sử dụng được tin học văn phòng
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*)
|
|
|
- Sử dụng tốt tin học văn phòng
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
4.2 Sức khỏe
|
|
|
|
|
- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu
công việc, được kiểm tra định kỳ theo quy định của pháp luật (có giấy chứng
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền)
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
4.3 Trang phục
|
|
|
|
|
- Mặc trang phục đúng quy định của
khách sạn
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Có phù hiệu tên trên áo
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức
danh và vị trí công việc
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Màu sắc hài hòa, thuận tiện
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Chất liệu tốt, phù hợp với môi
trường
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Có phong cách riêng của khách sạn
|
H, R, M, F
|
4(*), 5(*)
|
|
|
- Trang phục làm việc được khách sạn
giặt là H, R, M, F
|
5(*)
|
|
|
|
5 Bảo vệ môi trường, vệ sinh an
toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
|
5.1 Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
- Thực hiện tốt các quy định về bảo
vệ môi trường
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ
tại nguồn
|
H, R, M, F
|
2, 3, 4, 5
|
|
|
- Khu vực bếp vận chuyển rác thường
xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản
lý, bảo vệ môi trường
|
H, R, M, F
|
3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Bố trí cán bộ chuyên trách về quản
lý, bảo vệ môi trường
|
H, R, M, F
|
5
|
|
|
- Sử dụng các vật liệu, sản phẩm,
trang thiết bị thân thiện với môi trường
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
- Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu
hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực
trong và ngoài khách sạn
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo
thoát nước tốt và không có mùi hôi
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu
quả
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu
vực
|
H, R, M, F
|
1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
5.2 Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
- Thực hiện tốt các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
H, R, M, F
|
2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
5.3 An ninh, an toàn, phòng chống
cháy nổ
|
|
|
|
|
- Thực hiện tốt các quy định về an
ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
|
H, R, M, F
|
1(*), 2(*), 3(*), 4(*), 5(*)
|
|
|
- Hệ thống camera khu vực công cộng
(hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng...)
|
H, R, M, F
|
3, 4, 5
|
|
|
CHÚ THÍCH:
H khách sạn
R khách sạn nghỉ dưỡng
M khách sạn bên đường
F khách sạn nổi
(*) tiêu chí phải đạt
KNLNNVN Khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam
|
16. Thủ tục thẩm định lại,
xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1
sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Sau 03 năm được xếp hạng, cơ sở lưu
trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật
chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
- Ít nhất 03 tháng trước khi hết thời
hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng
ký lại hạng đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin,
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch;
(3) Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL);
(4) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận
về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh
nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
- Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối
với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi
tính chất sử dụng;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp
dịch vụ ăn uống).
(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ
sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành;
(6) Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của
trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
- Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ
lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du
lịch;
(2) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
(4) Cơ sở lưu trú du lịch không được
xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc
phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng
không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây
ô nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về lưu trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi
làm đơn này đề nghị Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa xem xét, xếp hạng cho cơ
sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu
trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu
có): ............... theo Quyết định số: ........ngày …/…/….....
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
(m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
…………………………………………………………….…………………………………………..
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban giám đốc:
Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học:
Đại học: Cao đẳng:
Trung cấp: Sơ cấp:
THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng
theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch
theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN DOANH NGHIỆP
………….
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
DANH SÁCH NGƯỜI
QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc);
K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc Doanh
nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
17. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du
lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch,
nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn ba tháng kể từ ngày
bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi một bộ hồ sơ
đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa để thẩm định,
xếp hạng theo quy định.
- Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư
vấn giúp Giám đốc Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
- Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ
thẩm định, Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa xem xét, ra
quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch theo thẩm quyền.
Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng phải thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ
đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu
trú du lịch;
(3) Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL);
(4) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập
doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người
quản lý;
- Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc
thay đổi tính chất sử dụng;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).
(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ
sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú
du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
- Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ
lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du
lịch;
(2) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về
xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản
lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
(4) Cơ sở lưu trú du lịch không được
xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản
lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với
trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi
làm đơn này đề nghị Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa xem xét, xếp hạng cho cơ
sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu
trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu
có): ............... theo Quyết định số: ........ngày …/…/….....
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
(m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
…………………………………………………………….…………………………………………..
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban giám đốc:
Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học:
Đại học: Cao đẳng:
Trung cấp: Sơ cấp:
THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất
lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch
theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN DOANH NGHIỆP
…….
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
DANH SÁCH NGƯỜI
QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc);
K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc Doanh
nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
18. Thủ tục thẩm định lại,
xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ
du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
a) Trình tự thực hiện:
- Sau 03 năm được xếp hạng, cơ sở lưu
trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật
chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
- Ít nhất 03 tháng trước khi hết thời
hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải gửi
hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Du
lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch;
(3) Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL);
(4) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh
doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập
doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người
quản lý;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng
trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải
tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).
(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
- Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch
(Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về lưu trú du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du
lịch;
(2) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về
xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản
lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
(4) Cơ sở lưu trú du lịch không được
xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản
lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng
không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với
trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về lưu trú du lịch.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi
làm đơn này đề nghị Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa xem xét, xếp hạng cho cơ
sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu
trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu
có): ............... theo Quyết định số: ........ngày …/…/….....
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
(m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
…………………………………………………………….…………………………………………..
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban giám đốc:
Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học:
Đại học: Cao đẳng:
Trung cấp: Sơ cấp:
THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất
lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch
theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN DOANH NGHIỆP
………….
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm........
|
DANH SÁCH NGƯỜI
QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Khánh Hòa
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du
lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc);
K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc Doanh
nghiệp
hoặc chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
19. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch hạng
3-5 sao đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định xếp hạng.
a) Thời hạn và hồ sơ đăng ký:
- Trong thời hạn ba tháng kể từ khi
bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi
02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở
Du lịch tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa để thẩm định, xếp hạng theo
quy định hiện hành.
- Ít nhất ba tháng trước khi hết thời
hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng
ký lại hạng đến Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa. Hồ sơ và thủ tục
đề nghị thẩm định, xếp hạng lại như thẩm định, xếp hạng lần
đầu.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa gửi Tổng cục Du lịch
01 (một) bộ.
* Lưu ý: đối với các hồ sơ vi phạm thời hạn nêu trên sẽ bị chuyển Thanh tra Sở
để xử lý theo quy định.
b) Phí thẩm định:
Quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư
số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú
du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (có hiệu
lực thi hành từ ngày 27/5/2010 và thay thế Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở
lưu trú du lịch):
STT
|
Phí
thẩm định mới và thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch
|
Mức
thu
(VNĐ/giấy phép)
|
1
|
Hạng 4 sao, 5 sao
|
3.000.000
|
2
|
Hạng 3 sao
|
2.500.000
|
Hình thức: chuyển khoản
- Người nhận: Văn phòng Tổng cục Du lịch
- Số tài khoản: 3511.0.1058012
- Mã đơn vị quan hệ ngân sách: 1058012
- Tại: Kho bạc Nhà nước Hà Nội
Mọi thông tin liên hệ: 04.39423760 (04) - Mobil: 0983.076.798
(Mrs Hương để được hướng dẫn)
c) Nơi hướng dẫn và tiếp nhận
hồ sơ:
Sở Du lịch tỉnh
Khánh Hòa
Địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
Điện thoại: (058) 3828726 - 3828333 -
Fax: 058.3828353
d) Cách thức và quy trình
thực hiện:
- Trong thời hạn hai tháng kể từ ngày
nhận hồ sơ từ Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch có
trách nhiệm tổ chức thẩm định, xem xét, ra quyết định công nhận hạng theo thẩm
quyền.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
thành lập Tổ thẩm định gồm năm cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ
quản lý lưu trú du lịch của Tổng cục Du lịch và Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ra
quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền. Yêu cầu cơ sở chuẩn bị các nội dung
sau cho buổi thẩm định:
+ Giám đốc hoặc người quản lý được ủy
quyền (có giấy tờ xác nhận) phải trực tiếp có mặt để
làm việc.
+ Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, an ninh trật tự, Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm để tổ thẩm định đối chiếu nếu cần.
+ Bản gốc hoặc bản sao có giá trị pháp lý chứng chỉ nghề của ít nhất 50% nhân viên phục
vụ đối với hạng 3 sao và 70% nhân viên phục vụ đối với hạng
4 và 5 sao.
+ Giấy chứng nhận kiểm tra sức khỏe định
kỳ của cơ quan y tế có thẩm quyền (đối với các nhân viên
trực tiếp phục vụ khách), hợp đồng lao động, bản khai
trình sử dụng lao động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
+ Chuẩn bị sẵn sàng các phòng ngủ tại
tất cả các vị trí và các dịch vụ (phòng họp, hồ bơi, bar đêm...) để kiểm tra
theo yêu cầu của tổ thẩm định.
Tổ sẽ thẩm định thực tế theo 05 tiêu
chí:
+ Vị trí, kiến trúc
+ Trang thiết bị, tiện nghi
+ Dịch vụ và mức độ phục vụ
+ Người quản lý và nhân viên phục vụ
+ Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực
phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.
Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định nhận
xét và viết biên bản ghi nhận thực tế buổi thẩm định. Chủ
cơ sở ký tên, đóng dấu vào biên bản và giữ 01 bản lưu.
- Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ
thẩm định, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận hạng
phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch. Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng
sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Quyết định công nhận hoặc văn bản
trả lời của Tổng cục Du lịch sẽ được gửi trực tiếp đến cơ
sở lưu trú du lịch qua đường bưu điện./.