BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2013/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2012/NĐ-CP NGÀY
08/10/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU
CÁ
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012
của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP
ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá (sau đây viết tắt là Nghị định số 80/2012/NĐ-CP).
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định
chi tiết điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 4; khoản 3 Điều 7; khoản
3 Điều 8; khoản 4 Điều 14; điểm a khoản 9 Điều 14; khoản 1 Điều 19; khoản 6 Điều
21 của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên
quan đến cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại Việt Nam.
Điều 2. Quy định chi
tiết điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 về trang thiết bị, dây chuyền xếp
dỡ hàng hóa của cảng
1. Đối với cảng cá loại I: Tùy theo từng cảng
cá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, nhưng tối thiểu phải có công trình hạ tầng
kỹ thuật, công trình dịch vụ hậu cần và các trang thiết bị chủ yếu sau:
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật cảng cá gồm: Nhà
quản lý; hệ thống giao thông nội bộ; hệ thống điện; hệ thống đèn chiếu sáng; hệ
thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải; hệ thống mái che cầu cảng và mái che
đường dẫn từ cầu cảng vào nhà phân loại; hệ thống thông tin liên lạc, vô tuyến
điện trong cảng.
b) Công trình dịch vụ hậu cần cảng cá gồm: Nhà
phân loại và mua bán sản phẩm; cơ sở đóng sửa tàu thuyền, sản xuất ngư lưới cụ;
hệ thống kho lạnh; hệ thống cung cấp nhiên liệu, nước ngọt và nước đá.
c) Trang thiết bị gồm: Cần cẩu cố định hoặc
di động, xe cần nâng, băng tải, phương tiện vận chuyển hàng hóa trong cảng.
2. Đối với cảng cá loại II: Tùy theo từng
cảng cá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, nhưng tối thiểu phải có công trình hạ
tầng kỹ thuật, công trình dịch vụ hậu cần và các trang thiết bị chủ yếu sau:
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật cảng cá gồm: Nhà
quản lý; hệ thống giao thông nội bộ; hệ thống điện; hệ thống đèn chiếu sáng; hệ
thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải, rác thải; hệ thống mái che cầu cảng
và mái che đường dẫn từ cầu cảng vào nhà phân loại; hệ thống thông tin liên
lạc.
b) Công trình dịch vụ hậu cần cảng cá gồm: Hệ
thống cung cấp nhiên liệu, nước ngọt và nước đá.
c) Trang thiết bị gồm: Cần cẩu cố định hoặc
di động, phương tiện vận chuyển hàng hóa trong cảng.
Điều 3. Quy định chi
tiết khoản 3 Điều 7 về nội dung quyết định công bố mở cảng cá
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố
mở cảng cá, cơ quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá thông báo về nội dung Quyết
định công bố mở cảng cá trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và
địa phương. Quyết định công bố mở cảng cá theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với cảng cá loại II, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày công bố mở cảng cá, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm gửi Quyết định công bố mở cảng cá về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Tổng cục Thủy sản).
Điều 4. Quy định chi
tiết khoản 3 Điều 8 về nội dung quyết định công bố đóng cảng cá
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố
đóng cảng cá, cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng cá thông báo về nội dung Quyết
định công bố đóng cảng cá trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương
và địa phương. Quyết định công bố đóng cảng cá theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với cảng cá loại II, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày công bố đóng cảng cá, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm gửi Quyết định công bố đóng cảng cá về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Tổng cục Thủy sản).
Điều 5. Quy định chi
tiết khoản 4 Điều 14 về chế độ, nội dung báo cáo
Trước ngày 15 hàng tháng, Ban quản lý cảng cá
có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động của cảng về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Tổng cục Thủy sản (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản). Nội dung báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quy định chi
tiết điểm a khoản 9 Điều 14 về quyền cho thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất kinh
doanh, dịch vụ nghề cá tại vùng đất cảng
Ban quản lý cảng cá được quyền cho các tổ
chức, cá nhân thuê cơ sở hạ tầng như: cầu cảng, bãi, nhà xưởng, mặt bằng, khu
hành chính, nhà phân loại, nhà kho, kho lạnh và chợ mua bán hải sản, khu dịch
vụ đóng sửa tàu cá (nếu được đầu tư xây dựng) để sản xuất kinh doanh, dịch vụ
nghề cá tại vùng đất cảng, theo phương án khai thác cảng cá đã được phê duyệt
và theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quy định chi
tiết khoản 1 Điều 19 về công bố danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
Trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn gửi báo cáo danh sách các khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá của địa phương (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này) về Tổng cục Thủy sản (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản) bằng văn bản và qua thư điện tử (ktbvnlts.tcts@mard.gov.vn).
Điều 8. Quy định chi
tiết khoản 6 Điều 21 về Quy chế mẫu quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
cho tàu cá; biểu mẫu giấy tờ sử dụng trong quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn
cứ các nội dung sau đây có trách nhiệm tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế Quản lý cảng cá và Quy chế quản lý Khu neo đậu tránh trú bão tại
địa phương
a) Quy chế Quản lý cảng cá gồm các nội dung
chủ yếu sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý cảng cá;
Xác định cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp
đối với Ban quản lý cảng cá;
Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các
ngành, các cấp có liên quan;
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia
khai thác và sử dụng cảng cá.
b) Quy chế quản lý Khu neo đậu tránh trú bão gồm
các nội dung chủ yếu sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức được giao quản
lý, sử dụng khu neo đậu tránh trú bão;
Xác định cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp
đối với tổ chức được giao quản lý, sử dụng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá;
Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các
ngành, các cấp có liên quan;
Trách nhiệm của người và tàu cá hoạt động tại
khu neo đậu tránh trú bão.
Định kỳ báo cáo và công bố danh mục khu neo
đậu tránh trú bão đủ điều kiện.
2. Ban quản lý cảng cá có trách nhiệm lập sổ
Nhật ký tàu thuyền cập cảng và hàng hóa thông qua cảng để phục vụ công tác
thống kê, báo cáo, công tác kiểm tra giám sát hoạt động của cảng. Sổ Nhật ký
tàu thuyền cập cảng và hàng hóa thông qua cảng theo mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị, tổ chức được giao quản lý, sử dụng
khu neo đậu tránh trú bão có trách nhiệm lập sổ Nhật ký tàu thuyền vào khu neo
đậu tránh trú bão phục vụ công tác thống kê, báo cáo, công tác kiểm tra giám
sát hoạt động của khu neo đậu tránh trú bão. Sổ Nhật ký tàu thuyền vào khu neo
đậu tránh trú bão theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Tổng cục Thủy sản, các Vụ, Cục và đơn vị
liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình đôn đốc, kiểm tra,
thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thuỷ sản) để tổng hợp, trình
Bộ trưởng xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp ./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các Tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ
LỤC I
QUYẾT
ĐỊNH CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…(2)...
|
…(3).…. , ngày …..
tháng ….. năm….…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng
cá
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)………………………………
Căn cứ ……………………………………..(5)………………………………….
Căn cứ……………………………………..(6)………………………………….
Xét đề nghị của………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá: .........................................................................
Thuộc xã (phường): ……huyện
(quận)........Tỉnh (thành phố)…….................
Số điện thoại: …………..Số Fax..................Tần số liên lạc…………………
1. Loại cảng cá:
................................................................................................
2. Vị trí tọa độ của cảng cá:
.............................................................................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu,
chiều rộng luồng vào cảng: ..................
4. Chiều dài cầu cảng:
......................................................................................
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu:………………………………………………...
6. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập
cảng: ......................................................
7. Năng lực bốc dỡ hàng hóa: ………………………………………………...
8. Các dịch vụ nghề cá của
cảng cá: ...............................................................
9. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:
........................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ………………………………
Điều 3………(7)…….., Ban quản
lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều…;
……………...;
- Lưu: VT,…(9)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc UBND tỉnh.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan,
tổ chức ban hành quyết định.
(3) Địa danh
(4) Thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố mở cảng cá loại II.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp
để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức).
(6) Các văn bản pháp lý liên
quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Các cá nhân, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
(8) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị
soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ
LỤC II
QUYẾT
ĐỊNH CÔNG BỐ ĐÓNG CẢNG CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…(2)...
|
…(3).…. , ngày …..
tháng ….. năm….…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đóng
cảng cá
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)………………………………
Căn cứ ……………………………………..(5)………………………………….
Căn cứ……………………………………..(6)………………………………….
Xét đề nghị của………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đóng
cảng cá………………………………….…………..
Thuộc xã (phường): ………huyện
(quận)............Tỉnh
(thành phố)………..
1. Tên cảng cá:…………………………………………………………….
2. Loại cảng cá:……………………………………………………………
3. Địa
chỉ:………………………………………………………………….
4. Vị trí tọa độ
của cảng cá:………………………………………………..
5. Lý do đóng
cảng cá:……………………………………………………..
6. Thời gian bắt
đầu đóng cảng cá:…………………………………………
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………..
Điều 3………(7)……. Ban
quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều…;
……………...;
- Lưu: VT,…(9)
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI
KÝ (8)
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc UBND tỉnh.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan,
tổ chức ban hành quyết định.
(3) Địa danh
(4) Thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố đóng cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố đóng cảng cá loại II.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp
để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức).
(6) Các văn bản pháp lý liên
quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Các cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
(8) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ
LỤC III
BÁO
CÁO THỐNG KÊ TÀU THUYỀN VÀ HÀNG HÓA QUA CẢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị chủ
quản
Tên cảng cá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày......tháng.....năm ......
|
BÁO CÁO
THỐNG KÊ TÀU
THUYỀN VÀ HÀNG HÓA QUA CẢNG
(Tháng.....năm......)
Kính gửi: ......................................................................
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
SỐ LƯỢNG
|
I
|
Tàu thuyền
|
Lượt
|
|
1
|
Ne < 20 CV
|
Lượt
|
|
3
|
Ne 20 – <90
CV
|
Lượt
|
|
4
|
Ne 90 – <400 CV
|
Lượt
|
|
5
|
Ne > 400 CV
|
Lượt
|
|
6
|
Tàu khác
|
Lượt
|
|
II
|
Sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
|
1
|
Sản lượng cá
|
Tấn
|
|
2
|
Sản lượng mực
|
Tấn
|
|
3
|
Sản lượng tôm
|
Tấn
|
|
4
|
Sản lượng hàng thủy
sản khác
|
Tấn
|
|
III
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
1
|
Nước đá
|
Tấn
|
|
2
|
Xăng dầu
|
Lít
|
|
3
|
Nước ngọt
|
Khối
|
|
4
|
Hàng hóa khác
|
Tấn
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
BÁO
CÁO GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THỦY SẢN CHỦ YẾU TẠI CẢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị chủ
quản
Tên cảng cá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày......tháng.....năm ......
|
BÁO CÁO
GIÁ MỘT SỐ MẶT
HÀNG THỦY SẢN CHỦ YẾU TẠI CẢNG
(Tháng …….năm …....)
Kính gửi: …………………………………….
ĐVT: 1000 đồng
Tên mặt hàng
|
Loại
|
Kích cỡ
|
Đơn giá/kg
|
Ghi chú
|
Cá ngừ sọc dưa
|
Loại lớn
|
≥ 2 kg/con
|
|
|
Cá ngừ sọc dưa
|
Loại nhỏ
|
< 2 kg/con
|
|
|
Cá ngừ đại dương
|
Loại lớn
|
≥ 30 kg/con
|
|
|
Cá ngừ đại dương
|
Loại nhỏ
|
<30 kg/con
|
|
|
Cá ngừ khác
|
|
|
|
|
Cá Thu
|
Loại lớn
|
≥ 2 kg/con
|
|
|
Loại nhỏ
|
< 2 kg/con
|
|
|
Mực ống tươi
|
Loại lớn
|
≥ 14 cm/con
|
|
|
Loại nhỏ
|
< 14 cm/con
|
|
|
Mực ống khô
|
Loại I
|
≥ 20 cm/con
|
|
|
Loại II
|
< 20 cm/con
|
|
|
Cá chọn (1)
|
|
|
|
|
Cá xô (2)
|
|
|
|
|
Cá tạp
|
|
|
|
|
…………………………...
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Các loại cá từ 300-400 gam trở lên như:
cá gáy, cá song, cá hồng, bạc má...
(2)Các loại cá nhỏ:
như cá phèn, cá chỉ vàng, cá trích...