UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2007/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ,
ngày 03 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Căn cứ
Quyết định số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc sửa đổi bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm
theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh
quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và
quản lý đất đai;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 81/TTr-TNMT ngày
30/7/2007,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo
đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm:
- Phần 1:
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá
- Phần 2:
Bảng tổng hợp đơn giá gồm:
+ Đơn giá
sản phẩm lưới địa chính cấp I ( Phụ lục 1: đo bằng máy kinh vĩ; Phụ lục 2: đo
bằng máy GPS);
+ Đơn giá
sản phẩm lưới địa chính cấp II ( Phụ lục 3: đo bằng máy kinh vĩ; Phụ lục 4: đo
bằng máy GPS);
+ Đơn giá
sản phẩm thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất (Bản đồ tỷ
lệ 1/200: phụ lục 5 có thực hiện đối soát, phụ lục 6 không thực hiện đối soát,
Bản đồ tỷ lệ 1/500: phụ lục 7 có thực hiện đối soát, phụ lục 8 không thực hiện đối
soát, Bản đồ tỷ lệ 1/1000: phụ lục 9 có thực hiện đối soát, phụ lục 10 không
thực hiện đối soát, Bản đồ tỷ lệ 1/2000: phụ lục 11 có thực hiện đối soát, phụ
lục 12 không thực hiện đối soát, Bản đồ tỷ lệ 1/5000: phụ lục 13 có thực hiện đối
soát, phụ lục 14 không thực hiện đối soát );
+ Đơn giá
sản phẩm trích đo thửa đất (Phụ lục 15);
+ Đơn giá đo
vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc (Phụ lục 16 bản đồ tỷ lệ: 1/1000,
Phụ lục 17 bản đồ tỷ lệ: 1/2000);
+ Đơn giá
sản phẩm thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ tin học (Phụ lục 18: thành
lập bản đồ chuyên đề không biên tập ra phim);
+ Đơn giá
sản phẩm số hóa bản đồ địa chính (Phụ lục 19);
+ Đơn giá
sản phẩm số hóa bản đồ địa hình (Phụ lục 20: không chuyển hệ, Phụ lục 21:
Chuyển hệ toạ độ bản đồ địa hình từ HN72 sang VN 2000);
+ Đơn giá
sản phẩm thành lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành
chính xã (Phụ lục 22 bản đồ tỷ lệ: 1/2000, Phụ lục 23 bản đồ tỷ lệ: 1/5000, Phụ
lục 24 bản đồ tỷ lệ: 1/10000, Phụ lục 25 bản đồ tỷ lệ: 1/25000).
Điều
2.
Bộ đơn giá đo đạc bản đồ là cơ sở để lập,
thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm đo đạc
bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 25/ 01/2007
của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều
4.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện đơn giá đo đạc
bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phối hợp với các ngành có liên quan tham
mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động
về đơn giá.
Điều
5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng
8 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần
I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ
ĐƠN GIÁ
I.
CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ
- Quyết định
số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
- Quyết định
số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc sửa đổi bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm
theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ;
- Thông tư
Liên tịch số 04/ 2007/ TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản
lý đất đai;
- Công văn
số 3673/ BTNMT-KHTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
- Công văn
số 3827/ BTNMT-KHTC ngày 29/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc
bản đồ.
- Nghị định
số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung;
- Thông tư
Liên tịch số 02/2006/ TTLT-BTC-BNV ngày 15/9/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Nội vụ về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006 đối
với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
II.
CÁC CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
1. Chi phí
nhân công
- Đơn giá
tiền lương công nhân kỹ thuật bao gồm: Lương cơ bản (tính theo Nghị định số
205/2004/ NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. Tiền lương tối
thiểu: 450.000 đồng/ tháng. Khi nhà nước có sự thay đổi mức lương tối thiểu thì
được phép áp dụng để điều chỉnh hoặc bổ sung vào đơn giá, dự toán, quyết toán;
lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối thiểu (tính cho công
tác ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối thiểu (tính cho Tổ trưởng,
tổ bình quân 5 công nhân); BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn 19%/lương cơ bản.
Riêng phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-
BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh xã hội, Bộ
Tài chính, Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực,
tính ở phần đơn giá sản phẩm cho vùng có phụ cấp là 0,1.
- Đơn giá
công lao động phổ thông tính: 35.000 đồng/công.
2. Chi phí
vật tư
Đơn giá
vật tư được tính trên cơ sở định mức nêu trên và giá cả thị trường của các loại
vật tư, công cụ dụng cụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn
giá được Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam xác nhận.
3. Chi phí
sử dụng máy
- Nguyên
giá máy tính theo giá mua thực tế, giá máy do Tổng cục Địa chính ( nay là Bộ
Tài nguyên và Môi trường ) cấp bình quân từ năm 1996 đến nay và giá cả thị
trường tại thời điểm xây dựng đơn giá.
- Thời
gian sử dụng và số ca sử dụng một năm của từng loại máy tính theo Thông tư Liên
tịch số 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27/2/2007.
- Giá tiêu
thụ điện năng tính theo giá do Điện lực cung cấp cho các đơn vị HCSN trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam tại thời điểm xây dựng đơn giá.
4. Chi phí
chung
Chi phí
chung được tính theo loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp quy định
tại Thông tư Liên tịch số: 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài
nguyên Môi trường và Bộ Tài chính.
III.
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRONG BỘ ĐƠN GIÁ
1. Lưới địa
chính cấp I.
2. Lưới địa
chính cấp II.
3. Thành lập
bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất.
4. Trích đo
thửa đất.
5. Đo vẽ bản đồ
địa hình bằng phương pháp toàn đạc.
6. Thành lập
bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học (không thực hiện khâu biên tập ra
phim).
7. Số hóa bản
đồ địa chính.
8. Số hóa bản
đồ địa hình.
9. Thành lập
bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính xã.
IV.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Trong đơn
giá sản phẩm: thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất các
loại tỉ lệ, thành phần lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn
vị hành chính xã các loại tỉ lệ. Đơn giá phần ngoại nghiệp không bao gồm đơn
giá khâu công việc xác định ranh giới thửa đất và đơn giá phần nội nghiệp không
bao gồm đơn giá khâu công việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
2. Đơn giá
sản phẩm đã chi tiết một số khâu công việc chính, cột “Đơn giá sản phẩm PCKV
0,1”: bao gồm chi phí trực tiếp ( nhân công kỹ thuật ) và chi phí chung, của
vùng có phụ cấp khu vực 0,1. Trường hợp sản phẩm thi công ở vùng có phụ cấp khu
vực là 0,2; 0,3; 0,4;... được điều chỉnh bằng cách lấy đơn giá cột này x ( nhân
) hệ số 2; 3; 4;... tương ứng.
3. Chi phí
sử dụng máy được tính cả chi phí khấu hao máy và chi phí điện năng.
4. Các chi
phí khác ngoài đơn giá
4.1. Chi
phí khảo sát, thiết kế, lập dự án được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp
theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT- BTNMT- BTC ngày 27/2/2007.
4.2. Chi
phí kiểm tra nghiệm thu được tính theo loại công việc, bằng tỉ lệ % trên chi
phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/TTLT-
BTNMT- BTC ngày 27/2/2007.
4.3. Chi
phí bồi thường thiệt hại (nếu có) được tính bằng khối lượng cây cối, diện tích đất
x ( nhân ) đơn giá đền bù theo quy định hiện hành tại địa phương.
4.4. Chi
phí thuê tàu thuyền được tính bằng thời gian thuê tàu thuyền nhân với đơn giá
thuê tàu thuyền có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc chính quyền sở tại.
4.5. Chi
phí ăn định lượng cho người lao động được tính theo hướng dẫn tại Thông tư Liên
tịch số 04/2007/TTLT- BTNMT- BTC ngày 27/2/2007.
4.6. Thu
nhập chịu thuế tính trước: được tính bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn
giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
5. Đơn giá
sản phẩm đo đạc bản đồ là cơ sở để xác định giá trị dự toán công trình đo đạc
bản đồ, xác định giá sản phẩm đo đạc bản đồ do Nhà nước giao kế hoạch hoặc đặt
hàng cho các đơn vị thực hiện, phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch, quản lý
vốn ( kinh phí ) đầu tư, là cơ sở để thanh quyết toán khối lượng đo đạc bản đồ.
6. Đơn giá đo
đạc bản đồ được điều chỉnh, bổ sung, thay đổi trong các trường hợp sau:
6.1. Khi
nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền lương, phụ cấp.
6.2. Khi
Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản
đồ; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn lập
dự toán công tác đo đạc lập bản đồ.
6.3. Khi
giá công lao động phổ thông, giá cả vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ trên thị
trường thay đổi làm cho đơn giá về lao động phổ thông, vật tư, điện năng, khấu
hao máy trong bộ đơn giá thay đổi trên 20%.