ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1206/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 28 tháng 6 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN SỐ HÓA DỮ LIỆU HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Thực hiện Luật Hộ tịch; Quyết định số
2173/QĐ-BTP ngày 11/12/2015 của Bộ Tư pháp phê duyệt Đề
án “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc”, Quyết định số
101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành
động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 -
2024; Công văn số 1437/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn số
hóa sổ hộ tịch, UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch thực hiện số hóa dữ liệu
hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công.
- Chuyển đổi dữ liệu hộ tịch từ sổ giấy sang dữ liệu số theo hướng hình thành Hệ thống
thông tin hộ tịch với cấu trúc chuẩn tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch trên
địa bàn tỉnh.
- Hiện đại hóa công tác đăng ký và quản
lý hộ tịch; thiết lập Hệ thống thông tin Hộ tịch đồng bộ, bảo đảm việc kết nối
để chia sẻ, cung cấp thông tin với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác; bảo đảm tối đa lợi ích cho người dân, góp
phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ theo
Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt, các Chương
trình, Kế hoạch có liên quan của tỉnh;
đảm bảo được triển khai đúng tiến độ, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu đăng
ký và quản lý hộ tịch theo Luật Hộ tịch.
- Phát huy vai trò chủ động, tích cực,
trách nhiệm của các cơ quan đăng ký hộ tịch, nhất là trong việc bảo đảm cơ sở vật
chất và phương tiện làm việc đáp ứng được việc kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan
trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Thu nhập dữ liệu cần thực hiện số hóa
1.1. Nội dung:
Thống kê số lượng các sổ hộ tịch, số
liệu các sự kiện hộ tịch, đánh giá hiện trạng dữ liệu hộ tịch đã được đăng ký
trước ngày 30/6/2019 đang được lưu trữ bằng sổ giấy tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp.
1.2. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thời gian thực hiện: Quý
III/2019.
2. Tuyên truyền, hướng dẫn việc số hóa dữ liệu hộ tịch
2.1. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
2.2. Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
2.3. Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2019 và những năm tiếp theo.
3. Số hóa, nhập dữ liệu hộ tịch vào phần mềm quản lý dữ
liệu hộ tịch
3.1. Nội dung:
Thực hiện nhập toàn bộ dữ liệu hộ tịch
từ sổ giấy sang dữ liệu số bằng phần mềm quản lý dữ liệu hộ tịch lịch sử do Bộ
Tư pháp xây dựng tương ứng với từng
đơn vị cấp xã, cấp huyện và Sở Tư pháp.
Việc chuyển đổi dữ liệu phải đảm bảo
tối thiểu các trường thông tin trong sổ giấy được chuyển hóa thành dữ liệu số,
thể hiện các trường thông tin bắt buộc phải số hóa và đảm bảo chuẩn hóa dữ liệu
theo Hướng dẫn thực hiện số hóa của
Bộ Tư pháp.
3.2. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
3.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020
và những năm tiếp theo.
4. Kiểm tra, phê duyệt và cập nhập
dữ liệu vào phân vùng dữ liệu chính thức Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý
hộ tịch
4.1. Nội dung:
Cơ quan quản lý hộ tịch truy cập vào
hệ thống, tiến hành kiểm tra, đối chiếu file dữ liệu đã được cập nhật với nội
dung đã đăng ký trong sổ gốc. Chuẩn hóa lại thông tin và thực hiện việc phê duyệt các dữ liệu đã được chuẩn hóa,
chính xác thông tin vào phân vùng dữ liệu chính thức của Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử do Bộ Tư pháp thống nhất quản lý.
4.2. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.3. Thời gian thực hiện: Thực hiện đồng thời với việc cập nhật dữ liệu vào
phần mềm tại điểm 3 Mục II Kế hoạch
này.
III. LỘ TRÌNH,
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Lộ trình thực hiện số hóa
Việc số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử
được thực hiện với 5 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Dữ liệu hộ tịch được đăng kí từ giai đoạn
01/01/2016 đến hết ngày 30/6/2019.
Giai đoạn 2: Dữ liệu hộ tịch được
đăng ký theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng
kí và quản lý hộ tịch từ năm 2006 đến năm 2015.
Giai đoạn 3: Dữ liệu hộ tịch được
đăng ký theo quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính
phủ về đăng kí hộ tịch từ năm 1998 đến năm 2005
Giai đoạn 4: Dữ liệu hộ tịch đã được
đăng ký từ năm 1976 đến năm 1998.
Giai đoạn 5: Dữ liệu hộ tịch từ năm
1975 trở về trước.
2. Nguyên tắc thực hiện số hóa
- Ưu tiên tập trung hoàn thành việc số
hóa các Sổ hộ tịch đã được đăng ký trong giai đoạn từ ngày 01/01/2016 đến
30/6/2019 (dữ liệu hộ tịch được đăng ký theo quy định của Luật Hộ tịch) và giai
đoạn từ năm 2006 đến hết năm 2015 (dữ liệu hộ tịch được đăng ký theo quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP).
- Trong mỗi giai đoạn, ưu tiên nhập dữ
liệu về đăng ký kết hôn, đăng ký
khai sinh, đăng ký khai tử và xác nhận tình trạng hôn nhân để tạo thông tin cơ
sở cho việc thực hiện số hóa các dữ liệu hộ tịch khác.
- Thông tin hộ tịch được nhập là thông
tin hiện tại đã được chỉnh lý chuẩn (đã được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch....(nếu
có).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1.1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin - Bộ Tư pháp tạo tài khoản để cập nhật dữ liệu vào phần mềm; khóa tài khoản
nhập dữ liệu sau khi hoàn thành việc nhập dữ liệu.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm
tra; nghiệm thu việc số hóa.
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
1.2. Sở Tài chính
Căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu
nhiệm vụ, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện số hóa, cập
nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại địa phương,
bảo đảm việc kết nối chia sẻ thông tin hộ tịch với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.3. Các sở, ban, ngành tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.
1.4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu
hộ tịch cho Sở Tư pháp.
- Bố trí công chức đủ năng lực làm
công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để
triển khai các nội dung tại Kế hoạch.
- Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị để thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (05b), Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC, TP (05b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|