BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 06 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BIỂN
CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc”.
Mã số đăng ký: QCVN
83:2015/BGTVT.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết
định số 37/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành "Biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc" 22 TCN 331-05.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
QCVN
83:2015/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
National
Technical Regulation on Expressway Guidance Signs
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc QCVN 83:2015/BGTVT do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn của Bộ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2015.
MỤC
LỤC
Chương 1. Quy định
chung
Chương 2. Yêu cầu
chung về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Chương 3. Quy định
nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Chương 4. Biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
Chương 5. Quy định về
quản lý
Chương 6. Tổ chức
thực hiện
Phụ lục 1: Quy định
về chữ viết và chữ số
Phụ lục 2: Kích thước
mũi tên
Phụ lục 3: Ký hiệu và
số hiệu đường cao tốc
Phụ lục 4: Kích thước
số hiệu đường bộ
Phụ lục 5: Biển chỉ
dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
Phụ lục 6: Biển chỉ
dẫn lối vào đường cao tốc
Phụ lục 7: Biển chỉ
dẫn bắt đầu đường cao tốc
Phụ lục 8: Biển chỉ
dẫn kết thúc đường cao tốc
Phụ lục 9: Biển chỉ
dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
Phụ lục 10: Biển chỉ
dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
Phụ lục 11: Biển chỉ
dẫn trạm dừng nghỉ
Phụ lục 12: Biển chỉ
dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
Phụ lục 13: Biểu
tượng dịch vụ công cộng
Phụ lục 14: Biển chỉ
dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo
Phụ lục 15: Biển chỉ
dẫn khu du lịch
Phụ lục 16: Biển chỉ
dẫn cột lý trình kilômét
Phụ lục 17: Biển chỉ
dẫn khu dịch vụ công cộng và giải trí
Phụ lục 18: Biểu
tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Phụ lục 19: Biển chỉ
dẫn tần số trên sóng radio
Phụ lục 20: Biển chỉ
dẫn trạm kiểm tra tải trọng xe
Phụ lục 21: Biển chỉ dẫn
địa điểm và phương hướng
Phụ lục 22: Biển chỉ
dẫn địa điểm và khoảng cách
Phụ lục 23: Biển chỉ
dẫn sơ đồ lối ra một chiều
Phụ lục 24: Biển chỉ
dẫn nhập làn
Phụ lục 25: Biển chỉ
dẫn chướng ngại vật phía trước
Phụ lục 26: Biển chỉ
dẫn hướng rẽ
Phụ lục 27: Biển chỉ
dẫn số điện thoại khẩn cấp
Phụ lục 28: Biển chỉ
dẫn khoảng cách lái xe an toàn
Phụ lục 29: Biển chỉ
dẫn trạm thu phí
Phụ lục 30: Biển chỉ
dẫn giảm tốc độ
Phụ lục 31: Biển chỉ
dẫn lối ra
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BIỂN CHỈ DẪN
TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
National
Technical Regulation on Expressway Guidance Signs
Chương
1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc (sau đây gọi là Quy chuẩn) quy định
về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc và các biển chỉ dẫn khác liên quan đặt bên
ngoài phạm vi đường cao tốc.
2. Các loại biển báo
hiệu đường bộ khác đặt trên đường cao tốc phải tuân thủ theo quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
3. Đối với biển báo
hiệu điện tử trên đường cao tốc, có quy định riêng không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy chuẩn này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
cho tất cả các tuyến đường cao tốc tại Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường cao tốc là
đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai
chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố
trí đầy đủ trang, thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút
ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
2. Phạm vi đất dành
cho đường cao tốc bao gồm đất của đường cao tốc và đất hành lang an toàn đường
cao tốc.
3. Biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc là các chỉ dẫn nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho người điều
khiển phương tiện giao thông lái xe an toàn và các thông tin tiện ích khác cho
người tham gia giao thông đi đến địa điểm mong muốn.
4. Cơ quan quản lý
đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Đơn vị được giao
tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai
thác, bảo trì đường cao tốc) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo
trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi
thông qua hợp đồng với Cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với nhà đầu tư đối
với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công - tư.
Chương
2
YÊU
CẦU CHUNG VỀ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 4. Chức năng
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Cung cấp thông tin
đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên
đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:
a) Chỉ dẫn tên đường
và hướng tuyến;
b) Chỉ dẫn địa điểm,
hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
c) Chỉ dẫn đến các
địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe
khách, bến tàu thủy, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, nơi
nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
d) Thông báo chuẩn bị
tới nút giao, lối ra phía trước;
đ) Chỉ dẫn tách, nhập
làn khi ra, vào đường cao tốc;
e) Chỉ dẫn tốc độ tối
đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;
g) Chỉ dẫn giữ khoảng
cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;
h) Cung cấp tần số
sóng radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông
tin về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường
cao tốc.
Điều 5. Yêu cầu đối
với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Phải làm bằng vật
liệu nhẹ, đảm bảo độ bền, chắc;
b) Nội dung ghi trên
biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử dụng các ký hiệu, số
hiệu và hình vẽ minh họa;
c) Kích cỡ chữ viết,
chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm
bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết
bình thường;
d) Phải được dán màng
phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng
cho báo hiệu đường bộ”.
Điều 6. Kích thước
biển chỉ dẫn
Kích thước biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích cần thiết để bố trí
nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (Bảng 1) tương ứng
với tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h được quy định chi tiết tại các phụ lục
của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (Bảng 1) tương ứng với tốc độ
thiết kế 60 km/h và 80 km/h được điều chỉnh trên cơ sở chiều cao chữ quy định
trong Bảng 1 cho phù hợp.
Chương
3
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 7. Quy định nội
dung biển chỉ dẫn
1. Nội dung biển chỉ
dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký
hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ
và các ký hiệu khác.
2. Trình bày nội dung
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được thực hiện theo quy tắc sau đây:
a) Địa danh, tên đoạn
tuyến đường cao tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;
b) Trong biển chỉ
dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước
hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;
c) Không ghi tên
tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ
dẫn;
d) Trong biển chỉ
dẫn, không viết quá ba hàng chữ tiếng Việt;
đ) Biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu
chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1. Quy định về chiều cao chữ viết tối thiểu
Loại biển chỉ dẫn
|
Loại
B
|
Loại
A
|
Tốc độ xe thiết kế,
km/h
|
60;
80
|
100;
120
|
Chiều cao chữ tiếng
Việt, cm
|
30,0
|
36,0
|
33,0
|
40,0
|
Chiều cao chữ tiếng
Anh, cm
|
20,0
|
24,0
|
25,0
|
30,0
|
Điều 8. Kích thước và
kiểu chữ
1. Đối với biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc, sử dụng kiểu chữ tiêu chuẩn “gt1 - Kiểu chữ nén” và
“gt2 - Kiểu chữ thường” để ghi nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc. Các
kiểu chữ này được thiết kế riêng để sử dụng ghi nội dung biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc và có thể tải xuống từ Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận
tải.
2. Nguyên tắc bố trí
nội dung biển chỉ dẫn quy định như sau:
a) Khoảng cách giữa
dòng chữ tiếng Việt và dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
b) Khoảng cách giữa
dòng chữ tiếng Anh đến dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng
Anh;
c) Khoảng trống ở
phía trên, phía dưới biển chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt
lớn nhất trong biển;
d) Khoảng trống ở
phía bên trái và bên phải biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng
chiều cao của chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;
đ) Thông thường, dòng
chữ của biển chỉ dẫn được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ
dẫn. Khi bố trí biểu tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố
trí sao cho phù hợp, tuân thủ theo quy định tại các phụ lục của Quy chuẩn này.
3. Kích thước chữ
viết, chữ số và khoảng cách giữa các chữ được quy định chi tiết trong Phụ lục 1
của Quy chuẩn này.
Điều 9. Màu sắc của
biển chỉ dẫn
1. Màu nền, màu chữ
và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:
a) Đối với biển có
tính chất chỉ dẫn giao thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn
được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là
màu trắng;
b) Đối với biển có
tính chất chỉ dẫn dịch vụ công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ
dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển
là màu trắng;
c) Đối với biển có
tính chất chỉ dẫn cảnh báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được
thể hiện bằng màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là
màu đen;
d) Đối với biển có
tính chất chỉ dẫn giải trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được
thể hiện bằng màu trắng trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;
đ) Trừ những quy định
khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng.
2. Chi tiết cụ thể về
màu nền, màu chữ và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại
các phụ lục của Quy chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển
chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định trong Bảng 2.
Điều
10. Đường viền của biển chỉ dẫn
1. Chiều rộng đường
viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:
a) Lấy bằng 5,0 cm
đối với biển chỉ dẫn có kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;
b) Lấy bằng 3,0 cm
đối với biển chỉ dẫn có kích thước < 300,0 x 100,0 cm.
2. Bán kính cong của
đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của biển chỉ
dẫn.
Điều
11. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn
1. Đối với các biển
chỉ dẫn chỉ lối ra, mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra;
hướng mũi tên phù hợp với hướng của lối ra.
2. Đối với mũi tên
chỉ làn, mũi tên thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá
long môn) để quy định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.
3. Kích thước của mũi
tên được quy định chi tiết trong Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.
Bảng
2. Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn
TT
|
Mô tả biển chỉ dẫn
|
Kiểu chữ
|
Màu chữ, số
|
Màu nền
|
Màu viền
|
1
|
Ký hiệu đường cao tốc
|
gt2
|
đen
|
vàng HQ
|
đen
|
2
|
Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
|
gt2
|
đen
|
trắng
|
đen
|
3
|
Biển số 450 chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến
nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
|
gt2
|
trắng
|
xanh lam
|
trắng
|
4
|
Biển số 451 chỉ dẫn lối vào, khoảng cách
đến lối vào đường cao tốc
|
gt2
|
trắng
|
xanh lam
|
trắng
|
5
|
Biển số 452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
6
|
Biển số 453 chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng
cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
7
|
Biển số 454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra
phía trước
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
8
|
Biển số 455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối
ra tiếp theo
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
9
|
Biển số 456 chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ
đến trạm dừng nghỉ
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
10
|
Biển số 457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm
dừng nghỉ
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
11
|
Biển số 458 chỉ dẫn khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
12
|
Biển số 459 chỉ dẫn khoảng cách đến khu
tham quan, du lịch
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
13
|
Biển số 460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
14
|
Biển số 461a, b, c chỉ dẫn khoảng cách đến
khu dịch vụ công cộng, giải trí
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
15
|
Biển số 461 d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải
trí
|
gt2
|
trắng
|
nâu
|
trắng
|
16
|
Biển số 462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
17
|
Biển số 463 chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ
vào trạm kiểm tra tải trọng xe
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
18
|
Biển số 464 chỉ dẫn địa điểm và phương
hướng
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
19
|
Biển số 465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
20
|
Biển số 466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
21
|
Biển số 467 chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng
cách đến vị trí nhập làn
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
22
|
Biển số 468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía
trước
|
-
|
-
|
vàng HQ
|
đen
|
23
|
Biển số 469 chỉ dẫn hướng rẽ
|
-
|
-
|
vàng HQ
|
đen
|
24
|
Biển số 470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
25
|
Biển số 471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe
an toàn
|
gt2
|
đen
|
vàng HQ
|
đen
|
26
|
Biển số 472 chỉ dẫn trạm thu phí, khoảng
cách đến trạm thu phí
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
27
|
Biển số 473 chỉ dẫn giảm tốc độ
|
gt2
|
đen
|
Vàng HQ
|
đen
|
28
|
Biển số 474 chỉ dẫn lối ra
|
gt2
|
trắng
|
xanh lá cây
|
trắng
|
Điều
12. Ký hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn
1. Ký hiệu đường bộ
được đặt trong một khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên
đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc -
CT, Quốc lộ - QL, Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số hiệu đường bộ được quy
định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ “Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ”. Tên đường bộ
viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ
gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy theo độ dài của ký
hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các
ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn. Căn cứ Quy hoạch phát
triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
đã được phê duyệt, số hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy định tại Phụ
lục 3 của Quy chuẩn này. Kích thước ký hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại
Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.
2. Quy định màu nền,
chữ viết và chữ số trong ký hiệu đường bộ như sau:
a) Ký hiệu đường cao
tốc được thể hiện trên nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen
trong Hình 1a;
b) Ký hiệu quốc lộ, đường
tỉnh và đường huyện được thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu
đen (các Hình 1b, 1c, 1d).
a)
Ký hiệu đường cao tốc
|
b)
Ký hiệu quốc lộ
|
c)
Ký hiệu đường tỉnh
|
d)
Ký hiệu đường huyện
|
Hình
1. Ký hiệu đường bộ
Điều 13. Biểu tượng
khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Các biểu tượng khu
công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung
của một số biển chỉ dẫn nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người
tham gia giao thông.
a)
Trạm cảnh sát giao thông
b)
Sân bay
|
c)
Bến xe khách
|
d)
Bến tàu
|
e)
Bến tàu thủy
|
f)
Khu công nghiệp
|
g)
Đập thủy điện
|
h)
Điện thoại công cộng
|
i)
Trạm sửa chữa
|
k)
Trạm xăng dầu
|
l)
Ăn uống
|
m)
Nhà vệ sinh
|
n)
Bệnh viện, cấp cứu
|
o)
Nhà nghỉ
|
p)
Chỗ cho người khuyết tật
|
q)
Nơi cung cấp thông tin
|
r)
Nơi rửa xe
|
s)
Sân gôn
|
t)
Rừng sinh thái
|
Hình
2. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Về nguyên tắc, các
biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được thể hiện trên
nền màu trắng, hình vẽ màu đen và đường viền màu đen (Hình 2). Tuy nhiên, màu
sắc của một số biểu tượng phải tuân thủ theo quy định tại Công ước Viena về báo
hiệu đường bộ. Kích thước của các biểu tượng này xem chi tiết tại Phụ lục 13 và
Phụ lục 18 của Quy chuẩn này.
Điều 14. Số hiệu và
tên biển chỉ dẫn
TT
|
Số
hiệu
|
Tên
biển chỉ dẫn
|
1
|
Biển số 450
|
Sơ đồ, khoảng cách
đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
|
2
|
Biển số 451
|
Lối vào và khoảng
cách đến lối vào đường cao tốc
|
3
|
Biển số 452
|
Bắt đầu đường cao
tốc
|
4
|
Biển số 453
|
Kết thúc đường cao
tốc
|
5
|
Biển số 454
|
Khoảng cách đến lối
ra phía trước
|
6
|
Biển số 455
|
Khoảng cách đến các
lối ra tiếp theo
|
7
|
Biển số 456
|
Trạm dừng nghỉ và
khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
|
8
|
Biển số 457
|
Nơi đỗ xe trong
trạm dừng nghỉ
|
9
|
Biển số 458
|
Khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo
|
10
|
Biển số 459
|
Khoảng cách đến khu
thăm quan, du lịch
|
11
|
Biển số 460
|
Cột lý trình
kilômét
|
12
|
Biển số 461
|
Khu dịch vụ công
cộng, giải trí
|
13
|
Biển số 462
|
Tần số trên sóng
radio
|
14
|
Biển số 463
|
Trạm kiểm tra tải
trọng xe
|
15
|
Biển số 464
|
Địa điểm và phương
hướng
|
16
|
Biển số 465
|
Địa điểm và khoảng
cách
|
17
|
Biển số 466
|
Sơ đồ lối ra một
chiều
|
18
|
Biển số 467
|
Nhập làn
|
19
|
Biển số 468
|
Chướng ngại vật
phía trước
|
20
|
Biển số 469
|
Hướng rẽ
|
21
|
Biển số 470
|
Số điện thoại khẩn
cấp
|
22
|
Biển số 471
|
Giữ khoảng cách lái
xe an toàn
|
23
|
Biển số 472
|
Trạm thu phí
|
24
|
Biển số 473
|
Giảm tốc độ
|
25
|
Biển số 474
|
Lối ra
|
Điều
15. Lắp đặt biển chỉ dẫn
Biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc phải được lắp trên giá kiểu khung, giá long môn hoặc trên cột được
bố trí bên lề đường.
1. Lắp đặt biển chỉ
dẫn trên giá long môn, giá kiểu khung:
a) Bố trí biển chỉ
dẫn trên giá long môn, giá kiểu khung ngay phía trên làn xe để người điều khiển
phương tiện có thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn từ xa. Giá long môn, giá kiểu
khung phải có kết cấu bền vững, có khả năng chịu lực và chịu được gió bão cấp
12;
b) Chiều cao tối
thiểu từ đáy biển chỉ dẫn đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m.
Chân giá long môn, giá kiểu khung cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m
(Hình 3).
Hình
3. Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn
2. Lắp đặt biển chỉ
dẫn bên lề đường cao tốc:
Vị trí lắp đặt biển
chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ.
Chương
4
BIỂN
CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều
16. Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
1. Biển số 450a chỉ
dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 4a), dùng để
báo trước khoảng cách sắp đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc, với
khoảng cách ghi trên biển quy về bội số của 100 m.
2. Biển số 450b chỉ
dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 4b). Biển này đặt cách nút giao
với đường dẫn vào đường cao tốc tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường
trên đường xe đang chạy theo quy định tại Bảng 3.
a)
Biển số 450a
b)
Biển số 450b
Hình
4. Biển số 450 chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào
đường cao tốc
Bảng
3. Tầm nhìn tối thiểu trên đường nhánh
Tốc độ thiết kế
trên đường nhánh, km/h
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
30
|
Tầm nhìn, m
|
110
|
75
|
65
|
45
|
35
|
30
|
Điều
17. Lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
1. Biển số 451a chỉ
dẫn khoảng cách đến lối vào đường cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường
cao tốc (Hình 5a); dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy
theo chiều dài của đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến
lối vào đường cao tốc cho phù hợp.
2. Biển số 451b chỉ
dẫn lối vào đường cao tốc (Hình 5b). Biển này đặt ở vị trí cuối đường dẫn vào
đường cao tốc.
a)
Biển số 451a
|
b)
Biển số 451b
|
Hình
5. Biển số 451 chỉ dẫn lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
Điều
18. Bắt đầu đường cao tốc
Biển số 452 chỉ dẫn
bắt đầu đường cao tốc (Hình 6). Biển này được thể hiện trên nền xanh lá cây,
chữ màu trắng, bao gồm các thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị
hạn chế tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu.
Hình
6. Biển số 452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
Điều
19. Kết thúc đường cao tốc
1. Biển số 453a chỉ
dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 7a) và Biển số 453b chỉ
dẫn điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 7b). Kích thước Biển số 453 được quy định
chi tiết trong Phụ lục 8 của Quy chuẩn này.
a)
Biển số 453a
|
b)
Biển số 453b
|
Hình
7. Biển số 453 chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
Điều
20. Khoảng cách đến lối ra phía trước
Biển số 454 chỉ dẫn
khoảng cách đến lối ra phía trước (Hình 8). Tùy thuộc vào quy mô nút giao mà bố
trí hai biển cách 1,0 km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng một biển với
khoảng cách đặt trước nút giao 1,0 km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ
lấy số nguyên không lấy số lẻ. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra
phía trước được quy định chi tiết trong Phụ lục 9 của Quy chuẩn này.
Hình
8. Biển số 454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
Điều
21. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
Biển số 455 chỉ dẫn
khoảng cách đến các lối ra tiếp theo (Hình 9) để báo trước khi qua khu vực phía
trước có nhiều nút giao. Thông thường, biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra
tiếp theo chỉ thể hiện cho hai hoặc ba nút giao liên tiếp trên đường cao tốc.
Biển được lắp đặt ở phía trước nút giao bên lề đường để chỉ khoảng cách đến các
lối ra tiếp theo. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
được quy định chi tiết trong Phụ lục 10 của Quy chuẩn này.
a)
Biển chỉ dẫn có hai lối ra tiếp theo
b)
Biển chỉ dẫn có ba lối ra tiếp theo
Hình
9. Biển số 455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
Điều
22. Trạm dừng nghỉ
1. Biển số 456 chỉ
dẫn khoảng cách và hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được đặt bên lề đường cao tốc.
Biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ phải bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong
đó có ba dịch vụ chính sau: Xăng dầu - Ăn uống - Nơi cung cấp thông tin. Dịch
vụ thứ tư được lựa chọn trong số dịch vụ có trong trạm dừng nghỉ, chẳng hạn như:
Điện thoại; Nhà nghỉ; Trạm sửa chữa; Cấp cứu; Bãi đỗ xe tải; Dịch vụ cho người
tàn tật… Các loại dịch vụ trong trạm dừng nghỉ phải được biểu hiện dưới dạng
hình vẽ, biểu tượng đơn giản, dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ được quy
định chi tiết trong Phụ lục 18 của Quy chuẩn này.
2. Biển số 456a thông
báo khoảng cách đến trạm dừng nghỉ (Hình 10); Biển số 456b chỉ dẫn hướng rẽ vào
trạm dừng nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 11);
Biển số 456c chỉ dẫn lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng
nghỉ (Hình 12).
Điều
23. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
Thông thường, Biển số
457a chỉ dẫn khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ (Hình 13) được lắp
đặt cùng với biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ. Biển số 457b chỉ dẫn hướng rẽ đến
vị trí bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn nơi đỗ
xe trong trạm dừng nghỉ được quy định trong Phụ lục 12 của Quy chuẩn này.
Biển
có ba dịch vụ
|
Biển
có bốn dịch vụ
|
Hình
10. Biển số 456a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
Biển
có ba dịch vụ
|
Biển
có bốn dịch vụ
|
Hình
11. Biển số 456b chỉ dẫn hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ
Biển
có ba dịch vụ
|
Biển
có bốn dịch vụ
|
Hình
12. Biển số 456c chỉ dẫn trạm dừng nghỉ
a) Biển
số 457a
|
b) Biển số 457b
|
Hình
13. Biển số 457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
Điều
24. Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
Biển số 458 chỉ dẫn
khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị trí ngay
sau khi ra khỏi trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 14). Chi tiết biển chỉ dẫn
khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục 14 của Quy
chuẩn này.
Hình
14. Biển số 458 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo
Điều
25. Khu tham quan, du lịch
1. Biển số 459 chỉ dẫn
đến khu tham quan, du lịch được đặt ở bên lề đường (Hình 15). Biển này chỉ dẫn
khoảng cách và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích thước chi
tiết biển chỉ dẫn khu tham quan, du lịch được quy định trong Phụ lục 15 của Quy
chuẩn này.
2. Biển số 459a thông
báo khoảng cách đến khu tham quan, du lịch; Biển số 459b chỉ dẫn hướng rẽ vào
khu tham quan, du lịch, đặt cách nút giao vào khu tham quan, du lịch khoảng 150
m.
Điều
26. Cột lý trình kilômét
Biển số 460 chỉ dẫn
cột lý trình kilômét trên đường cao tốc, bao gồm chữ Km và lý trình ghi dưới
dạng chữ số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu trắng trên nền màu xanh
lá cây (Hình 16). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét được đặt cách mép lề đường
0,5 m. Chi tiết biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét được quy định trong Phụ lục
16 của Quy chuẩn này.
a)
Biển số 459a
|
b)
Biển số 459b
|
Hình
15. Biển số 459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch
a)
Biển số 460a
|
b)
Biển số 460b
|
c)
Biển số 460c
|
Hình
16. Biển số 460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
Điều
27. Khu dịch vụ công cộng, giải trí
Biển số 461 chỉ dẫn
khoảng cách và hướng đến khu dịch vụ công cộng, giải trí. Biển này được thể
hiện trên nền màu xanh lá cây, chữ màu trắng kết hợp với các biểu tượng dịch vụ
tương ứng (Hình 17). Các biển này chỉ được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng
cho người điều khiển phương tiện giao thông tới các nơi có phục vụ công cộng
như sân bay, ga tàu hỏa, bến xe khách, bến cảng, bến tàu thủy, v.v… hay đến nơi
có dịch vụ giải trí như sân gôn, khu câu cá, bãi tắm biển, khu rừng sinh thái.
Biển này được lắp đặt bên lề đường, gần khu vực nút giao rẽ vào nơi cung cấp
dịch vụ. Chi tiết biển chỉ dẫn đến khu dịch vụ công cộng, giải trí được quy
định trong Phụ lục 17 của Quy chuẩn này.
a)
Biển số 461a chỉ dẫn khoảng cách
|
b)
Biển số 461b chỉ dẫn hướng rẽ
|
c)
Biển số 461c chỉ dẫn hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng
d)
Biển số 461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí
Hình
17. Biển chỉ dẫn dịch vụ công cộng và giải trí
Điều
28. Tần số trên sóng radio
Biển số 462 chỉ dẫn
tần số trên sóng radio được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh
hưởng tới lưu thông của các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi lại đặc
biệt hoặc những vị trí cần thiết khác trên đường cao tốc (Hình 18).
Biển chỉ dẫn thể hiện
tần số sóng radio để phát thông tin thời tiết và các thông tin tiện ích liên
quan đến giao thông trên đường cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn thông tin trên
sóng radio được quy định trong Phụ lục 19 của Quy chuẩn này.
Hình
18. Biển số 462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
a)
Biển số 463a
|
b)
Biển số 463b
|
c)
Biển số 463c
Hình
19. Biển số 463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe
Điều
29. Trạm kiểm tra tải trọng xe
Biển số 463 chỉ dẫn
đến trạm kiểm tra tải trọng xe (Hình 19), bao gồm: Biển số 463a chỉ dẫn khoảng
cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe; Biển số 463b chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt
trạm kiểm tra tải trọng xe; Biển số 463c chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải
trọng xe. Biển số 463c chỉ lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe được đặt ở nút
giao giữa đường cao tốc và đường vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Chi tiết biển
chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe được quy định trong Phụ lục 20 của Quy
chuẩn này.
Điều
30. Địa điểm và phương hướng
Biển số 464 chỉ dẫn
địa điểm và phương hướng dùng để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một
làn xe chạy cụ thể, bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe
chạy (Hình 20). Các mũi tên sử dụng trong biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn
có dạng mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên chỉ hướng có dạng xiên
lên trên để chỉ làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào đó. Biển chỉ dẫn địa
điểm và phương hướng được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển
số 464b đặt ở vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường
cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định trong Phụ
lục 21 của Quy chuẩn này.
a)
Biển số 464a chỉ dẫn lối ra một chiều
b)
Biển số 464b chỉ dẫn hướng ra
Hình
20. Biển số 464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng
Điều
31. Địa điểm và khoảng cách
Biển số 465 chỉ dẫn
địa điểm và khoảng cách, bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích đến và
khoảng cách tới đích đó tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên
cùng) xác định vị trí nút giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai (nếu có) xác
định khoảng cách đến khu du lịch giải trí, hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng
thứ ba (dòng cuối cùng) chỉ dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà
tuyến đường đi qua. Biển này được đặt ở bên lề đường ngay khi vào đường cao tốc
và sẽ được lặp lại với khoảng cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa
điểm và khoảng cách được quy định trong Phụ lục 22 của Quy chuẩn này.
a)
Biển chỉ dẫn hai địa điểm
b)
Biển chỉ dẫn ba địa điểm
Hình
21. Biển số 465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
Điều
32. Sơ đồ lối ra một chiều
Biển số 466 chỉ dẫn
sơ đồ lối ra một chiều tại tất cả các nút giao trên đường cao tốc, được bố trí
ở trên giá long môn (Hình 25). Chi tiết biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
được quy định trong Phụ lục 23 của Quy chuẩn này.
Hình
25. Biển số 466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
Điều
33. Nhập làn
Biển số 467a chỉ dẫn
vị trí nhập làn xe, được sử dụng để chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện
giao thông biết trước sắp đến vị trí nhập làn xe (Hình 26a). Biển số 467a được
sử dụng kết hợp với biển chỉ dẫn khoảng cách đến vị trí nhập làn xe (Biển số
467b), được thể hiện trong Hình 26b. Biển chỉ dẫn vị trí nhập làn được đặt bên
lề đường gần vị trí nút giao tại điểm nhập làn xe. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập
làn được quy định trong Phụ lục 24 của Quy chuẩn này.
a)
Biển số 467a
|
b)
Biển số 467b
|
Hình
26. Biển số 467 chỉ dẫn vị trí nhập làn
a)
Biển số 468a
|
b)
Biển số 468b
|
c)
Biển số 468c
|
Hình
27. Biển số 468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước
Điều
34. Chướng ngại vật phía trước
Biển số 468 chỉ dẫn
chướng ngại vật phía trước để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông
bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ
dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển. Biển số 468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái;
Biển số 468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng; Biển số 468c chỉ dẫn đi theo hướng
bên phải (Hình 27). Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước gồm các đường xiên
màu đen được bố trí trên nền màu vàng huỳnh quang. Chi tiết biển chỉ dẫn chướng
ngại vật phía trước được quy định trong Phụ lục 25 của Quy chuẩn này.
Điều
35. Hướng rẽ
Biển số 469 chỉ dẫn
hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào
đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ (Hình 28). Biển được đặt ở phía lưng
đường cong, cách mép lề đường 0,5 m hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với
đường có hai chiều xe chạy riêng biệt. Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy
định trong Phụ lục 26 của Quy chuẩn này. Khoảng cách lắp đặt Biển số 469 phụ
thuộc vào bán kính cong và tốc độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao
tốc, được quy định trong Bảng 4.
a) Hướng
rẽ phải
|
b) Hướng rẽ trái
|
Hình
28. Biển số 469 chỉ dẫn hướng rẽ
Bảng
4. Quy định về khoảng cách đặt Biển số 469
Tốc
độ
|
Bán
kính cong
|
Khoảng
cách biển
|
<
30 km/h
|
<
60 m
|
12
m
|
30
÷ 50 km/h
|
60
÷ 120 m
|
24
m
|
50
÷ 70 km/h
|
120
÷ 220 m
|
36
m
|
70
÷ 100 km/h
|
220
÷ 380 m
|
48
m
|
Điều
36. Số điện thoại khẩn cấp
Biển số 470 sử dụng
chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn cấp cho
người điều khiển phương tiện giao thông trong trường hợp khẩn cấp, xảy ra sự
cố, tai nạn trên đường cao tốc (Hình 29). Biển này được lắp đặt bên lề đường.
Chi tiết biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp được quy định trong Phụ lục 27 của
Quy chuẩn này.
Hình
29. Biển số 470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
Điều
37. Giữ khoảng cách lái xe an toàn
Biển số 471 sử dụng
chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang có viền màu đen (Hình 30). Biển này
thông báo cho người điều khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an
toàn khi lưu thông trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển chỉ dẫn giữ
khoảng cách lái xe an toàn được trình bày trong Phụ lục 28 của Quy chuẩn này.
Hình
30. Biển số 471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn
a)
Biển số 472a
b)
Biển số 472b
Hình
31. Biển số 472 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí
Điều
38. Trạm thu phí
Biển số 472 sử dụng
chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, được đặt cách trạm thu phí với một
khoảng cách phù hợp nhằm thông báo cho người điều khiển phương tiện biết trước
chuẩn bị đến trạm thu phí (Hình 31). Biển này được lắp đặt bên lề đường hoặc
trên giá kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn trạm thu phí và các biển chỉ dẫn
khác liên quan đến trạm thu phí được quy định trong Phụ lục 29 của Quy chuẩn
này.
Điều
39. Giảm tốc độ
Biển số 473 cảnh báo
cho người điều khiển phương tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có
nguy cơ mất an toàn giao thông (Hình 32). Biển này sử dụng chữ màu đen trên nền
màu vàng huỳnh quang, được đặt tại các vị trí cần thiết phải giảm tốc độ, như
vào khu vực đường cong nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, trạm kiểm
tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, khu vực hay có sương mù,…. Thông thường, biển
này được lắp đặt bên lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá kiểu khung.
Chi tiết biển chỉ dẫn giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục 30 của Quy chuẩn
này.
Hình
32. Biển số 473 chỉ dẫn giảm tốc độ
Điều
40. Lối ra đường cao tốc
Biển số 474 sử dụng
chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, chỉ dẫn lối ra đường cao tốc, được đặt
bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung tại vị trí trước lối ra đường cao tốc.
Chi tiết biển chỉ dẫn lối ra đường cao tốc được quy định trong Phụ lục 31 của
Quy chuẩn này.
Hình
33. Biển số 474 chỉ dẫn lối ra
Chương
5
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều
41. Nguyên tắc quản lý
1. Các tuyến đường
cao tốc khi đưa vào khai thác, hệ thống biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải
được bố trí đầy đủ theo quy định tại Quy chuẩn này.
2. Trên các tuyến
đường cao tốc đang khai thác, các biển chỉ dẫn không phù hợp với Quy chuẩn này
hiện vẫn đang sử dụng phải được điều chỉnh, thay thế dần từng bước trong vòng 5
năm để tránh lãng phí; các biển chỉ dẫn bổ sung mới phải tuân thủ theo quy định
của Quy chuẩn này.
3. Khi thiết kế xây
dựng mới hoặc thiết kế nâng cấp, mở rộng đường cao tốc, hệ thống biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc phải tuân thủ theo Quy chuẩn này. Hệ thống biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc là một hạng mục công trình phải hoàn thành trước khi bàn giao
tuyến đường cao tốc cho đơn vị quản lý.
4. Ngoài những biển
chỉ dẫn trên đường cao tốc trong Quy chuẩn này, căn cứ vào tình hình thực tế
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề xuất, sửa đổi, bổ sung các biển chỉ dẫn cần thiết
khác trên đường cao tốc, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
5. Nghiêm cấm lắp đặt
các biển quảng cáo, biển cổ động, tuyên truyền trong phạm vi đất của đường cao
tốc; đấu nối trái phép vào đường cao tốc.
6. Cấm trồng cây, xây
dựng công trình, lắp đặt thiết bị làm che khuất biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc.
Điều
42. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc
1. Cơ quan quản lý
đường cao tốc có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị quản lý, khai thác và bảo trì
đường cao tốc nghiêm chỉnh thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn này; kiểm tra,
đôn đốc các đơn vị quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc trong việc bố
trí hệ thống biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phù hợp với các quy định tại Quy
chuẩn này.
2. Số hiệu của tuyến
đường cao tốc mới không có trong Quy hoạch phát triển mạng lưới đường cao tốc ở
Việt Nam tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
sẽ được Bộ Giao thông vận tải cập nhật, bổ sung trong quá trình triển khai xây
dựng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
Điều
43. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc
1. Đơn vị quản lý,
khai thác và bảo trì đường cao tốc có nhiệm vụ chấp hành các quy định trong Quy
chuẩn này, đảm bảo hệ thống biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được bố trí đầy đủ,
thống nhất và rõ ràng. Trường hợp biển chỉ dẫn trên đường cao tốc bị mất, hư
hỏng, mờ hoặc chưa phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này phải có biện pháp
sửa chữa, bổ sung và thay thế kịp thời để đảm bảo an toàn giao thông trên đường
cao tốc.
2. Cán bộ, nhân viên
làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc trong phạm vi chức
trách của mình kịp thời phát hiện hư hỏng, mất mát và các hành vi xâm hại hệ
thống biển chỉ dẫn trên đường cao tốc, báo cáo về cơ quan quản lý đường cao tốc
hoặc lập biên bản xử lý những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Nếu
không khắc phục kịp thời, gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm
trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác phải chịu xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều
44. Trách nhiệm của người tham gia giao thông trên đường cao tốc
1. Người tham gia
giao thông trên đường cao tốc phải tuyệt đối tuân thủ các quy định trong Luật
Giao thông đường bộ, biển báo hiệu đường bộ và hệ thống biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc.
2. Hệ thống biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc là tài sản của Nhà nước, là phương tiện đảm bảo an toàn
giao thông, phòng ngừa tai nạn xảy ra trên đường cao tốc. Mọi người đều có
trách nhiệm bảo vệ hệ thống biển chỉ dẫn trên đường cao tốc, không được tự ý di
chuyển, chiếm đoạt, làm hư hỏng hoặc làm giảm hiệu lực và tác dụng của hệ thống
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc; có trách nhiệm báo cho cơ quan quản lý đường
cao tốc khi phát hiện các hư hỏng, mất mát, bất cập của hệ thống biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc.
3. Người nào làm hư
hỏng, mất mát biển chỉ dẫn trên đường cao tốc, ngoài việc phải chịu trách nhiệm
bồi thường về các thiệt hại do mình gây ra, còn bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
Chương
6
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
45. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thiết kế
và lắp đặt biển chỉ dẫn trên đường cao tốc theo quy định của Quy chuẩn này.
2. Vụ Khoa học công
nghệ (Bộ Giao thông vận tải) chủ trì, phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam
và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Bộ Giao thông vận tải để được
xem xét, giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH VỀ CHỮ VIẾT VÀ CHỮ SỐ
Đơn vị: cm - Chiều
cao chữ 10 cm - gt2.
Bảng
kê chi tiết kỹ thuật kiểu chữ gt1
Đơn
vị: cm - Chiều cao chữ 10,0 cm
Chữ
in hoa
|
Khoảng
cách
|
|
Chữ
thường
|
Khoảng
cách
|
Lề
trái
|
Giữa
|
Lề
phải
|
|
Lề
trái
|
Giữa
|
Lề
phải
|
A
|
0,015
|
5,710
|
0,029
|
|
a
|
0,505
|
4,290
|
0,615
|
Ă
|
0,015
|
5,710
|
0,029
|
|
ă
|
0,505
|
4,290
|
0,615
|
Â
|
0,015
|
5,710
|
0,029
|
|
â
|
0,505
|
4,290
|
0,615
|
B
|
0,776
|
4,619
|
0,644
|
|
b
|
0,644
|
4,290
|
0,564
|
C
|
0,688
|
4,619
|
0,461
|
|
c
|
0,520
|
4,275
|
0,344
|
D
|
0,776
|
4,619
|
0,673
|
|
d
|
0,578
|
4,290
|
0,615
|
Đ
|
0,059
|
5,490
|
0,520
|
|
đ
|
0,578
|
4,905
|
0,000
|
E
|
0,776
|
4,275
|
0,534
|
|
e
|
0,505
|
4,290
|
0,490
|
Ê
|
0,776
|
4,275
|
0,534
|
|
ê
|
0,505
|
4,290
|
0,490
|
F
|
0,776
|
4,261
|
0,476
|
|
f
|
0,234
|
3,192
|
0,095
|
G
|
0,673
|
4,795
|
0,644
|
|
g
|
0,505
|
4,305
|
0,630
|
H
|
0,776
|
4,649
|
0,776
|
|
h
|
0,630
|
4,290
|
0,637
|
I
|
0,776
|
1,413
|
0,791
|
|
i
|
0,630
|
1,442
|
0,622
|
J
|
0,073
|
4,305
|
0,520
|
|
j
|
0,015
|
2,277
|
0,417
|
K
|
0,805
|
5,322
|
0,212
|
|
k
|
0,630
|
5,007
|
0,059
|
L
|
0,791
|
4,261
|
0,300
|
|
l
|
0,630
|
2,145
|
0,249
|
M
|
0,776
|
6,420
|
0,776
|
|
m
|
0,630
|
7,152
|
0,622
|
N
|
0,776
|
4,993
|
0,776
|
|
n
|
0,608
|
4,290
|
0,644
|
O
|
0,673
|
4,810
|
0,673
|
|
o
|
0,520
|
4,290
|
0,512
|
Ô
|
0,673
|
4,810
|
0,673
|
|
ô
|
0,520
|
4,290
|
0,512
|
Ơ
|
0,600
|
5,542
|
0,015
|
|
ơ
|
0,373
|
5,139
|
0,029
|
P
|
0,776
|
4,634
|
0,242
|
|
p
|
0,644
|
4,290
|
0,505
|
Q
|
0,490
|
5,622
|
0,000
|
|
q
|
0,564
|
4,290
|
0,630
|
R
|
0,761
|
5,190
|
0,220
|
|
r
|
0,630
|
3,302
|
0,264
|
S
|
0,388
|
4,919
|
0,490
|
|
s
|
0,329
|
4,290
|
0,322
|
T
|
0,234
|
4,883
|
0,227
|
|
t
|
0,073
|
3,031
|
0,432
|
U
|
0,776
|
4,649
|
0,761
|
|
u
|
0,644
|
4,290
|
0,622
|
Ư
|
0,483
|
5,952
|
0,037
|
|
ư
|
0,425
|
5,600
|
0,000
|
V
|
0,088
|
5,351
|
0,088
|
|
v
|
0,000
|
4,993
|
0,000
|
W
|
0,088
|
7,855
|
0,088
|
|
w
|
0,059
|
7,496
|
0,029
|
X
|
0,132
|
5,534
|
0,088
|
|
x
|
0,000
|
4,978
|
0,000
|
Y
|
0,000
|
5,337
|
0,000
|
|
y
|
0,000
|
4,993
|
0,000
|
Z
|
0,476
|
4,290
|
0,403
|
|
z
|
0,329
|
3,895
|
0,344
|
Khoảng
trống
|
2,850
|
|
Khoảng
trống
|
-
|
Ghi chú: Chữ viết và chữ số
mẫu dùng để tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn đường cao tốc (kích
thước mắt lưới 1,0 x 1,0 cm).
Bảng
kê chi tiết kỹ thuật kiểu chữ gt2
Đơn
vị: cm - Chiều cao chữ 10 cm
Chữ
in hoa
|
Khoảng
cách
|
|
Chữ
thường
|
Khoảng
cách
|
Lề
trái
|
Giữa
|
Lề
phải
|
|
Lề
trái
|
Giữa
|
Lề
phải
|
A
|
0,027
|
8,586
|
0,144
|
|
a
|
0,480
|
5,601
|
0,673
|
Ă
|
0,027
|
8,586
|
0,144
|
|
ă
|
0,480
|
5,601
|
0,673
|
Â
|
0,027
|
8,586
|
0,144
|
|
â
|
0,480
|
5,601
|
0,673
|
B
|
1,002
|
7,049
|
0,522
|
|
b
|
0,879
|
5,724
|
0,686
|
C
|
0,673
|
7,138
|
0,000
|
|
c
|
0,336
|
5,827
|
0,075
|
D
|
1,002
|
7,131
|
0,721
|
|
d
|
0,879
|
5,724
|
0,686
|
Đ
|
0,206
|
7,920
|
0,728
|
|
đ
|
0,879
|
6,397
|
0,014
|
E
|
1,002
|
6,452
|
0,357
|
|
e
|
0,501
|
5,896
|
0,597
|
Ê
|
1,002
|
6,452
|
0,357
|
|
ê
|
0,501
|
5,896
|
0,597
|
F
|
1,002
|
6,452
|
0,089
|
|
f
|
0,247
|
3,795
|
0,000
|
G
|
0,673
|
7,179
|
0,721
|
|
g
|
0,631
|
5,717
|
0,940
|
H
|
1,002
|
7,049
|
1,057
|
|
h
|
0,879
|
5,724
|
0,940
|
I
|
0,981
|
1,654
|
0,988
|
|
i
|
0,899
|
1,558
|
0,913
|
J
|
0,034
|
5,868
|
0,858
|
|
j
|
0,000
|
2,732
|
0,892
|
K
|
1,009
|
7,845
|
0,000
|
|
k
|
0,885
|
6,287
|
0,117
|
L
|
1,002
|
6,452
|
0,357
|
|
l
|
0,865
|
2,560
|
0,199
|
M
|
1,009
|
8,566
|
1,078
|
|
m
|
0,988
|
9,883
|
1,098
|
N
|
1,002
|
7,550
|
1,057
|
|
n
|
0,879
|
5,724
|
0,940
|
O
|
0,673
|
7,179
|
0,721
|
|
o
|
0,535
|
5,896
|
0,597
|
Ô
|
0,673
|
7,179
|
0,721
|
|
ô
|
0,535
|
5,896
|
0,597
|
Ơ
|
0,673
|
7,845
|
0,055
|
|
ơ
|
0,535
|
6,815
|
0,000
|
P
|
1,002
|
7,008
|
0,323
|
|
p
|
0,879
|
5,724
|
0,686
|
Q
|
0,398
|
8,133
|
0,041
|
|
q
|
0,631
|
5,717
|
0,940
|
R
|
1,002
|
7,378
|
0,192
|
|
r
|
0,611
|
4,852
|
0,000
|
S
|
0,137
|
7,378
|
0,549
|
|
s
|
0,069
|
6,143
|
0,535
|
T
|
0,000
|
7,042
|
0,000
|
|
t
|
0,240
|
3,281
|
0,384
|
U
|
0,824
|
7,159
|
0,872
|
|
u
|
0,879
|
5,724
|
0,940
|
Ư
|
0,480
|
8,792
|
0,000
|
|
ư
|
0,604
|
7,433
|
0,000
|
V
|
0,000
|
7,831
|
0,000
|
|
v
|
0,000
|
6,431
|
0,000
|
W
|
0,117
|
11,386
|
0,185
|
|
w
|
0,014
|
10,027
|
0,103
|
X
|
0,000
|
7,872
|
0,000
|
|
x
|
0,089
|
6,513
|
0,144
|
Y
|
0,000
|
7,509
|
0,000
|
|
y
|
0,000
|
6,458
|
0,000
|
Z
|
0,398
|
6,458
|
0,432
|
|
z
|
0,419
|
5,353
|
0,467
|
Khoảng
trống
|
3,347
|
|
Khoảng
trống
|
-
|
Ghi chú: Chữ viết và chữ số
mẫu dùng để tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn đường cao tốc (kích
thước mắt lưới 1,0 x 1,0 cm).
PHỤ LỤC 2
KÍCH THƯỚC MŨI TÊN
a) Mũi tên chỉ làn:
Kích
thước mũi tên
Đơn
vị: cm
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
R
|
80,0
|
40,0
|
16,25
|
7,5
|
55,0
|
2,5
|
b) Mũi tên chỉ hướng:
Kích
thước mũi tên
Đơn
vị: cm
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
R
|
48,0
|
40,0
|
18,0
|
4,0
|
80,0
|
3,0
|
Ghi chú: Đối với các hướng
khác, mũi tên chỉ hướng chỉ thay đổi bằng cách quay một góc tương ứng.
PHỤ LỤC 3
KÝ HIỆU VÀ SỐ HIỆU ĐƯỜNG CAO TỐC
|
Ký
hiệu và số hiệu đường cao tốc
|
Tên
đường cao tốc
|
Ghi
chú
|
|
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông
Hà Nội - Cần Thơ
|
Điểm đầu: tại nút
giao Pháp Vân
Điểm cuối: TP. Cần
Thơ
Tuyến đi qua các vị
trí: Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình - Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Hồng Lĩnh (Hà
Tĩnh) - Bùng (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng) - Quảng
Ngãi - Bình Định - Nha Trang - Phan Thiết - Dầu Giây - Long Thành - Bến Lức -
Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
|
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Tây
Phú Thọ - Kiên Giang
|
Điểm đầu: Phú Thọ
Điểm cuối: Kiên
Giang
Tuyến đi qua các vị
trí: Đoan Hùng (Phú Thọ) - Chợ Bến (Hòa Bình) - Khe Cò (Hà Tĩnh) - Bùng
(Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng) - Ngọc Hồi (Kon Tum) -
Chơn Thành (Đồng Nai) - Đức Hòa (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp) - Rạch Sỏi
(Kiên Giang)
|
|
|
Đường
cao tốc Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc Ninh
|
Điểm đầu: Lạng Sơn
Điểm cuối: Bắc Ninh
|
|
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Hải
Phòng
|
|
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
|
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Lào Cai
|
|
|
Đường
cao tốc Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái
|
Điểm đầu: Nội Bài
Điểm cuối: Móng Cái
|
|
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Chợ Mới
|
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Chợ Mới
(Bắc Kạn)
|
|
|
Đường
cao tốc Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình
|
Điểm đầu: Láng (Hà
Nội)
Điểm cuối: Hòa Bình
|
|
Đường
cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh
|
Điểm đầu: Ninh Bình
Điểm cuối: Quảng
Ninh
|
|
Đường
cao tốc Hồng Lĩnh - Hương Sơn
|
Điểm đầu: Hồng Lĩnh
(Hà Tĩnh)
Điểm cuối: Hương
Sơn (Hà Tĩnh)
|
|
Đường
cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
|
Điểm đầu: Cam Lộ
(Quảng Trị)
Điểm cuối: Lao Bảo
(Quảng Trị)
|
|
Đường
cao tốc Quy Nhơn - Pleiku
|
Điểm đầu: Quy Nhơn
(Bình Định)
Điểm cuối: Pleiku
(Gia Lai)
|
|
Đường
cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu
|
Điểm đầu: Biên Hòa
(Đồng Nai)
Điểm cuối: Vũng Tàu
|
|
Đường
cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt
|
Điểm đầu: Dầu Giây
(Đồng Nai)
Điểm cuối: Đà Lạt
(Lâm Đồng)
|
|
Đường
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành
|
Điểm đầu: TP. Hồ
Chí Minh
Điểm cuối: Nhơn
Thành (Bình Phước)
|
|
Đường
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài
|
Điểm đầu: TP. Hồ
Chí Minh
Điểm cuối: Mộc Bài
(Tây Ninh)
|
|
Đường
cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng
|
Điểm đầu: Châu Đốc
(An Giang)
Điểm cuối: Sóc
Trăng
|
|
Đường
cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu
|
Điểm đầu: Hà Tiên
(Kiên Giang)
Điểm cuối: Bạc Liêu
|
|
Đường
cao tốc Cần Thơ - Cà Mau
|
Điểm đầu: Cần Thơ
Điểm cuối: Cà Mau
|
|
Đường
cao tốc vành đai 3 TP. Hà Nội
|
Trên địa phận thành
phố Hà Nội
|
|
Đường
cao tốc vành đai 4 TP. Hà Nội
|
Trên địa phận thành
phố Hà Nội
|
|
Đường
cao tốc vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh
|
Trên địa phận thành
phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số hiệu đường cao
tốc chưa có trong Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm
2020 và tầm nhìn sau năm 2020 đã được phê duyệt sẽ được Bộ Giao thông vận tải
cập nhật, bổ sung trong quá trình điều chỉnh quy hoạch và công bố.
PHỤ LỤC 4
KÍCH THƯỚC KÝ HIỆU ĐƯỜNG BỘ
a) Kích thước ký hiệu
đường cao tốc:
+ Kích thước cỡ chữ
40 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
33 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách căn
giữa.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
b) Kích thước ký hiệu
quốc lộ:
+ Kích thước cỡ chữ
40 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
33 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
|
|
Nền
|
Trắng
|
|
c) Kích thước ký hiệu
đường tỉnh:
+ Kích thước cỡ chữ
40 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
33 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
|
|
Nền
|
Trắng
|
|
d) Kích thước ký hiệu
đường huyện:
+ Kích thước cỡ chữ
40 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
33 cm:
+ Kích thước cỡ chữ
30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách căn
giữa.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
|
|
Nền
|
Trắng
|
|
PHỤ LỤC 5
BIỂN CHỈ DẪN SƠ ĐỒ VÀ KHOẢNG CÁCH
ĐẾN NÚT GIAO VỚI ĐƯỜNG DẪN VÀO ĐƯỜNG CAO TỐC
a) Biển số 450a:
Ghi chú: k2 = H2;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1
= 40
k2=
H2 = 33
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lam
|
|
Biểu
tượng đường cao tốc
|
Trắng,
xanh lá cây
|
100
x 70
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
Ký
hiệu đường tỉnh
|
Nền
trắng, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
b) Biển số 450b:
Ghi chú: k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu chữ & Kích
thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
|
|
Nền
|
Xanh
lam
|
|
Biểu
tượng đường cao tốc
|
Trắng,
xanh lá cây
|
100
x 70
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
Ký
hiệu đường tỉnh
|
Nền
trắng, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
PHỤ LỤC 6
BIỂN CHỈ DẪN LỐI VÀO ĐƯỜNG CAO TỐC
a) Biển số 451a:
Ghi chú: a, b, c là khoảng
cách căn giữa; k2 = H2; k2’ = H2’;
k1’ = H1’;
L là chiều rộng biển; W là
chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1=
40
k1’
= H1’ = 30
k2
= H2 = 33
k2’
= H2’ = 25
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lam
|
|
Biểu
tượng đường cao tốc
|
Nền
xanh lá cây, hình vẽ trắng
|
100
x 70
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
b) Biển số 451b:
Ghi chú: a, b, c là khoảng
cách căn giữa; k1’ = H1’; k2 = H2;
k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển; W là
chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu chữ & Kích
thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1=
40
k1’
= H1’ = 30
k2
= H2 = 33
k2’
= H2’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lam
|
|
Biểu
tượng đường cao tốc
|
Nền
xanh lá cây, hình vẽ trắng
|
100
x 70
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
PHỤ LỤC 7
BIỂN CHỈ DẪN BẮT ĐẦU ĐƯỜNG CAO TỐC
Biển
số 452
Ghi chú: a, b, c là khoảng
cách căn giữa; k1 = H1; k1’ = H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều
cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
k1’
= H1’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
Biểu
tượng đường cao tốc
|
Nền
xanh lá cây, hình vẽ trắng
|
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
Tốc
độ tối đa
|
Nền
trắng, viền đỏ, chữ số đen
|
Ø100
|
|
Tốc
độ tối thiểu
|
Nền
xanh lam, chữ số trắng
|
Ø100
|
|
PHỤ LỤC 8
BIỂN CHỈ DẪN KẾT THÚC ĐƯỜNG CAO TỐC
a) Biển số 453a:
Ghi chú: a, b, c là khoảng
cách căn giữa; k1’ = H1’; k2
= H2 ; k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển; W là
chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1
= 40
k1’
= H1’ = 30
k2
= H2 = 33
k2’
= H2’ = 25
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
Biểu
tượng kết thúc đường cao tốc
|
Nền
xanh lá cây, hình vẽ trắng, vạch đỏ
|
100
x 70
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
b) Biển số 453b:
Ghi chú: a, b, c là khoảng
cách căn giữa; k1’ = H1’; k2 = H2;
k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển; W là
chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ
Kích
thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1
= 40
k1’
= H1’ = 30
k2
= H2 = 33
k2’
= H2’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
Biểu
tượng kết thúc đường cao tốc
|
Nền
xanh lá cây, hình vẽ trắng, vạch đỏ
|
100
x 70
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
55
x 120
|
|
PHỤ LỤC 9
BIỂN CHỈ DẪN KHOẢNG CÁCH ĐẾN LỐI RA
PHÍA TRƯỚC
Biển
số 454
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều
cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ/Số/Khung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
H2
= 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
Biểu
tượng lối ra
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ đen
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
PHỤ LỤC 10
BIỂN CHỈ DẪN KHOẢNG CÁCH ĐẾN CÁC LỐI
RA TIẾP THEO
a) Biển số 455a:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
b) Biển số 455b:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
nút giao
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H2
= 33
|
|
Số
km
|
Trắng
|
gt2
k1
= H1 = 40
H2
= 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng lối ra
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ đen
|
120
x 150 gt1
H2
= 33
H2’
= 25
|
|
c) Biểu tượng lối ra
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Nội
dung
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
|
PHỤ LỤC 11
BIỂN CHỈ DẪN TRẠM DỪNG NGHỈ
a) Biển số 456a:
+ Biển có ba dịch vụ:
+ Biển có bốn dịch
vụ:
Ghi chú: a, b, c, d, e là
khoảng cách căn giữa, k2 = H2;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
trạm dừng nghỉ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k2
= H2 = 33
|
|
Số
m
|
Trắng
|
gt2
H1
= 40 h2 = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng dịch vụ công cộng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
75
x 75
|
|
b) Biển số 456b:
+ Biển có ba dịch vụ:
+ Biển có bốn dịch
vụ:
Ghi chú: a, b, c, d, e là
khoảng cách căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
trạm dừng nghỉ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng dịch vụ công cộng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
75
x 75
|
|
c) Biển số 456c:
+ Biển có ba dịch vụ:
+ Biển có bốn dịch
vụ:
Ghi chú: a, b, c, d là
khoảng cách căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
trạm dừng nghỉ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng dịch vụ công cộng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
75
x 75
|
|
d) Biểu tượng trạm
dừng nghỉ:
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Nội
dung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lam
|
|
|
PHỤ LỤC 12
BIỂN CHỈ DẪN NƠI ĐỖ XE TRONG TRẠM DỪNG
NGHỈ
a)
Biển số 457a
|
b)
Biển số 457b
|
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
P
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
|
|
Số/Chữ
m
|
Trắng
|
gt2
H1
= 40 h2 = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Mũi
tên
|
Trắng
|
|
|
PHỤ LỤC 13
BIỂU TƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
1. Điện thoại: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
2. Trạm sửa chữa: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
3. Cấp cứu: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
13,2
|
52,6
|
5,0
|
4. Nhà vệ sinh: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
5. Nhà nghỉ: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
18,7
|
22,6
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
22,0
|
31,0
|
5,0
|
6. Phục vụ người
khuyết tật: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
6,0
|
48,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
7,8
|
59,4
|
5,0
|
7. Xăng dầu: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
7,5
|
45,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
10,0
|
55,0
|
5,0
|
8. Ăn uống: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
7,5
|
45,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
9. Cảnh sát giao
thông: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
Loại
B
|
60,0
|
96,0
|
2,5
|
6,5
|
47,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
120,0
|
5,0
|
7,7
|
59,6
|
5,0
|
10. Nơi cung cấp
thông tin: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
7,5
|
45,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
10,0
|
55,0
|
5,0
|
11. Nơi rửa xe: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
3,0
|
54,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
5,5
|
64,0
|
5,0
|
PHỤ LỤC 14
BIỂN CHỈ DẪN KHOẢNG CÁCH ĐẾN CÁC TRẠM
DỪNG NGHỈ TIẾP THEO
Biển
số 458
Ghi chú: a, b là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
trạm dừng nghỉ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H2
= 33
|
|
Số
km
|
Trắng
|
gt2
k1
= H1 = 40
H2
= 33
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng trạm dừng nghỉ
|
Nền
xanh lam, chữ trắng
|
100
x 250
|
|
PHỤ LỤC 15
BIỂN CHỈ DẪN KHU THAM QUAN, DU LỊCH
a) Biển số 459a:
Ghi chú: a, b là khoảng cách
căn giữa; k2 = H2;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
khu du lịch
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k2
= H2 = 40
|
|
Số
m
|
Trắng
|
gt2
H1
= 40
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng khu du lịch
|
Nền
xanh lam, chữ trắng
|
100
x 180
|
|
b) Biển số 459b:
Ghi chú: a, b là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
khu du lịch
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng khu du lịch
|
Nền
xanh lam, chữ trắng
|
100
x 180
|
|
Mũi
tên
|
Trắng
|
|
|
|
d) Biểu tượng khu du
lịch:
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Nội
dung
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lam
|
|
|
PHỤ LỤC 16
BIỂN CHỈ DẪN CỘT LÝ TRÌNH KILÔMÉT
a)
Biển số 460a
|
a)
Biển số 460b
|
c)
Biển số 460c
|
Thông
số kỹ thuật yêu cầu của Biển số 460a
Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
J
|
Loại
B
|
25,0
|
45,0
|
1,0
|
6,5
|
10,0
|
6,5
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
Loại
A
|
30,0
|
60,0
|
1,2
|
9,0
|
10,0
|
7,0
|
25,0
|
9,0
|
4,0
|
Chữ/Số
|
gt2
|
Thông
số kỹ thuật yêu cầu của Biển số 460b
Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
J
|
Loại
B
|
25,0
|
67,5
|
1,0
|
6,5
|
10,0
|
7,0
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
Loại
A
|
30,0
|
90,0
|
1,0
|
7,5
|
12,5
|
6,0
|
25,0
|
7,0
|
4,0
|
Chữ/Số
|
gt2
|
Thông
số kỹ thuật yêu cầu của Biển số 460c
Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
J
|
Loại
B
|
25,0
|
90,0
|
1,0
|
6,5
|
10,0
|
7,5
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
Loại
A
|
30,0
|
120,0
|
1,0
|
7,5
|
12,5
|
6,1
|
25,0
|
6,3
|
4,0
|
Chữ/Số
|
gt2
|
PHỤ LỤC 17
BIỂN CHỈ DẪN KHU DỊCH VỤ CÔNG CỘNG VÀ
GIẢI TRÍ
a) Biển số 461a:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; u = 0,5 x H1; k2 = H2;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1
= 40
k2
= H2 = 33
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
75
x 75
|
|
b) Biển số 461b:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; u = 0,5 x H1; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
75
x 75
|
|
Mũi
tên
|
Trắng
|
|
|
|
c) Biển số 461c:
d) Biển số 461d:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
|
|
Nền
|
Biển
số 461c
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biển
số 461d
|
Nâu
|
Biểu
tượng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
75
x 75
|
|
PHỤ LỤC 18
BIỂU TƯỢNG KHU CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ
CÔNG CỘNG VÀ GIẢI TRÍ
1. Sân bay: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
2. Bến xe khách: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
3. Bến tàu: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
4. Bến tàu thủy: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
5. Khu công nghiệp: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,2
|
62,6
|
5,0
|
6. Đập thủy điện: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
16,2
|
27,6
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
20,0
|
35,0
|
5,0
|
7. Sân gôn: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
6,0
|
63,0
|
5,0
|
8. Khu câu cá: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
3,0
|
54,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
4,0
|
67,0
|
5,0
|
9. Bãi tắm biển, khu
bơi lội: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
17,5
|
25,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
21,5
|
32,0
|
50
|
10. Rừng sinh thái: Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Loại
B
|
60,0
|
1,5
|
7,0
|
46,0
|
5,0
|
Loại
A
|
75,0
|
2,0
|
8,5
|
58,0
|
5,0
|
PHỤ LỤC 19
BIỂN CHỈ DẪN TẦN SỐ TRÊN SÓNG RADIO
Biển
số 462
Ghi chú: k1
= H1; k2’ = H2’; L là chiều rộng biển; W là
chiều cao biển.
Thông số kỹ thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
H2
= 33
k2’
= H2’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
PHỤ LỤC 20
BIỂN CHỈ DẪN TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG
XE
1. Biển số 463a:
Ghi chú: k2 = H2;
k2’ = H2’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
H1
= 40
k2
= H2 = 33
k2’
= H2’ = 25
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
2. Biển số 463b
Ghi chú: k1 = H1;
k1’ = H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
k1’
= H1’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Mũi
tên
|
Trắng
|
|
|
3. Biển số 463c:
Ghi chú: k1 = H1;
k1’ = H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
k1’
= H1’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
PHỤ LỤC 21
BIỂN CHỈ DẪN ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
1. Biển số 464a:
Ghi chú: a, b là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1.
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
địa điểm
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Mũi
tên
|
Trắng
|
Phụ
lục
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
|
|
Ký
hiệu quốc lộ
|
Nền
trắng, chữ số đen
|
|
|
2. Biển số 464b:
Ghi chú: k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
địa điểm
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
PHỤ LỤC 22
BIỂN CHỈ DẪN ĐỊA ĐIỂM VÀ KHOẢNG CÁCH
1. Biển số 465a:
Ghi chú: k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
địa điểm, số km
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
H2
= 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
2. Biển số 465b:
Ghi chú: k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Tên
địa điểm, số km
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
H2
= 33
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
PHỤ LỤC 23
BIỂN CHỈ DẪN SƠ ĐỒ LỐI RA MỘT CHIỀU
Biển
số 466
Ghi chú: k1 = H1,
u = 0,5 x H1, L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Ký
hiệu đường cao tốc
|
Nền
vàng huỳnh quang, chữ số đen
|
gt2
70
x 150
|
|
Ký
hiệu đường tỉnh
|
Nền
trắng, chữ số đen
|
gt2
70
x 150
|
|
Biểu
tượng
|
Nền
trắng. hình vẽ đen
|
|
|
PHỤ LỤC 24
BIỂN CHỈ DẪN NHẬP LÀN
a) Biển số 467a:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1, k1’ = H1’; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 33
k1’
= H1’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Biểu
tượng nhập làn
|
Nền
đen, mũi tên trắng, vàng huỳnh quang
|
200
x 200
|
|
b) Biểu tượng vị trí
nhập làn xe:
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Nền
đường
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
|
|
Mũi
tên
|
Trắng,
vàng huỳnh quang
|
80
x 48
|
|
c) Biển số 467b:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k2 = H2, k2’ = H2’.
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k2
= H2 = 33
k2’
= H2’ = 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Số
|
Trắng
|
gt2
H1
= 40
|
|
Chữ
m
|
Trắng
|
gt2
h2
= 25
|
|
PHỤ LỤC 25
BIỂN CHỈ DẪN CHƯỚNG NGẠI VẬT PHÍA
TRƯỚC
Biển
số 468a
|
Biển
số 468b
|
Biển
số 468c
|
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
30
|
90
|
12,5
|
7,5
|
45°
|
1,6
|
PHỤ LỤC 26
BIỂN CHỈ DẪN HƯỚNG RẼ
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Kích
thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
Loại
B
|
22
|
40
|
11
|
20
|
1,0
|
1,0
|
Loại
A
|
60
|
80
|
30
|
40
|
2,0
|
2,0
|
PHỤ LỤC 27
BIỂN CHỈ DẪN SỐ ĐIỆN THOẠI KHẨN CẤP
Biển
số 470
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
|
gt2
Bề
rộng 80% (spacing)
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
|
Biểu
tượng
|
Nền
trắng, hình vẽ đen
|
|
75
x 75
|
|
PHỤ LỤC 28
BIỂN CHỈ DẪN KHOẢNG CÁCH LÁI XE AN
TOÀN
Biển
số 471
Ghi chú: k1 = H1;
k1’ = H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
k1’
= H1’ = 30
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
|
PHỤ LỤC 29
BIỂN CHỈ DẪN TRẠM THU PHÍ
a) Biển số 472a:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1; k1’ = H1’; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
k1’
= H1’ = 30
h2
= 25
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
b) Biển số 472b:
Ghi chú: k1 = H1;
k1’ = H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
k1’
= H1’ = 30
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
c) Thu phí không
dừng:
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Xanh
lá cây
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
Viền
|
Đen
|
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
|
d) Rút thẻ:
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
|
e) Thu phí:
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt1
H1
= 33
H1’
= 25
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
|
PHỤ LỤC 30
BIỂN CHỈ DẪN GIẢM TỐC ĐỘ
Ghi chú: k1 = H1;
k1’ = H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Đen
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
k1’
= H1’ = 30
|
|
Nền
|
Vàng
huỳnh quang
|
|
|
PHỤ LỤC 31
BIỂN CHỈ DẪN LỐI RA
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa, k1 = H1; k1’ = H1’;
L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông
số kỹ thuật yêu cầu
Đơn
vị: cm
Hạng
mục
|
Màu
sắc
|
Vật
liệu
|
Kiểu
chữ & Kích thước
|
Ghi
chú
|
Chữ
|
Trắng
|
Màng
phản quang loại VIII, IX, X cấu trúc kim cương
|
gt2
k1
= H1 = 40
k1’
= H1’ = 30
|
|
Nền
|
Xanh
lá cây
|
|
|
Mũi
tên
|
Trắng
|
|
|