|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1734/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
1734/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN SAU NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (tờ trình số 7056/TTr-BGTVT ngày 05 tháng
11 năm 2007) về Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm
2020 và tầm nhìn sau năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc
Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 với những nội dung chủ yếu như
sau:
1. Quan điểm:
Xây dựng mạng đường bộ cao tốc
quốc gia hoàn chỉnh, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước để
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Mạng đường bộ cao tốc
bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết
cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động
và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Quy hoạch này làm cơ
sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường
bộ cao tốc từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu:
- Nhanh chóng hình thành mạng đường
bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng điểm, các cửa
khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ
cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các
tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng),
các tuyến ra các cảng biển lớn.
- Tạo khả năng liên kết cao với
các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực, quốc tế.
- Đường bộ cao tốc được thiết lập
tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng đường bộ hiện có, bảo đảm
môi trường và cảnh quan.
- Góp phần giải quyết ách tắc
giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
- Các tuyến đường cao tốc trong
Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy nhiên trong quá trình thực
hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả năng huy động
nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng mặt
bằng sau này.
3. Quy hoạch
phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam:
Trên cơ sở dự báo nhu cầu vận tải,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của đất nước; định hướng
phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm; Chiến lược phát triển giao
thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn ngoài năm 2020, Quy hoạch xác lập mạng
đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 22 tuyến với tổng chiều dài 5.873 km gồm:
a. Tuyến cao tốc Bắc - Nam:
Gồm có 02 tuyến với tổng chiều
dài khoảng 3.262 km.
- Tuyến cao tốc
Bắc - Nam phía Đông, chiều dài khoảng 1.941 km.
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Tây, chiều dài khoảng 1.321 km.
b. Hệ thống đường cao tốc khu vực
phía Bắc:
Gồm 07 tuyến hướng tâm kết nối với
Thủ đô Hà Nội với tổng chiều dài 1.099 km, cụ thể các tuyến như sau:
+ Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc
Ninh, dài 130 km.
+ Hà Nội - Hải Phòng, dài 105
km.
+ Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai,
dài 264 km.
+ Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái,
dài 294 km.
+ Hà Nội - Thái Nguyên - Chợ Mới
(Bắc Kạn), dài 90 km.
+ Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình, dài
56 km.
+ Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh, dài 160 km.
c. Hệ thống đường cao tốc khu vực
miền Trung và Tây Nguyên:
Gồm 03 tuyến với tổng chiều dài
264 km, cụ thể các tuyến như sau:
+ Hồng Lĩnh (Hà Lĩnh) - Hương
Sơn (Hà Tĩnh), dài 34 km.
+ Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo
(Quảng Trị), dài 70 km.
+ Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku
(Gia Lai), dài 160 km.
d. Hệ thống đường cao tốc khu vực
phía Nam:
Gồm 07 tuyến với tổng chiều dài
984 km, cụ thể như sau:
+ Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu
(Bà Rịa - Vũng Tàu), dài 76 km.
+ Dầu Giây (Đồng Nai) - Đà Lạt
(Lâm Đồng), dài 209 km.
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu
Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước), dài 69 km.
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc
Bài (Tây Ninh), dài 55 km.
+ Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ
- Sóc Trăng, dài 200 km.
+ Hà Tiên - Rạch Giá (Kiên
Giang) - Bạc Liêu, dài 225 km.
+ Cần Thơ - Cà Mau, dài 150 km.
đ. Hệ thống đường vành đai cao tốc
tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hà Nội:
+ Vành đai 3, dài 56 km.
+ Vành đai 4, dài 125 km.
- Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vành đai 3, dài 83 km.
(Đường vành đai 5 thành phố Hà Nội,
vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh với chức năng nối các đô thị vệ tinh của 2
thành phố trong tương lai sẽ được xem xét, điều chỉnh trong quá trình thực hiện).
4. Danh mục, quy
mô và tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc:
Danh mục, quy mô, ước tính tổng
mức đầu tư, dự kiến tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc trong Phụ lục
I.
5. Dự kiến quỹ đất:
Tổng quỹ đất dành cho xây dựng
các tuyến đường bộ cao tốc theo Quy hoạch khoảng 41.104 ha, trong đó diện tích
đã chiếm dụng của các tuyến đường đã và đang được xây dựng khoảng 2.916 ha, diện
tích cần bổ sung thêm khoảng 38.188 ha (trong đó diện tích đất nông nghiệp ước
tính khoảng 24.167 ha).
Chi tiết diện tích chiếm dụng đất
cho từng tuyến và tổng hợp cho từng địa phương xem trong Phụ lục II.
6. Cơ chế, chính
sách:
a. Cơ chế tạo vốn đầu tư
Vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường
bộ cao tốc được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước dưới hình thức Chính phủ vay hoặc bảo lãnh vay, phát hành trái phiếu
công trình …;
- Nguồn vốn do các nhà đầu tư
huy động để đầu tư xây dựng theo các hình thức BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước -
tư nhân (PPP) …
Bộ Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng cơ chế tạo vốn để đầu
tư mạng đường bộ cao tốc, theo hướng khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong
và ngoài nước tham gia đầu tư.
b. Áp dụng các khoa học công nghệ
tiên tiến.
Khuyến khích áp dụng công nghệ mới,
vật liệu mới trong xây dựng đường cao tốc. Áp dụng các công nghệ tiên tiến về tổ
chức Quản lý - Xây dựng - Khai thác: các thiết bị an toàn giao thông; công nghệ
thông tin trong điều hành, quản lý và khai thác.
c. Tổ chức quản lý
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và khai thác mạng đường bộ cao tốc trên phạm
vi toàn quốc.
d. Xây dựng các chính sách đồng
bộ để thực hiện Quy hoạch
- Xây dựng chính sách tạo lập
môi trường cạnh tranh bình đẳng của các nhà đầu tư, đồng thời xây dựng chính
sách bảo vệ môi trường trong phát triển đường bộ cao tốc.
- Xây dựng chính sách phát triển
nguồn nhân lực: mở rộng các hình thức đào tạo trong và ngoài nước về xây dựng,
quản lý, khai thác đường bộ cao tốc.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải:
Chịu trách nhiệm quản lý và tổ
chức thực hiện Quy hoạch.
Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu
hình thành các mô hình tổ chức phù hợp trong quản lý đầu tư, xây dựng và khai
thác hệ thống đường bộ cao tốc; xây dựng Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc
Việt Nam (VEC) trở thành doanh nghiệp nòng cốt trong đầu tư, phát triển đường bộ
cao tốc Việt Nam.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố thực hiện các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt
Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố có liên quan:
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải và các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện xây dựng các tuyến
đường bộ cao tốc;
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh
các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương phù hợp với các nội dung của
Quy hoạch này;
- Phê duyệt, quyết định theo thẩm
quyền việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang xây dựng đường bộ cao tốc theo
Luật Đất đai; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường trực Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, các Vụ: KTTH, TH, NC, QHQT, ĐP, TKBT, TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KTN (5).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2020 VÀ TẦM NHÌN NGOÀI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tuyến
đường/đoạn
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Ước
tính TMĐT (tỷ đồng)
|
Tiến
trình đầu tư
|
|
Trục cao tốc Bắc - Nam phía
Đông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
Cầu
Giẽ, Hà Tây
|
Thị
xã Ninh Bình
|
50
|
6
|
9.300
|
Đang
xây dựng, GĐ1: 4 làn xe
|
2
|
Ninh Bình - Thanh Hóa
|
Thị
xã Ninh Bình
|
Huyện
Quảng Xương, Thanh Hóa
|
75
|
6
|
12.380
|
Trước
2020
|
3
|
Thanh Hóa - Vinh
|
Thanh
Hóa
|
Cầu
Bến Thủy, thành phố Vinh
|
140
|
6
|
22.120
|
Trước
2020
|
4
|
Vinh - Hà Tĩnh
|
Vinh
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
20
|
4
- 6
|
2.580
|
Trước
2020
|
5
|
Hà Tĩnh - Quảng Trị
|
Ngã
ba Bãi Vọt
|
Cam
Lộ - Quảng Trị
|
277
|
4
|
21.610
|
|
6
|
Quảng Trị - Đà Nẵng
|
Cam
Lộ, Quảng Trị
|
Túy
Loan, Đà Nẵng
|
178
|
4
|
18.160
|
Trước
2020
|
7
|
Đà Nẵng - Quảng Ngãi
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
Thị
xã Quảng Ngãi
|
131
|
4
|
17.820
|
Trước
2020
|
8
|
Quảng Ngãi - Quy Nhơn
|
Thị
xã Quảng Ngãi
|
An
Nhơn, Bình Định
|
150
|
4
|
23.700
|
Trước
2020
|
9
|
Quy Nhơn - Nha Trang
|
An
Nhơn, Bình Định
|
Thành
phố Nha Trang
|
240
|
4
|
24.960
|
|
10
|
Nha Trang - Dầu Giây
|
Thành
phố Nha Trang
|
Dầu
Giây, Đồng Nai
|
378
|
4
- 6
|
55.940
|
|
11
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Long
Thành - Dầu Giây
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Dầu
Giây, Đồng Nai
|
55
|
6
- 8
|
18.880
|
Trước
2020
|
12
|
Long Thành - Nhơn Trạch - Bến
Lức
|
Long
Thành, Đồng Nai
|
Bến
Lức, Long An
|
45
|
6
- 8
|
12.340
|
Trước
2020
|
13
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Trung
Lương
|
Chợ
Đệm, thành phố Hồ Chí Minh
|
Trung
Lương
|
40
|
8
|
13.200
|
Đang
xây dựng, GĐ1: 4 làn xe
|
14
|
Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần
Thơ
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Cần
Thơ
|
92
|
6
|
26.250
|
Trước
2020
|
|
Trục cao tốc Bắc - Nam phía
Tây
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đoan Hùng - Hòa Lạc - Phố Châu
|
Đoan
Hùng, Phú Thọ
|
Phố
Châu, Hà Tĩnh
|
457
|
4
- 6
|
53.930
|
|
16
|
Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch
Giá
|
Ngọc
Hồi, Kon Tum
|
Thị
xã Rạch Giá, Kiên Giang
|
864
|
4
- 6
|
96.770
|
|
|
Khu vực phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc
Ninh
|
Cửa
khẩu Hữu Nghị
|
Cầu
Như Nguyệt, QL1A mới, Bắc Ninh
|
130
|
4
- 6
|
12.220
|
Trước
2020
|
2
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
Hà
Nội
|
Hải
Phòng
|
105
|
4
- 6
|
16.800
|
Trước
2020
|
3
|
Hà Nội - Lào Cai
|
Nội
Bài, Hà Nội
|
Thành
phố Lào Cai
|
264
|
4
- 6
|
15.580
|
Trước
2020
|
4
|
Hà Nội - Thái Nguyên
|
Hà
Nội
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
62
|
4
- 6
|
4.220
|
Trước
2020
|
5
|
Thái Nguyên - Chợ Mới
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
Chợ
Mới
|
28
|
4
- 6
|
2.940
|
|
6
|
Láng - Hòa Lạc
|
Láng
|
Hòa
Lạc
|
30
|
6
|
7.650
|
Đang
xây dựng
|
7
|
Hoà Lạc - Hòa Bình
|
Nút
giao Hòa Lạc
|
Thành
phố Hòa Bình
|
26
|
4
- 6
|
2.550
|
|
8
|
Bắc Ninh - Hạ Long
|
Thành
phố Bắc Ninh
|
Thành
phố Hạ Long
|
136
|
6
|
19.040
|
Trước
2020
|
9
|
Hạ Long - Móng Cái
|
Thành
phố Hạ Long
|
Thị
xã Móng Cái
|
128
|
4
- 6
|
13.820
|
Trước
2020
|
10
|
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
Thị
xã Ninh Bình
|
Hạ
Long
|
160
|
4
|
13.760
|
|
|
Khu vực miền Trung
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồng Lĩnh - Hương Sơn
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
Thị
trấn Hương Sơn
|
34
|
4
|
2.450
|
|
2
|
Cam Lộ - Lao Bảo
|
Thị
trấn Cam Lộ, Quảng Trị
|
Cửa
khẩu Lao Bảo
|
70
|
4
|
4.900
|
|
3
|
Quy Nhơn - Pleiku
|
An
Nhơn, Bình Định
|
Thành
phố Pleiku
|
160
|
4
|
12.000
|
|
|
Khu vực phía Nam
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu Giây - Đà Lạt
|
Dầu
Giây
|
Thành
phố Đà Lạt
|
189
|
4
|
19.280
|
Trước
2020
|
2
|
Biên Hòa - Vũng Tàu
|
Thành
phố Biên Hòa
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
76
|
6
|
12.160
|
Trước
2020
|
3
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu
Một - Chơn Thành
|
Ngã
tư Bình Phước
|
Chơn
Thành
|
69
|
6
- 8
|
20.010
|
|
4
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc
Bài
|
VĐ3
thành phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Mộc Bài
|
55
|
4
- 6
|
7.480
|
|
5
|
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc
|
Thị
xã Sóc Trăng
|
Thị
xã Châu Đốc
|
200
|
4
|
24.200
|
|
6
|
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu
|
Cửa
khẩu Xà Xía, thị xã Hà Tiên
|
Thị
xã Bạc Liêu
|
225
|
4
|
27.230
|
|
7
|
Cần Thơ - Cà Mau
|
Thành
phố Cần Thơ
|
Thành
phố Cà Mau
|
150
|
4
|
24.750
|
|
|
Hệ thống đường vành đai
thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vành đai 3
|
Nội
Bài, Hà Nội
|
Trùng
với điểm đầu
|
56
|
4
- 6
|
17.990
|
Trước
2020
|
2
|
Vành đai 4
|
Sóc
Sơn, Hà Nội
|
Trùng
với điểm đầu
|
125
|
6
- 8
|
34.500
|
|
|
Hệ thống đường vành đai
thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vành đai 3
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Bình
Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
|
83
|
6
- 8
|
20.750
|
Trước
2020
|
|
Cộng
|
|
|
5.753
|
|
766.220
|
|
Ghi chú: bảng trên chưa kể các
đoạn Bắc Ninh - Pháp Vân (40 km), Pháp Vân - Cầu Giẽ (30 km), Nội Bài - Bắc
Ninh (30 km), Liên Khương - Đà Lạt (20 km).
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG CỦA QUY
HOẠCH
(Ban hành kèm theo quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
tỉnh
|
Các
tuyến cao tốc đi qua
|
Diện
tích chiếm dụng (ha)
|
Cộng
(ha)
|
Diện
tích đất nông nghiệp (ha)
|
Diện
tích đã chiếm dụng
|
Diện
tích cần bổ sung thêm
|
Diện
tích đã chiếm dụng
|
Diện
tích cần bổ sung thêm
|
I
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
166,80
|
0,00
|
457,20
|
2.620,49
|
2.620,49
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
|
68,03
|
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái
|
64,00
|
11,20
|
Hà Nội - Thái Nguyên
|
|
129,60
|
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
|
|
177,16
|
Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình
|
107,00
|
|
Vành đai 3 thành phố Hà Nội
|
119,40
|
134,50
|
Vành đai 4 thành phố Hà Nội
|
|
2.100,00
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
Vành đai 4 thành phố Hà Nội
|
|
1.300,00
|
0,00
|
1.618,88
|
1.618,88
|
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
|
|
318,88
|
3
|
Bắc Ninh
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
122,40
|
|
190,40
|
1.776,90
|
1.776,90
|
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái
|
68,00
|
152,90
|
Vành đai 4 thành phố Hà Nội
|
|
1.600,00
|
Hà Nội - Thái Nguyên
|
|
24,00
|
4
|
Hà Tây
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
92,40
|
25,50
|
513,71
|
4.568,50
|
4.568,50
|
Bắc - Nam phía Tây
|
53,31
|
143,00
|
Vành đai 4 thành phố Hà Nội
|
|
4.400,00
|
Láng - Hòa Lạc - Hoà Bình
|
368,00
|
|
5
|
Hải Dương
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
|
434,82
|
0,00
|
528,82
|
528,82
|
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái
|
|
94,00
|
6
|
Hải Phòng
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
|
309,86
|
0,00
|
569,32
|
569,32
|
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
|
259,46
|
7
|
Hưng Yên
|
Vành đai 4 thành phố Hà Nội
|
|
1.800,00
|
0,00
|
2.028,16
|
2.028,16
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
|
228,16
|
8
|
Thái Bình
|
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
|
194,59
|
0,00
|
194,59
|
194,59
|
9
|
Hà Nam
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
122,40
|
0,00
|
122,40
|
122,40
|
10
|
Nam Định
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
102,00
|
0,00
|
274,97
|
274,97
|
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
|
172,97
|
11
|
Ninh Bình
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
93,30
|
0,00
|
201,41
|
201,41
|
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
|
108,11
|
II
|
Đông Bắc
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bắc Kạn
|
Thái Nguyên - Chợ Mới
|
|
33,60
|
|
33,60
|
8,40
|
13
|
Lào Cai
|
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
|
|
399,22
|
0,00
|
399,22
|
119,77
|
14
|
Yên Bái
|
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
|
|
463,84
|
0,00
|
463,84
|
139,15
|
15
|
Thái Nguyên
|
Hà Nội - Thái Nguyên
|
|
114,00
|
0,00
|
198,00
|
66,60
|
Thái Nguyên - Chợ Mới
|
|
84,00
|
16
|
Lạng Sơn
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
144,97
|
346,85
|
144,97
|
246,85
|
138,74
|
17
|
Quảng Ninh
|
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái
|
|
1.077,80
|
0,00
|
1.142,66
|
349,29
|
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
|
64,86
|
18
|
Bắc Giang
|
Vành đai 4 Tp. Hà Nội
|
|
1.300,00
|
64,40
|
1.439,61
|
705,84
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
64,40
|
139,61
|
19
|
Phú Thọ
|
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
|
|
228,90
|
49,92
|
328,75
|
164,37
|
Bắc - Nam phía Tây
|
49,92
|
99,85
|
III
|
Tây Bắc
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hòa Bình
|
Bắc - Nam phía Tây
|
80,85
|
242,54
|
95,93
|
589,33
|
176,80
|
Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình
|
15,08
|
346,79
|
IV
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Thanh Hóa
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
605,00
|
168,01
|
1,109,02
|
514,21
|
Bắc - Nam phía Tây
|
168,01
|
504,02
|
22
|
Nghệ An
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
506,00
|
166,74
|
908,96
|
333,59
|
Bắc - Nam phía Tây
|
166,74
|
402,96
|
23
|
Hà Tĩnh
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
588,50
|
7,58
|
780,46
|
273,79
|
Bắc - Nam phía Tây
|
7,58
|
15,16
|
Hồng Lĩnh - Hương Sơn
|
|
176,80
|
24
|
Quảng Bình
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
637,00
|
0,00
|
637,00
|
127,40
|
25
|
Quảng Trị
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
332,00
|
0,00
|
682,00
|
136,40
|
Cam Lộ - Lao Bảo
|
|
350,00
|
26
|
Thừa Thiên - Huế
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
360,00
|
0,00
|
360,00
|
108,00
|
V
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Đà Nẵng
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
29,74
|
217,88
|
29,74
|
217,88
|
65,36
|
28
|
Quảng Nam
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
386,40
|
0,00
|
386,40
|
115,92
|
29
|
Quảng Ngãi
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
469,20
|
0,00
|
469,20
|
140,76
|
30
|
Bình Định
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
583,30
|
0,00
|
813,30
|
220,99
|
Quy Nhơn - Pleiku
|
|
230,00
|
31
|
Phú Yên
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
510,00
|
0,00
|
510,00
|
102,00
|
32
|
Khánh Hòa
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
892,50
|
0,00
|
892,50
|
178,50
|
VI
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Kon Tum
|
Bắc - Nam phía Tây
|
37,90
|
113,69
|
37,90
|
113,69
|
11,37
|
34
|
Gia Lai
|
Bắc - Nam phía Tây
|
156,64
|
469,91
|
156,64
|
1,019,91
|
101,99
|
Quy Nhơn - Pleiku
|
|
550,00
|
35
|
Đắk Lắk
|
Bắc - Nam phía Tây
|
138,95
|
416,86
|
138,95
|
416,86
|
41,69
|
36
|
Đắk Nông
|
Bắc - Nam phía Tây
|
123,79
|
371,38
|
123,79
|
371,38
|
37,14
|
37
|
Lâm Đồng
|
Dầu Giây - Đà Lạt
|
100,00
|
475,00
|
100,00
|
475,00
|
47,50
|
VII
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
316,20
|
0,00
|
316,20
|
63,24
|
39
|
Bình Thuận
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
984,30
|
0,00
|
984,30
|
295,29
|
40
|
Bình Phước
|
Bắc - Nam phía Tây
|
198,32
|
612,04
|
198,32
|
946,84
|
222,85
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu
Một - Chơn Thành
|
|
334,80
|
41
|
Tây Ninh
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
65,83
|
0,00
|
192,73
|
35,25
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc
Bài
|
|
126,90
|
42
|
Bình Dương
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
151,15
|
0,00
|
188,95
|
34,01
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu
Một - Chơn Thành
|
|
37,80
|
43
|
Đồng Nai
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
550,80
|
0,00
|
1,220,10
|
248,91
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Long
Thành - Dầu Giây
|
|
35,70
|
Biên Hòa - Vũng Tàu
|
|
220,00
|
Dầu Giây - Đà Lạt
|
|
413,60
|
44
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Biên Hòa - Vũng Tàu
|
|
198,00
|
0,00
|
198,00
|
59,40
|
45
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
21,00
|
110,25
|
125,00
|
704,65
|
704,65
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Long
Thành - Dầu Giây
|
|
102,00
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc
Bài
|
|
131,60
|
Vành đai 3 thành phố Hồ Chí
Minh
|
104,00
|
360,80
|
VIII
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Long An
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
105,00
|
41,25
|
105,00
|
297,24
|
220,44
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
255,99
|
47
|
Tiền Giang
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
42,00
|
322,50
|
42,00
|
322,50
|
322,50
|
48
|
Vĩnh Long
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
102,00
|
0,00
|
102,00
|
102,00
|
49
|
Đồng Tháp
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
61,20
|
0,00
|
278,18
|
278,18
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
216,98
|
50
|
An Giang
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
48,76
|
0,00
|
400,76
|
400,76
|
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc
|
|
352,00
|
51
|
Kiên Giang
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
63,39
|
0,00
|
877,39
|
701,91
|
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu
|
|
814,00
|
52
|
Cần Thơ
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
92,00
|
0,00
|
377,94
|
377,94
|
Bắc - Nam phía Tây
|
|
21,94
|
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc
|
|
264,00
|
53
|
Hậu Giang
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
322,00
|
0,00
|
564,00
|
564,00
|
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu
|
|
88,00
|
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc
|
|
154,00
|
54
|
Sóc Trăng
|
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu
|
|
44,00
|
0,00
|
154,00
|
154,00
|
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc
|
|
110,00
|
55
|
Bạc Liêu
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
184,00
|
0,00
|
360,00
|
360,00
|
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu
|
|
176,00
|
56
|
Cà Mau
|
Bắc - Nam phía Đôn g
|
|
92,00
|
0,00
|
92,00
|
92,00
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2.916,20
|
38.187,62
|
24.167,34
|
41.103,82
|
Quyết định 1734/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|