|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 170/2015/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân
Số hiệu:
|
170/2015/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân quy định đối tượng nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân; mức thu lệ phí thẻ Căn cước; cơ quan thu lệ phí Căn cước công dân được ban hành ngày 09/11/2015.
1. Đối tượng nộp lệ phí Căn cước công dân
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân theo Thông tư số 170.
2. Đối tượng không phải nộp lệ phí
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu.
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
3. Đối tượng được miễn lệ phí
- Thông tư 170/2015 của Bộ Tài chính quy định công dân đã được cấp Chứng minh nhân dân 9 số và Chứng minh nhân dân 12 số nay chuyển sang cấp thẻ Căn cước công dân theo Luật Căn cước công dân thì được miễn lệ phí.
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi thay đổi địa giới hành chính.
- Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định.
- Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo Thông tư số 170/2015/TT-BTC.
4. Cơ quan thu lệ phí
- Cục Cảnh sát Đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư - Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an;
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công an quận, huyện thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị hành chính tương đương.
5. Mức thu lệ phí
- Mức thu lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được Thông tư 170/2015/BTC quy định như sau:
+ Đổi: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
+ Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 170/2015.
- Lệ phí thẻ Căn cước công dân thu bằng VNĐ.
Thông tư 170 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG
DÂN
Căn cứ Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí thẻ Căn cước công dân như sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật căn
cước công dân.
Điều 2. Đối tượng
nộp lệ phí
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở
lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí thẻ Căn
cước công dân theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Đối tượng
không phải nộp lệ phí
1. Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm
thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi công
dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
3. Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn
cước công dân.
Điều 4. Đối tượng
được miễn lệ phí
1. Công dân đã được cấp Chứng minh
nhân dân 9 số và Chứng minh nhân dân 12 số nay chuyển sang cấp thẻ Căn cước
công dân theo Luật Căn cước công dân
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
3. Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc
hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Điều 5. Cơ quan
thu lệ phí
1. Cục Cảnh sát Đăng ký quản lý cư trú
và dữ liệu quốc gia về dân cư - Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an;
2. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Công an quận, huyện thuộc Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị hành chính tương đương.
Điều 6. Mức thu lệ
phí
1. Mức thu lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân như sau:
a) Đổi: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công
dân.
b) Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ Căn cước
công dân.
2. Công dân thường trú tại các xã, thị
trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân
bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Lệ phí thẻ Căn cước công dân thu bằng
Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 7. Tổ chức
thu, nộp và quản lý
1. Lệ phí thẻ Căn cước công dân là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí thẻ Căn cước
công dân nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Các khoản chi phí liên quan đến công
tác cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được ngân sách nhà nước cấp theo dự
toán được duyệt hàng năm. Cơ quan thu lệ phí lập dự toán chi phục vụ công tác cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng
năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền
quyết định.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số
155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
2. Những nơi chưa có điều kiện về cơ
sở hạ tầng thông tin, vật chất, kỹ thuật và người quản lý
căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước
công dân để cấp thẻ Căn cước công dân mà tiếp tục cấp Chứng minh nhân dân cho
công dân theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật căn cước công
dân thì thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân theo quy định
tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ Căn cước công
dân theo quy định của Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này
được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban nội chính;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
170/2015/TT-BTC
|
Hanoi,
November 09, 2015
|
CIRCULAR REGULATIONS ON
COLLECTION, PAYMENT AND MANAGEMENT OF FEES AND CHARGES FOR IDENTITY CARDS Pursuant to the Law on Citizen Identification
No. 59/2014/QH13 dated November 20, 2014; Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges
No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001; Pursuant to the Government’s Decree No.
57/2002/NĐ-CP dated June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance
on Fees and Charges; the Government's Decree No. 24/2006/NĐ-CP dated March 06,
2006, amending and supplementing a number of articles of the Decree No.
57/2002/NĐ-CP; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department, The Minister of Finance shall promulgate the
Circular regulating collection, payment and management of fees and charges for
identity cards as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular regulates collection, payment and
management of fees and charges for identity cards according to the Law on
Citizen Identification. Article 2. Fee payers Vietnamese citizens aged from 14 and over who carry
out procedures on renewal, re-issuance of identity cards; Article 3. Non-fee payers 1. Vietnamese citizens aged from 14 and over who
carry out procedures on issuance of identity cards for the first time. 2. Vietnamese citizens reaching 25, 40 and 60 years
of age that carry out procedures on renewal of identity cards; 3. Changing identity cards due to mistakes made by
Identity Card Management Agency; Article 4. Fee exemptions 1. Citizens who were issued nine-digit, 12-digit ID
cards and now change to identity cards (new form) according to the Law on
Citizen Identification. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Renewal, re-issuance of identity cards for
citizens as fathers, mothers, husbands, wives, under-18 children of
revolutionary martyrs, wounded soldiers, persons on benefits the same as
wounded soldiers; under-18 children of wounded soldiers and persons on benefits
the same as wounded soldiers, sick soldiers; citizens from highland communes,
commune-level towns as prescribed by Committee for Ethnic Affairs; Citizens of
poor households; 4. Renewal, re-issuance of identity cards for
citizens as orphans under 18 years of age; Article 5. Fee-collecting agency 1. Police Department for residency registration
& management and national population data - General Police Department - the
Ministry of Public Security; 2. Police Office for Administrative Management of
Social Order of central-affiliated cities and provinces; 3. District-level police authorities affiliated to
Police authorities of central-affiliated cities and provinces and similar
administrative units; Article 6. Level of fees 1. Level of fees for renewal, re-issuance of
identity cards as follows: a) Renewal: VND 50,000/identity card ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Citizens residing in mountainous communes,
commune-level towns; border communes; island commune-level districts: 50% of
the level as prescribed in Clause 1, this Article. 3. Fees for identity cards are in Vietnam dong. Article 7. Collection, payment and management 1. Fees for identity cards are receipts of
government revenues. 2. The fee-collecting agency pays to the state
budget 100% of total amount of collected according to current table of content
of state budget. Expenses concerning issuance, renewal, re-issuance
of identity cards shall be allocated by the state budget according to annually
approved cost estimate. The fee-collecting agency shall establish cost
estimates for issuance, renewal and re-issuance of identity cards; compile
annual budget estimates and make the report to financial agency of the same
level for submission to competent authorities for decision. Article 8. Implementary and transitional
provisions 1. This Circular takes effect since January 01,
2016 and supersedes Circular No. 155/2012/TT-BTC dated September 20, 2012
regulating collection, payment, management and use of fees and charges for
identity cards (new form). 2. Administrative divisions currently applying
provisions as prescribed in Clause 4, Article 38 of the Law on Citizen
Identification for issuance of identity cards due to a lack of infrastructure
of communication systems, physical & technical bases, personnel, national
database about population and database about citizen identification shall keep
applying the Ministry of Finance’s Circular No. 02/2014/TT-BTC dated January
02, 2014 providing guidance on fees and charges within competence of provincial
People’s Councils, central-affiliated cities, and shall start to apply this
Circular since January 01, 2020 at the latest. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Fee payers and relevant agencies shall be
responsible for executing this Circular. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance
for consideration and instructions. /. PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 170/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
17.501
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|