BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/VBHN-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
VIỄN THÔNG
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 81/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật viễn thông ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông,1
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông đối với các hoạt động viễn
thông sau đây:
a) Đầu tư, kinh doanh hàng
hóa và dịch vụ viễn thông;
b) Thiết lập mạng viễn thông
và cung cấp dịch vụ viễn thông;
c) Cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích và thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích;
d) Quản lý việc cấp phép, kết
nối, giá cước, phí, lệ phí, tài nguyên, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng
mạng và dịch vụ viễn thông;
đ) Quy hoạch, thiết kế, xây
dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.
2. Nghị định này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia
hoặc có liên quan đến hoạt động viễn thông tại Việt Nam.
Điều 2.
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
1. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm
tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức
thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông trên phạm vi cả nước, bao gồm
các nhiệm vụ sau đây:
a) Tham gia xây dựng cơ chế,
chính sách, chiến lược, quy hoạch và văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông;
b) Thực hiện quản lý thị trường
viễn thông, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và hoạt động viễn thông công
ích; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Thực hiện một số nhiệm vụ
quản lý nhà nước khác về viễn thông theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông.
Chương
II
KINH DOANH DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG
Điều 3.
Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Một tổ chức, cá nhân đã sở
hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần trong một doanh nghiệp viễn thông thì
không được sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp viễn thông
khác cùng kinh doanh trong một thị trường dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch
vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
2. Doanh nghiệp viễn thông
cung cấp dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này có
trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông khi có thay đổi trong danh sách tổ chức, cá nhân sở
hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp.
Điều 4.
Hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài được
phép đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông2 theo quy định của
pháp luật về viễn thông và pháp luật về đầu tư.
2. Trường hợp đầu tư3 để cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, nhà đầu
tư nước ngoài được liên doanh, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng với doanh
nghiệp được thành lập tại Việt Nam. Trường hợp đầu tư để cung cấp dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng, nhà đầu tư nước ngoài được phép liên doanh, hợp tác kinh
doanh trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông đã được cấp giấy phép thiết
lập mạng viễn thông tại Việt Nam.
3. Ngoài các điều kiện theo
quy định của pháp luật về đầu tư, dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch
vụ viễn thông phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông; quy hoạch hạ tầng
viễn thông thụ động trên địa bàn đầu tư;
b) Đáp ứng điều kiện về vốn
pháp định và mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19, 20, 21
Nghị định này.
4. Tỷ lệ phần vốn góp của
bên nước ngoài phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 5.
Đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông4
Đối với các dự án đầu tư nước
ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông cần quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ, cơ quan đăng ký đầu tư phải gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 6.
Xử lý vụ việc cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Thẩm quyền, thủ tục xử lý
vụ việc liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh
trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông có trách nhiệm xử lý các vụ việc cạnh tranh trong hoạt động
thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại các khoản
1, 2 Điều 19 Luật Viễn thông;
b) Trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc cạnh tranh, Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông có trách nhiệm ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh. Các
bên liên quan có nghĩa vụ thi hành ngay quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, kể
cả trường hợp không đồng ý với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Cơ quan
quản lý chuyên ngành về viễn thông và có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật;
c) Đối với vụ việc cạnh
tranh phức tạp hoặc vụ việc có liên quan đến chức năng của nhiều cơ quan khác
nhau thì cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan đó trước khi ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành
về viễn thông, cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
2. Thẩm quyền, thủ tục xử lý
việc tập trung kinh tế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định
như sau:
a) Đối với việc tập trung
kinh tế có thị phần kết hợp từ 30% đến 50% của một thị trường dịch vụ viễn
thông, doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế phải thông báo cho cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông và cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành
tập trung kinh tế. Đối với việc tập trung kinh tế có thị phần kết hợp chiếm
trên 50% thị trường dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định
chấp thuận miễn trừ sau khi có văn bản chấp thuận miễn trừ của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông;
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ quy định tại
Khoản 1 Điều 29 Luật Cạnh tranh, Bộ Công Thương gửi hồ sơ tới Bộ Thông tin và
Truyền thông để lấy ý kiến. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho Bộ Công Thương.
Điều 7.
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Tranh chấp trong kinh
doanh dịch vụ viễn thông là tranh chấp giữa các doanh nghiệp viễn thông phát
sinh trực tiếp trong quá trình thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn
thông, bao gồm:
a) Tranh chấp về kết nối viễn
thông;
b) Tranh chấp về chia sẻ cơ
sở hạ tầng viễn thông;
c) Tranh chấp về thanh toán
giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông;
d) Các tranh chấp khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trình tự, thủ tục giải
quyết tranh chấp được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, Cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm tổ chức hiệp thương giữa các bên.
Các bên tranh chấp có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin, chứng cứ có liên quan
và có nghĩa vụ tham gia hiệp thương. Kết quả hiệp thương phải được lập thành
văn bản;
b) Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc hiệp thương, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông ra quyết định giải quyết tranh chấp. Các bên tranh chấp có nghĩa vụ thi
hành ngay quyết định giải quyết tranh chấp, kể cả trường hợp không đồng ý với
quyết định giải quyết tranh chấp của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
và có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Chương
III
THIẾT LẬP MẠNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 8.
Phân loại mạng viễn thông
Mạng viễn thông bao gồm:
1. Mạng viễn thông cố định mặt
đất.
2. Mạng viễn thông cố định vệ
tinh.
3. Mạng viễn thông di động mặt
đất.
4. Mạng viễn thông di động vệ
tinh.
5. Các mạng viễn thông khác
do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Điều 9. Phân
loại dịch vụ viễn thông
1. Dịch vụ viễn thông cơ bản
bao gồm:
a) Dịch vụ thoại;
b) Dịch vụ fax;
c) Dịch vụ truyền số liệu;
d) Dịch vụ truyền hình ảnh;
đ) Dịch vụ nhắn tin;
e) Dịch vụ hội nghị truyền
hình;
g) Dịch vụ kênh thuê riêng;
h) Dịch vụ kết nối Internet;
i) Các dịch vụ viễn thông cơ
bản khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Dịch vụ viễn thông giá trị
gia tăng bao gồm:
a) Dịch vụ thư điện tử;
b) Dịch vụ thư thoại;
c) Dịch vụ fax gia tăng giá
trị;
d) Dịch vụ truy nhập
Internet;
đ) Các dịch vụ viễn thông
giá trị gia tăng khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Trên cơ sở đặc điểm công
nghệ, phương thức truyền dẫn, phạm vi liên lạc, hình thức thanh toán giá cước,
dịch vụ viễn thông quy định tại các khoản 1, 2 Điều này có thể được phân ra chi
tiết hoặc kết hợp với nhau thành các loại hình dịch vụ cụ thể gắn với các yếu tố
nêu trên.
4. Căn cứ vào nguyên tắc
phân loại dịch vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, tình hình phát triển
thị trường và chính sách quản lý viễn thông trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành danh mục dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ viễn thông
giá trị gia tăng.
Điều
10. Kinh doanh hàng hóa viễn thông chuyên dùng, thiết bị vô tuyến điện
1. Hàng hóa viễn thông
chuyên dùng là hàng hóa gắn liền với việc cung cấp dịch vụ viễn thông do doanh
nghiệp viễn thông phát hành, bao gồm:
a) Thiết bị có gắn số thuê
bao viễn thông;
b) Thẻ thanh toán dịch vụ viễn
thông;
c) Hàng hóa viễn thông
chuyên dùng khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức, cá nhân khuyến mại
hàng hóa viễn thông chuyên dùng phải thực hiện quy định tại Nghị định này và
pháp luật về thương mại.
35. (Được
bãi bỏ).
4. Thiết bị vô tuyến điện
khi nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất phải được Bộ Thông tin và Truyền thông
cho phép.
5. Tổ chức, cá nhân kinh
doanh thiết bị vô tuyến điện phải thực hiện quản lý chất lượng viễn thông theo
quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định này.
Điều
11. Cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Cung cấp dịch vụ viễn
thông là việc sử dụng thiết bị, thiết lập hệ thống thiết bị viễn thông tại Việt
Nam để thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình khởi phát,
xử lý, chuyển tiếp, định tuyến, kết cuối thông tin cho người sử dụng dịch vụ viễn
thông thông qua việc giao kết hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, đại
lý dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông nhằm mục đích sinh lợi.
2. Việc cung cấp dịch vụ viễn
thông qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn thông trên lãnh thổ đất liền
Việt Nam phải thông qua thỏa thuận thương mại với doanh nghiệp viễn thông Việt
Nam đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, trong đó có loại hình dịch
vụ viễn thông quốc tế.
3. Căn cứ vào thông lệ quốc
tế, các quy định về bảo đảm an toàn hàng không, hàng hải và yêu cầu đảm bảo quốc
phòng, an ninh, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và hướng dẫn việc cung cấp
và sử dụng dịch vụ viễn thông qua biên giới đối với tàu, thuyền, máy bay trên
vùng trời, vùng biển của Việt Nam và các trường hợp đặc biệt khác.
Điều
12. Bán lại dịch vụ viễn thông
1. Trước khi bán lại dịch vụ
viễn thông cố định cho người sử dụng tại một địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác
định mà mình được quyền sử dụng hợp pháp, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký
kinh doanh, ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông với doanh nghiệp viễn thông.
2. Trước khi bán lại dịch vụ
viễn thông cố định tại hai địa điểm trở lên có địa chỉ, phạm vi xác định mà
mình được quyền sử dụng hợp pháp, trước khi bán lại dịch vụ viễn thông di động,
doanh nghiệp phải có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định cụ thể việc bán lại dịch vụ viễn thông.
Điều
13. Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ
viễn thông6
1. Việc cung cấp và sử dụng
dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở hợp đồng, điều kiện giao dịch
chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết giữa doanh nghiệp
viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Hợp đồng, điều kiện giao
dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết bằng lời
nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
3. Đối với dịch vụ viễn
thông thiết yếu thuộc danh mục dịch vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định phải có
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ, Bộ
Công Thương chấp thuận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của
doanh nghiệp viễn thông sau khi thống nhất với Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Đối với dịch vụ viễn
thông không thuộc danh mục dịch vụ quy định tại khoản 3 Điều này và thuộc danh
mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phải có hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông,
doanh nghiệp viễn thông phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy trình thủ tục áp dụng
như đối với dịch vụ viễn thông thiết yếu tại khoản 3 Điều này với Cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông.
5. Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết về yêu cầu, nội dung chuyên ngành tối thiểu, quy trình
thủ tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử
dụng dịch vụ viễn thông.
Điều
14. Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
1. Nguyên tắc cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích
a) Phát triển cơ sở hạ tầng
viễn thông, phổ cập dịch vụ viễn thông trên phạm vi cả nước, trong đó tập trung
ưu tiên vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn và các
khu vực mà doanh nghiệp viễn thông không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo
cơ chế thị trường;
b) Bảo đảm quyền truy nhập dịch
vụ bình đẳng, hợp lý cho mọi người dân, đồng thời theo từng thời kỳ, Nhà nước
có chính sách ưu tiên hỗ trợ cung cấp thiết bị đầu cuối và dịch vụ viễn thông
công ích cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng
chính sách đặc biệt khác;
c) Việc hỗ trợ phát triển cơ
sở hạ tầng viễn thông, thiết bị đầu cuối và cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích được thực hiện thông qua doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích,
doanh nghiệp sản xuất thiết bị đầu cuối hoặc trực tiếp tới người sử dụng dịch vụ
viễn thông.
2. Quỹ dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận để hỗ trợ thực hiện chính sách của
Nhà nước về viễn thông công ích trên phạm vi cả nước.
Bộ Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam.
3. Mức đóng góp vào Quỹ dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam đối với các dịch vụ viễn thông phải trích nộp
doanh thu tối đa không quá 5% doanh thu dịch vụ viễn thông đó. Khoản đóng góp
vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam được hạch toán vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp.
Theo từng thời kỳ, Thủ tướng
Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ viễn thông phải trích nộp doanh thu
vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và mức đóng góp đối với từng dịch
vụ trong Danh mục này.
Điều
15. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
1. Khi giao kết hợp đồng,
thuê bao viễn thông có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp viễn thông các
thông tin sau đây:
a) Đối với thuê bao là cá
nhân: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân đối với người có quốc tịch Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người có quốc
tịch nước ngoài;
b) Đối với thuê bao là tổ chức:
Tên tổ chức; địa chỉ hoạt động; số, ngày quyết định thành lập; số, ngày cấp giấy
phép hoạt động hoặc số, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức;
họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân
hoặc hộ chiếu của người đứng tên đại diện giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn
thông.
2. Đăng ký thông tin thuê
bao
Việc đăng ký thông tin thuê
bao được thực hiện tại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục
vụ của doanh nghiệp viễn thông hoặc tại đại lý được doanh nghiệp viễn thông ký
hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao (sau đây gọi chung là điểm
đăng ký thông tin thuê bao). Điểm đăng ký thông tin thuê bao phải đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Có địa điểm giao dịch xác
định;
b) Có đủ trang thiết bị để
lưu giữ và chuyển thông tin thuê bao theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
c) Có nhân viên giao dịch được
doanh nghiệp viễn thông tập huấn, đào tạo về quy trình, thủ tục đăng ký thông
tin thuê bao;
d) Các điều kiện khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Lưu giữ thông tin thuê
bao
a) Chủ điểm đăng ký thông
tin thuê bao có trách nhiệm lưu giữ thông tin thuê bao đã đăng ký theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông và cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền khi có yêu cầu;
b) Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ,
quản lý thông tin thuê bao theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; cung
cấp thông tin thuê bao và kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao theo yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Sử dụng thông tin thuê
bao
Thông tin thuê bao chỉ được
sử dụng cho các mục đích sau đây:
a) Phục vụ công tác bảo đảm
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội;
b) Phục vụ công tác quản lý
nhà nước về viễn thông;
c) Phục vụ hoạt động quản lý
nghiệp vụ, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn
thông;
d) Các mục đích khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định cụ thể việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao.
Điều
16. Điều kiện ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông
chỉ được ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông nếu đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn
thông đã giao kết;
b) Thông báo cho cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông theo quy định tại Khoản 1 Điều 17
Nghị định này.
2. Doanh nghiệp viễn thông nắm
giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích chỉ được ngừng kinh doanh một phần
hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông trực tiếp liên quan đến phương tiện thiết yếu,
dịch vụ viễn thông thống lĩnh thị trường, dịch vụ viễn thông công ích nếu đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn
thông đã giao kết;
b) Được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại các khoản
2, 3 Điều 17 Nghị định này;
c) Trường hợp ngừng kinh
doanh dịch vụ nhưng không chấm dứt hoạt động phải bảo đảm cung cấp cho người sử
dụng dịch vụ viễn thông các dịch vụ viễn thông thay thế, hoặc chuyển người sử dụng
dịch vụ sang sử dụng dịch vụ viễn thông tương ứng của doanh nghiệp viễn thông
khác, hoặc thỏa thuận bồi thường cho người sử dụng dịch vụ;
d) Trường hợp ngừng kinh
doanh dịch vụ do chấm dứt hoạt động thì phương án tổ chức lại hoặc phương án
phá sản, giải thể doanh nghiệp phải có biện pháp bảo đảm tiếp tục duy trì việc
cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng.
Điều
17. Thủ tục ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông
không phải là doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp
viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích khi ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông phải gửi
hồ sơ thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông ít nhất 60 ngày làm việc trước ngày dự định ngừng kinh doanh.
2. Doanh nghiệp viễn thông nắm
giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi ngừng kinh doanh một phần hoặc
toàn bộ dịch vụ viễn thông trực tiếp liên quan đến phương tiện thiết yếu, dịch
vụ viễn thông thống lĩnh thị trường, dịch vụ viễn thông công ích nhưng không chấm
dứt hoạt động phải gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị được ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định và trả lời
bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
3. Doanh nghiệp viễn thông nắm
giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông do chấm dứt hoạt động phải gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị được ngừng kinh doanh
dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với
các cơ quan có liên quan xác định phương án tổ chức lại doanh nghiệp hoặc
phương án phá sản, giải thể doanh nghiệp và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp
biết. Trên cơ sở văn bản trả lời của Bộ Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp
có trách nhiệm thực hiện phương án tổ chức lại hoặc phương án phá sản, giải thể
theo quy định của pháp luật.
4. Thông báo ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông nêu tại Khoản 1 Điều này phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Dịch vụ ngừng kinh doanh,
thời gian bắt đầu ngừng kinh doanh, lý do ngừng kinh doanh, phạm vi ngừng kinh
doanh;
b) Biện pháp và cam kết bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên
có liên quan.
5. Hồ sơ đề nghị ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông nêu tại các khoản 2, 3 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Báo cáo tình hình kinh
doanh đối với dịch vụ dự kiến ngừng kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, sản lượng,
thị phần, số người sử dụng dịch vụ;
c) Biện pháp và cam kết bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên
có liên quan;
d) Phương án tổ chức lại hoặc
phương án phá sản, giải thể doanh nghiệp, biện pháp bảo đảm tiếp tục duy trì việc
cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng trong trường hợp ngừng kinh doanh
do chấm dứt hoạt động.
6. Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có
liên quan, công bố trên phương tiện thông tin đại chúng về việc ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 30 ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh
dịch vụ viễn thông.
7. Trường hợp phải sửa đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do ngừng kinh doanh dịch vụ, cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm yêu cầu doanh nghiệp viễn thông thực
hiện việc sửa đổi giấy phép theo quy định tại các khoản 1, 3 Điều
24 Nghị định này.
8. Trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ khi ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm hoàn trả tài nguyên viễn thông đã được phân bổ đối với dịch vụ
hoặc phần dịch vụ ngừng kinh doanh (nếu có).
Chương
IV
CẤP PHÉP VIỄN
THÔNG
Điều
18. Cấp giấy phép viễn thông
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng
viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
d) Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài
và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;
đ) Giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển.
2. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều này;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn chi tiết các quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông; Điểm
b Khoản 2 Điều 36 Luật Viễn thông về vốn pháp định, mức cam kết đầu tư và bảo đảm
thực hiện giấy phép đối với việc cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông để
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công
ích do Nhà nước giao.
Điều
19. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt
đất
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến
điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam
kết đầu tư như sau:
a) Thiết lập mạng trong phạm
vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vốn pháp định: 5 tỷ đồng Việt
Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 15 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ
ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;
b) Thiết lập mạng trong phạm
vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định:
30 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3
năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định
tại giấy phép;
c) Thiết lập mạng trong phạm
vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định:
100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3
năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến
điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam
kết đầu tư như sau:
a) Thiết lập mạng trong phạm
vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định:
100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3
năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định
tại giấy phép;
b) Thiết lập mạng trong phạm
vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định:
300 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong
3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng
viễn thông theo quy định tại giấy phép.
Điều
20. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt
đất
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến
điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Vốn pháp định: 20 tỷ đồng
Việt Nam;
b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất
60 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy
mô, phạm vi quy định tại giấy phép.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến
điện (mạng viễn thông di động ảo) phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức
cam kết đầu tư như sau:
a) Vốn pháp định: 300 tỷ đồng
Việt Nam;
b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất
1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam
trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
3. Doanh nghiệp đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến
điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Vốn pháp định: 500 tỷ đồng
Việt Nam;
b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất
2.500 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 7.500 tỷ đồng Việt Nam
trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
Điều
21. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ
tinh và di động vệ tinh
Doanh nghiệp đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh phải đáp ứng
điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư như sau:
1. Vốn pháp định: 30 tỷ đồng
Việt Nam.
2. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất
100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy
mô, phạm vi quy định tại giấy phép.
Điều
22. Bảo đảm thực hiện giấy phép viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông
không thực hiện đúng các nội dung quy định tại giấy phép viễn thông hoặc cam kết
của doanh nghiệp khi đề nghị cấp phép phải nộp tiền phạt vi phạm thực hiện giấy
phép như sau:
a) Đối với giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số
thuê bao viễn thông; giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử
dụng kênh tần số vô tuyến điện; giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt
đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện; giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cố định vệ tinh; giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động vệ tinh: Mức
phạt tối đa không quá 1% mức cam kết đầu tư trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được
cấp phép nhưng không thấp hơn 150 triệu đồng Việt Nam;
b) Đối với giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê
bao viễn thông; giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng
băng tần số vô tuyến điện: Trước khi nhận giấy phép, doanh nghiệp phải gửi số
tiền tương ứng 5% mức cam kết đầu tư trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp
phép vào tài khoản do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để trích nộp phạt nếu
vi phạm. Mức phạt tối đa không quá 5% mức cam kết đầu tư trong 3 năm đầu tiên kể
từ ngày được cấp phép nhưng không thấp hơn 3 tỷ đồng Việt Nam.
2. Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn cụ thể nội dung và mức phạt vi phạm thực hiện giấy phép viễn
thông.
Điều 23.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. 7Hồ
sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan
quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản
sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước
ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13);
c) Bản sao điều lệ đang có
hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Văn bản xác nhận vốn pháp
định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Kế hoạch kinh doanh trong
05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Dự
báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu; tổng kinh phí đầu
tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn;
nhân lực (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này);
e) Kế hoạch kỹ thuật tương ứng
với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao
gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần
chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các
đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng; biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn, an ninh thông
tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này);
g) Văn bản cam kết thực hiện
giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. 8Hồ
sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan
quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản
sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước
ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13);
c) Bản sao đang có hiệu lực
điều lệ của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong
05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau:
Loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; giá cước dịch vụ; dự báo và phân
tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng
năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực; biện pháp bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng
kinh doanh dịch vụ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này);
đ) Kế hoạch kỹ thuật tương ứng
với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao
gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng viễn thông sẽ sử dụng theo từng năm,
cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng và thiết bị viễn thông;
dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; kết nối viễn thông; phương án bảo đảm chất lượng dịch
vụ; biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
3. Trường hợp doanh nghiệp đồng
thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp một
loại hình dịch vụ viễn thông cụ thể, hồ sơ đề nghị cấp phép có thể được gộp
chung thành một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông và giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung nêu tại
các khoản 1, 2 Điều này.
4.9 Thời
hạn và quy trình xử lý hồ sơ
a) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định
tại Điều 18 Nghị định này. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 và khoản 3 Điều 20 Nghị định này, doanh nghiệp
được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh
nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cơ
quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
d) Trường hợp từ chối cấp
phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
5. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông bao gồm các thông tin chính sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên
giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có); địa điểm
trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam;
b) Số giấy phép, ngày cấp giấy
phép, ngày hết hạn giấy phép;
c) Loại mạng viễn thông, phạm
vi thiết lập mạng viễn thông (nếu có);
d) Phạm vi kinh doanh dịch vụ,
loại hình dịch vụ được phép kinh doanh (nếu có);
đ) Các điều khoản, điều kiện
doanh nghiệp phải tuân thủ khi thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn
thông.
6.10
Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải đăng
trên một trong các tờ báo viết trong ba số liên tiếp hoặc báo điện tử và trang
thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông trong 20 ngày nội dung quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 5 Điều 23 Nghị định này.
Điều
23a. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông11
1. Điều kiện cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 36 Luật viễn thông.
2. Điều kiện về tổ chức bộ
máy và nhân lực quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Luật viễn thông bao gồm:
a) Doanh nghiệp không đang
trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản
theo quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ
máy và nhân lực đảm bảo thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và
phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin”.
Điều
24. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép và thực hiện
thủ tục thông báo12
1. Trong thời hạn hiệu lực của
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp đã được cấp phép phải làm
thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
a) Thay đổi tên doanh nghiệp
được cấp phép;
b) Thay đổi phạm vi thiết lập
mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ, nhu cầu
sử dụng tài nguyên viễn thông đã được cấp phép theo quy định của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
c) Đề nghị được cung cấp các
dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp
phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có;
d) Ngừng cung cấp dịch vụ viễn
thông đã được cấp phép.
2. Trong thời hạn hiệu lực của
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp không phải làm thủ tục đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải thông báo cho Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông các thông tin liên quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
có ít nhất một trong những thay đổi sau:
a) Địa chỉ trụ sở chính;
b) Người đại diện theo pháp
luật;
c) Vốn pháp định hoặc vốn đầu
tư nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về vốn pháp định quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định này;
d) Tỷ lệ góp vốn giữa các
thành viên góp vốn nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về đầu tư nước ngoài
trong doanh nghiệp, yêu cầu về sở hữu quy định tại Điều 3 Nghị
định này.”
Điều
24a. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông13
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải gửi 03 bộ hồ
sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm
các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản
sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước
ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13);
c) Báo cáo tình hình thực hiện
giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép do mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung
dịch vụ viễn thông được phép cung cấp bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện
giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Kế hoạch kinh doanh và kế
hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung đối với phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối
với dịch vụ dự kiến cung cấp mới theo Mẫu số 04 và Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và quyết định sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Điều 18
Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép, Cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cho doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung biết.
5. Việc sửa đổi, bổ sung giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên điều kiện cấp phép
tương ứng quy định tại Điều 23a Nghị định này.
6. Giấy phép sửa đổi, bổ
sung có giá trị hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết giá trị
hiệu lực của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
7. Việc công bố nội dung sửa
đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định
tại khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
Điều
24b. Gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông14
1. Doanh nghiệp đã được cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn gia hạn giấy phép phải gửi 03 bộ hồ
sơ đề nghị gia hạn tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 60
ngày trước ngày giấy phép hết hạn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Báo cáo việc thực hiện giấy
phép kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị gia hạn theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và quyết định gia hạn giấy
phép theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ
chối gia hạn giấy phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đề nghị gia hạn biết.
4. Việc xét gia hạn giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên việc doanh nghiệp
tuân thủ các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được
gia hạn và các quy định của pháp luật về viễn thông.
5. Giấy phép gia hạn có giá
trị hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được gia hạn. Thời hạn của
giấy phép gia hạn được xét theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật viễn
thông.
6. Việc công bố nội dung gia
hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
Điều
24c. Cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông15
1. Doanh nghiệp đã được cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn
thông theo nội dung giấy phép đã được cấp phải gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 60 ngày làm việc
trước ngày giấy phép hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông công cộng bao gồm các tài liệu quy định Điều 23 Nghị định này và báo cáo tình hình thực hiện giấy phép
kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp mới giấy phép theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Việc xét cấp mới giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định về điều kiện cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 23a
Nghị định này ngoại trừ quy định “doanh nghiệp không đang trong quá trình
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định
đã được ban hành”, có xem xét việc tuân thủ quy định trong giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp mới và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng
dịch vụ viễn thông.
4. Giấy phép cấp mới có giá
trị hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được cấp mới. Thời hạn của
giấy phép cấp mới được xét theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật viễn thông.
5. Việc công bố nội dung cấp
mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định này.”
Điều
25. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
1. Cấp phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển
Tổ chức đề nghị cấp giấy
phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển phải gửi 5 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép lắp
đặt cáp viễn thông trên biển theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Đề án lắp đặt cáp viễn
thông trên biển trong đó xác định rõ tính chất, mục tiêu và phạm vi của tuyến
cáp, các vấn đề liên quan đến khảo sát biển và hoạt động ngầm dưới biển; danh
sách thành viên góp vốn đầu tư tuyến cáp; thiết kế kỹ thuật và vị trí địa lý, dự
kiến tọa độ tuyến cáp viễn thông đề nghị lắp đặt; phương án tổ chức thi công và
phương án bảo đảm an ninh, môi trường biển.
2. Thời hạn và quy trình xử
lý hồ sơ
a) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; gửi hồ sơ đến Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại
giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
b) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến trả lời
của Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp
từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết;
c) Căn cứ vào giấy phép đã cấp,
cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông phối hợp với Bộ Tổng tham mưu của Bộ
Quốc phòng cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam để khảo sát, lắp đặt, bảo
dưỡng và sửa chữa tuyến cáp viễn thông trên biển theo giấy phép và các quy định
của pháp luật.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép
a) Trong thời hạn hiệu lực của
giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, tổ chức được cấp phép phải gửi 5 bộ
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép tới cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, thay đổi
thông tin về tuyến cáp được lắp đặt.
Đối với trường hợp thay đổi
địa chỉ trụ sở chính, tổ chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi giấy
phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; báo cáo mô tả chi tiết
nội dung bổ sung, sửa đổi và các tài liệu có liên quan khác. Tổ chức nộp hồ sơ
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
c) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông xét sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần lấy ý kiến của
các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không được
quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp
giấy phép sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối và các yêu cầu cần triển khai
cho tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép biết.
4. Gia hạn giấy phép
a) Tổ chức được cấp phép lắp
đặt tuyến cáp viễn thông trên biển muốn gia hạn giấy phép phải gửi 5 bộ hồ sơ đề
nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 90 ngày trước
ngày giấy phép hết hạn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành; báo cáo việc thực hiện giấy phép;
b) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông xét gia hạn trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên
quan, thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối gia hạn giấy phép, cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép biết.
Điều
26. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng
riêng
1. Cấp phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng
Tổ chức đề nghị cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng phải gửi 3 bộ hồ sơ tới cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành;
b) Bản sao có chứng thực quyết
định thành lập, giấy phép hoạt động hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức đề nghị cấp phép;
c) Bản sao có chứng thực điều
lệ, văn bản quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động
chung giữa các thành viên (nếu có);
d) Đề án thiết lập mạng,
trong đó nêu rõ: Mục đích thiết lập mạng; cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch
vụ sử dụng; thành viên của mạng (nếu có); phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng;
tần số, mã, số viễn thông đề nghị sử dụng (nếu có); trang thiết bị và biện pháp
kỹ thuật nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
2. Thời hạn và quy trình xử
lý hồ sơ
Cơ quan quản lý chuyên ngành
về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết. trường hợp có những vấn đề phát sinh
đòi hỏi phải thẩm tra thêm thì thời hạn xét cấp phép có thể kéo dài nhưng không
được quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với hồ sơ thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài
và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép
trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép
a) Trong thời hạn hiệu lực của
giấy phép, tổ chức được cấp phép phải gửi 3 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội
dung giấy phép qua đường bưu chính, gửi trực tiếp hoặc dưới hình thức khác tới
cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có thay đổi về tên tổ chức được
cấp phép, danh sách thành viên của mạng, cấu hình mạng, phạm vi hoạt động của mạng,
loại hình dịch vụ cung cấp.
Đối với trường hợp thay đổi
địa chỉ trụ sở chính, tổ chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi giấy
phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; mô tả chi tiết nội dung
dự kiến sửa đổi, bổ sung; các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép;
c) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và xét cấp sửa đổi, bổ sung
hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ
chối cấp phép sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối và các yêu cầu cần thực
hiện cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.
4. Gia hạn giấy phép
a) Tổ chức được cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng muốn gia hạn giấy phép phải gửi 3 bộ
hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 30
ngày trước ngày giấy phép hết hạn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm
đơn đề nghị gia hạn theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, báo cáo
việc thực hiện giấy phép;
c) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét gia hạn hoặc trình Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét gia hạn trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối gia hạn, cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho
tổ chức đề nghị gia hạn biết.
Điều
27. Cấp, gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
1. Cấp phép thử nghiệm
Tổ chức muốn thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông phải gửi 3 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý chuyên ngành về
viễn thông và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp phép. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thiết
lập thử nghiệm mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo mẫu do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành;
b) Đề án thử nghiệm mạng và
dịch vụ viễn thông, trong đó xác định rõ: Mục đích, phạm vi, quy mô đầu tư, thời
hạn thử nghiệm; cấu hình mạng, loại hình dịch vụ, bên hợp tác cùng thử nghiệm
(nếu có); giá cước dự định, (nếu có); tần số, kho số đề nghị được phép thử nghiệm
(nếu có); các điều khoản, điều kiện để bảo đảm quyền lợi của người sử dụng nếu
sau khi kết thúc thời hạn cung cấp thử nghiệm dịch vụ, doanh nghiệp không đưa dịch
vụ vào cung cấp chính thức.
2. Thời hạn và quy trình xử
lý hồ sơ
Cơ quan quản lý chuyên ngành
về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức đề nghị cấp phép thử nghiệm biết.
3. Gia hạn giấy phép
a) Tổ chức được cấp giấy
phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông muốn gia hạn giấy phép phải gửi 3 bộ
hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 30
ngày trước ngày giấy phép hết hạn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm: Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu
do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; báo cáo việc thực hiện giấy phép;
b) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp gia hạn hoặc trình
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp gia hạn giấy phép trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối gia hạn,
cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị gia hạn biết.
4. Kết thúc thời gian thử nghiệm,
tổ chức đã được cấp phép có trách nhiệm tổng kết, hoàn chỉnh hồ sơ thử nghiệm
và báo cáo kết quả thử nghiệm cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
5. Sau thời gian thử nghiệm,
tổ chức đã được cấp phép muốn đưa mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông vào khai
thác chính thức phải đề nghị cấp giấy phép viễn thông.
Điều
28. Cấp lại giấy phép viễn thông
Trường hợp giấy phép viễn
thông bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, tổ chức đã
được cấp phép phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép viễn thông theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xét cấp lại hoặc trình Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Tổ chức được cấp lại giấy
phép viễn thông có trách nhiệm nộp lệ phí cấp lại giấy phép theo quy định.
Điều
29. Doanh thu viễn thông
1. Doanh thu viễn thông bao
gồm doanh thu hàng hóa viễn thông chuyên ngành và doanh thu dịch vụ viễn thông.
2. Doanh thu hàng hóa viễn
thông chuyên dùng là doanh thu thu được từ việc kinh doanh hàng hóa viễn thông
chuyên dùng quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này được
phản ánh trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp viễn thông.
3. Doanh thu dịch vụ viễn
thông là doanh thu thu được từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 9 Nghị định này được phản ánh trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp viễn thông, bao gồm:
a) Doanh thu giá cước áp dụng
đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Doanh thu chênh lệch
thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông;
c) Doanh thu chênh lệch
thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài;
d) Doanh thu khác theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Doanh thu dịch vụ viễn
thông quy định tại Khoản 3 Điều này được sử dụng để xác định thị phần của doanh
nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn thông.
Điều
30. Phí quyền hoạt động viễn thông
1. Phí quyền hoạt động viễn
thông được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật Viễn thông nhằm thi
hành chính sách của Nhà nước về viễn thông trong từng thời kỳ và bảo đảm bù đắp
chi phí cho công tác quản lý viễn thông. Khoản nộp phí quyền hoạt động viễn
thông được hạch toán vào chi phí kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
2. Tổ chức được cấp giấy
phép viễn thông có trách nhiệm nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo nguyên tắc
sau:
a) Doanh nghiệp được cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: Nộp hàng năm theo mức cố định, mức nộp
tùy thuộc vào loại mạng viễn thông, phạm vi, quy mô mạng viễn thông, số lượng,
giá trị tài nguyên viễn thông cần phân bổ để thiết lập mạng và mức độ sử dụng
không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để xây dựng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động;
b) Doanh nghiệp được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông: Nộp hằng năm theo tỷ lệ phần trăm doanh thu
các dịch vụ viễn thông quy định tại giấy phép, mức nộp tối đa không quá 1%
doanh thu các dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn một mức cố định tùy theo
dịch vụ được phép cung cấp và số lượng, giá trị tài nguyên viễn thông cần phân
bổ;
c) Tổ chức được cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ
viễn thông: Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép;
d) Tổ chức được cấp giấy
phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển: Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ
thời hạn của giấy phép và cho mỗi lần tàu vào khảo sát, lắp đặt, sửa chữa, bảo
dưỡng tuyến cáp.
3. Tổ chức, doanh nghiệp được
cấp giấy phép viễn thông có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn phí quyền hoạt động
viễn thông theo thông báo của cơ quan cấp phép.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định chi tiết mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền
hoạt động viễn thông.
Chương
V
TÀI NGUYÊN, QUY
CHUẨN KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁ CƯỚC VIỄN THÔNG
Điều
31. Phân bổ băng tần số, số thuê bao viễn thông
1. Để bảo đảm tần số vô tuyến
điện, kho số viễn thông được sử dụng một cách có hiệu quả, băng tần số, số thuê
bao viễn thông chỉ được phân bổ cho các doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng sau đây:
a) Mạng viễn thông cố định mặt
đất thiết lập trên phạm vi khu vực hoặc toàn quốc;
b) Mạng viễn thông di động mặt
đất thiết lập trên phạm vi toàn quốc;
c) Mạng viễn thông cố định vệ
tinh;
d) Mạng viễn thông di động vệ
tinh.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông dưới hình thức bán lại dịch vụ được thuê lại số thuê bao của các
doanh nghiệp viễn thông đã được phân bổ số thuê bao viễn thông.
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định và hướng dẫn việc phân bổ băng tầng số, số thuê bao viễn thông
cho các tổ chức có giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
Điều
32. Đổi số thuê bao viễn thông
1. Số thuê bao viễn thông là
một chuỗi các chữ số (hoặc các ký tự) chỉ thị điểm kết cuối duy nhất trong mạng
viễn thông bao gồm các thông tin cần thiết để định tuyến cuộc gọi tới điểm kết
cuối đó.
2. Đổi số thuê bao viễn
thông là việc tổ chức thực hiện thay đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao viễn
thông đang được sử dụng trên mạng viễn thông.
3. Việc đổi số thuê bao viễn
thông được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tăng dung lượng số thuê
bao viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao;
b) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu
quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả;
c) Điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi
quy hoạch kho số viễn thông quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu thay đổi về công nghệ
và chính sách phát triển viễn thông;
d) Các trường hợp khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Doanh nghiệp viễn thông
khi đổi số thuê bao viễn thông có trách nhiệm:
a) Xây dựng và triển khai kế
hoạch đổi số thuê bao viễn thông của doanh nghiệp phù hợp với quy hoạch kho số
viễn thông hoặc kế hoạch đổi số thuê bao đã được Bộ Thông tin và Truyền thông
phê duyệt;
b) Thông báo việc đổi số
thuê bao viễn thông trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít
nhất 60 ngày trước khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;
c) Hướng dẫn người sử dụng dịch
vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;
d) Phối hợp với các doanh
nghiệp viễn thông khác thực hiện việc đổi số thuê bao viễn thông;
đ) Triển khai các biện pháp
kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc (nếu có) trước, trong và sau
quá trình đổi số thuê bao viễn thông;
e) Báo cáo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông về kết quả đổi số thuê bao viễn
thông.
5. Doanh nghiệp viễn thông
không phải bồi thường thiệt hại gián tiếp hoặc nguồn lợi không thu được do việc
đổi số thuê bao viễn thông.
Điều
33. Quy trình thực hiện đổi số thuê bao viễn thông
1. Đổi số thuê bao viễn
thông nhưng không thay đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao viễn thông:
a) Trường hợp doanh nghiệp
viễn thông đổi dưới 10.000 số thuê bao viễn thông đã cấp cho thuê bao viễn
thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không thay
đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao viễn thông và bảo đảm phù hợp với quy hoạch
đánh số viễn thông quốc gia: Doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc đổi số thuê
bao viễn thông theo quy định tại Khoản 4 Điều 32 Nghị định này
và báo cáo với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
b) Trường hợp doanh nghiệp
viễn thông đổi trên 10.000 số thuê bao viễn thông đã cấp cho thuê bao viễn
thông hoặc phạm vi đổi số thuộc hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên nhưng không thay đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao viễn thông và phù hợp với
quy hoạch đánh số viễn thông quốc gia: Doanh nghiệp viễn thông phải gửi hồ sơ đề
nghị tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 90 ngày trước ngày
đổi số thuê bao viễn thông và chỉ tiến hành đổi số thuê bao viễn thông sau khi
có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
c) Hồ sơ đề nghị đổi số thuê
bao viễn thông bao gồm: Đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành; kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông, trong
đó nêu rõ phạm vi đổi số, số lượng thuê bao sẽ đổi số, thời gian đổi số dự kiến;
phương án kỹ thuật, bao gồm cả phương án thử nghiệm thực hiện việc đổi số, giải
pháp nhằm hạn chế việc mất liên lạc trong và sau quá trình đổi số;
d) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông tiếp nhận, xử lý hồ sơ nêu tại Điểm c Khoản này trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp
thuận việc đổi số, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.
2. Đổi số thuê bao viễn
thông có thay đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao viễn thông: Cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đổi số thuê bao viễn
thông và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt; tổ chức và chỉ
đạo các doanh nghiệp viễn thông thực hiện kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông
đã được phê duyệt.
Điều
34. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật
viễn thông và tần số vô tuyến điện bao gồm các quy chuẩn kỹ thuật về:
1. Thiết bị đầu cuối.
2. Thiết bị mạng.
3. Thiết bị đo lường tính
giá cước.
4. Kết nối mạng viễn thông.
5. Dịch vụ viễn thông.
6. Hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
7. Chất lượng phát xạ của
thiết bị vô tuyến điện.
8. An toàn bức xạ vô tuyến
điện của thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện, đài vô
tuyến điện.
9. An toàn tương thích điện
từ của thiết bị vô tuyến điện, thiết bị viễn thông, thiết bị công nghệ thông
tin, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện và thiết bị điện, điện tử.
10. Lắp đặt, vận hành, đo kiểm
thiết bị mạng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, quản lý dịch vụ viễn
thông.
11. Các quy chuẩn kỹ thuật
viễn thông khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều
35. Quản lý chất lượng viễn thông
1. Việc đánh giá sự phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị, mạng, dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động được thực hiện như sau:
a) Thiết bị đầu cuối, thiết
bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện, thiết bị công nghệ
thông tin, thiết bị điện, điện tử thuộc danh mục thiết bị viễn thông, thiết bị
vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện, thiết bị công nghệ thông
tin, thiết bị điện, điện tử có khả năng gây mất an toàn do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy hoặc công bố hợp quy đối
với từng chủng loại thiết bị và sử dụng dấu hợp quy trước khi lưu thông trên thị
trường hoặc kết nối vào mạng viễn thông công cộng;
b) Hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, kết nối mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng
và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành trước khi đưa vào cung cấp, sử dụng phải thực hiện thủ tục công bố
hợp quy theo quy định.
2. Kiểm định thiết bị viễn
thông là việc đo kiểm, chứng nhận hoặc công bố sự phù hợp với các quy chuẩn kỹ
thuật viễn thông của thiết bị viễn thông đã được lắp đặt trước khi đưa vào hoạt
động. Việc kiểm định thiết bị viễn thông được thực hiện như sau:
a) Thiết bị mạng thuộc Danh
mục thiết bị viễn thông bắt buộc kiểm định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành trước khi đưa vào hoạt động phải thực hiện việc đo kiểm và chứng nhận sự
phù hợp hoặc đo kiểm và công bố sự phù hợp theo quy định;
b) Thiết bị đo lường tính
giá cước thuộc Danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc kiểm định do Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành trước khi đưa vào hoạt động phải được thực hiện thủ tục
đo kiểm và chứng nhận sự phù hợp theo quy định;
c) Đài vô tuyến điện thuộc
Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện
do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành trước khi đưa vào sử dụng phải thực hiện
việc đo kiểm và chứng nhận sự phù hợp hoặc đo kiểm và công bố sự phù hợp theo
quy định.
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm:
a) Quy định cụ thể về hoạt động
đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật và kiểm định thiết bị viễn thông;
b) Chỉ định, thừa nhận tổ chức
chứng nhận sự phù hợp, đơn vị đo kiểm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực viễn
thông và tần số vô tuyến điện.
Điều
36. Nguyên tắc khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông
chuyên dùng
1. Doanh nghiệp viễn thông
không được khuyến mại nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường
viễn thông, bán phá giá dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng.
2. Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông
chuyên dùng được khuyến mại theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông và hàng hóa viễn
thông chuyên dùng.
3. Doanh nghiệp viễn thông
không được khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán
hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông
chuyên dùng do Nhà nước quy định giá cụ thể. Doanh nghiệp viễn thông không được
khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán hàng hóa viễn
thông chuyên dùng xuống thấp hơn mức tối thiểu đối với dịch vụ viễn thông, hàng
hóa viễn thông chuyên dùng do Nhà nước quy định khung giá hoặc giá tối thiểu.
4. Nhãn hiệu dịch vụ viễn
thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng được quy định theo Danh mục dịch
vụ viễn thông, Danh mục hàng hóa viễn thông chuyên dùng do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành.
5. Mức giá trị vật chất dùng
để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng không được
vượt quá 50% giá của đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng được khuyến
mại đó trước thời gian khuyến mại trừ các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ viễn
thông, đưa hàng hóa viễn thông chuyên dùng mẫu để khách hàng dùng thử không phải
trả tiền;
b) Cung cấp dịch vụ viễn
thông, tặng hàng hóa viễn thông chuyên dùng cho khách hàng không thu tiền,
không kèm theo việc cung cấp dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên
dùng;
c) Cung cấp dịch vụ viễn
thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng có kèm theo phiếu dự thi cho khách
hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố;
d) Cung cấp dịch vụ viễn
thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng kèm theo việc tham dự chương trình
khuyến mại mang tính may rủi;
đ) Tổ chức chương trình
khách hàng thường xuyên.
6. Tổng giá trị tối đa của dịch
vụ, hàng hóa dùng để khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị của dịch vụ
viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng được khuyến mại trừ trường hợp khuyến
mại bằng hình thức đưa hàng viễn thông chuyên dùng mẫu, cung cấp dịch vụ viễn
thông mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền.
7. Hình thức khuyến mại giảm
giá đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng bao gồm:
a) Cung cấp dịch vụ viễn
thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng với giá thấp hơn trước đó;
b) Sử dụng đơn vị dịch vụ viễn
thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng để khuyến mại cho chính đơn vị dịch vụ
viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đó khi giữ nguyên giá bán;
c) Khuyến mại bằng hình thức
cung cấp dịch vụ viễn thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng có kèm theo
phiếu sử dụng của chính dịch vụ viễn thông, phiếu mua của chính hàng hóa viễn
thông chuyên dùng đó;
d) Các hình thức khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Tổng thời gian doanh nghiệp
viễn thông thực hiện các chương trình khuyến mại giảm giá đối với một nhãn hiệu
dịch vụ viễn thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông không được vượt quá 90 ngày trong một năm, một
chương trình khuyến mại không được vượt quá 45 ngày.
9. Tổng thời gian thực hiện
khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu dịch vụ viễn thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn
thông chuyên dùng khi thực hiện chương trình khuyến mại cung cấp dịch vụ viễn
thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng kèm theo việc tham dự chương trình
khuyến mại mang tính may rủi không được vượt quá 180 ngày trong một năm, một
chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 ngày.
Điều
37. Quản lý khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên
dùng
1. Chỉ doanh nghiệp viễn
thông được phép khuyến mại đối với các dịch vụ viễn thông và hàng hóa viễn
thông chuyên dùng.
2. Doanh nghiệp viễn thông
có thể trực tiếp tổ chức thực hiện khuyến mại hoặc thuê thương nhân kinh doanh
dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên
dùng của doanh nghiệp theo thỏa thuận với doanh nghiệp đó. Trường hợp thuê
thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến mại dịch
vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp viễn thông phải bảo đảm việc khuyến mại được thực hiện theo đúng chương
trình khuyến mại đã thông báo hoặc đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khuyến
mại.
3. Đại lý kinh doanh hàng
hóa viễn thông chuyên dùng của doanh nghiệp viễn thông phải thực hiện khuyến mại
theo đúng chương trình khuyến mại mà doanh nghiệp viễn thông đã thông báo hoặc
đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khuyến mại.
4. Khi thực hiện chương
trình khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng,
doanh nghiệp viễn thông phải thông báo với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương. Trước khi thực hiện chương
trình khuyến mại giảm giá đối với các dịch vụ trong Danh mục dịch vụ viễn thông
phải đăng ký giá cước, doanh nghiệp viễn thông phải đăng ký với cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông.
5. Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu cho cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông về danh sách và nội dung các chương trình khuyến mại
dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
6. Bộ Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm:
a) Quy định danh mục, đơn vị,
hình thức khuyến mại, mức giá trị vật chất tối đa khuyến mại áp dụng cho từng
đơn vị dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng, mức tổng giá trị của
dịch vụ, hàng hóa để khuyến mại trong một chương trình khuyến mại nhằm bảo đảm
cạnh tranh lành mạnh trên thị trường dịch vụ viễn thông;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ
Công Thương quy định về khuyến mại đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông,
hàng hóa viễn thông chuyên dùng.
7. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông có quyền đình chỉ việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần
chương trình khuyến mại của doanh nghiệp viễn thông nếu phát hiện có hành vi vi
phạm quy định về khuyến mại dịch vụ viễn thông và hàng hóa viễn thông chuyên
dùng.
Điều
38. Quản lý giá cước dịch vụ viễn thông
1. Hình thức quản lý giá cước
a) Quyết định giá cước: Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành giá cước, khung giá cước dịch vụ viễn thông
công ích, giá cước kết nối;
b) Đăng ký giá cước: Doanh
nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường trước khi ban hành và áp dụng giá cước
dịch vụ viễn thông thống lĩnh thị trường có trách nhiệm đăng ký giá cước với cơ
quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
c) Thông báo giá cước: Doanh
nghiệp viễn thông tự quy định giá cước dịch vụ viễn thông ngoài giá cước nêu
trên tại các điểm a, b Khoản này và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông.
2. Việc miễn giảm giá cước
công ích được thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phương án miễn giảm
giá cước phục vụ nhiệm vụ viễn thông công ích;
b) Bộ Thông tin và Truyền
thông quyết định phương án miễn giảm giá cước phục vụ nhiệm vụ viễn thông công
ích sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
c) Bộ Tài chính có trách nhiệm
bảo đảm kinh phí bù đắp cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện nhiệm vụ viễn
thông công ích theo phương án miễn giảm giá cước đã được quyết định tại Điểm b
Khoản này.
3. Doanh nghiệp viễn thông
không được cung cấp dịch vụ viễn thông với giá cước thấp quá mức so với giá cước
trung bình trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
4. Ngoài quy định tại Khoản
3 Điều này, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường không được ban hành
giá cước dịch vụ viễn thông thấp hơn giá thành.
5. Trong trường hợp giá cước
dịch vụ viễn thông tăng hoặc giảm không hợp lý so với giá thành, tăng hoặc giảm
bất bình thường so với giá cước trung bình gây mất ổn định thị trường viễn
thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn
thông, của doanh nghiệp viễn thông khác và của Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm thực hiện hoặc chỉ đạo cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông thực hiện các biện pháp kiểm soát, bình ổn giá cước viễn thông sau đây:
a) Quy định giá cước tối đa,
giá cước tối thiểu, khung giá cước dịch vụ viễn thông;
b) Kiểm soát các yếu tố hình
thức giá cước dịch vụ viễn thông;
c) Công khai thông tin về
giá cước;
d) Quy định cơ chế quản lý
giá cước viễn thông theo từng thời kỳ;
đ) Quyết định đình chỉ thực
hiện mức giá cước dịch vụ viễn thông không hợp lý do doanh nghiệp viễn thông đã
quyết định;
e) Quyết định tổ chức các
đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý
giá cước dịch vụ viễn thông.
Điều
39. Báo cáo nghiệp vụ viễn thông
1. Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chế độ và ban hành mẫu biểu báo cáo nghiệp vụ viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm:
a) Báo cáo định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu về nghiệp vụ viễn thông cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn
thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của nội dung và số liệu
báo cáo;
b) Chứng minh tính chính xác
của nội dung và số liệu báo cáo khi có yêu cầu;
c) Cung cấp trực tuyến nội
dung và số liệu báo cáo tới thiết bị truy xuất thông tin theo yêu cầu của cơ
quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
3. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông có trách nhiệm sử dụng nội dung và số liệu báo cáo nghiệp vụ
viễn thông để công bố báo cáo thống kê, phân tích, quản lý điều tiết thị trường
dịch vụ viễn thông.
Chương
VI
CÔNG TRÌNH VIỄN
THÔNG
Điều
40. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động bao gồm:
a) Quy hoạch xây dựng công
trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông, trong đó xác định cụ thể
quy mô, phạm vi, vị trí đối với việc xây dựng, lắp đặt các công trình này;
b) Quy hoạch mạng ngoại vi
trong đó xác định yêu cầu, điều kiện đối với vị trí lắp đặt cột ăng ten; tuyến,
hướng xây dựng cột treo, cống, bể, ống cáp.
2. Công trình viễn thông
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia là công trình viễn thông có tầm quan
trọng đặc biệt đối với hoạt động của toàn bộ mạng viễn thông quốc gia và ảnh hưởng
trực tiếp đến việc phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng của
đất nước, bao gồm:
a) Công trình hệ thống truyền
dẫn viễn thông quốc tế, đường dài liên tỉnh;
b) Công trình hệ thống quản
lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông quốc tế, đường dài liên tỉnh
và khu vực;
c) Công trình hệ thống truyền
dẫn, phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình toàn quốc, khu vực và tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Các công trình viễn thông
khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng là địa điểm do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai
thác để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ, bao gồm điểm
cung cấp dịch vụ có người phục vụ và điểm cung cấp dịch vụ không có người phục
vụ.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm lập, phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động năm năm một lần, có điều chỉnh bổ sung hằng năm và đưa nội dung quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy
hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000, 1/500 của địa phương.
5. Căn cứ quy hoạch phát triển
viễn thông quốc gia, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
6. Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc xây dựng quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
7. Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đưa nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng trên phạm vi vùng và
toàn quốc.
Điều
41. Cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Trước khi khởi công xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, chủ đầu tư phải có giấy phép
xây dựng, trừ các trường hợp sau:
a) Tuyến cột treo cáp viễn
thông, hệ thống cột ăng ten không nằm trong khu vực đô thị, phù hợp với quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt và dự
án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt;
b) Cột ăng ten không cồng kềnh
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông được lắp đặt trong và trên nóc
tòa nhà tại khu vực đô thị nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực,
an toàn của công trình xây dựng, cảnh quan môi trường xung quanh và phù hợp với
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt;
c) Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng không có người phục vụ nằm trong quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt và có thiết kế mẫu đã được
phê duyệt;
d) Công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động được lắp đặt để cung cấp dịch vụ viễn thông trong trường hợp
khẩn cấp;
đ) Các công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn việc cấp
phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ theo thẩm quyền các quy định không còn
phù hợp của địa phương về quy hoạch, quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; chỉ đạo việc phối hợp liên
ngành để doanh nghiệp sử dụng đất và xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương trên cơ sở bảo đảm mỹ quan đô thị và phù hợp với quy hoạch
xây dựng trên địa bàn.
Điều
42. Thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng tòa nhà có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng, khách sạn)
có trách nhiệm thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp viễn thông, điểm truy nhập trong
tòa nhà. Giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà được xác định trên cơ sở giá
thành.
2. Tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng tòa nhà cao tầng có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng,
khách sạn), công trình xây dựng công cộng có trách nhiệm bố trí mặt bằng để
doanh nghiệp viễn thông lắp đặt cột ăng ten trên nóc tòa nhà, lắp đặt thiết bị
thu, phát sóng trong tòa nhà, trong công trình xây dựng công cộng nếu việc lắp
đặt là khả thi về kỹ thuật.
3. Chủ đầu tư xây dựng công
trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị
có trách nhiệm bố trí mặt bằng để doanh nghiệp viễn thông xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
4. Việc sử dụng công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải bảo đảm nguyên tắc người sử dụng dịch vụ
được tự do lựa chọn doanh nghiệp viễn thông, thúc đẩy cạnh tranh trong thiết lập
mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trong các
tòa nhà, công trình xây dựng công cộng, công trình giao thông, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị.
5. Trường hợp doanh nghiệp
viễn thông không đạt được thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có liên quan về nội
dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, doanh nghiệp có quyền yêu cầu Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét giải quyết, đồng thời thông báo cho cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông.
6. Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết, xử lý kịp thời các trường hợp cản trở trái
pháp luật, gây rối, phá hoại việc xây dựng và sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn.
Điều
43. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1. Chủ đầu tư công trình hạ
tầng kỹ thuật có trách nhiệm quy hoạch, thiết kế, đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ
thuật bảo đảm việc sử dụng chung để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông phù hợp
với quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động đã được phê duyệt.
2. Cáp viễn thông được phép
đi dọc đường, phố, hè phố, cầu, cống và các đường giao thông. Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình giao thông cho
doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giao thông để lắp đặt
cáp viễn thông.
3. Cáp viễn thông được phép
lắp đặt trên cột điện tại các khu vực chưa thể hạ ngầm hoặc không thể xây dựng
cột treo cáp viễn thông riêng biệt trên cơ sở bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật được
áp dụng. Bộ Công Thương hướng dẫn Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân
quản lý, khai thác hệ thống cột điện cho doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung
cột điện để lắp đặt cáp viễn thông.
4. Cáp viễn thông, thiết bị
viễn thông được phép lắp đặt trong công trình công cộng ngầm, công trình giao
thông ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật ngầm, phần ngầm của các công trình xây
dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và
tuy-nen kỹ thuật.
5. Bộ Xây dựng hướng dẫn tổ
chức, cá nhân quản lý, sử dụng, khai thác công trình ngầm cho doanh nghiệp viễn
thông sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông.
6. Giá thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật công cộng để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông được xác định trên cơ
sở giá thành nhằm thúc đẩy sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông,
cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, viễn thông và
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác.
7. Bộ Tài chính chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành cơ chế, nguyên tắc kiểm soát và quản
lý giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm quản lý, quy định cụ thể và tổ chức thực hiện việc sử dụng chung
cơ sở hạ tầng viễn thông với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác tại địa phương.
Điều
44. Hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch hạ ngầm và chỉnh trang đường cáp viễn thông tại địa
phương.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia
hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông được hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
3. Doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm tham gia phối hợp và đóng góp kinh phí để thực hiện hạ ngầm, chỉnh
trang đường cáp viễn thông của mình.
4. Việc hạ ngầm, chỉnh trang
đường cáp viễn thông được thực hiện theo nguyên tắc bảo đảm tối đa việc sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực
viễn thông và xây dựng.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH 16
Điều
45. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
2. Nghị định này thay thế
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
các quy định về đầu tư trong viễn thông trong Nghị định số 121/2008/NĐ-CP ngày
03 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về hoạt động đầu tư trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông; các quy định về viễn thông trong Nghị định số 97/2009/NĐ-CP
về quản lý dịch vụ Internet, quản lý nội dung thông tin trên Internet.
3. Trong thời hạn 2 năm, kể
từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép viễn
thông không phù hợp với quy định của Nghị định này phải làm thủ tục đề nghị cấp,
đổi giấy phép theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Bộ Thông tin và Truyền
thông phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành danh mục các doanh nghiệp viễn thông và thời hạn các doanh nghiệp viễn
thông đó phải cơ cấu lại việc sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân nhằm bảo đảm thực
hiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này. Doanh nghiệp
viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch và thực hiện cơ cấu lại việc sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều
46. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 04
|
Kế hoạch kinh doanh trong
5 năm đầu tiên của (tên doanh nghiệp)
|
Mẫu số 05
|
Kế hoạch kỹ thuật trong 5
năm đầu tiên của (tên doanh nghiệp)
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 07
|
Cam kết thực hiện Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
|
Mẫu
số 01
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông.
- Căn cứ Luật viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông; Nghị định số..../2016/NĐ-CP
ngày..... tháng.... năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị
được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa
chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số:...... do..... cấp ngày..... tháng..... năm..... tại
..............................................................................................................................
4. Điện thoại:.......................
Fax:............................ Website...............................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về
đề nghị cấp giấy phép
Loại giấy phép đề nghị được
cấp phép:
□ 1. Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng..... 1
Thời hạn đề nghị cấp
phép:... năm... tháng
□ 2. Giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông............2
Thời hạn đề nghị cấp
phép:... năm... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định
trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận:
- Như trên;
................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ
cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu
số 02
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông.
- Căn cứ Luật viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông; Nghị định số..../2016/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị
được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa
chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):........
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số:... do....... cấp ngày... tháng... năm... tại
.................................................................................................................................
4. Điện thoại:........................
Fax:............................ Website..............................
5. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông đề nghị được sửa đổi bổ sung: Giấy phép (tên giấy phép) số... cấp
ngày... tháng.... năm
Phần 2. Mô tả tóm tắt về
đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
□ 1. Đổi tên doanh nghiệp;
□ 2. Thu hẹp phạm vi thiết lập
mạng viễn thông;
□ 3. Mở rộng phạm vi thiết lập
mạng viễn thông;
□ 4. Ngừng cung cấp các dịch
vụ viễn thông sau.....
□ 5. Cho phép cung cấp bổ
sung các dịch vụ viễn thông sau.....
□ 6. Lý do khác (ghi
rõ)..................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3............................................................................................................................
4.............................................................................................................................
5.............................................................................................................................
6.............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung và các tài liệu kèm
theo.
2. Nếu được cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông
và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Như trên;
................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ
cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu
số 03
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông.
- Căn cứ Luật viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số ...../2016/NĐ-CP
ngày..... tháng.... năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị
được cấp gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính (Địa
chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):.....
3. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số:..... do.... cấp ngày... tháng... năm... tại
.................................................................................................................................
4. Điện thoại:..........................
Fax:........................... Website.............................
5. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số....
cấp ngày.... tháng.... năm.....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về
đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn...............
Thời hạn đề nghị được gia hạn:....
ngày.... tháng... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.............................................................................................................................
2............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia
hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định pháp luật của Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy
định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được gia hạn.
Nơi nhận:
- Như trên;
................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ
cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu
số 04
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)
(Từ tháng... năm... đến tháng... năm... tài liệu kèm theo Đơn đề nghị...
số... ngày... tháng... năm...)
Phần 1. Dự báo và phân
tích thị trường
1. Tóm tắt hoạt động kinh
doanh hiện thời của công ty, mục tiêu đặt ra cho 3 năm đầu tiên, 5 năm đầu tiên
khi được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
2. Phân tích đối thủ cạnh
tranh chính và tóm tắt vị trí chiến lược của công ty.
3. Phân tích năng lực của
công ty.
4. Phân tích thách thức khi
tham gia thị trường.
Phần 2. Tổ chức bộ máy và
nhân lực
1. Cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh và các công ty con, công ty thành viên.
2. Danh sách các thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc điều hành, Ban
Kiểm soát của doanh nghiệp.
Tên
|
Giới tính
|
Vị trí trong doanh nghiệp
|
Số chứng minh thư nhân dân/Số hộ chiếu/Nơi cấp/Ngày cấp/Ngày hết hạn
(nếu có)
|
Địa chỉ liên lạc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch tuyển dụng nhân
sự.
4. Năng lực của nhân sự:
Năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của nhân sự trong lĩnh vực
đề nghị cấp phép hoặc khả năng tuyển dụng/thuê mướn nguồn nhân lực có kinh nghiệm/kỹ
năng cần thiết.
Phần 3. Tài chính
1. Danh sách các tổ chức, cá
nhân sở hữu từ 20% vốn điều lệ của doanh nghiệp (tại thời điểm nộp hồ sơ, cả đầu
tư trực tiếp và gián tiếp).
TT
|
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Số Giấy chứng nhận đầu tư/Số chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu
|
Ngày cấp, nơi cấp và ngày hết hạn (nếu có)
|
Địa chỉ giao dịch/địa chỉ liên lạc
|
Tổng số vốn góp (trị giá bằng tiền và trị giá bằng % vốn điều lệ của
doanh nghiệp)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch chi tiết về chi
phí đầu tư, yêu cầu vốn lưu động và phân bổ kinh phí từng năm trong 05 năm đầu
tiên.
3. Chi tiết dự kiến kế hoạch
tài chính gồm: Dự kiến nguồn vốn và số lượng vốn huy động từ từng nguồn; thời điểm
bắt đầu huy động vốn và rót vốn; thời hạn hoàn trả dự kiến; lịch trình vay các
khoản vay; quy định về quỹ dự phòng.
4. Kế hoạch quản lý rủi ro,
bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
Phần 4. Kế hoạch kinh
doanh trong 5 năm đầu tiên
Đối với hồ sơ đề nghị thiết
lập mạng viễn thông công cộng:
1. Loại hình và phạm vi địa
lý dự kiến thiết lập mạng.
2. Kế hoạch thiết lập mạng:
Lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm
nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận
thiết bị;
b) Xác định địa điểm lắp đặt
thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa điểm;
c) Kế hoạch phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể cáp) để thiết lập mạng;
d) Kế hoạch phát triển điểm
cung cấp dịch vụ;
đ) Thủ tục giải quyết khiếu
nại của khách hàng.
3. Dự kiến các đối tác cung
cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp,
kèm theo thỏa thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
4. Thị trường dự kiến và kế
hoạch phát triển thị trường.
5. Dự báo lợi nhuận/lỗ, bản
cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các thông số giả thiết
được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản, dự báo sản lượng,
tăng/giảm chi phí điều hành).
6. Các tỷ số tài chính: tỷ số
lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE), hệ số biên lợi nhuận hoạt
động, hệ số biên lợi nhuận thuần, tỷ suất tài sản - nợ (trình bày rõ công thức
sử dụng để tính toán các hệ số trên).
7. Dự báo tỷ lệ hoàn vốn nội
bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (net present value), tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
(payback period of investment).
8. Kế hoạch quản lý rủi ro,
bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
Đối với hồ sơ đề nghị
cung cấp dịch vụ viễn thông:
1. Dịch vụ viễn thông dự kiến
cung cấp.
2. Phạm vi cung cấp dịch vụ.
3. Kế hoạch cung cấp dịch vụ:
Lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm
nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận
thiết bị;
b) Xác định địa điểm lắp đặt
thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa điểm;
c) Kế hoạch phát triển điểm
cung cấp dịch vụ;
d) Giá cước dịch vụ;
đ) Thủ tục giải quyết khiếu
nại của khách hàng.
4. Dự kiến các đối tác cung
cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp,
kèm theo thỏa thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
5. Thị trường dự kiến và kế
hoạch phát triển thị trường.
6. Dự báo doanh thu, dự báo
lợi nhuận/lỗ, bản cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các
thông số giả thiết được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản,
dự báo sản lượng, tăng/giảm chi phí điều hành).
7. Các tỷ số tài chính: tỷ số
lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE), hệ số biên lợi nhuận hoạt
động, hệ số biên lợi nhuận thuần, tỷ suất tài sản - nợ (trình bày rõ công thức
sử dụng để tính toán các hệ số trên).
8. Dự báo tỷ lệ hoàn vốn nội
bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (net present value), tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
(payback period of investment).
9. Kế hoạch quản lý rủi ro,
bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
10. Biện pháp bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng
kinh doanh dịch vụ.
Mẫu
số 05
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)
(Từ tháng... năm... đến tháng... năm... tài liệu kèm theo Đơn đề nghị...
số... ngày... tháng... năm...)
Đối với hồ sơ đề nghị cấp
phép thiết lập mạng viễn thông
1. Cấu hình mạng viễn thông
a) Cấu hình mạng viễn thông
dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm, cả phần chính và phần dự
phòng;
b) Tổng thể cơ sở hạ tầng viễn
thông (trong nước, quốc tế): dung lượng mạng, kế hoạch truyền dẫn, kế hoạch
chuyển mạch, kế hoạch định tuyến, kế hoạch báo hiệu, kế hoạch phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng
Dự kiến vị trí lắp đặt thiết
bị, chi tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng
đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp
đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác).
3. Năng lực mạng viễn thông
và thiết bị viễn thông
Phạm vi địa lý dự kiến thiết
lập mạng khi bắt đầu hoạt động và kế hoạch phát triển cho 5 năm đầu tiên; dung
lượng ban đầu; dự kiến nâng cấp, mở rộng dung lượng trong các năm tiếp theo cho
đến hết thời hạn của giấp phép.
4. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần
sử dụng, dự kiến tần số vô tuyến điện cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet
cần sử dụng.
5. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn
thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ),
cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện điểm kết nối.
6. Công nghệ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, chất lượng mạng lưới
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn
công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để
thiết lập mạng viễn thông/cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật liên quan;
c) Hiệu suất mạng viễn thông
và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông;
d) Phương án bảo đảm chất lượng
dịch vụ viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin
Dự kiến kế hoạch bảo đảm an
toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: Tiêu chuẩn, quy chuẩn,
phương án kỹ thuật dự kiến áp dụng.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp
phép cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Cấu hình hệ thống thiết bị
viễn thông dự kiến thiết lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông
a) Cấu hình hệ thống thiết bị
viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm trong 05 năm đầu
tiên, cả phần chính và phần dự phòng;
b) Dự kiến vị trí lắp đặt
thiết bị;
c) Dự kiến thuê mạng viễn
thông, thiết bị viễn thông của doanh nghiệp viễn thông.
2. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần
sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng.
3. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn
thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ),
cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn
công nghệ sử dụng cho hệ thống thiết bị để cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật liên quan;
c) Chất lượng dịch vụ viễn
thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng
dịch vụ viễn thông.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin
Dự kiến kế hoạch bảo đảm an
toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: Tiêu chuẩn, quy chuẩn,
phương án kỹ thuật dự kiến áp dụng.
6. Bảo đảm bí mật thông tin
của người sử dụng dịch vụ
Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí
mật thông tin của người sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng./.
Mẫu
số 06
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Từ tháng... năm... đến tháng... năm...)
(tài liệu kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung/cấp mới giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông số... ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Cục Viễn thông.
I. THÔNG TIN VỀ GIẤY PHÉP
Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng/Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông số ..... do... cấp
ngày... tháng... năm...
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN GIẤY PHÉP
Đối với Giấy phép thiết lập
mạng viễn thông công cộng
1. Dung lượng mạng
Chi tiết và năng lực truyền
dẫn, chuyển mạch, định tuyến, báo hiệu, hạ tầng viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng viễn thông
Vị trí lắp đặt thiết bị, chi
tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài
trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt
trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác, số thuê bao viễn thông
đã được cấp, số thuê bao viễn thông hiện đang đưa vào sử dụng, tần số vô tuyến
điện cần sử dụng...).
3. Phạm vi phủ sóng của mạng
viễn thông
Phạm vi phủ sóng phát triển
qua từng năm.
4. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn
thông mà doanh nghiệp đã ký thỏa thuận kết nối;
b) Chi tiết kết nối viễn
thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết
nối, giao diện điểm kết nối.
5. Công nghệ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Công nghệ sử dụng cho hệ
thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông
công cộng;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn
thông áp dụng;
c) Hiệu suất mạng viễn thông
và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng
dịch vụ viễn thông đang áp dụng.
6. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin
Kế hoạch bảo đảm an toàn cơ
sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin đang triển khai.
7. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán tại năm gần thời điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
8. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực,
kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp.
Đối với Giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông
1. Loại dịch vụ cung cấp, phạm
vi đã cung cấp dịch vụ.
2. Đối với từng dịch vụ đã
cung cấp
a) Thống kê số người sử dụng
dịch vụ, số thuê bao, thị phần, doanh thu;
b) Hợp đồng sử dụng dịch vụ
viễn thông theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ
viễn thông mẫu đang áp dụng;
c) Giá cước, chất lượng dịch
vụ;
d) Bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin khi cung cấp dịch vụ;
đ) Các vấn đề khác (nếu có).
3. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn
thông mà doanh nghiệp đã ký thỏa thuận kết nối;
b) Chi tiết kết nối viễn
thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết
nối, giao diện điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn
thông áp dụng;
b) Hiệu suất mạng viễn thông
và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
c) Phương án bảo đảm chất lượng
dịch vụ viễn thông đang áp dụng.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin
Kế hoạch bảo đảm an toàn cơ
sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin đang triển khai.
6. Bảo đảm bí mật thông tin
của người sử dụng dịch vụ
Kế hoạch bảo đảm bí mật
thông tin của người sử dụng dịch vụ đang triển khai.
7. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán tại năm gần thời điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
8. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực,
kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…. năm ……..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị... số... ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Cục Viễn thông.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)......
Địa chỉ trụ sở
chính: (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):...
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số:..... do.... cấp ngày... tháng... năm... tại...
Điện thoại:............................
Fax:............................ Website..............................
Chấp hành Luật viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật viễn thông; Nghị định số..../2016/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2016
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông, (tên doanh nghiệp):
1. Cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.
2. Cam kết đầu tư để thiết lập
mạng viễn thông công cộng như sau:
a) Trong vòng 03 năm kể từ
ngày được cấp Giấy phép, cam kết đầu tư để phát triển mạng viễn thông theo quy
mô, phạm vi như sau:
TT
|
Phạm vi
|
Quy mô
|
Kinh phí đầu tư
|
Năm thứ nhất
|
-
|
-
|
-
|
Năm thứ hai
|
-
|
-
|
-
|
Năm thứ ba
|
-
|
-
|
-
|
b) Trong toàn bộ thời hạn của
Giấy phép, cam kết đầu tư để phát triển mạng viễn thông theo quy mô, phạm vi
như sau:
TT
|
Phạm vi
|
Quy mô
|
Kinh phí đầu tư
|
Đến năm thứ năm
|
-
|
-
|
-
|
Đến năm thứ mười
|
-
|
-
|
-
|
Đến hết thời hạn của Giấy
phép
|
-
|
-
|
-
|
(Tên doanh nghiệp) chịu
trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ nộp phạt vi phạm theo quy định
của pháp luật về viễn thông nếu vi phạm thực hiện Giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
1
Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.”
2 Cụm từ “dưới hình thức
đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
3 Cụm từ “trực tiếp” được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
4 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
5 Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
6 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
7 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
8 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
9 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
10 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
11 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
12 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
13 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
14 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
15 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
16
Điều 2, Điều 3 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực, Điều 11, Điều 12, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21,
Điều 22, Điều 23, Điều 25 và Điều 26 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng
5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn cấp phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông hết hiệu lực.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.”
1 Điền tên mạng theo
quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP .
2 Điền tên dịch vụ theo
quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.