|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6182/QĐ-UBND tiêu chí nông thôn mới thành phố Hồ Chí Minh 2016 2020
Số hiệu:
|
6182/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Liêm
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6182/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố tại Tờ trình số 468/VPĐP-NV ngày 24 tháng 11 năm 2016, về việc ban hành Bộ tiêu
chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Bộ tiêu
chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016 - 2020 (theo phụ lục đính kèm).
Căn cứ tình hình thực tế, Bộ tiêu chí
này sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của thành phố
trong từng thời kỳ.
Điều 2. Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với các Sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 4296/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban CĐ CTXDNTM TW;
- VP Điều phối/Ban CĐ CTXDNTMTW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- BCĐ của TU về CTXD NTM;
- Văn phòng Điều phối NTM TP;
- BCĐ CTXDNTM các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ;
- VPUB: cácPVP;
- Các phòng CV;
- Lưu: VT, (KT.M).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Lê Thanh Liêm
|
BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI
THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. QUY HOẠCH
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Đông
Nam bộ
|
TP.HCM
|
Ghi
chú
|
1.
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Quy hoạch chung xây dựng xã phải
đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô
thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Cắm mốc chỉ giới;
- Triển khai thực hiện quy hoạch (trong đó có quy hoạch cụm dân cư nông thôn gắn với nhà mẫu nông thôn);
- Rà soát, điều chỉnh theo thực tiễn,
đúng quy định, quan tâm quy hoạch sản xuất nông nghiệp.
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
2.
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km
đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Tiếp tục thực
hiện theo Quyết định 2598/QĐ-UBND ; Thực hiện đầu tư theo QĐ 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 và Quyết định 3558/QĐ-UBND
ngày 22/7/2015 của UBND TP và các văn bản quy định chung. Đảm bảo đúng quy định
của Luật Đầu tư công.
- Đầu tư theo 3 loại danh mục:
1. Sửa chữa, duy tu các công trình
đã đầu tư theo quy định.
2. Đầu tư mới
các công trình theo quy hoạch và điều kiện huy động nguồn
vốn.
3. Các tuyến đường <500m vận động đầu tư theo Phong trào thi đua “Thành phố
chung sức xây dựng nông thôn mới”.
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng
|
70%
|
100%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường tổ, hẻm được nhựa
hóa hay bê tông xi măng
|
100%
|
100%
cứng hóa
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
65%
|
100%
|
100%
|
3.
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở
lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Sửa chữa, duy tu các công trình đã đầu tư, quản lý và xử lý nghiêm các hoạt
động lấn chiếm làm thu hẹp dòng chảy.
- Từng bước hoàn thiện quy hoạch phục
vụ sản xuất nông nghiệp phù hợp với địa bàn từng huyện.
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Tuyên truyền cộng đồng ý thức sử dụng điện tiết kiệm; có sử dụng thiết bị tiết kiệm điện.
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
≥99%
|
100%
|
5.
Trường học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
≥80%
|
100%
|
100%
|
Đối với xã có
Trường THPT, phải đạt chuẩn quốc gia.
|
6.
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Xây dựng theo quy hoạch của từng
huyện, có thể theo cụm liên xã hoặc từng xã, nhưng phải đạt chuẩn theo quy định.
- Có bộ máy hoạt động hiệu quả theo
Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố.
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều
kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
|
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
Có văn phòng ban nhân dân ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa; vận động xã hội
hóa trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao cho
hoạt động Văn phòng ấp; có các câu lạc bộ, đội nhóm sinh hoạt thường kỳ, tham gia tốt các phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động.
|
7.
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông
thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Phát huy hoạt động có hiệu quả
các chợ, xây dựng phương án quản lý và sử dụng chợ phù hợp quy định, xây dựng
thương hiệu và quảng bá các sản phẩm đặc thù của từng địa
phương.
- Có điểm bán hàng bình ổn tại xã hoặc điểm kinh doanh hàng bình ổn tại chợ theo quy hoạch.
|
8.
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Thực hiện duy tu, bảo dưỡng và nâng
chất các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông; nâng cấp chức năng Bưu điện văn
hóa xã thành mô hình hoạt động Thư viện - Bưu điện văn
hóa xã tại những vị trí phù hợp, đáp ứng nhu cầu văn hóa của nhân dân tại địa
phương.
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các ấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để
hỗ trợ cung cấp thông tin nông thôn mới (hệ
thống Kios thông tin nông thôn mới, phương tiện truyền thông,...).
|
9.
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, đột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
Bộ Xây dựng.
|
≥80%
|
≥90%
|
≥98%
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Đông
Nam bộ
|
TP.HCM
|
Ghi
chú
|
10.
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥ 45
triệu đồng/ người/ năm
|
≥ 59
triệu đồng/ người/ năm
|
≥63
triệu đồng/ người/ năm
|
|
11.
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
≤6%
|
≤1%
|
Mỗi
năm giảm bình quân 1%
|
- Theo tiêu chí thu nhập bình quân
21 triệu đồng/người/năm và theo 5 chiều thiếu hụt về: GD và đào tạo; Y tế; Điều
kiện sống; Tiếp cận thông tin; Bảo hiểm và Trợ giúp xã hội.
- Đến cuối năm 2020: thu nhập bình quân/người của hộ nghèo tăng gấp 3,5 lần so với
năm 2011.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của Chương trình giảm nghèo bền vững Thành phố giai đoạn 2016-2020.
|
12.
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
Đạt
|
≥95%
|
|
13.
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp
tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
năm 2012
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Tập trung phát triển nâng cao chất
lượng hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại; xây dựng mỗi huyện có ít nhất 1 hợp tác xã điển
hình tiên tiến hiện đại; tăng cường chuỗi liên kết cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ nông sản.
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công
nghệ cao và công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp,
xây dựng mô hình cánh đồng mẫu lớn theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 27
tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Tiêu chí
cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Đông
Nam bộ
|
TP.HCM
|
Ghi
chú
|
14.
Giáo dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
90%
|
>
90%
|
|
14.3. Tỷ lệ LĐ qua đào tạo
|
>
35%
|
>
40%
|
85%
|
Trong đó có 40% là lao động nữ.
|
14.4. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
|
|
|
Đạt
|
|
14.5. Xóa mù chữ
|
|
|
Đạt
|
- 15 đến 60 tuổi: hết lớp 5.
- Nâng cao chất lượng Trung tâm học
tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 8 lần/tháng).
|
14.6. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥ 40%
|
≥45%
|
≥ 80%
|
theo Kế hoạch số 3778/KH-UBND ngày
19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
15. Y tế
|
15.1. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥85%
|
Đạt
|
≥95%
|
|
15.2. Y tế xã
đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ người
dân khám, chữa bệnh, tiêm chủng dự phòng tại Trạm tăng bình quân 10%/năm.
|
15.3. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤21,8%
|
≤14,3%
|
≤14,3%
|
|
16. Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn (ấp) trở lên đạt tiêu chuẩn thôn (ấp) VH theo quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Xã được công nhận đạt tiêu chí văn
hóa khi có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn
hóa liên tục 03 năm.
|
17. Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn Quốc gia
|
≥95% (≥60% nước
sạch)
|
≥98% (≥65% nước
sạch)
|
100%
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường. Các làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
100%.
|
100%.
|
100%.
|
|
17.3. Không có
các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường
xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào: ≥20%.
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu
gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nâng cao chất
lượng xử lý rác thải và nước thải; không xả rác thải ra đường, nước thải trực
tiếp ra môi trường. Không có rác thải trước nhà, bãi rác tự phát.
- Tỷ lệ hộ có
nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 100%.
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥85%
|
≥90%
|
≥90%
|
Đảm bảo 3 sạch,
gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động "Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch" do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam phát động).
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥70%
|
≥80%
|
≥80%
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18.
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn;
Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Có giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng
về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.3. Đảng bộ
xã hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.4. Chính quyền
xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.5. Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
18.6. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.7. Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19.
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chi tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19.2. Xã đạt
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu
kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với
các năm trước
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Phạm pháp hình sự kéo giảm từ
5 - 10%, án cướp và án trộm giảm từ 15 - 20%.
Điều tra khám phá án đạt 70% trở lên số vụ phạm pháp hình sự, 90% trở lên số vụ trọng án.
|
Quyết định 6182/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6182/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
4.914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|