|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường 2016
Số hiệu:
|
01/VBHN-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2016
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ MÔI TRƯỜNG
(KHÔNG KHÍ, NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA, NƯỚC BIỂN) XÂY DỰNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN
ĐỒ NỀN CƠ SỞ ĐỊA LÝ KẾT HỢP VỚI ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC BỔ SUNG SỐ LIỆU NGOÀI THỰC ĐỊA
Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây
dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan
trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm
2011, được bổ sung sửa đổi bởi:
Thông tư số 65/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật
thành lập bản đồ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế 1,
QUY ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng
bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc
bổ sung số liệu ngoài thực địa.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
8 năm 20112.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này3.
Điều 4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp
thời xem xét, giải quyết./.3
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ MÔI TRƯỜNG (KHÔNG KHÍ, NƯỚC MẶT LỤC
ĐỊA, NƯỚC BIỂN) XÂY DỰNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ NỀN ĐỊA LÝ CƠ SỞ KẾT HỢP
VỚI ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC BỔ SUNG SỐ LIỆU NGOÀI THỰC ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2011)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng
phương pháp sử dụng bản đồ nền địa lý cơ sở kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ
sung số liệu ngoài thực địa (gọi tắt là Định mức) được biên soạn cho các công
việc sau:
1.1. Thành lập bản đồ môi
trường không khí.
1.2. Thành lập bản đồ môi
trường nước mặt lục địa.
1.3. Thành lập bản đồ môi
trường nước biển.
2. Đối
tượng áp dụng
Định mức này áp dụng với các
cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân phục vụ lập, giao kế hoạch và
tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho các công việc thành lập bản
đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa và nước biển).
3. Cơ
sở xây dựng định mức
- Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Quyết định số
07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số
32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành
Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức
danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức biên chế trong các công ty nhà nước
theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số
206/2003/QĐ-TC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành
chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;
- Thông tư số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý
đất đai.
- Một số căn cứ khác (Quy
trình kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước
biển)).
4. Kết
cấu của tập định mức
4.1. Định mức được xây dựng
theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, phân tích tính toán và phương
pháp kinh nghiệm).
4.2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
4.2.1. Định mức lao động
công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động)
là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hay thực
hiện một bước công việc).Nội dung của định mức lao động bao gồm:
4.2.1.1. Nội dung công việc:
liệt kê các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
4.2.1.2. Phân loại khó khăn:
nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của các bước công việc
làm căn cứ để phân loại khó khăn.
4.2.1.3. Định biên: xác định
số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
4.2.1.4. Định mức: quy định
thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc):
đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một ngày làm việc
là 8 giờ; ngày làm việc trên biển là 6 giờ.
4.2.2. Định mức vật tư và
thiết bị
4.2.2.1. Định mức vật tư và
thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ,
dụng cụ), thiết bị (máy móc):
a) Định mức sử dụng vật liệu:
là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước
công việc);
b) Định mức sử dụng dụng cụ,
thiết bị: là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Đơn vị tính
là ca/đơn vị sản phẩm; số ca máy sử dụng trong một năm:máy nội nghiệp là 500 ca4;
c) Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất
trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng
cụ, thiết bị:
- Thời hạn sử dụng dụng cụ:
là thời gian sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất. Đơn vị tính là tháng;
- Thời hạn sử dụng thiết bị
như sau5:
+ Thiết bị có thời gian sử dụng
5 năm: Máy vi tính PC, máy in laze.
+ Thiết bị có thời gian sử dụng
10 năm: Máy quét, máy photocopy, điều hòa nhiệt độ, máy in phun A0 (máy vẽ
Ploter), phần mềm số hóa, máy xử lý phim, máy soát phim, máy in phim, máy phơi
bản, máy sấy bản kẽm, thiết bị điện kẽm, máy in thử, máy in thật, máy nâng giấy,
máy xén giấy.
d) Điện năng tiêu thụ của
các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết
bị và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức
đã được tính theo công thức sau:
- Mức điện năng = (công suất
thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng dụng cụ, thiết bị) + 5% hao hụt.
4.2.2.2. Mức cho các dụng cụ
nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
4.2.2.3. Mức vật liệu nhỏ nhặt
và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
4.3. Định mức cho bước công
việc xây dựng dự án (hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán), thu nhận dữ liệu về
chuyên đề môi trường (bằng phương pháp điều vẽ ảnh vệ tinh, sử dụng các bản đồ
môi trường tỷ lệ lớn hơn/đo đạc quan trắc thực địa) và kiểm tra nghiệm thu (quá
trình quản lý và phụ trợ) của công việc thành lập bản đồ môi trường chưa tính
và sẽ được tính khi lập dự toán công trình theo quy định cụ thể giữa Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.4. Khi áp dụng Định mức
kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
4.5. Quy định viết tắt trong
Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Bản đồ môi trường
|
BĐMT
|
Công suất
|
C.suất
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Công nhân bậc 5
|
CN5
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Định biên
|
ĐB
|
Khó khăn
|
KK
|
Kỹ sư bậc 5
|
KS5
|
Kỹ thuật viên bậc 4
|
KTV4
|
Số thứ tự
|
TT
|
Thời hạn
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ ≥ 1:10.000
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ < 1:10.000 - ≥
1:1.000.000
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ < 1:1.000.000
|
Tỷ lệ 3
|
Phần
II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội
dung công việc
1.1. Biên tập khoa học
1.1.1. Xác định vùng thành lập
bản đồ.
1.1.2. Xác định chủ đề, mục
đích của bản đồ và đặt tên bản đồ.
1.1.3. Xác định dạng bản đồ
sản phẩm.
1.1.4. Xác định kích thước,
tỷ lệ và bố cục đối với bản đồ in trên giấy. Xác định các cấp độ chi tiết đối với
bản đồ điện tử.
1.1.5. Xác định nguồn dữ liệu
bản đồ số dùng để làm nền.
1.2. Công tác chuẩn bị
1.2.1. Thu thập tư liệu
a) Thu thập các tài liệu bản
đồ (dữ liệu số và bản đồ giấy), các số liệu thống kê, dữ liệu, thông tin, bài
viết (nếu có) có liên quan đến chuyên đề bản đồ cần thành lập;
b) Phân tích và đánh giá khả
năng sử dụng của từng tài liệu.
1.2.2. Thành lập bản đồ nền
a) Nắn chuyển tọa độ (nếu cần);
b) Ghép dữ liệu và cắt dữ liệu
theo phạm vi thành lập bản đồ;
c) In bản đồ trên giấy.
1.3. Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
1.3.1. Thiết kế CSDL và tạo
lập CSDL.
1.3.2. Xử lý đồng nhất chuỗi
số liệu.
1.3.3. Lựa chọn hàm tính toán
và tính toán các trị số tương đối và các chỉ tiêu tổng hợp đặc trưng cho từng
thông số môi trường.
1.3.4. Lựa chọn mô hình nội
suy và nội suy các giá trị của các thông số môi trường theo miền không gian khảo
sát.
1.3.5. Phân bậc các thông số
môi trường.
1.4. Biên tập bản đồ gốc tác
giả
1.4.1.Xây dựng kế hoạch biên
tập chi tiết
a) Nội dung của bản đồ, bao
gồm các yếu tố nền địa lý và các yếu tố chuyên môn về từng lĩnh vực môi trường;
b) Hướng dẫn biên tập gồm:
chỉ tiêu thể hiện và yêu cầu về mức độ đầy đủ của các yếu tố nội dung, phương
pháp thể hiện, quy định về phân lớp các yếu tố nội dung, kiểu, màu sắc, kích
thước ký hiệu;
c) Quy định phần mềm cần sử
dụng trong từng bước công việc;
d) Phương pháp xây dựng cơ sở
toán học và yêu cầu về độ chính xác;
đ) Tạo lập thư viện ký hiệu
trên máy tính và lập các mẫu tác giả, mẫu màu, mẫu ký hiệu, mẫu bảng chú giải
trong phần mềm dùng để biên tập bản gốc tác giả.
1.4.2. Biên tập bản đồ gốc
tác giả
a) Xây dựng kế hoạch biên tập
chi tiết, nêu những yêu cầu kỹ thuật cụ thể:
- Nội dung của bản đồ, bao gồm
các yếu tố cơ sở toán học, nền địa lý và các yếu tố chuyên đề về từng lĩnh vực
môi trường;
- Hướng dẫn biên tập gồm: chỉ
tiêu thể hiện và yêu cầu về mức độ đầy đủ của các yếu tố nội dung, phương pháp
thể hiện, quy định về phân lớp các yếu tố nội dung, kiểu, màu sắc, kích thước
ký hiệu;
- Phương pháp xây dựng cơ sở
toán học và yêu cầu về độ chính xác;
- Tạo lập thư viện ký hiệu
trên máy tính và lập các mẫu tác giả, mẫu màu, mẫu ký hiệu, mẫu bảng chú giải
trong phần mềm dùng để biên tập bản gốc tác giả.
b) Công nghệ thành lập bản đồ
điện tử trên đĩa CD và trên mạng.
c) Thực hiện biên tập bản gốc
tác giả dạng số. Các công việc gồm:
- Biên tập các yếu tố nền địa
lý: lược bỏ một số yếu tố từ dữ liệu nguồn để đảm bảo tính khoa học theo chuyên
đề của bản đồ thành lập;
- Biên tập các yếu tố nội
dung theo chuyên đề về môi trường: chỉnh hợp các yếu tố chuyên đề trên bản đồ nền
để đảm bảo tương quan địa lý giữa các yếu tố môi trường và yếu tố nền; biểu thị
các yếu tố chuyên đề bằng hệ thống các ký hiệu đã thiết kế trong kế hoạch biên
tập.
d) Kiểm tra và sửa chữa: bản
đồ được in phun trên giấy để kiểm tra. Các sai sót được vạch trực tiếp lên bản
in và kèm theo chỉ dẫn sửa chữa. Các lỗi được phát hiện trong quá trình kiểm
tra phải được chỉnh sửa triệt để. Nội dung kiểm tra bao gồm:
- Độ chính xác về cơ sở toán
học: tọa độ các góc khung, lưới kinh vĩ (hoặc lưới km), kích thước bản đồ;
- Kiểm tra mức độ đầy đủ,
chính xác của nội dung bao gồm cả yếu tố nền địa lý và yếu tố chuyên môn;
- Kiểm tra phương pháp biểu
thị (hình dáng, màu sắc, kích thước ký hiệu);
- Kiểm tra các yếu tố phụ,
khung và ngoài khung.
đ) Lưu bản đồ gốc tác giả:
sau khi được kiểm tra, sửa chữa, bản gốc tác giả phải được ghi lưu và giao nộp cho
các cơ quan quản lý theo quy định để phục vụ cho những lần tái bản sau.
1.5. Biên tập phục vụ chế in
1.5.1. Trình bày lại một số
yếu tố nội dung bản đồ cho phù hợp với bản đồ in trên giấy.
1.5.2. In phun, kiểm tra, sửa
chữa hoàn chỉnh sản phẩm.
1.5.3. Biên tập các tệp tin
theo màu ở khuôn dạng EPS.
1.5.4. Kiểm tra tệp tin in
phim tách màu trên máy, in phim tách màu.
1.5.5. Hoàn thiện thành quả,
phục vụ kiểm tra nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
1.6. Chế in và in bản đồ
1.6.1. Chế in: phơi bản, điện
kẽm.
1.6.2. In thử: chuẩn bị in,
in thử, kiểm tra, sửa chữa.
1.6.3. In thật: chuẩn bị,
xén giấy, in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số), phân cấp, đóng gói.
1.6.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu, giao nộp sản phẩm.
1.7. Tạo lập metadata
Xác định các thông tin sau:
1.7.1. Tên cơ quan, cá nhân
thành lập bản đồ.
1.7.2. Thời gian thành lập bản
đồ.
1.7.3. Phương pháp thành lập
bản đồ.
1.7.4. Phạm vi thành lập bản
đồ.
1.7.5. Cơ sở toán học của bản
đồ: hệ tọa độ, lưới chiếu, kinh tuyến trung ương, tỷ lệ.
1.7.6. Nguồn dữ liệu được sử
dụng để thành lập bản đồ.
1.7.7. Cấu trúc cơ sở dữ liệu
và phần mềm sử dụng để lưu cơ sở dữ liệu, tổng hợp và phân tích số liệu.
1.7.8. Mô hình phân tích số
liệu.
1.7.9. Phần mềm dùng để biên
tập và in ấn bản đồ.
1.7.10. Các vấn đề kỹ thuật
phát sinh trong quá trình thành lập bản đồ và phương án xử lý.
1.7.11. Cơ quan kiểm tra,
nghiệm thu bản đồ.
2.
Phân loại khó khăn
2.1. Biên tập khoa học
2.1.1. Loại 1: là những bản
đồ có nội dung đơn giản, mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa
các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần
sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu
phụ trợ.
2.1.2. Loại 2: là các bản đồ
có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc gần. Mật độ nét và ghi chú
tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó
khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức
độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ
trợ nhiều.
2.1.3. Loại 3: là loại bản đồ
có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan
hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng
nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội
dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ
trợ nhiều.
2.2. Công tác chuẩn bị
2.2.1. Loại 1: vùng đồng bằng,
giao thông thuận lợi.
2.2.2. Loại 2: vùng trung
du, giao thông thuận lợi.
2.2.3. Loại 3: vùng núi, hải
đảo, giao thông có khó khăn.
2.3. Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
2.3.1. Loại 1: là những bản
đồ khi tổng hợp nội dung dữ liệu cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng
hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ. Sử dụng mô hình nội suy và nội suy
các giá trị, phân bậc các thông số môi trường cho mục đích nghiên cứu và hiển
thị trên bản đồ tương đối đơn giản.
2.3.2. Loại 2: là các bản đồ
khi tổng hợp dữ liệu cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng
hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều.
Sử dụng mô hình nội suy và nội suy các giá trị, phân bậc các thông số môi trường
cho mục đích nghiên cứu và hiển thị trên bản đồ tương đối phức tạp.
2.3.3. Loại 3: là loại bản đồ
khi tổng hợp cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao,
yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng
các bảng biểu phụ trợ nhiều. Sử dụng mô hình nội suy và nội suy các giá trị,
phân bậc các thông số môi trường cho mục đích nghiên cứu và hiển thị trên bản đồ
phức tạp.
2.4. Biên tập bản đồ gốc tác
giả
2.4.1. Loại 1: là những bản
đồ có nội dung đơn giản, mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa
các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ gốc
tác giả cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một
số bảng biểu phụ trợ.
2.4.2. Loại 2: là các bản đồ
có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc gần. Mật độ nét và ghi chú
tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó
khăn. Quá trình biên tập bản đồ gốc tác giả cần sử dụng nhiều loại tài liệu
chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng
các bảng biểu phụ trợ nhiều.
2.4.3. Loại 3: là loại bản đồ
có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan
hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ gốc tác giả
cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể
hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng
biểu phụ trợ nhiều.
2.5. Biên tập phục vụ chế in
2.5.1. Loại 1: là những bản
đồ có nội dung đơn giản, mật độ nét và ghi chú vừa phải. Các yếu tố thông
thoáng, dễ đọc.
2.5.2. Loại 2: là các bản đồ
có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc gần. Mật độ nét và ghi chú
tương đối dày.
2.5.3. Loại 3: là loại bản đồ
có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Nội dung bản đồ
phức tạp.
2.6. Chế in và in bản đồ
Nội dung công việc này không
phân loại khó khăn.
2.7. Tạo lập metadata
Nội dung công việc này không
phân loại khó khăn.
3. Định
mức: công/mảnh: khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Công việc
|
ĐB
|
KK
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
BĐMT không khí
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biên tập khoa học
|
1KS5
|
1
|
10,39
|
11,42
|
12,56
|
|
|
|
2
|
13,50
|
14,85
|
16,34
|
|
|
|
3
|
17,55
|
19,30
|
21,24
|
1.2
|
Công tác chuẩn bị
|
1KS3
|
1
|
13,84
|
15,23
|
16,75
|
|
|
|
2
|
18,00
|
19,80
|
21,78
|
|
|
|
3
|
23,40
|
25,74
|
28,31
|
1.3
|
Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
|
1KS5
|
1
|
8,31
|
9,14
|
10,05
|
|
|
|
2
|
10,80
|
11,88
|
13,07
|
|
|
|
3
|
14,04
|
15,44
|
16,99
|
1.4
|
Biên tập bản đồ gốc tác giả
|
1KS3
|
1
|
72,69
|
79,96
|
87,96
|
|
|
|
2
|
94,50
|
103,95
|
114,35
|
|
|
|
3
|
122,85
|
135,14
|
148,64
|
1.5
|
Biên tập phục vụ chế in
|
1KS4
|
1
|
27,90
|
30,69
|
33,75
|
|
|
|
2
|
35,10
|
38,61
|
42,48
|
|
|
|
3
|
43,20
|
47,52
|
52,27
|
1.6
|
Chế in và in bản đồ
|
1CN5
|
18,00
|
18,00
|
18,00
|
|
1.7
|
Tạo lập metadata
|
1KS4
|
1,35
|
1,49
|
1,64
|
|
2
|
BĐMT nước mặt lục địa
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Biên tập khoa học
|
1KS5
|
1
|
11,03
|
12,13
|
13,36
|
|
|
|
2
|
14,35
|
15,78
|
17,36
|
|
|
|
3
|
18,65
|
20,51
|
22,57
|
2.2
|
Công tác chuẩn bị
|
1KS3
|
1
|
14,72
|
16,18
|
17,80
|
|
|
|
2
|
19,12
|
21,04
|
23,14
|
|
|
|
3
|
24,86
|
27,35
|
30,08
|
2.3
|
Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
|
1KS5
|
1
|
8,82
|
9,70
|
10,67
|
|
|
|
2
|
11,47
|
12,62
|
13,88
|
|
|
|
3
|
12,43
|
13,66
|
15,04
|
2.4
|
Biên tập bản đồ gốc tác giả
|
1KS3
|
1
|
77,24
|
84,96
|
93,46
|
|
|
|
2
|
100,40
|
110,45
|
121,50
|
|
|
|
3
|
130,53
|
143,59
|
157,95
|
2.5
|
Biên tập phục vụ chế in
|
1KS4
|
1
|
29,65
|
32,61
|
35,86
|
|
|
|
2
|
37,30
|
41,02
|
45,14
|
|
|
|
3
|
45,90
|
50,49
|
52,27
|
2.6
|
Chế in và in bản đồ
|
1CN5
|
18,00
|
18,00
|
18,00
|
|
2.7
|
Tạo lập metadata
|
1KS4
|
1,35
|
1,49
|
1,64
|
|
3
|
BĐMT nước biển
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Biên tập khoa học
|
1KS5
|
1
|
11,68
|
12,85
|
14,14
|
|
|
|
2
|
15,19
|
16,71
|
18,38
|
|
|
|
3
|
19,75
|
21,73
|
23,90
|
3.2
|
Công tác chuẩn bị
|
1KS3
|
1
|
15,58
|
17,14
|
18,85
|
|
|
|
2
|
20,25
|
22,28
|
24,50
|
|
|
|
3
|
26,32
|
28,96
|
31,85
|
3.3
|
Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
|
1KS5
|
1
|
9,34
|
10,28
|
11,30
|
|
|
|
2
|
12,15
|
13,37
|
14,70
|
|
|
|
3
|
15,79
|
17,38
|
19,11
|
3.4
|
Biên tập bản đồ gốc tác giả
|
1KS3
|
1
|
81,77
|
89,96
|
98,95
|
|
|
|
2
|
106,31
|
116,94
|
128,63
|
|
|
|
3
|
138,20
|
143,02
|
167,22
|
3.5
|
Biên tập phục vụ chế in
|
1KS4
|
1
|
31,39
|
34,52
|
37,97
|
|
|
|
2
|
39,49
|
43,43
|
47,79
|
|
|
|
3
|
48,60
|
53,46
|
58,81
|
3.6
|
Chế in và in bản đồ
|
1CN5
|
18,00
|
18,00
|
18,00
|
|
3.7
|
Tạo lập metadata
|
1KS4
|
1,35
|
1,49
|
1,64
|
|
Ghi chú: mức Chế in và in bản
đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh, 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi
tính lại mức cho phù hợp.
Phần
III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
VÀ THIẾT BỊ
1. Định
mức dụng cụ
1.1. Biên tập khoa học: ca/mảnh
khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo bảo hộ lao động
|
cái
|
9
|
10,80
|
11,88
|
13,28
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,70
|
2,97
|
3,32
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
10,80
|
11,88
|
13,28
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
72
|
10,80
|
11,88
|
13,28
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
10,80
|
11,88
|
13,28
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2,70
|
2,97
|
3,32
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
8,10
|
8,91
|
9,80
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
2,70
|
2,97
|
3,32
|
9
|
Quạt thông gió 40 W
|
cái
|
36
|
1,81
|
2,21
|
2,22
|
10
|
Quạt trần 100 W
|
cái
|
36
|
1,81
|
2,21
|
2,22
|
11
|
Đèn neon 40 W
|
bộ
|
30
|
10,80
|
11,88
|
13,28
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,68
|
0,82
|
0,83
|
13
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0,08
|
0,09
|
0,10
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
18,12
|
22,14
|
22,24
|
|
15
|
Ổn áp 10 A
|
cái
|
60
|
2,70
|
2,97
|
3,32
|
16
|
Lưu điện 600 W
|
cái
|
60
|
10,80
|
10,69
|
13,28
|
Mức cho từng trường hợp tính
theo hệ số sau:
TT
|
Công việc
|
KK
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
BĐMT không khí
|
1
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
|
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
3
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
2
|
BĐMT nước mặt lục địa
|
1
|
0,82
|
0,82
|
0,82
|
|
|
2
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
|
|
3
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
3
|
BĐMT nước biển
|
1
|
0,86
|
0,86
|
0,86
|
|
|
2
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
|
|
3
|
1,46
|
1,46
|
1,46
|
1.2. Công tác chuẩn bị:
ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo bảo hộ lao động
|
cái
|
9
|
14,40
|
15,84
|
17,42
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3,60
|
3,96
|
4,36
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
14,40
|
15,84
|
17,42
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
72
|
14,40
|
15,84
|
17,42
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
14,40
|
15,84
|
17,42
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
3,60
|
3,96
|
4,36
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0,90
|
0,99
|
1,09
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
3,60
|
3,96
|
4,36
|
9
|
Quạt thông gió 40 W
|
cái
|
36
|
2,41
|
2,66
|
2,92
|
10
|
Quạt trần 100 W
|
cái
|
36
|
2,41
|
2,66
|
2,92
|
11
|
Đèn neon 40 W
|
bộ
|
30
|
14,40
|
15,84
|
17,42
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.90
|
0,99
|
1,09
|
13
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0,11
|
0,12
|
0,14
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
24,16
|
26,57
|
29,22
|
|
15
|
Thẻ nhớ USB 2Gb
|
cái
|
24
|
3,60
|
3,96
|
4,36
|
16
|
Ổn áp 10 A
|
cái
|
60
|
3,60
|
3,96
|
4,36
|
17
|
Lưu điện 600 W
|
cái
|
60
|
14,40
|
15,84
|
17,42
|
Mức cho từng trường hợp tính
theo hệ số sau:
TT
|
Công việc
|
KK
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
BĐMT không khí
|
1
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
|
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
3
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
2
|
BĐMT nước mặt lục địa
|
1
|
0,82
|
0,82
|
0,82
|
|
|
2
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
|
|
3
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
3
|
BĐMT nước biển
|
1
|
0,86
|
0,86
|
0,86
|
|
|
2
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
|
|
3
|
1,46
|
1,46
|
1,46
|
1.3. Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo blu
|
cái
|
9
|
8,64
|
9,50
|
10,46
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,16
|
2,38
|
2,61
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
8,64
|
9,50
|
10,46
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
72
|
8,64
|
9,50
|
10,46
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
8,64
|
9,50
|
10,46
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2,16
|
2,38
|
2,61
|
7
|
Bàn vẽ kỹ thuật
|
cái
|
60
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
8
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
2,16
|
2,64
|
2,61
|
9
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
6,48
|
7,23
|
7,84
|
10
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
2,16
|
2,38
|
2,61
|
11
|
Quạt thông gió 40 w
|
cái
|
36
|
1,45
|
1,58
|
1,75
|
12
|
Quạt trần 100 w
|
cái
|
36
|
1,45
|
1,58
|
1,75
|
13
|
Đèn neon 40 w
|
bộ
|
30
|
8,64
|
9,50
|
10,46
|
14
|
Máy hút ẩm 2 kw
|
cái
|
60
|
0,54
|
0,59
|
0,65
|
15
|
Máy hút bụi 1,5 kw
|
cái
|
60
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
16
|
Điện năng
|
kw
|
|
14,49
|
15,94
|
17,51
|
17
|
Thẻ nhớ USB 2Gb
|
cái
|
24
|
2,16
|
2,38
|
2,61
|
18
|
Ổn áp 10 A
|
cái
|
60
|
2,16
|
2,38
|
2,61
|
19
|
Lưu điện 600 w
|
cái
|
60
|
8,64
|
9,50
|
10,46
|
Mức cho từng trường hợp tính
theo hệ số sau:
TT
|
Công việc
|
KK
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
BĐMT không khí
|
1
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
|
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
3
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
2
|
BĐMT nước mặt lục địa
|
1
|
0,82
|
0,82
|
0,82
|
|
|
2
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
|
|
3
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
3
|
BĐMT nước biển
|
1
|
0,86
|
0,86
|
0,86
|
|
|
2
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
|
|
3
|
1,46
|
1,46
|
1,46
|
1.4. Biên tập bản đồ gốc tác
giả: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo bảo hộ lao động
|
cái
|
9
|
75,60
|
83,16
|
91,48
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
18,90
|
20,79
|
22,87
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
75,60
|
83,16
|
91,48
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
72
|
75,60
|
83,16
|
91,48
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
75,60
|
83,16
|
91,48
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
18,90
|
20,79
|
22,87
|
7
|
Bàn vẽ kỹ thuật
|
cái
|
60
|
0,50
|
0,60
|
0,75
|
8
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
18,90
|
20,79
|
22,87
|
9
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
56,70
|
62,37
|
68,81
|
10
|
Ê ke
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,50
|
2,00
|
11
|
Thước nhựa
|
cái
|
12
|
0,50
|
0,60
|
0,75
|
12
|
Quy định số hóa
|
quyển
|
48
|
0,50
|
0,60
|
0,75
|
13
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
18,90
|
20,79
|
25,41
|
14
|
Dao trổ
|
cái
|
24
|
2,00
|
2,20
|
2,50
|
15
|
Kéo nhỏ
|
cái
|
24
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
16
|
Quạt thông gió 40 w
|
cái
|
36
|
12,66
|
13,93
|
15,32
|
17
|
Quạt trần 100 w
|
cái
|
36
|
12,66
|
13,93
|
15,32
|
18
|
Đèn neon 40 w
|
bộ
|
30
|
75,60
|
83,16
|
91,48
|
19
|
Máy hút ẩm 2 kw
|
cái
|
60
|
4,72
|
5,19
|
5,72
|
20
|
Máy hút bụi 1,5 kw
|
cái
|
60
|
0,57
|
0,62
|
0,68
|
21
|
Điện năng
|
kw
|
|
97,46
|
107,21
|
117,93
|
22
|
Thẻ nhớ USB 2Gb
|
cái
|
24
|
18,90
|
20,79
|
22,87
|
23
|
Ổn áp 10 A
|
cái
|
60
|
18,90
|
20,79
|
22,87
|
24
|
Lưu điện 600 w
|
cái
|
60
|
75,60
|
83,16
|
91,48
|
Mức cho từng trường hợp tính
theo hệ số sau:
TT
|
Công việc
|
KK
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
BĐMT không khí
|
1
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
|
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
3
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
2
|
BĐMT nước mặt lục địa
|
1
|
0,82
|
0,82
|
0,82
|
|
|
2
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
|
|
3
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
3
|
BĐMT nước biển
|
1
|
0,86
|
0,86
|
0,86
|
|
|
2
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
|
|
3
|
1,46
|
1,46
|
1,46
|
1.5. Biên tập phục vụ chế
in: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo bảo hộ lao động
|
cái
|
9
|
28,08
|
30,89
|
33,98
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
7,02
|
7,72
|
8,50
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
28,08
|
30,89
|
33,98
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
72
|
28,08
|
30,89
|
33,98
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
28,08
|
30,89
|
33,98
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
7,02
|
7,72
|
8,50
|
7
|
Bàn vẽ kỹ thuật
|
cái
|
60
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
8
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
7,02
|
7,72
|
8,50
|
9
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
21,06
|
23,17
|
25,48
|
10
|
Ê ke
|
bộ
|
24
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
11
|
Thước nhựa
|
cái
|
12
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
12
|
Quy định số hóa
|
quyển
|
48
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
13
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
7,02
|
7,72
|
8,50
|
14
|
Quạt thông gió 40 w
|
cái
|
36
|
4,71
|
5,18
|
6,32
|
15
|
Quạt trần 100 w
|
cái
|
36
|
4,71
|
5,18
|
5,69
|
16
|
Đèn neon 40 w
|
bộ
|
30
|
28,08
|
30,89
|
33,98
|
19
|
Máy hút ẩm 2 kw
|
cái
|
60
|
1,76
|
1,93
|
2,12
|
20
|
Máy hút bụi 1,5 kw
|
cái
|
60
|
0,21
|
0,22
|
0,25
|
21
|
Điện năng
|
kw
|
|
47,06
|
51,77
|
56,94
|
22
|
Ổn áp 10 A
|
cái
|
60
|
7,02
|
7,72
|
8,50
|
23
|
Lưu điện 600 w
|
cái
|
60
|
28,08
|
30,89
|
33,98
|
Mức cho từng trường hợp tính
theo hệ số sau:
TT
|
Công việc
|
KK
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
BĐMT không khí
|
1
|
0,70
|
0,81
|
0,79
|
|
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
3
|
1,23
|
1,26
|
1,23
|
2
|
BĐMT nước mặt lục địa
|
1
|
0,84
|
0,84
|
0,84
|
|
|
2
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
|
|
3
|
1,30
|
1,31
|
1,23
|
3
|
BĐMT nước biển
|
1
|
0,89
|
0,89
|
0,89
|
|
|
2
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
|
|
3
|
1,38
|
1,39
|
1,38
|
1.6. Chế in và in bản đồ:
ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo bảo hộ lao động
|
cái
|
9
|
14,40
|
14,40
|
14,40
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3,60
|
3,60
|
3,60
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
14,40
|
14,40
|
14,40
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
3,60
|
3,60
|
3,60
|
5
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
7,20
|
7,20
|
7,20
|
6
|
Bàn vẽ kỹ thuật
|
cái
|
60
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
7
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
7,20
|
7,20
|
7,20
|
8
|
Ê ke
|
bộ
|
24
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
9
|
Thước nhựa
|
cái
|
12
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
10
|
Quy định số hóa
|
quyển
|
48
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
11
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
7,20
|
7,20
|
7,20
|
12
|
Quạt thông gió 40 w
|
cái
|
36
|
4,82
|
4,82
|
4,82
|
13
|
Quạt trần 100 w
|
cái
|
36
|
4,82
|
4,82
|
4,82
|
14
|
Đèn neon 40 w
|
bộ
|
30
|
14,40
|
14,40
|
14,40
|
15
|
Máy hút ẩm 2 kw
|
cái
|
60
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 kw
|
cái
|
60
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
17
|
Điện năng
|
kw
|
|
43,47
|
43,47
|
43,47
|
Ghi chú:
(1) Mức cho từng trường
hợp (BĐMT không khí, nước mặt lục địa, nước biển) tính như nhau và tính bằng mức
trên;
(2) Mức Chế in và in bản
đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi
tính lại mức cho phù hợp.
1.7. Tạo lập metadata: ca/mảnh
khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Th.hạn
|
Tỷ lệ 1
|
Tỷ lệ 2
|
Tỷ lệ 3
|
1
|
Áo bảo hộ lao động
|
cái
|
9
|
1,08
|
1,19
|
1,31
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1,08
|
1,19
|
1,31
|
3
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
1,08
|
1,19
|
1,31
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
72
|
1,08
|
1,19
|
1,31
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
72
|
1,08
|
1,19
|
1,31
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,27
|
0,30
|
0,32
|
7
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
0,27
|
0,30
|
0,32
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,27
|
0,30
|
0,32
|
9
|
Quạt thông gió 40 w
|
cái
|
36
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
10
|
Quạt trần 100 w
|
cái
|
36
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
11
|
Đèn neon 40 w
|
bộ
|
30
|
1,08
|
1,19
|
1,31
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kw
|
cái
|
60
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
13
|
Máy hút bụi l,5kw
|
cái
|
60
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
14
|
Điện năng
|
kw
|
|
1,84
|
2,03
|
2,23
|
Ghi chú:
Mức cho từng trường hợp
(BĐMT không khí, nước mặt lục địa, nước biển) tính như nhau và tính bằng mức
trên.
2. Định
mức thiết bị
2.1. BĐMT không khí: ca/mảnh
khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Tỷ lệ 1
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
6,23
|
8,10
|
10,53
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,62
|
0,81
|
1,05
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,86
|
2,43
|
3,16
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,40
|
1,81
|
2,35
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
72,27
|
93,94
|
122,13
|
1.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,69
|
0,90
|
1,17
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,07
|
0,09
|
0,12
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,21
|
0,27
|
0,36
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,85
|
2,41
|
3,13
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
39,44
|
51,27
|
66,65
|
1.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
4,15
|
5,40
|
7,02
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,41
|
0,54
|
0,70
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,24
|
1,62
|
2,11
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
0,93
|
1,21
|
1,57
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
48,11
|
62,54
|
81,31
|
1.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
43,61
|
56,70
|
73,71
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
0,90
|
1,17
|
1,52
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,90
|
1,17
|
1,52
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
1,75
|
2,27
|
2,95
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
9,74
|
12,66
|
16,46
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
348,43
|
452,96
|
588,83
|
1.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
16,20
|
21,06
|
25,92
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,45
|
0,58
|
0,76
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,02
|
2,61
|
3,42
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
0.90
|
1,17
|
1,53
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,67
|
0,85
|
1,04
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
3,74
|
4,71
|
5,79
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
289,80
|
367,91
|
465,59
|
1.6
|
Chế in và in bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
Máy phơi bản
|
cái
|
9,4
|
2,97
|
|
|
|
Thiết bị điện kẽm
|
bộ
|
5,0
|
0,76
|
|
|
|
Máy sấy bản kẽm
|
cái
|
3,5
|
0,22
|
|
|
|
Máy in thử
|
cái
|
2,2
|
1,94
|
|
|
|
Máy in thật
|
cái
|
27,3
|
1,99
|
|
|
|
Máy nâng giấy
|
cái
|
|
0,03
|
|
|
|
Máy xén giấy
|
cái
|
7,7
|
0,03
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,81
|
|
|
|
Điện năng
|
KW
|
|
800,31
|
|
|
1.7
|
Tạo lập metadata
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,81
|
0,81
|
0,81
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
9,38
|
9,38
|
9,38
|
2
|
Tỷ lệ 2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
6,85
|
8,91
|
11,58
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,68
|
0,89
|
1,16
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,05
|
2,67
|
3,47
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,54
|
1,99
|
2,58
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
79,50
|
103,34
|
134,34
|
2.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,76
|
0,99
|
1,29
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,08
|
0,10
|
0,13
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,22
|
0,30
|
0,40
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,04
|
2,66
|
3,45
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
43,38
|
56,40
|
73,32
|
2.3
|
Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
4,56
|
5,94
|
7,72
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,46
|
0,59
|
0,77
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,37
|
1,78
|
2,31
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,02
|
1,32
|
1,72
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
52,93
|
68,80
|
89,43
|
2.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
47,98
|
62,37
|
81,08
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
0,99
|
1,29
|
1,67
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,99
|
1,29
|
1,67
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
1,92
|
2,49
|
3,25
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
10,71
|
13,93
|
18,11
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
383,26
|
498,25
|
647,72
|
2.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
18,41
|
23,17
|
28,51
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,50
|
0,65
|
0,85
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,21
|
2,87
|
3,76
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
0,99
|
1,29
|
1,67
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,73
|
0,93
|
1,13
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
4,10
|
5,18
|
6,36
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
318,78
|
404,70
|
512,14
|
2.6
|
Chế in và in bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
Máy phơi bản
|
cái
|
9,4
|
2,97
|
|
|
|
Thiết bị điện kẽm
|
bộ
|
5,0
|
0,76
|
|
|
|
Máy sấy bản kẽm
|
cái
|
3,5
|
0,22
|
|
|
|
Máy in thử
|
cái
|
2,2
|
1,94
|
|
|
|
Máy in thật
|
cái
|
27,3
|
1,99
|
|
|
|
Máy nâng giấy
|
cái
|
|
0,03
|
|
|
|
Máy xén giấy
|
cái
|
7,7
|
0,03
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,81
|
|
|
|
Điện năng
|
KW
|
|
800,31
|
|
|
2.7
|
Tạo lập metadata
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,27
|
0,27
|
0,27
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
10,32
|
10,32
|
10,32
|
3
|
Tỷ lệ 3
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
7,53
|
9,80
|
10,53
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,75
|
0,98
|
1,28
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,25
|
2,94
|
3,82
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,69
|
2,19
|
2,84
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
87,44
|
113,67
|
147,78
|
3.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,84
|
1,09
|
1,41
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,09
|
0,11
|
0,14
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,25
|
0,32
|
0,43
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,24
|
2,92
|
3,79
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
47,72
|
62,04
|
80,69
|
3.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
5,02
|
6,53
|
8,50
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,50
|
0,66
|
0,85
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,50
|
1,96
|
2,55
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,12
|
1,46
|
1,89
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
58,22
|
75,67
|
98,38
|
3.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
52,78
|
68,61
|
89,19
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
1,09
|
1,41
|
1,84
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
1,09
|
1,41
|
1,84
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
2,12
|
2,75
|
3,57
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
11,78
|
15,32
|
19.92
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
421,60
|
548,07
|
712,48
|
3.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
20,26
|
25,48
|
31,36
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,54
|
0,71
|
0,93
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,44
|
3,16
|
4,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
1,09
|
1,41
|
1,84
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,81
|
1,03
|
1,25
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
4,52
|
5,70
|
7,00
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
350,66
|
445,18
|
563,36
|
3.6
|
Chế in và in bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
Máy phơi bản
|
cái
|
9,4
|
2,97
|
|
|
|
Thiết bị điện kẽm
|
bộ
|
5,0
|
0,76
|
|
|
|
Máy sấy bản kẽm
|
cái
|
3,5
|
0,22
|
|
|
|
Máy in thử
|
cái
|
2,2
|
1,94
|
|
|
|
Máy in thật
|
cái
|
27,3
|
1,99
|
|
|
|
Máy nâng giấy
|
cái
|
|
0,03
|
|
|
|
Máy xén giấy
|
cái
|
7,7
|
0,03
|
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,81
|
|
|
|
Điện năng
|
KW
|
|
800,31
|
|
|
3.7
|
Tạo lập metadata
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,98
|
0,98
|
0,98
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
11,35
|
11,35
|
11,35
|
Ghi chú: mức Chế in và
in bản đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh 6 màu; khi số màu in và cơ số in
thay đổi tính lại mức cho phù hợp.
2.2. BĐMT nước mặt lục địa:
ca/mảnh: khổ A1 (54 x 78 cm).
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Tỷ lệ 1
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
6,61
|
8,59
|
11,16
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,66
|
0,86
|
1,12
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,97
|
2,56
|
3,35
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,48
|
1,92
|
2,49
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
76,61
|
99,58
|
129,46
|
1.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,74
|
0,95
|
1,24
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,07
|
0,10
|
0,13
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,22
|
0,29
|
0,38
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,96
|
2,56
|
3,32
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
41,80
|
54,35
|
70,65
|
1.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
4,40
|
5,72
|
7,44
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,44
|
0,58
|
0,4
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,31
|
1,72
|
2,23
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
0,98
|
1,28
|
1,66
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
51,00
|
66,29
|
86,18
|
1.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
46,23
|
60,10
|
78,13
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
0,95
|
1,24
|
1,61
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,95
|
1,24
|
1,61
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
1,85
|
2,40
|
3,13
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
10,32
|
13,42
|
17,45
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
369,33
|
480,13
|
624,17
|
1.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
17,75
|
22,32
|
27,48
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,48
|
0,48
|
0,48
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,48
|
0,62
|
0,81
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,13
|
2,76
|
3,63
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
0,95
|
1,24
|
1,62
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,70
|
0,90
|
1,10
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
3,96
|
4,99
|
6,14
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
307,19
|
389,99
|
493,52
|
2
|
Tỷ lệ 2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
7,26
|
9,44
|
12,28
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,73
|
0,94
|
1,22
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,18
|
2,84
|
3,68
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,63
|
2,11
|
2,74
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
84,27
|
109,54
|
142,41
|
2.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,81
|
1,05
|
1,37
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,08
|
0,11
|
0,14
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,23
|
0,32
|
0,42
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,17
|
2,82
|
3,65
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
45,98
|
59,79
|
77,72
|
2.3
|
Công tác tổng hợp, phân
tích và làm giàu dữ liệu
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
4,83
|
6,30
|
8,18
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,49
|
0,63
|
0,82
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,45
|
1,89
|
2,45
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,08
|
1,40
|
1,82
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
56,11
|
72,93
|
94,80
|
2.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
50,86
|
66,11
|
85,95
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
1,05
|
1,37
|
1,77
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
1,05
|
1,37
|
1,77
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
2,03
|
2,65
|
3,45
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
11,35
|
14,77
|
19,20
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
406,26
|
527,70
|
686,58
|
2.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
19,52
|
24,55
|
30,22
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,52
|
0,68
|
0,90
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,35
|
3,04
|
3,99
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
1,05
|
1,37
|
1,77
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,77
|
0,98
|
1,20
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
4,35
|
5,49
|
6,74
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
337,90
|
428,98
|
542,87
|
3
|
Tỷ lệ 3
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
7,98
|
10,39
|
11,16
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,80
|
1,04
|
1,12
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,38
|
3,12
|
4,05
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,79
|
2,32
|
3,02
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
92,69
|
120,49
|
156,64
|
3.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,89
|
1,15
|
1,49
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,09
|
0,12
|
0,15
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,27
|
0,35
|
0,46
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,38
|
3,09
|
4,01
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
50,58
|
65,75
|
85,50
|
3.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
5,32
|
6,93
|
9,01
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,53
|
0,69
|
0,90
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,59
|
2,08
|
2,70
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,19
|
1,55
|
2,01
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
61,71
|
80,21
|
104,28
|
3.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
55,94
|
72,72
|
94,54
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
1,15
|
1,49
|
1,94
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
1,15
|
1,49
|
1,94
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
2,24
|
2,91
|
3,79
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
12,49
|
16,24
|
21,11
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
446,90
|
580,96
|
755,24
|
3.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
21,47
|
27,01
|
33,25
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,58
|
0,58
|
0,58
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,4
|
0,58
|
0,76
|
0,98
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,58
|
3,35
|
4,39
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
1,15
|
1,49
|
1,94
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,86
|
1,08
|
1,32
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
4,79
|
6,04
|
7,42
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
371,70
|
471,89
|
597,17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bước công việc Chế in và
in bản đồ tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III;
(2) Bước công việc Tạo lập
metadata tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III.
2.3. BĐMT nước biển: ca/mảnh
khổ A1 (54 x 78) cm.
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Tỷ lệ 1
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
6,98
|
9,07
|
11,79
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,70
|
0,91
|
1,17
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,09
|
2,72
|
3,54
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,57
|
2,02
|
2,63
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
80,95
|
105,21
|
136,78
|
1.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,77
|
1,09
|
1,31
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,07
|
0,10
|
0,13
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,22
|
0,30
|
0,40
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,08
|
2,70
|
3,51
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
44,17
|
57,43
|
74,66
|
1.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
4,64
|
6,05
|
7,87
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,47
|
0,60
|
0,78
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,40
|
1,81
|
2,35
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,04
|
1,35
|
1,76
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
53,89
|
70,05
|
91,06
|
1.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
48,85
|
63,50
|
85,56
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
1,09
|
1,31
|
1,70
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
1,09
|
1,31
|
1,70
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
1,95
|
2,54
|
3,30
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
10,91
|
14,18
|
18,43
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
390,24
|
507,30
|
659,49
|
1.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
18,75
|
23,59
|
29,03
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,50
|
0,67
|
0,86
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,26
|
2,92
|
3,83
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
1,01
|
1,31
|
1,71
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,75
|
0,94
|
1,16
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
4,18
|
5,27
|
6,48
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
324,58
|
412,06
|
521,46
|
2
|
Tỷ lệ 2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
7,67
|
9,98
|
12,97
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,76
|
1,00
|
1,30
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,30
|
3,00
|
3,89
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,73
|
22,23
|
2,89
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
89,04
|
115,74
|
150,46
|
2.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,86
|
1,11
|
1,44
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,08
|
0,11
|
0,14
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,25
|
0,33
|
0,44
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,29
|
2,97
|
3,86
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
48,58
|
63,17
|
82,12
|
2.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
5,11
|
6,65
|
8,65
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,51
|
0,67
|
0,86
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,54
|
2,00
|
2,59
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,13
|
1,48
|
1,93
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
59,28
|
77,05
|
100,16
|
2.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
53,74
|
69,86
|
90,81
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
1,11
|
1,44
|
1,87
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
1,11
|
1,44
|
1,87
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
2,15
|
2,79
|
3,64
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
12,00
|
15,61
|
20,28
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
429,26
|
558,04
|
725,44
|
2.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
20,63
|
25,95
|
31,93
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
|
Máy in phun AO
|
cái
|
0,4
|
0,56
|
0,73
|
0,94
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,48
|
3,21
|
4,21
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
1,11
|
1,44
|
1,87
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,82
|
1,04
|
1,27
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
4,60
|
5,80
|
7,13
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
357,03
|
453,27
|
573,61
|
3
|
Tỷ lệ 3
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Biên tập khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
8,43
|
10,98
|
11,79
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,85
|
1,10
|
1,18
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
2,54
|
3,29
|
3,54
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,89
|
2,45
|
3,19
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
97,94
|
127,31
|
165,51
|
3.2
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
0,94
|
1,22
|
1,58
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,09
|
0,13
|
0,16
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
0,27
|
0,38
|
0,50
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
2,24
|
3,27
|
4,25
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
53,44
|
69,48
|
90,38
|
3.3
|
Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
5,62
|
7,32
|
9,51
|
|
Máy in lazer
|
cái
|
0,4
|
0,56
|
0,73
|
0,95
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,5
|
1,67
|
2,19
|
2,85
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
1,26
|
1,63
|
2,12
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
65,20
|
84,75
|
110,19
|
3.4
|
Biên tập bản gốc tác
giả
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
59,11
|
76,84
|
99,89
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,5
|
1,22
|
1,58
|
2,05
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,4
|
1,22
|
1,58
|
2,05
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
2,37
|
3,08
|
4,00
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
13,19
|
17,15
|
22,31
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
472,18
|
613,84
|
797,98
|
3.5
|
Biên tập phục vụ chế
in
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
22,69
|
28,54
|
35,13
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,0
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,4
|
0,60
|
0,79
|
1,04
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,6
|
2,74
|
3,54
|
4,64
|
|
Máy in phim
|
cái
|
12,0
|
1,22
|
1,58
|
2,05
|
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
|
0,91
|
1,15
|
1,40
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,2
|
5,06
|
6,38
|
7,84
|
|
Điện năng
|
kw
|
|
392,73
|
498,60
|
630,97
|
Ghi chú:
(1) Bước công việc Chế in và
in bản đồ tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III;
(2) Bước công việc Tạo lập
metadata tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III.
3. Định
mức vật liệu
3.1. BĐMT không khí: tính
cho 1 mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.
3.1.1. Biên tập khoa học.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,30
|
2
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
tờ
|
1,00
|
3
|
Bản lam kỹ thuật
|
tờ
|
10,00
|
4
|
Giấy ghi ý kiến kiểm
tra
|
tờ
|
5,00
|
5
|
Giấy can
|
m
|
1,50
|
6
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,10
|
7
|
Mực in Lazer
|
hộp
|
0,02
|
8
|
Giấy AO loại 100g/m2
|
tờ
|
4,00
|
9
|
Mực in phun (4 hộp 4
màu)
|
hộp
|
0,10
|
10
|
Bản đồ màu
|
tờ
|
1,00
|
3.1.2. Công tác chuẩn bị.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,20
|
2
|
Giấy đóng gói thành
quả
|
tờ
|
1,00
|
3
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
tờ
|
1,00
|
4
|
Giấy ghi ý kiến kiểm
tra
|
tờ
|
5,00
|
5
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,20
|
6
|
Mực in Lazer
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Bản đồ màu
|
tờ
|
1,00
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,25
|
3.1.3. Công tác tổng hợp,
phân tích và làm giàu dữ liệu.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,10
|
2
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
tờ
|
1,00
|
3
|
Bản lam kỹ thuật
|
tờ
|
1,00
|
4
|
Giấy ghi ý kiến kiểm
tra
|
tờ
|
10,00
|
5
|
Giấy can
|
m
|
1,00
|
6
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,10
|
7
|
Giấy AO loại 100g/m2
|
tờ
|
3,00
|
8
|
Mực in phun (4 hộp 4
màu)
|
hộp
|
0,03
|
9
|
Bản đồ màu
|
tờ
|
1,00
|
10
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,25
|
3.1.4. Biên tập bản đồ gốc
tác giả.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,50
|
2
|
Mực đen
|
lọ
|
0,50
|
3
|
Mực vẽ 6 màu
|
hộp
|
0,50
|
4
|
Giấy đóng gói thành
quả
|
tờ
|
5,00
|
5
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
tờ
|
1,00
|
6
|
Bản lam kỹ thuật
|
tờ
|
4,00
|
7
|
Giấy ghi ý kiến kiểm
tra
|
tờ
|
20,00
|
8
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,30
|
9
|
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
|
cái
|
3,00
|
10
|
Mực in Lazer
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Giấy AO loại 100g/m2
|
tờ
|
3,00
|
12
|
Mực in phun (4 hộp 4
màu)
|
hộp
|
0,03
|
13
|
Bản đồ màu
|
tờ
|
1,00
|
14
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,25
|
3.1.5. Biên tập phục vụ chế
in.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,50
|
2
|
Khăn mặt
|
cái
|
0,10
|
3
|
Mực vẽ 6 màu
|
hộp
|
0,50
|
4
|
Giấy đóng gói thành
quả
|
tờ
|
5,00
|
5
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
tờ
|
1,00
|
6
|
Bản lam kỹ thuật
|
tờ
|
4,00
|
7
|
Giấy ghi ý kiến kiểm
tra
|
tờ
|
20,00
|
8
|
Giấy can
|
m
|
2,00
|
9
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,30
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,05
|
11
|
Mực in Lazer
|
hộp
|
0,01
|
12
|
Giấy AO loại 100g/m2
|
tờ
|
3,00
|
13
|
Mực in phun (4 hộp 4
màu)
|
hộp
|
0,03
|
14
|
Bản đồ màu
|
tờ
|
1,00
|
15
|
Thuốc hiện 6 phim
|
lít
|
4,28
|
16
|
Thuốc định 6 phim
|
lít
|
4,28
|
17
|
Phim 70 X 80 cm
|
phim
|
6,00
|
18
|
Nước tráng phim
|
lít
|
0,20
|
19
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,25
|
3.1.6. Chế in và in bản đồ.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Điện kẽm
|
Phơi bản
|
In thử
|
In thật
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,16
|
0,24
|
0,16
|
1,58
|
2
|
Cồn kỹ thuật
|
lít
|
0,11
|
1,68
|
|
1,79
|
3
|
Khăn mặt
|
cái
|
0,34
|
0,86
|
0,62
|
7,23
|
4
|
Xà phòng
|
kg
|
0,16
|
0,35
|
0,65
|
2,62
|
5
|
Giẻ lau máy
|
kg
|
|
|
1,56
|
1,85
|
6
|
Axit Acetic
|
ml
|
|
145,92
|
|
145,92
|
7
|
Amoniac
|
ml
|
|
15,44
|
|
15,44
|
8
|
Glyxerin
|
gam
|
|
51,48
|
|
161,28
|
9
|
Bút lông
|
cái
|
|
|
4,20
|
4,20
|
10
|
Bút khắc, kim khắc
|
cái
|
|
|
1,80
|
1,80
|
11
|
Bóng đèn halogen
|
cái
|
|
0,02
|
|
0,36
|
12
|
Bicromat Amonium
|
gam
|
|
29,17
|
|
29,17
|
13
|
Lòng trắng trứng
|
gam
|
|
411,84
|
|
411,84
|
14
|
Axit Nitơric
|
ml
|
0,60
|
205,92
|
|
206,52
|
15
|
Phèn chua
|
gam
|
|
68,64
|
|
68,64
|
16
|
Phấn tan
|
gam
|
|
94,44
|
62,40
|
5.427,24
|
17
|
Gôm Arabic
|
gam
|
|
145,92
|
93,60
|
264,85
|
18
|
Axit Sunfuaric
|
ml
|
2,40
|
274,56
|
|
276,96
|
19
|
Axit lactic
|
ml
|
|
15,44
|
|
15,44
|
20
|
Axit fomic
|
gam
|
|
7,68
|
|
7,68
|
21
|
Lăc Đức
|
gam
|
|
36,00
|
|
360,00
|
22
|
Xăng
|
lít
|
2,40
|
0,38
|
1,25
|
4,07
|
23
|
Thuốc hiện bản diazo
|
gam
|
|
1.800,00
|
|
1.800,00
|
24
|
Mực đen nhuộm bản
|
gam
|
|
68,64
|
|
68,64
|
25
|
Keo PVA
|
gam
|
|
171,60
|
|
171,60
|
26
|
Clorua Canxi
|
gam
|
|
875,16
|
|
875,16
|
27
|
Cánh kiến
|
gam
|
|
29,52
|
|
29,52
|
28
|
Mút trà bản
|
cái
|
|
0,24
|
0,12
|
0,36
|
29
|
Axetol
|
lit
|
0,12
|
|
|
12,18
|
30
|
Axit Clohyđric
|
lit
|
4,80
|
|
|
4,80
|
31
|
Dầu Diezen
|
kg
|
0,02
|
|
|
0,16
|
32
|
Bàn chải
|
cái
|
0,39
|
|
|
0,39
|
33
|
Mực in thử các màu
|
kg
|
|
|
4,304
|
4,30
|
34
|
Dầu pha mực
|
kg
|
|
|
0,11
|
25,29
|
35
|
Mực trắng trong, đục
|
kg
|
|
|
0,35
|
0,67
|
36
|
Dầu nhờn
|
lit
|
|
|
0,32
|
11,74
|
37
|
Mỡ bôi máy
|
kg
|
|
|
0,32
|
44,08
|
38
|
Dầu phủ bản
|
lit
|
|
|
0,03
|
44,78
|
39
|
Giấy ráp
|
tờ
|
|
|
0,62
|
0,62
|
40
|
Giấy A0100g/m2
in thử
|
tờ
|
|
|
80,00
|
80,00
|
41
|
Dầu mazut
|
lít
|
|
|
|
1,10
|
42
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
|
0,32
|
11,74
|
43
|
Axit Cromic
|
gam
|
|
|
|
10,98
|
44
|
Axit Photphoric
|
gam
|
|
|
|
32,94
|
45
|
Dầu áp lực máy
|
gam
|
|
|
|
1.137,53
|
46
|
Cao su in (105x94
cm)
|
m2
|
|
|
0,024
|
2,22
|
47
|
Dạ bọc ống
|
m2
|
|
|
0,024
|
4,42
|
48
|
Bìa lót ống
|
mét
|
|
|
|
0,44
|
49
|
Chỉ khâu lô
|
cuộn
|
|
|
|
0,20
|
50
|
Xốp lau bàn
|
cái
|
|
|
|
2,20
|
51
|
Kim khâu lô
|
cái
|
|
|
|
1,90
|
52
|
Dây coroa
|
cái
|
|
|
0,04
|
1,36
|
53
|
Lô nỉ
|
cái
|
|
|
|
0,73
|
54
|
Mực in thật
|
gam
|
|
|
|
756,86
|
55
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
tờ
|
|
|
|
432,00
|
56
|
Kẽm Diazo
|
cái
|
|
|
|
5,00
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính như
nhau cho các tỷ lệ bản đồ;
(2) Mức Chế in và in bản đồ
trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh, 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi
tính lại mức cho phù hợp.
3.1.7. Tạo lập metadata.
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
0,10
|
2
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
tờ
|
1,00
|
3
|
Giấy ghi ý kiến kiểm
tra
|
tờ
|
10,00
|
4
|
Giấy can
|
m
|
1,00
|
5
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,10
|
6
|
Bản đồ màu
|
tờ
|
1,00
|
3.2. BĐMT nước mặt lục địa
Mức tính như quy định tại điểm
3.1 phần III.
3.3. BĐMT nước biển
Mức tính như quy định tại điểm
3.1 phần III.
1 Thông tư số 65/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật
thành lập bản đồ môi trường có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ
môi trường.
2 Điều 2 của Thông tư số 65/2014/TT-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ môi trường quy định như sau:
“Điều 2.Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2015
Những nội dung bổ sung thuộc Thông tư này được
áp dụng cùng với Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2011 quy định
Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục
địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp
với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa”.
3 Điều 3 của Thông tư số 65/2014/TT-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ môi trường quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.”.
4
Đoạn “số ca máy sử dụng trong một năm: máy nội nghiệp là 500 ca” được bổ sung
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 65/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật
thành lập bản đồ môi trường
5 Cụm từ “Theo quy định của Bộ Tài chính” được sửa
đổi, bổ sung bởi đoạn: “+ Thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm: Máy vi tính PC,
máy in laze.
+ Thiết bị có thời gian sử dụng
10 năm: Máy quét, máy photocopy, điều hòa nhiệt độ, máy in phun A0 (máy vẽ
Ploter), phần mềm số hóa, máy xử lý phim, máy soát phim, máy in phim, máy phơi
bản, máy sấy bản kẽm, thiết bị điện kẽm, máy in thử, máy in thật, máy nâng giấy,
máy xén giấy.”
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
65/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
18/2011/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT năm 2016 hợp nhất Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT ngày 15/12/2016 hợp nhất Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
2.078
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|