BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 883/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố bổ sung các
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành chính
trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải tại Phụ lục II của Quyết định này.
3. Nội dung chi tiết của các thủ tục hành
chính được bổ sung, sửa đổi tại Phụ lục III của Quyết định này.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được
công bố bổ sung, sửa đổi vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo
quy định.
Điều 3.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ VN, Cục trưởng các Cục thuộc
Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 883/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Chấp thuận cho phương tiện cơ giới nước
ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
|
Đường bộ
|
Bộ GTVT
|
2
|
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái
xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp
|
Đường bộ
|
Cục Đăng kiểm VN
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật đối với xe đạp điện nhập khẩu
|
Đường bộ
|
Cục Đăng kiểm VN
|
II. Các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
5
|
Chấp thuận nhà đầu tư thực hiện các dự án
thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử
dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
|
Đường thủy nội địa
|
Bộ Giao thông vận
tải, UBND tỉnh
|
6
|
Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu
tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách
nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
|
Đường thủy nội địa
|
Cục Đường thủy nội
địa VN, Sở Giao thông vận tải
|
III. Các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Hàng hải
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
|
Hàng hải
|
Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực nơi tàu biển đã đăng ký (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định)
|
8
|
Phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục
vớt tài sản chìm đắm
|
Hàng hải
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Bộ Quốc phòng; Bộ Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
9
|
Đăng ký thực hiện dự án nạo vét tuyến luồng
hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản
phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hàng hải
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
10
|
Đề xuất thực hiện dự án nạo vét tuyến luồng
hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản
phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hàng hải
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
11
|
Chấp thuận đặt tên tàu biển
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
12
|
Đăng ký tàu biển không thời hạn
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
IV. Các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Khác
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo, kiểu sản
phẩm thiết bị áp lực giao thông vận tải
|
Lĩnh vực khác
|
Cục Đăng kiểm VN
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo, kiểu
sản phẩm thiết bị áp lực giao thông vận tải
|
Lĩnh vực khác
|
Cục Đăng kiểm VN
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận chứng nhận cơ sở thử
nghiệm
|
Lĩnh vực khác
|
Cục Đăng kiểm VN
|
16
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở thử nghiệm
|
Lĩnh vực khác
|
Cục Đăng kiểm VN
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận thợ hàn, giám sát viên
hàn, nhân viên kiểm tra bằng các phương pháp DT, NDT
|
Lĩnh vực khác
|
Cục Đăng kiểm VN
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận thợ hàn, giám sát viên
hàn, nhân viên kiểm tra bằng các phương pháp DT, NDT
|
Lĩnh vực khác
|
Cục Đăng kiểm VN
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 883 /QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Số sêri của thủ tục
được sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
B-BGT-227869-TT
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
2
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
B-BGT-227870-TT
|
Đường bộ
|
Sở GTVT Tổng cục
ĐBVN
|
II. Các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Hàng hải
|
3
|
Xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
|
B-BGT-184001-TT
|
Hàng hải
|
Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây (Cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực là Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam quyết định)
|
4
|
Đăng ký tàu biển loại nhỏ
|
B-BGT-183996-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
5
|
Đăng ký tàu biển đang đóng
|
B-BGT-183983-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
6
|
Cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch
Việt Nam
|
B-BGT-183626-TT
|
Hàng hải
|
Cơ quan đại diện
Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu;
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải
|
B-BGT-174662-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
8
|
Gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-174690-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải
|
B-BGT-174690-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải
|
B-BGT-174678-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu
đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động
|
B-BGT-175123-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
12
|
Gia hạn Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải
|
B-BGT-174703-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải
|
B-BGT-174709-TT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
14
|
Đăng ký tàu biển có thời hạn
|
B-BGT-183687-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
15
|
Đăng ký lại tàu biển
|
B-BGT-183699-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
16
|
Đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
|
B-BGT-183660-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
17
|
Đăng ký thay đổi tên tàu biển
|
B-BGT-183886-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
18
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển
|
B-BGT-183895-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
19
|
Đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ
thuật tàu biển
|
B-BGT-183909-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
20
|
Đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực
|
B-BGT-183917-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
21
|
Đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển
|
B-BGT-183966-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
22
|
Đăng ký tàu biển tạm thời
|
B-BGT-183971-TT
|
Hàng hải
|
Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định
|
PHỤ LỤC III
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 883 /QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phần I- NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
I. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
1. Chấp thuận cho
phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam gửi
hồ sơ đề nghị chấp thuận cho phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao
thông tại Việt Nam đến Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp
thuận việc phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt
Nam.Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức
việc cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao
thông tại Việt Nam. Trong đó nêu rõ số lượng phương tiện, số lượng người, ngày
và cửa khẩu nhập cảnh, ngày và cửa khẩu xuất cảnh, lộ trình các tuyến đường đi
trong chương trình du lịch;
- Bản sao các Giấy tờ sau:
+ Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền
của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia
đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ
chiếu của người điều khiển phương tiện còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng, kể
từ ngày nhập cảnh và phải có thị thực (trừ trường hợp được miễn thị thực) phù
hợp với thời gian tạm trú tại Việt Nam;
+ Giấy phép lái xe của người điều khiển
phương tiện phù hợp với loại xe điều khiển.
- Danh sách người điều khiển phương tiện;
Danh sách phương tiện, biển số xe, màu sơn, số khung, số máy (Doanh nghiệp lữ
hành quốc tế ký, đóng dấu và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin
đã nêu);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp lữ hành
quốc tế của Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao
thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ Vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Văn
bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phải thông qua doanh nghiệp lữ hành quốc tế
của Việt Nam làm thủ tục đề nghị chấp thuận và tổ chức thực hiện. Thời gian
được phép tham gia giao thông tại Việt Nam tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
Trong trường hợp bất khả kháng (thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện
không thể sửa chữa tại Việt Nam), phương tiện được lưu lại Việt Nam thêm không
quá 10 (mười) ngày;
- Điều kiện đối với phương tiện:
+ Là xe ô tô chở khách có tay lái ở bên trái
từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe mô tô;
+ Thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân
nước ngoài, đã được đăng ký tại nước ngoài và gắn biển số nước ngoài;
+ Có Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền
của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
+ Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới do cơ quan có thẩm quyền của quốc
gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô).
- Điều kiện đối với người điều khiển phương
tiện:
+ Là công dân nước ngoài;
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ
chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng, kể từ ngày nhập cảnh và phải có thị
thực (trừ trường hợp được miễn thị thực) phù hợp với thời gian tạm trú tại Việt
Nam;
+ Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều
khiển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04/11/2013
của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa
vào Việt Nam du lịch.
2. Chấp thuận xây
dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị
chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ. Trường
hợp nếu Hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực
tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của địa
phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt, Sở
Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng
mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường
hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ
sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô
trong đó phải có nội dung dự kiến: Vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu
lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
- Văn bản xác nhận chấp thuận của cơ quan
quản lý có thẩm quyền tại địa phương về đất đai dùng để xây dựng cơ sở đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao
thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe.
3. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp
ráp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ; Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì ngay trong ngày
làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm thực
hiện đánh giá COP;
- Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ thành phần hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ
sơ đăng ký và thực hiện đánh giá COP. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ
sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận trong phạm
vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản
đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu;
- Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm Xe của
Cơ sở thử nghiệm;
- Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp
ráp và kiểm tra chất lượng Xe;
- Hướng dẫn sử dụng xe trong đó có các thông
số kỹ thuật chính, cách thức sử dụng các thiết bị của Xe, hướng dẫn về an toàn
cháy nổ và bảo vệ môi trường; Phiếu bảo hành Xe (ghi rõ điều kiện và địa chỉ
các cơ sở bảo hành);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc đầu tư phù hợp đối với Cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp Xe;
- Bản cam kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu
loại Xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được
bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có
xảy ra xâm phạm;
- Bản mô tả nhãn hàng hóa, bao gồm: kích
thước, nội dung và vị trí gắn trên Xe. Nhãn hàng hóa phải thể hiện ít nhất các
nội dung sau: Tên, địa chỉ Cơ sở sản xuất; nhãn hiệu; số loại; khối lượng bản
thân; số người cho phép chở; công suất động cơ; số giấy chứng nhận kiểu loại
được phê duyệt; năm sản xuất; xuất xứ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bản đăng ký thông số kỹ thuật.
9. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản
xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại Xe từ khâu kiểm soát chất
lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn và xuất xưởng
để đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn và tính năng kỹ thuật của Xe;
- Có đủ các thiết bị kiểm tra cần thiết cho
từng công đoạn sản xuất phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp đã đề ra;
- Có đủ nguồn nhân lực thực hiện việc sản
xuất và kiểm tra chất lượng phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp đã đề ra.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật xe đạp điện.
Mẫu: Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe đạp
điện
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical
specifications of electric bicycles)
1. Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất, nhập
khẩu (Name and address of manufacturer, importer):
2. Nhãn hiệu Xe (Mark):
3. Số loại (Model code):
4. Khối lượng bản thân (Kerb weight -
weight of vehicle in running order):
4.1. Phân bố lên bánh trước (on front)
(kg):
4.2. Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg):
5. Số người cho phép chở kể cả người lái (Number
of seating positions):
6. Khối lượng toàn bộ (Gross weight)
(kg) *:
6.1. Phân bố lên bánh trước (on front)
(kg):
6.2. Phân bố lên bánh sau (on rear)
(kg):
7. Kích thước (Dimensions)
7.1. Kích thước bao Dài x Rộng x Cao:
(Overall dimensions: L x W x H) (mm)
7.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm):
8. Động cơ (Engine)
8.1. Loại động cơ (Type):
8.2. Kiểu động cơ (Engine model):
8.3. Công suất lớn nhất (Max power)
(W):
8.4. Điện áp danh định (Operating voltage)
(V):
8.5. Bố trí động cơ trên xe (Position and
arrangement of engine):
9. Ắc quy (Batteries)
9.1. Điện áp danh định (Voltage) (V):
9.2. Dung lượng danh định (Capacity of
Batteries) (Ah):
10. Lốp xe (Tyre)
10.1. Cỡ lốp trước (Front tyre), áp
suất (Pressure):
10.2. Cỡ lốp sau (Rear type), áp suất (Pressure):
11. Tốc độ lớn nhất (Max speed) (km/h):
12. Quãng đường đi được khi ắc quy nạp đầy
điện (Distance traveled when battery is fully charged) (km):
13. Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity
consumption per 100 kilometers) (kWh):
14. Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage
protection) (V):
15. Giá trị dòng điện bảo vệ (Current
protection) (A):
16. Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number
of headlamps):
17. Số lượng tấm phản quang sau (Number of
rear reflectors):
18. Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số
khung (nếu: có) (Description of method and location made frame number (if
any))
19. Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số
động cơ (nếu: có) (Description of method and location made engine number (if
any))
20. Vị trí dán Tem hợp quy (Position of
Conformity Regulation Stamp):
21. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a
typical bicycle):
Dán ảnh chụp kiểu
dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: Ảnh màu cỡ
10 x 15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông nền sạch
sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú: *: Khối lượng tính toán cho một
người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ
thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do
khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người đứng đầu Cơ
sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện nhập khẩu đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ đăng ký. Nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì ngay trong
ngày làm việc Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện lại; Nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong phạm vi 01(một) ngày
làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra đồng thời
thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra
và xem xét kết quả thử nghiệm Xe theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT.
Nếu không đạt yêu cầu thì trong phạm vi 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục; Quá thời hạn 30 (ba
mươi) ngày, kể từ ngày thông báo, nếu Cơ sở nhập khẩu chưa có biện pháp khắc
phục thì thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu. Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận trong phạm vi 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản
đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp điện nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Bản
đăng ký kiểm tra) theo mẫu;
- Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận
của Cơ sở nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, hóa đơn thương mại
hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới giá trị hàng hóa;
- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật Xe
của nhà sản xuất, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu về: Kích thước, khối
lượng, số người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, cỡ lốp, công suất lớn nhất của
động cơ, điện áp và dung lượng của ắc quy, khoảng cách chạy liên tục.Trường hợp
tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật về Xe của nhà sản xuất chưa đủ nội dung
này thì Cơ sở nhập khẩu sử dụng Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu; (Đối
với các Xe cùng kiểu loại đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng
nhận chất lượng nhập khẩu thì được miễn Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật
Xe của nhà sản xuất).
- Bản mô tả nhãn hàng hóa bao gồm kích thước,
nội dung và vị trí gắn trên Xe. Nhãn hàng hóa phải thể hiện ít nhất các nội
dung sau: Tên, địa chỉ Cơ sở sản
xuất; Tên, địa chỉ Cơ sở nhập khẩu; nhãn
hiệu; số loại; khối lượng bản thân; số người cho phép chở; công suất động cơ;
năm sản xuất; xuất xứ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 05
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam. d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản
đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp điện nhập khẩu;
- Bản
đăng ký thông số kỹ thuật.
9. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật xe đạp điện.
Mẫu: Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp
điện nhập khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Request for quality
inspection of imported electric bicycle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm
Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
xe đạp điện nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo với các nội dung
sau (Request for quality technical safety inspection of imported electric
bicycles listed on attached annex with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Hóa đơn thương mại (Commerce invoice):
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical documents):
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attached
detail list includes)………….trang (page(s))
+ Các giấy tờ khác (Other related
document):
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and anticipated
inspection site):
.............................................................................................................
.....................................................................................................................
Người đại diện (Contact person) Số
điện thoại (Phone No.):
Xác nhận của Cơ
quan kiểm tra chất lượng
Vào sổ đăng ký số:
(Registered No)
(Place and date),
ngày… tháng… năm…..
Đại diện Cơ quan
kiểm tra chất lượng
(Inspection Body)
|
Đại diện Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
BẢN KÊ CHI TIẾT XE
ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Detail list of
imported electric bicycle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached
to Register No.):
………………………………)
Tình trạng Xe (Vehicle's Status):
Chưa qua sử dụng (New):
Đã qua sử dụng (Used):
Loại xe (Vehicle Type):
Nhãn hiệu/ Số loại (Mark/ Model
code):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture,
Production country):
|
TT
(No.)
|
Năm sản xuất
(Production
year)
|
Số khung (nếu có)
(Frame
No. if any)
|
Số động cơ (nếu có)
(Engine
No. if any)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THÔNG BÁO THAY
ĐỔI THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Request for changing
date and inspection site)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Import
custom declaration No.) ngày (date)
Đề nghị kiểm tra ngày (Date of inspection):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số
điện thoại (Phone No.):
Loại Xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu/ Số loại (Mark/Model code):
TT
(No.)
|
Số khung (nếu có)
(Fram
No. if any)
|
Số động cơ (nếu có)
(Engine
No. if any)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Xe đăng ký kiểm tra (Total number
of vehicle requested):
Ghi chú (nếu có) (Remark (if
any)):
|
(Place and date),
ngày… tháng… năm…..
Đại
diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
(Chỉ sử dụng khi Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
thay đổi thời gian và địa điểm kiểm tra)
(Apply only if
Importer changes date and inspection site)
Mẫu: Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe đạp
điện
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical
specifications of electric bicycles)
1. Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất, nhập
khẩu (Name and address of manufacturer, importer):
2. Nhãn hiệu Xe (Mark):
3. Số loại (Model code):
4. Khối lượng bản thân (Kerb weight -
weight of vehicle in running order):
4.1. Phân bố lên bánh trước (on front)
(kg):
4.2. Phân bố lên bánh sau (on rear)
(kg):
5. Số người cho phép chở kể cả người lái (Number
of seating positions):
6. Khối lượng toàn bộ (Gross weight) (kg)
*:
6.1. Phân bố lên bánh trước (on front)
(kg):
6.2. Phân bố lên bánh sau (on rear)
(kg):
7. Kích thước (Dimensions)
7.1. Kích thước bao Dài x Rộng x Cao:
(Overall dimensions: L x W x H) (mm)
7.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm):
8. Động cơ (Engine)
8.1. Loại động cơ (Type):
8.2. Kiểu động cơ (Engine model):
8.3. Công suất lớn nhất (Max power)
(W):
8.4. Điện áp danh định (Operating voltage)
(V):
8.5. Bố trí động cơ trên xe (Position and
arrangement of engine):
9. Ắc quy (Batteries)
9.1. Điện áp danh định (Voltage) (V):
9.2. Dung lượng danh định (Capacity of
Batteries) (Ah):
10. Lốp xe (Tyre)
10.1. Cỡ lốp trước (Front tyre), áp
suất (Pressure):
10.2. Cỡ lốp sau (Rear type), áp suất (Pressure):
11. Tốc độ lớn nhất (Max speed) (km/h):
12. Quãng đường đi được khi ắc quy nạp đầy
điện (Distance traveled when battery is fully charged) (km):
13. Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity
consumption per 100 kilometers) (kWh):
14. Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage
protection) (V):
15. Giá trị dòng điện bảo vệ (Current
protection) (A):
16. Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number
of headlamps):
17. Số lượng tấm phản quang sau (Number of
rear reflectors):
18. Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số
khung (nếu có) (Description of method and location made frame number (if
any)):
19. Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số
động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine number (if
any)):
20. Vị trí dán Tem hợp quy (Position of
Conformity Regulation Stamp):
21. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a
typical bicycle):
Dán ảnh chụp kiểu
dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: Ảnh màu cỡ
10 x 15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông nền sạch
sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú: *: Khối lượng tính toán cho một
người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ
thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do
khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người đứng đầu Cơ
sở nhập khẩu
(Ký
tên, đóng dấu)
|
II. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đường thủy nội địa
5. Chấp thuận nhà đầu
tư thực hiện dự án đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm,
không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
đến Bộ Giao thông vận tải đối với đường thủy nội địa quốc gia, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đường thủy nội địa địa phương
(sau đây gọi là cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa).
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội
địa tiếp nhận hồ sơ: trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm
nhất trong 02 (hai) ngày làm việc phải có văn bản trả lời nhà đầu tư; Trường
hợp có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện 01(một) dự án, chậm nhất 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, có văn bản chấp thuận
nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án; Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên
cùng đăng ký thực hiện 01 (một) dự án, chậm nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầu tiên đầy đủ theo quy định, tổ chức thẩm định các
yếu tố pháp lý, năng lực về tài chính, năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm thực hiện
dự án và có văn bản chấp thuận nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án; trường hợp
không chấp thuận thực hiện dự án phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đăng ký thực hiện dự án theo mẫu, trong đó nêu khái quát thông tin của
dự án: tên dự án, tên công trình, vị trí, địa điểm, phạm vi, sự cần thiết, hình
thức thực hiện, thời gian dự kiến thực hiện và các nội dung khác;
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các giấy tờ liên quan
chứng minh năng lực của nhà đầu tư như hợp đồng, liên doanh, liên kết);
- Hồ sơ năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh
nghiệm của nhà đầu tư. Báo cáo tài chính 03 (ba) năm liền kề gần nhất được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận (cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan thuế hoặc cơ quan
tài chính) hoặc văn bản cam kết tài chính thực hiện dự án;
- Hồ sơ năng lực thực hiện dự án tương tự của
nhà đầu tư: (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định (đối với trường hợp có một nhà đầu tư đăng ký
thực hiện 01 (một) dự án);
- 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầu tiên đầy đủ theo quy định (trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên cùng đăng ký thực hiện 01(một) dự án).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao
thông vận tải; UBND cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giao thông vận tải; UBND cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Văn
bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đăng ký thực hiện dự án.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm
2004;
- Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội
địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.
Mẫu: Văn bản đăng ký thực hiện dự án
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
……..(1)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./..…(2)……..
V/v: ….(4) …
|
……..(3)……, ngày…
tháng… năm….
|
Kính gửi: ………………………………………
………………………………………………..(5)
..........................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …(7)…
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ (6)
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước.
(3) Địa danh.
(4) Trích yếu nội dung văn bản ngắn gọn, rõ
ràng.
(5) Nội dung văn bản theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 5.
(6) Thẩm quyền ký là cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước; trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan
thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi
chức vụ của người ký văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu (nếu cần)./.
6. Phê duyệt hồ sơ đề
xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm,
không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trong thời hạn 45 (bốn lăm) ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận thực hiện dự án của cơ quan quản lý nhà nước về
đường thủy nội địa, nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành khảo sát, lập và gửi hồ
sơ đề xuất dự án đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
(sau đây gọi là Cơ quan quản lý đường thủy nội địa).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan quản lý đường thủy nội địa tiếp
nhận hồ sơ đề xuất dự án; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn để nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý đường thủy nội địa, thẩm
định các yếu tố pháp lý, năng lực về tài chính, năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm
thực hiện dự án và phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư. Trường hợp
không phê duyệt phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt hồ sơ đề xuất dự
án.
- Phương án đề xuất dự án với những nội dung
chính sau đây:
+ Mục đích sử dụng sản phẩm tận thu được
trong quá trình nạo vét;
+ Xác định địa điểm, quy mô, phạm vi thi
công; xác định khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế đã được công bố hoặc
phân tích, đề xuất thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thi công;
+ Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế
hoạch và tiến độ thực hiện thi công;
biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng và
tiến độ thực hiện;
+ Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường
thủy nội địa, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy
định của pháp luật;
+ Xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư của dự án và
thời hạn thực hiện dự án;
- Bản vẽ thiết kế: bản vẽ tổng mặt bằng (bình
đồ khảo sát địa hình, tuyến luồng hoặc khu nước, vùng nước; vị trí tập kết phương
tiện, vị trí tập kết sản phẩm nạo vét…); bản vẽ mặt bằng phạm vi khu vực nạo
vét; bản vẽ chi tiết mặt cắt nạo vét; tọa độ mép luồng, vùng nước trước bến tại
mặt cắt và các bản vẽ khác có liên quan;
- Văn bản cam kết thực hiện dự án bao gồm:
cam kết về bố trí nhân lực, thiết bị đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án và
giải quyết khắc phục hậu quả nếu thực hiện dự án không đúng theo quy định;
- Bảo lãnh tài chính hoặc bảo đảm thực hiện
dự án phù hợp;
- Các tài liệu khác cần thiết cho việc giải
trình hồ sơ đề xuất thực hiện dự án (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Đường thủy nội địa VN, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Đường thủy nội địa VN, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản Phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm
2004;
- Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội
địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.
III. Các thủ tục hành
chính thuộc Lĩnh vực hàng hải
7. Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu
biển đã đăng ký (Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời
gian quy định; trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp
lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không
cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đối với
trường hợp bị hư hỏng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã đăng ký;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã đăng ký;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
bị mất: 10 % mức thu đăng ký chính thức (Mức thu đăng ký chính thức: đối với
tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối
thiểu không dưới 300.000 đồng); đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT- lần; đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601 đến
3.000 GT là 2.000 đồng/GT- lần; đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001 GT
trở lên là 1.500 đồng/GT lần).
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
bị hư hỏng: 5% mức thu đăng ký chính thức (Mức thu đăng ký chính thức: đối với
tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối
thiểu không dưới 300.000 đồng); đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT- lần; đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601 đến
3.000 GT là 2.000 đồng/GT- lần; đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001 GT
trở lên là 1.500 đồng/GT lần).
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Giấy
chứng nhận đăng ký tàu biển được cấp lại trong trường hợp bị mất, hư hỏng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
APPLICATION FOR
RE-ISSUE CERTIFICATE OF REGISTRY
Kính gửi:
…………………………………….. (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To
..................................................................................................................
Chủ tàu (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu): ………………………………………………………
Shipowner (name, address, ratio of ownership)
…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho
tàu biển có các thông số dưới đây:
Kindly re-issue the certificate for the ship
with the following particulars
Tên tàu: ……………………………………………………………………………………….
Ship’s name
Hô hiệu/Số IMO:
………………………………………………………………………………………….
Call sign/IMO number
Số Giấy chứng nhận đăng ký: ……………………………….;
Ngày đăng ký: ………………
Number of registration Date
of registration
Lý do đề nghị cấp lại:
………………………………………………………………………...
Reason of re-issue
Tài liệu liên quan kèm theo (nếu có):
…………………………………………………………
Relevance documents attachment (if any)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
8. Phê duyệt phương
án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm đến cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bao gồm:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tổ
chức phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết
định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước, trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức phê duyệt
phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức
trục vớt tài sản chìm đắm thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh quốc gia và tài
sản chìm đắm trong khu vực quân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
+ Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức phê
duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ
chức trục vớt tài sản chìm đắm gây nguy hiểm và phân cấp cho các cơ quan sau
đây:
·
Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đối với tài sản chìm
đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu hoặc thuộc sở hữu nhà nước và
tài sản chìm đắm do Cảng vụ tổ chức thăm dò, trục vớt;
·
Cảng vụ, đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm xác định được chủ tài sản chìm
đắm trên các tuyến đường thủy nội địa, trong vùng nước cảng biển và vùng biển
Việt Nam, do chủ tài sản chìm đắm tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm;
Trường hợp tài sản chìm đắm là di sản văn hóa
dưới nước hoặc liên quan đến quốc phòng, an ninh thì trước khi phê duyệt phương
án trục vớt phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chủ trì tổ chức phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục
vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm không
thuộc phạm vi thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Quốc phòng và phân cấp cho các cơ quan sau đây:
·
Sở Giao thông vận tải phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản
chìm đắm trong tuyến đường thủy nội địa địa phương đối với tài sản chìm đắm gây
nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu hoặc thuộc sở hữu nhà nước và tài sản
chìm đắm do Cảng vụ trực thuộc Sở Giao thông vận tải tổ chức thăm dò, trục vớt;
·
Cảng vụ trực thuộc Sở Giao thông vận tải phê duyệt đối với tài sản chìm đắm gây
nguy hiểm đã xác định được chủ tài sản chìm đắm.
+ Trước khi phê duyệt phương án thăm dò,
phương án trục vớt tài sản chìm đắm trong khu vực gây ảnh hưởng đến hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí hoặc gây cản trở đến hoạt động bình thường, gây ảnh
hưởng đến an ninh, an toàn của công tác thăm dò, khai thác dầu khí, cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định phải lấy ý kiến bằng văn bản của Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án
thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng, thành
phần hồ sơ trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả theo quy định; nếu hồ sơ
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo quy định;
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu
chính, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và thực hiện các bước tiếp theo. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gửi văn bản
thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn quy định, cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phải có văn bản phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt
tài sản chìm đắm và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức, cá
nhân đề nghị phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của tổ chức, cá nhân lập phương
án;
- Phương án thăm dò, phương án trục vớt theo
quy định
+ Phương án thăm dò tài sản bị chìm đắm gồm
các nội dung cơ bản sau::
·
Tên, loại tài sản chìm đắm;
·
Số lượng, loại hàng chở trên tàu, dầu nhiên liệu của tàu, dầu nhớt của tàu (nếu
là tàu thuyền);
·
Địa điểm tài sản bị chìm đắm;
·
Cơ quan, đơn vị thực hiện;
·
Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc;
·
Phương tiện tham gia và biện pháp thăm dò;
·
Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thăm dò có ý kiến của đơn
vị, tổ chức có chức năng bảo đảm an toàn giao thông tại khu vực trục vớt;
·
Bàn giao kết quả thăm dò cho cơ quan có thẩm quyền;
·
Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
·
Biện pháp phòng, chống cháy, nổ;
·
Dự toán chi phí thăm dò;
·
Điều kiện để lựa chọn tổ chức, cá nhân trục vớt (nếu cần).
+ Phương án trục vớt tài sản chìm đắm gồm các
nội dung cơ bản sau:
·
Tên, loại tài sản chìm đắm;
·
Số lượng, loại hàng chở trên tàu (nếu là tàu thuyền);
·
Căn cứ tổ chức việc trục vớt;
·
Kết quả thực hiện phương án thăm dò tài sản chìm đắm (nếu có);
·
Địa điểm tài sản bị chìm đắm;
·
Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc;
·
Phương tiện tham gia và biện pháp trục vớt;
·
Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình trục vớt có ý kiến của đơn
vị, tổ chức có chức năng bảo đảm an toàn giao thông tại khu vực trục vớt;
·
Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình trục vớt;
·
Biện pháp bảo quản tài sản bị chìm đắm sau khi được trục vớt;
·
Bàn giao tài sản được trục vớt;
·
Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
·
Biện pháp phòng, chống cháy, nổ;
·
Dự toán chi phí trục vớt;
·
Điều kiện để lựa chọn tổ chức, cá nhân trục vớt (nếu cần).
+ Đối với phương án thăm dò, phương án trục
vớt do chủ tài sản lập và thực hiện trục vớt thì không cần dự toán chi phí thăm
dò, chi phí trục vớt.
- Ý kiến của Cảng vụ (trừ trường hợp Cảng vụ
đề nghị phê duyệt phương án);
- Các tài liệu, giấy tờ cần thiết có liên
quan khác (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với phương án thăm dò: Không quá 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định;
b) Đối với phương án trục vớt: Không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. Trường hợp phương
án trục vớt phức tạp thì thời hạn phê duyệt không quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc;
c) Đối với phương án trục vớt tài sản chìm
đắm gây nguy hiểm, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải tổ chức phê duyệt ngay
trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ thời điểm nhận được hồ sơ theo quy
định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Cơ quan phối hợp: Tập đoàn dầu khí Việt
Nam.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá
nhân nước ngoài tham gia thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm phải bảo đảm các điều
kiện sau:
a) Có đăng ký kinh doanh hoặc được cấp phép
hoạt động thăm dò, trục vớt theo quy định.
b) Có kinh nghiệm trong hoạt động thăm dò,
trục vớt.
c) Có đội ngũ nhân viên và trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu của hoạt động thăm dò, trục vớt phù hợp với quy mô của phương án
thăm dò, trục vớt đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 128/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013
của Chính phủ về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng
nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
9. Đăng ký thực hiện
dự án nạo vét tuyến luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng
biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị đăng ký thực
hiện dự án trong danh mục dự án đã công bố hoặc dự án chưa có trong danh mục đã
công bố đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra sự phù hợp của hồ sơ, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (nếu
nhận hồ sơ trực tiếp).
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp theo quy
định, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt
Nam có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với dự án đã có trong danh mục dự án đã
công bố: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định,
Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời dự án đã có bao nhiêu nhà đầu tư hoặc
chưa có nhà đầu tư đăng ký thực hiện gửi đến nhà đầu tư; đồng thời, báo cáo Bộ
Giao thông vận tải.
- Đối với dự án chưa có trong danh mục dự án
đã công bố:
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải
chấp thuận chủ trương bổ sung vào danh mục dự án và điều chỉnh kế hoạch nạo vét
sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần phải điều chỉnh);
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đi qua;
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hết
hạn nhưng không nhận được văn bản tham gia ý kiến, Bộ Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định, quyết định bổ sung vào danh mục dự án khuyến khích thực hiện xã
hội hóa nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và điều
chỉnh kế hoạch nạo vét sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần phải điều
chỉnh), trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả
lời cho nhà đầu tư.
- Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị
thực hiện dự án đến Bộ Giao thông vận tải, chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi Cục Hàng hải
Việt Nam xem xét giải quyết theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đăng ký thực hiện dự án theo mẫu;
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các hợp đồng hợp tác,
liên doanh, liên kết có liên quan, nếu có);
- Hồ sơ năng lực tài chính của nhà đầu tư:
báo cáo tài chính do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm, trừ trường hợp doanh
nghiệp thành lập mới để thực hiện dự án; giấy tờ chứng minh nguồn vốn của doanh
nghiệp hoặc văn bản cam kết tài chính thực hiện dự án;
- Quyết định hoặc hợp đồng thực hiện dự án
tương tự của nhà đầu tư (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án có trong danh mục dự án đã
công bố: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định;
- Đối với dự án chưa có trong danh mục dự án
đã công bố:
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải
chấp thuận chủ trương bổ sung vào danh mục dự án và điều chỉnh kế hoạch nạo vét
sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần phải điều chỉnh);
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đi qua;
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hết
hạn nhưng không nhận được văn bản tham gia ý kiến, Bộ Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định, quyết định bổ sung vào danh mục dự án khuyến khích thực hiện xã
hội hóa nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và điều
chỉnh kế hoạch nạo vét sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần phải điều
chỉnh), trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả
lời cho nhà đầu tư.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao
thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản trả lời.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đăng ký thực hiện dự án.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/8/2013
quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng
nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách
nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác
khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải.
Mẫu: Văn bản đăng ký thực hiện dự án
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Số:……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Vv: Đăng ký thực
hiện dự án....
|
|
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Tên nhà đầu tư:
Người đại diện theo pháp luật:
Đăng ký kinh doanh số: …………ngày …. tháng ....
năm .... tại …………..
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số …… của Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt danh mục các dự án khuyến khích thực hiện nạo vét kết hợp tận thu
sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước.
Xét năng lực và nhu cầu hiện tại, Công ty
.... đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam giải quyết thủ tục cho phép Công ty tham gia
xã hội hóa thực hiện nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách
nhà nước với nội dung chính như sau:
- Tên dự án.
- Vị trí, địa điểm thực hiện dự án.
- Dự kiến phạm vi thực hiện dự án.
- Lý do, sự cần thiết thực hiện dự án.
- Hình thức thực hiện.
- Dự kiến thời gian thực hiện.
- Các nội dung liên quan khác.
Công ty ….. kính đề nghị Cục Hàng hải Việt
Nam xem xét, chấp thuận./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
10. Đề xuất thực hiện
dự án nạo vét tuyến luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng
biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời chấp thuận của Cục Hàng hải Việt Nam, nhà đầu tư có trách
nhiệm tiến hành khảo sát, lập và gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt đề xuất thực hiện
dự án đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo quy định và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn
ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp theo
quy định tại, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải
Việt Nam có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, đánh giá hồ
sơ đề xuất thực hiện dự án và năng lực của nhà đầu tư:
+ Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đề xuất
thực hiện dự án thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định hồ sơ, đánh
giá nhà đầu tư để xem xét, chấp thuận.
+ Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên
cùng đề xuất thực hiện một dự án. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thẩm định hồ
sơ, đánh giá nhà đầu tư dựa trên các yếu tố năng lực pháp lý, năng lực tài
chính, năng lực trang thiết bị, kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự và đề xuất
cụ thể việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trình Bộ Giao thông vận tải xem
xét, chấp thuận.
- Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Cục Hàng hải Việt Nam trình, Bộ Giao thông vận tải thẩm định và
ra văn bản chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị phê duyệt đề xuất dự án theo mẫu;
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (nếu có thay
đổi, bổ sung so với khi nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án);
- Hồ sơ năng lực tài chính của nhà đầu tư: bổ
sung văn bản bảo lãnh tài chính theo quy định (nếu nguồn vốn doanh nghiệp không
đủ thực hiện dự án);
- Báo cáo thuyết minh đề xuất thực hiện dự án
với những nội dung chính sau đây:
+ Phân tích sự cần thiết và những lợi thế
trong việc thực hiện dự án nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm so
với các hình thức đầu tư khác; các điều kiện thuận lợi và khó khăn; mục đích sử
dụng sản phẩm tận thu được trong quá trình nạo vét;
+ Xác định địa điểm, quy mô, phạm vi thi
công; xác định khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế đã được công bố (nếu
có) hoặc phân tích, đề xuất thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thi công; dự kiến khối
lượng đăng ký tận thu, phương án và vị trí đổ thải đối với sản phẩm nạo vét
không tận thu;
+ Phân tích, đề xuất dự kiến biện pháp thi
công, trình tự thi công, kế hoạch thi công;
+ Dự kiến việc lập và trình phê duyệt phương
án bảo đảm an toàn hàng hải, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng cháy,
chữa cháy theo quy định của pháp luật;
+ Xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư của dự án và
thời gian, tiến độ thực hiện dự án;
+ Dự kiến các điều kiện kiểm tra, kiểm soát
chất lượng, giám sát, nghiệm thu, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công
trình sau khi hoàn thành;
+ Đề xuất biện pháp ưu đãi, hỗ trợ chuyên môn
cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án (nếu cần thiết) liên quan đến
bảo đảm an toàn hàng hải, bố trí báo hiệu hàng hải, điều tiết giao thông, kiểm
tra, giám sát, thông báo hàng hải;
+ Bản vẽ thiết kế: Bản vẽ tổng mặt bằng
(tuyến luồng hoặc khu nước, vùng nước; vị trí tập kết phương tiện, vị trí tập
kết sản phẩm nạo vét...); bản vẽ mặt bằng phạm vi khu vực nạo vét, bản vẽ chi
tiết mặt cắt nạo vét.
- Văn bản cam kết thực hiện dự án bao gồm:
cam kết về bố trí nhân lực, thiết bị, bảo đảm tiến độ và chất lượng dự án; dự
kiến chính sách bảo hiểm về nhân sự và thiết bị khi tham gia thực hiện dự án;
- Văn bản thẩm tra đề xuất thực hiện dự án
của đơn vị tư vấn đủ năng lực theo quy định;
- Hồ sơ năng lực thực hiện dự án tương tự của
nhà đầu tư (nếu có thay đổi, bổ sung so với khi nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án);
- Các tài liệu khác cần thiết cho việc giải
trình đề xuất thực hiện dự án. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện
dự án và năng lực của nhà đầu tư;
- Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Cục Hàng hải VIệt Nam trình, Bộ Giao thông vận tải thẩm định và
ra văn bản chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao
thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị phê duyệt.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/8/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo
vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận
thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải
đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và
luồng hàng hải.
Mẫu: Văn bản đề nghị phê duyệt
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Số:……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Vv: Đề nghị phê
duyệt đề xuất dự án xã hội hóa thực hiện nạo vét…
|
………, ngày… tháng…
năm 20.….
|
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Tên nhà đầu tư:
Người đại diện theo pháp luật:
Đăng ký kinh doanh số: …………ngày …. tháng ....
năm .... tại …………..
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số …… của Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt danh mục các dự án (công trình) khuyến khích thực hiện nạo vét
kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước.
Căn cứ văn bản số …… của Cục Hàng hải Việt
Nam, Công ty đã tiến hành lập hồ sơ đề xuất tham gia xã hội hóa thực hiện nạo
vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách đối với dự án ……...
Nội dung chính của hồ sơ đề xuất bao gồm:
- Tên dự án.
- Vị trí, địa điểm thực hiện dự án.
- Dự kiến phạm vi thực hiện dự án.
- Lý do, sự cần thiết thực hiện dự án.
- Hình thức thực hiện.
- Dự kiến thời gian thực hiện.
- Các nội dung liên quan khác theo quy định
tại Điều 5 của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Hồ sơ kèm theo.
Công ty …… kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét, phê duyệt làm cơ sở đàm phán, ký kết hợp đồng và tổ chức thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
11. Chấp thuận đặt
tên tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp
thuận đặt tên tàu biển đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trả lời chủ tàu bằng văn
bản về việc chấp thuận tên tàu biển do chủ tàu lựa chọn; trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển theo mẫu;
- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về
quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Tên tàu biển do chủ tàu đặt nhưng không được
trùng với tên tàu biển đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;
không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một
phần tên riêng của tàu biển, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn
vị hoặc tổ chức đó; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN ĐẶT TÊN TÀU BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF NAME OF SHIP
Kính gửi: (Tên cơ
quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the
Regional Registrar of ship)
Chủ tàu (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu):
…………………………………………
Shipowner (name, address, ratio of ownership)
Đề nghị đặt tên là: ………………………………………………………………
To request the ship under name
cho tàu biển với các thông số thiết kế dưới
đây:
The ship with the following designed
particulars:
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Dung
tích thực dụng: …………………
Call sign/IMO number Net
tonnage
Loại tàu: ……………………………. Tổng
dung tích: ………………………
Type of ship Gross
tonnage
Chiều dài lớn nhất: …………………… Trọng
tải toàn phần: …………………
Length over all Dead
weight
Chiều rộng: ………………………… Ngày
đặt ky: …………………………
Breadth Date
of the keel laid
Mớn nước: …………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Draft Place
of building
Công suất máy chính: ……………
M.E. power
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
place …..Date… month… year .......
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
12. Đăng ký tàu biển
không thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
tàu biển không thời hạn đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển Việt Nam; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu
đối với tàu biển được đóng mới (bản chính);
- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
- Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký tàu biển:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới
500 GT là 3.000 đồng/GT- lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601
đến 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001
GT trở lên là 1.500 đồng/GT lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Tàu biển đã qua sử dụng đăng ký lần đầu
tại Việt Nam phải có tuổi tàu biển theo quy định sau đây:
+ Tàu khách không quá 10 tuổi;
+ Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi.
b) Giới hạn về tuổi tàu biển quy định tại Điểm
a không áp dụng đối với tàu biển thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức nước ngoài
được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm
quyền.
c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân
Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký
mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam,
nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy
định tại Điểm a.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số dưới
đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng
ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký: …………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): …………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm …
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
IV. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực khác
13. Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở chế tạo, kiểu sản phẩm thiết bị áp lực giao thông vận tải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở chế tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở chế tạo, kiểu sản phẩm thiết bị áp lực giao thông vận tải đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, hướng dẫn cho cơ sở hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiến hành đánh giá, kiểm tra thực tế.
- Căn cứ hồ sơ của cơ sở Đăng kiểm thực hiện
đánh giá, kiểm tra các quy trình công nghệ chế tạo, hệ thống quản lý, quy trình
kiểm soát chất lượng thiết bị của cơ sở chế tạo; chứng kiến việc kiểm tra và
thử các thiết bị do cơ sở chế tạo hoặc cơ sở thử nghiệm tiến hành trên cơ sở
các đặc tính kỹ thuật và hồ sơ kỹ thuật liên quan của thiết bị. Đối với chứng
nhận kiểu thiết bị, nếu các tổng thành, bộ phận chính sử dụng để chế tạo thiết
bị đã có các báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt yêu cầu của cơ sở thử
nghiệm được Đăng kiểm chứng nhận hoặc thừa nhận thì không yêu cầu thử lại hoặc
chỉ thử xác suất nếu cần thiết. Đăng kiểm thực hiện đánh giá, kiểm tra trong
thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành đánh giá, kiểm tra cơ sở chế tạo, thử nghiệm kiểu sản phẩm
thiết bị áp lực, Đăng kiểm sẽ lập báo cáo kiểm tra cho loại hình kiểm tra tương
ứng. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Đăng kiểm sẽ cấp cho cơ
sở chế tạo Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm tương
ứng theo loại hình kiểm tra với thời hạn hiệu lực tối đa không quá 05 (năm)
năm. Trường hợp không cấp phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Cơ sở chế tạo, kiểu thiết bị được cấp giấy
chứng nhận sẽ được đưa vào “Danh mục các cơ sở chế tạo, kiểu sản phẩm được Đăng
kiểm chứng nhận”.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chứng nhận;
- Tài liệu giới thiệu về thiết bị sản xuất,
quy trình sản xuất và hệ thống kiểm tra chất lượng của cơ sở chế tạo;
- Đặc tính kỹ thuật, bản kê các tổng thành,
bộ phận chính và hồ sơ kỹ thuật liên quan của thiết bị;
- Hồ sơ thiết kế thiết bị;
- Hồ sơ, báo cáo và giấy chứng nhận khác còn
hiệu lực về năng lực để chế tạo các thiết bị áp lực và kiểm soát chất lượng
trong phạm vi được chứng nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đăng kiểm thực hiện đánh giá, kiểm tra trong
thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành đánh giá, kiểm tra cơ sở chế tạo, thử nghiệm kiểu sản phẩm
thiết bị áp lực, Đăng kiểm sẽ lập báo cáo kiểm tra cho loại hình kiểm tra tương
ứng;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Đăng kiểm sẽ cấp cho cơ
sở chế tạo Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm tương
ứng theo loại hình kiểm tra.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Công nghiệp - Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Đơn vị tính phí,
biểu mức thu phí, phương pháp tính phí và mức phí, lệ phí được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 165/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm
tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn,
an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/8/2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra
chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra,
đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
14. Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở chế tạo, kiểu sản phẩm thiết bị áp lực
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi giấy chứng nhận hết hạn hiệu lực,
cơ sở chế tạo gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam và thông báo những thay đổi, bổ sung đối với sản phẩm và hệ thống quản lý
chất lượng nếu có.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra,
đánh giá theo lịch thống nhất với cơ sở chế tạo, lập báo cáo kiểm tra ngay sau
khi đã kiểm tra, thử theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Đăng kiểm sẽ cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm tương ứng theo loại
hình kiểm tra với thời hạn hiệu lực tối đa không quá 05 (năm) năm. Trường hợp
không cấp lại thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chứng nhận;
- Tài liệu giới thiệu về thiết bị sản xuất,
quy trình sản xuất và hệ thống kiểm tra chất lượng của cơ sở chế tạo;
- Đặc tính kỹ thuật, bản kê các tổng thành,
bộ phận chính và hồ sơ kỹ thuật liên quan của thiết bị;
- Hồ sơ thiết kế thiết bị;
- Hồ sơ, báo cáo và giấy chứng nhận khác còn
hiệu lực về năng lực để chế tạo các thiết bị áp lực và kiểm soát chất lượng
trong phạm vi được chứng nhận (nếu có).
- Những thay đổi, bổ sung kiểu loại sản phẩm
và hệ thống quản lý chất lượng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra,
đánh giá theo lịch thống nhất với cơ sở chế tạo.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Công nghiệp - Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Đơn vị tính phí,
biểu mức thu phí, phương pháp tính phí và mức phí, lệ phí được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 165/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm
tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn,
an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/8/2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra
chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra,
đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
15. Cấp Giấy chứng
nhận chứng nhận cơ sở thử nghiệm
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở chế tạo nộp đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở thử nghiệm đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, hướng dẫn cho cơ sở hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiến hành đánh giá, kiểm tra thực tế.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Đăng kiểm cấp cho cơ sở
Giấy chứng nhận cơ sở thử nghiệm với thời hạn hiệu lực tối đa không quá 05
(năm) năm. Trường hợp không cấp phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Cơ sở thử nghiệm được cấp Giấy chứng nhận
sẽ được đưa vào “Danh mục các cơ sở thử nghiệm được Đăng kiểm chứng nhận”.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chứng nhận;
- Tài liệu giới thiệu về cơ sở thử nghiệm,
các quy trình thử nghiệm và hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở thử nghiệm;
- Danh mục thiết bị kiểm tra, thử nghiệm;
Danh sách các cán bộ, nhân viên của cơ sở thử nghiệm;
- Hồ sơ và giấy chứng nhận khác còn hiệu lực
về năng lực của cơ sở thử nghiệm (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, hướng dẫn cho cơ sở hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiến hành đánh giá, kiểm tra thực tế.
- 05 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm
tra đạt kết quả theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở
thử nghiệm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Công nghiệp – Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Đơn vị tính phí,
biểu mức thu phí, phương pháp tính phí và mức phí, lệ phí được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 165/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm
tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn,
an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/8/2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra
chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra,
đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
16. Cấp lại Giấy
chứng nhận chứng nhận cơ sở thử nghiệm
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi Giấy chứng nhận hết hạn hiệu lực,
cơ sở thử nghiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra, đánh giá
theo lịch thống nhất với cơ sở thử nghiệm, lập báo cáo kiểm tra ngay sau khi đã
kiểm tra, thử theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Đăng kiểm sẽ cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở thử nghiệm với thời hạn hiệu lực tối đa không quá 05 (năm)
năm. Trường hợp không cấp lại thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chứng nhận;
- Tài liệu giới thiệu về cơ sở thử nghiệm,
các quy trình thử nghiệm và hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở thử nghiệm;
- Danh mục thiết bị kiểm tra, thử nghiệm;
Danh sách các cán bộ, nhân viên của cơ sở thử nghiệm;
- Hồ sơ và giấy chứng nhận khác còn hiệu lực
về năng lực của cơ sở thử nghiệm (nếu có);
- Những tài liệu liên quan đến việc thay đổi,
bổ sung của cơ sở thử nghiệm. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra, đánh giá
theo lịch thống nhất với cơ sở thử nghiệm.
- 05 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm
tra đạt kết quả theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Công nghiệp – Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Đơn vị tính phí,
biểu mức thu phí, phương pháp tính phí và mức phí, lệ phí được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 165/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm
tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn,
an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/8/2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra
chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra,
đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
17. Cấp Giấy chứng
nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra bằng các phương pháp DT,
NDT
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra bằng
các phương pháp DT, NDT đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
tiến hành đánh giá kiểm tra (thời hạn đánh giá kiểm tra là 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành việc đánh giá, kiểm tra, Đăng kiểm viên sẽ lập báo cáo kiểm
tra. Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi văn bản thông báo và nêu rõ lý do đối với những
thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra không đạt kết quả kiểm tra theo
quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ
cấp Giấy chứng nhận cho thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra bằng các
phương pháp DT, NDT với thời hạn hiệu lực tối đa không quá 5 (năm) năm. Trường
hợp không cấp phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chứng nhận kèm theo danh
sách;
- 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6 (cm) chụp trong thời
gian không quá 06 tháng trở lại (mặt sau có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm
sinh);
- Hồ sơ và giấy chứng nhận khác đã được cấp
(nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
tiến hành đánh giá kiểm tra trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành việc đánh giá, kiểm tra, Đăng kiểm viên sẽ lập báo cáo kiểm
tra;
- 05 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm
tra đạt kết quả theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cho
thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên đạt kết quả kiểm tra.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Công nghiệp – Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Đơn vị tính phí,
biểu mức thu phí, phương pháp tính phí và mức phí, lệ phí được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 165/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm
tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn,
an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/
11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/8/2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra
chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra,
đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
18. Cấp lại Giấy
chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra bằng các phương pháp
DT, NDT
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi giấy chứng nhận hết hạn hiệu lực,
tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam và yêu cầu thay đổi, bổ sung đối với lĩnh vực đã được chứng nhận nếu
có.
b) Giải quyết TTHC:
- Đăng kiểm viên thực hiện đánh giá, kiểm tra
theo lịch thống nhất với cơ sở, lập báo cáo kiểm tra ngay sau khi đã kiểm tra,
thử theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định, Đăng kiểm sẽ cấp lại Giấy
chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra bằng các phương pháp
DT, NDT với thời hạn hiệu lực tối đa không quá 5 (năm) năm. Trường hợp không
cấp lại thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chứng nhận kèm theo danh
sách;
- 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6 (cm) chụp trong thời
gian không quá 06 tháng trở lại (mặt sau có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm
sinh);
- Hồ sơ và giấy chứng nhận khác đã được cấp
(nếu có).
- Những tài liệu liên quan đến việc thay đổi,
bổ sung của lần kiểm tra. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đăng kiểm viên thực hiện đánh giá, kiểm tra
theo lịch thống nhất với cơ sở.
- 05 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm
tra đạt kết quả theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận
thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Công nghiệp – Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Đơn vị tính phí,
biểu mức thu phí, phương pháp tính phí và mức phí, lệ phí được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 165/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm
tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn,
an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/
11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/8/2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra
chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra,
đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
Phần II- NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
I. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
1. Cấp mới giấy phép
đào tạo lái xe ô tô (B-BGT-227869-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân được chấp thuận chủ trương
xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô tiến hành xây dựng và hoàn thiện các
tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, gửi hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực
tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra
thực tế cơ sở đào tạo.
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp
mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái
xe theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng mới cơ
sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải (bản sao chụp);
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức
năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực),
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ
giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp hồ sơ
chưa đủ theo quy định trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực
tế cơ sở đào tạo trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp
mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao
thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông
vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề
tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo
lái xe.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền
thành lập, có chức năng đào tạo lái xe;
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy
hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều
kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo
quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe.
Mẫu: Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo
lái xe
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó
Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................
Điện thoại:..............................
Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào
tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe
(xe con, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số...........ngày ... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo
được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời
gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm
1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học
chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và
các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị,
dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng
học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục:
giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và
trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số Chứng minh nhân
dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép lái
xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hoá
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có,
thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu
cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao
nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy
phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ (có,
không)
|
Giấy phép xe tập
lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B,
C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký
từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên
bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM
ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe ô tô (B-BGT-227870-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ
Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo do Tổng cục Đường bộ VN quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải
hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức
kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra.
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe theo mẫu;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực),
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ
giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải
hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức
kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra;
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề
tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái
xe.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền
thành lập, có chức năng đào tạo lái xe;
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy
hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều
kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo
quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe.
Mẫu: Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo
lái xe
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó
Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên
lạc:...........................................................................................
Điện thoại:..............................
Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào
tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe
(xe con, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số...........ngày ... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo
được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời
gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm
1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học
chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và
các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị,
dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng
học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục:
giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và
trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số Chứng minh nhân
dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép lái
xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hoá
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có,
thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu
cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao
nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy
phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ (có,
không)
|
Giấy phép xe tập
lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B,
C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký
từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên
bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM
ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
II. Các thủ tục hành
chính thuộc Lĩnh vực Hàng hải
3. Xóa đăng ký tàu
biển Việt Nam (B-BGT-184001-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định).
- Tàu biển Việt Nam được xoá đăng ký trong Sổ
đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
+ Bị phá hủy hoặc chìm đắm mà không thể trục
vớt sử dụng lại được;
+ Mất tích;
+ Không còn đủ điều kiện để được mang cờ quốc
tịch Việt Nam;
+ Không còn tính năng tàu biển;
+ Theo đề nghị của chủ tàu hoặc người đứng
tên đăng ký tàu biển. b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời
gian quy định; trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp
lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận xóa
đăng ký tàu biển Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai xóa đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển (bản
chính). Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển bị mất, chủ tàu phải nêu rõ
lý do;
- Trường hợp tàu biển đang thế chấp phải được
sự chấp thuận bằng văn bản của người nhận thế chấp và phải xóa đăng ký thế
chấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai xóa đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ
TÀU BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR
DEREGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị xóa đăng ký tàu biển Việt Nam với các
thông số dưới đây kể từ ngày ..tháng ...năm
Kindly deregister the ship with the following
particulars from date …………………….
Tên tàu: ………………………………………. Hô hiệu/số
IMO: …………………………
Ship's name Call
sign/IMO number
Chủ tàu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu tàu):
……………………………………………………
Shipowner (name, address and ratio of
ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ):
……………………………………………………
Applicant (name, address)
Cảng đăng ký: …………………………………………………………………………………
Port of registry
Số đăng ký: ……………………..…………………; Ngày đăng ký:
………………………
Number of registration Date
of registration
Cơ quan đăng ký:
……………………………………………………………………………
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký
………………………………………………………………………
Reasons to deregister
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
4. Đăng ký tàu biển
loại nhỏ (B-BGT-183996-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Đăng ký
tàu biển loại nhỏ đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời
gian quy định;trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp
lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ .
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không
cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu
biển đóng mới (bản chính);
- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
- Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu. Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép
thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
- Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí đăng ký:
+ Tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500GT:
3.000 đồng/GT-lần (Mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng).
+ Tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600GT: 2.500 đồng/GT-lần.
+ Tàu có dung tích đăng ký từ 1.601 đến 3.000
GT: 2.000 đồng/GT-lần.
+ Tàu có dung tích đăng ký từ 3.001 GT trở
lên: 1.500 đồng/GT-lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
a) Tàu biển đã qua sử dụng đăng ký lần đầu
tại Việt Nam phải có tuổi tàu biển theo quy định sau đây:
- Tàu khách không quá 10 tuổi;
- Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi.
b) Đối với tàu biển thuộc sở hữu của cá nhân,
tổ chức nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của
cơ quan có thẩm quyền thì không áp dụng tuổi tàu theo quy định tại điểm a.
c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân
Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký
mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam,
nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy
định tại điểm a.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số
dưới đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ……………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: …………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ……………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: ………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ……………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng
ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký: ……………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
5. Đăng ký tàu biển
đang đóng (B-BGT-183983-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
tàu biển đang đóng đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời
gian quy định; trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp
lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không
cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Hợp đồng đóng mới tàu biển (bản chính);
- Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ
sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: ………………… (Tên cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số
dưới đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: Trọng
tải toàn phần:
…………………………………………… …………………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: Tổng
dung tích:
……………………………….. ……………………………….
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: Dung
tích thực dụng:
…………………………………………. ………………………….
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: Năm
đóng:
…………………………….. ………………………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: Nơi
đóng:
…………………………………….. ………………………………………..
Breadth Place
of building
Mớn nước: Cảng
đăng ký:
……………………………………… ………………………………….
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: Tổ
chức đăng kiểm:
…………………… ……………………………
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng
ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký:
………………………………………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu):
………………………………………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
6. Cấp Giấy phép tạm
thời mang cờ quốc tịch Việt Nam (B-BGT-183626-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam đến một trong các Cơ quan đại diện
Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đại diện Việt Nam tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì
vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy
định; trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm
nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện Việt Nam cấp Giấy phép tạm thời mang cờ
quốc tịch Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường
hợp tàu biển đã qua sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với
trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam (bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực kèm bản chính để đối
chiếu);
- Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực). Trường hợp chủ
tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam
(bản sao có chứng thực);
- Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đại diện Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đại diện Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
a) Tàu biển đã qua sử dụng đăng ký lần đầu
tại Việt Nam phải có tuổi tàu biển theo quy định sau đây:
- Tàu khách không quá 10 tuổi;
- Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi.
b) Đối với tàu biển thuộc sở hữu của cá nhân,
tổ chức nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của
cơ quan có thẩm quyền thì không áp dụng tuổi tàu theo quy định tại điểm a.
c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân
Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký
mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam,
nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy
định tại điểm a.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số
dưới đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ……………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: ………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ……………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng ký mang
cờ quốc tịch Việt Nam
- Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký: ………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
7. Cấp Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (B-BGT-174662-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công
văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải theo mẫu;
- Tờ
khai theo mẫu;
- 03 phiếu
sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải
hạng Ba (02 phiếu sát hạch đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và
Ngoại hạng) theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định b)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Công
văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải;
- Tờ
khai;
- Phiếu
sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải;
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải hạng Ba:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng
hải cơ bản;
- Đã thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Ba với
số lượt dẫn tàu an toàn 400 lượt hoặc thời gian ít nhất 36 tháng với số lượt
dẫn tàu an toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng
vụ hàng hải khu vực xác nhận;
Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức
danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có số
lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 200 lượt hoặc thời gian ít nhất 24
tháng với số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 100 lượt và được tổ chức
hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
b) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hạng Nhì đối với hoa tiêu hàng hải đã có Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hạng Ba:
- Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300 lượt
với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công
việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba ít nhất 24 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn
tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu
vực xác nhận;
- Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn
đối với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT và chiều dài tối đa từ 115 mét
trở lên hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 12 tháng
với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 30 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực
tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
c) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hạng Nhì đối với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên và đã có thời
gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng ít nhất 36 tháng:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng
hải cơ bản;
- Có ít nhất 200 lượt thực tập dẫn tàu an
toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT và chiều dài tối đa từ 115
mét trở lên với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian
thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 12 tháng với số lượt dẫn tàu an
toàn tối thiểu 100 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải
khu vực xác nhận.
d) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hạng Nhất:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng
hải nâng cao;
- Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn
đối với loại tàu có tổng dung tích từ 10.000 GT và chiều dài tối đa từ 145 mét
trở lên hoặc thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 06 tháng với số lượt
dẫn tàu an toàn tối thiểu 30 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có
GCNKNCMHTHH từ hạng Nhất trở lên và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ
hàng hải khu vực xác nhận.
đ) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu Ngoại hạng:
- Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hạng Nhất;
- Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300 lượt
với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công
việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 36 tháng với số lượt dẫn tàu an
toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải
tại khu vực xác nhận;
- Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn
đối với loại tàu có tổng dung tích từ 20.000 GT hoặc 06 tháng với số lượt dẫn
tàu an toàn tối thiểu 30 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu Ngoại hạng và được tổ chức hoa tiêu nơi
thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Công văn của công ty hoa tiêu
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/CTyHTHH................
"V/v:
Cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH"
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Căn cứ Thông tư số …../2013/TT-BGTVT ngày /2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải. Công ty ................... đề nghị Cục Hàng hải Việt
Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh................. Đã hoàn thành Khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số…/QĐ-CHHVN
ngày....tháng....năm .... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên:...cấp ngày: …………………………………………………………………………..
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó) thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Ba:
....tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ba:………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải:
................................................ ....
2. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh..................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ...........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: ..........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ............................... (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Ba: .........tháng; số
lượt dẫn tàu hạng Ba an toàn: .........
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên: ............... cấp ngày:................................................................................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó)
Thuyền trưởng tàu biển từ 3000GT trở lên: ........tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhì:
........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Nhì:
....................................................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ............................... (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
3. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh..................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày: ..........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: ............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ................................ (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an toàn:
.................................................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ................................. (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
4. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh....................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày: ..........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: .............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: .................................. (nêu cụ thể tên vùng và
các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an toàn:………………………………………………………………………………
Thời gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng:
........................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ngoại hạng:
......................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ................................. (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:………………………………………………………….
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
Mẫu: Tờ khai danh sách tàu biển, thời gian
dẫn tàu an toàn, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày… tháng…
năm….
|
TỜ KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải:
......................................................................... .
Sinh ngày: ...........tháng...............
năm....................... Nơi sinh: .................... .
Đơn vị công tác:
...........................................................................................
.
Số GCNKNCMHTHH: .........................................................ngày
cấp:......... .
Số
GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày
cấp: ......... .
Khu vực được phép dẫn tàu:
......................................................................... .
.....................................................................................................................
.
.....................................................................................................................
.
.....................................................................................................................
.
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn
tàu hạng ................. an toàn của hoa tiêu hàng hải
...............................................................: c
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian
thực tập dẫn tàu Ngoại hạng (hạng...................) của hoa tiêu hàng
hải....................................................: c
TT
|
Ngày dẫn tàu
|
Tên tàu
|
Tổng dung tích
|
Chiều dài tàu
|
Tuyến dẫn tàu
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Cảng
vụ hàng hải khu vực
(Nhận
xét, ký tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
Mẫu: Phiếu sát hạch khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
PHIẾU SÁT HẠCH KHẢ
NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát hạch:..........................................................................
Chức danh:
...................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch:
................................... ngày cấp:
.....................................................................................................................
Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát hạch:
...................................... ngày cấp:
.....................................................................................................................
Họ và tên người được sát hạch:
....................................................................
Sinh ngày:
.............tháng.............năm.......................... Nơi sinh:
..................
Đơn vị công tác:
...........................................................................................
Chức danh:
...................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
............................................ ngày cấp: ....................
Số
GCNVHĐHTHH:................................................ ngày
cấp:.....................
Ngày sát hạch dẫn tàu:
................................. thời gian từ: ........................ đến:
..
Tên tàu:
.............................................. GT:
................................ LOA: ........m
Tuyến sát hạch dẫn tàu:
................................................................................
.....................................................................................................................
Kết quả sát hạch:
Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:
.....................điểm; tiếng Anh: ...................điểm
Tuân thủ Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va
tàu thuyền trên biển: ..........điểm
Kỹ năng điều động tàu:
................................................................................điểm
Tư thế, tác phong:
....................................................................................
…
Nhận xét khác:
...........................................................................................
..
|
Người sát hạch
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
8. Gia hạn Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (B-BGT-174690-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam gia hạn Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải,
trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng
hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn hoa tiêu hàng hải cần gia hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải được gia hạn nếu đã hết thời hạn sử dụng và phải đáp ứng các điều kiện
như sau:
a) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
b) Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức danh
hoa tiêu hàng hải phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu được
cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì
phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày......
tháng...... năm.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ:
..........................
Sinh ngày: ...........................................................
Nơi sinh: .........................
Chức danh:
..................................................................................................
Đơn vị công tác:
..........................................................................................
GCNKNCMHTHH: ............................ Số:
....................... ngày cấp:............
GCNVHĐHTHH:.................................
Số: ...................... ngày cấp: ............
Được dẫn tàu trong vùng HTHH:
.....................................................................................................................
Đề nghị:
1. Gia hạn c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
Thời gian thực tập lại chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
2. Cấp lại c GCNKNCMHTHH c
GCNVHĐHTHH ..c
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,..... ):
...................................................
3. Thay đổi vùng hoạt động HTHH
...........................................................
Được dẫn tàu trong trên các tuyến trong vùng
HTHH:
.....................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu: ...............
tháng; số lượt dẫn tàu an toàn: ..........
Hồ sơ kèm theo gồm có:
..............................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Xác nhận của công
ty hoa tiêu
(Xác
nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
9. Cấp lại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (B-BGT-174690-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải,
trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng
hải theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn hoa tiêu hàng hải cần cấp lại (trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy
chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất nhưng còn hạn sử dụng và
phải đáp ứng điều kiện sau:
- Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức danh
hoa tiêu hàng hải phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng
hải được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24
tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày......
tháng...... năm.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ:
..........................
Sinh ngày: ...........................................................
Nơi sinh: .........................
Chức danh:
..................................................................................................
Đơn vị công tác:
..........................................................................................
GCNKNCMHTHH: ............................ Số:
....................... ngày cấp:............
GCNVHĐHTHH:.................................
Số: ...................... ngày cấp: ............
Được dẫn tàu trong vùng
HTHH:…………………………………………….
Đề nghị:
1. Gia hạn c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
Thời gian thực tập lại chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
2. Cấp lại c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,..... ):
...................................................
3. Thay đổi vùng hoạt động HTHH
...........................................................
Được dẫn tàu trong trên các tuyến trong vùng
HTHH:
.....................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu: ...............
tháng; số lượt dẫn tàu an toàn: ..........
Hồ sơ kèm theo gồm có:
..............................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Xác nhận của công
ty hoa tiêu
(Xác
nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
10. Cấp Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (B-BGT-174678-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công
văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải theo mẫu;
- Tờ
khai theo mẫu;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy
chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Công
văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải;
- Tờ
khai.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải;
b) Đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng
dầu khí ngoài khơi để được cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
thì phải thực tập dẫn tàu an toàn ít nhất 05 lượt tại tuyến dẫn tàu vùng hoa
tiêu hàng hải đó và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu
vực xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Công văn của công ty hoa tiêu
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CTyHTHH................
"V/v:
Cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH"
|
…….., ngày… tháng…
năm….
|
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BGTVT ngày /2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải. Công ty ................... đề nghị Cục Hàng hải Việt
Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh.................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản theo Quyết định số…/QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên:...cấp ngày: …………………………………………………………………………..
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó) thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Ba:
....tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ba:………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải:
................................................ ....
2. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh..................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ...........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: ..........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ...............................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Ba: .........tháng; số
lượt dẫn tàu hạng Ba an toàn: .........
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên: ............... cấp
ngày:................................................................................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó)
Thuyền trưởng tàu biển từ 3000GT trở lên: ........tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhì: ........tháng;
số lượt thực tập dẫn tàu hạng Nhì:
....................................................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ...............................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh..................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày: ..........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: ............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an toàn: .................................................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: .................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh....................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày: ..........
Số GCNVHĐHTHH hiện có: .................................................
cấp ngày: .............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ..................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an
toàn:………………………………………………………………………………
Thời gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng:
........................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ngoại hạng:
......................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: .................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:………………………………………………………….
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
Mẫu: Tờ khai
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
TỜ KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải:
......................................................................... .
Sinh ngày: ...........tháng...............
năm....................... Nơi sinh: .................... .
Đơn vị công tác:
...........................................................................................
.
Số GCNKNCMHTHH:
.........................................................ngày cấp:......... .
Số
GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày
cấp: ......... .
Khu vực được phép dẫn tàu:
......................................................................... .
.....................................................................................................................
.
.....................................................................................................................
.
.....................................................................................................................
.
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn
tàu hạng ................. an toàn của hoa tiêu hàng hải
...............................................................: c
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian
thực tập dẫn tàu Ngoại hạng (hạng...................) của hoa tiêu hàng
hải....................................................: c
TT
|
Ngày dẫn tàu
|
Tên tàu
|
Tổng dung tích
|
Chiều dài tàu
|
Tuyến dẫn tàu
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Cảng
vụ hàng hải khu vực
(Nhận
xét, ký tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
11. Cấp Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động (B-BGT-175123-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt
động đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động. Trường hợp không
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa
tiêu chuyển vùng hoạt động theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công
văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải theo mẫu;
- Tờ
khai theo mẫu;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Công
văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải;
- Tờ
khai.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động
phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất 06 tháng tại vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức hoa
tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận) theo quy định dưới đây:
- 100 lượt đối với các vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia), Hải
Phòng - Thái Bình - Nam Định (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Thái Bình,
Nam Định), thành phố Hồ Chí Minh
- Đồng Nai - Bình Dương - Long An và Bà Rịa -
Vũng Tàu - sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh qua sông Tiền);
- 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng hải
còn lại.
b) Đối với hoa tiêu hàng hải có Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải tại 02 vùng trở lên khi quá 12 tháng quay
lại vùng hoạt động cũ thì phải thực tập với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu
30 lượt đối với từng hạng hoa tiêu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Công văn của công ty hoa tiêu
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../CTyHTHH................
"V/v:
Cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH"
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Căn cứ Thông tư số 36 /2013/TT-BGTVT ngày 23/01/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải. Công ty ................... đề nghị Cục Hàng hải Việt
Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh.................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản theo Quyết định số…/QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên:...cấp ngày: …………………………………………………………………………..
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó) thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Ba:
....tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ba:………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải:
................................................ ....
2. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh..................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ...........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: ..........
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ...............................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Ba: .........tháng; số
lượt dẫn tàu hạng Ba an toàn: .........
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên: ............... cấp
ngày:................................................................................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó)
Thuyền trưởng tàu biển từ 3000GT trở lên: ........tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhì:
........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Nhì:
....................................................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ...............................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh..................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày: ..........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: ............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất: .............tháng;
số lượt dẫn tàu hạng Nhất an toàn:
.................................................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: .................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và tên........................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh....................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày: ..........
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: .............
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: ..................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an
toàn:………………………………………………………………………………
Thời gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng:
........................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ngoại hạng:
......................................................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải: .................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:………………………………………………………….
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
Mẫu: Tờ khai
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
TỜ KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải:
......................................................................... .
Sinh ngày: ...........tháng...............
năm....................... Nơi sinh: .................... .
Đơn vị công tác:
...........................................................................................
.
Số GCNKNCMHTHH: .........................................................ngày
cấp:......... .
Số
GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày
cấp: ......... .
Khu vực được phép dẫn tàu:
......................................................................... .
.....................................................................................................................
.
.....................................................................................................................
.
.....................................................................................................................
.
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn
tàu hạng ................. an toàn của hoa tiêu hàng hải
...............................................................: c
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian
thực tập dẫn tàu Ngoại hạng (hạng...................) của hoa tiêu hàng
hải....................................................: c
TT
|
Ngày dẫn tàu
|
Tên tàu
|
Tổng dung tích
|
Chiều dài tàu
|
Tuyến dẫn tàu
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Cảng
vụ hàng hải khu vực
(Nhận
xét, ký tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
12. Gia hạn Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (B-BGT-174703-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam gia hạn Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, trong đó
nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải theo
mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải cần gia hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy
chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn
đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn sử dụng và phải đảm bảo các điều
kiện như sau:
a) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
b) Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức danh
hoa tiêu hàng hải phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng
hải được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24
tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày......
tháng...... năm.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ:
..........................
Sinh ngày: ...........................................................
Nơi sinh: .........................
Chức danh:
..................................................................................................
Đơn vị công tác:
..........................................................................................
GCNKNCMHTHH: ............................ Số:
....................... ngày cấp:............
GCNVHĐHTHH:.................................
Số: ...................... ngày cấp: ............
Được dẫn tàu trong vùng
HTHH:…………………………………………….
Đề nghị:
1. Gia hạn c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
Thời gian thực tập lại chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
2. Cấp lại c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,..... ):
...................................................
3. Thay đổi vùng hoạt động HTHH
...........................................................
Được dẫn tàu trong trên các tuyến trong vùng
HTHH:
.....................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu: ...............
tháng; số lượt dẫn tàu an toàn: ..........
Hồ sơ kèm theo gồm có:
..............................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Xác nhận của công
ty hoa tiêu
(Xác
nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
13. Cấp lại Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (B-BGT-174709-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, trong đó
nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải theo
mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải cần cấp lại (trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06
tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng
hải Việt nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: 50.000 VNĐ/Giấy
chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn
đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất nhưng còn hạn sử dụng và phải
đảm bảo điều kiện sau:
- Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức danh
hoa tiêu hàng hải phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng
hải được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24
tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày......
tháng...... năm.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ:
..........................
Sinh ngày:
........................................................... Nơi sinh:
.........................
Chức danh:
..................................................................................................
Đơn vị công tác:
..........................................................................................
GCNKNCMHTHH: ............................ Số:
....................... ngày cấp:............
GCNVHĐHTHH:.................................
Số: ...................... ngày cấp: ............
Được dẫn tàu trong vùng
HTHH:…………………………………………….
Đề nghị:
1. Gia hạn c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
Thời gian thực tập lại chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
2. Cấp lại c GCNKNCMHTHH c GCNVHĐHTHH ..c
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,..... ):
...................................................
3. Thay đổi vùng hoạt động HTHH ...........................................................c
Được dẫn tàu trong trên các tuyến trong vùng
HTHH:
.....................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu: ...............
tháng; số lượt dẫn tàu an toàn: ..........
Hồ sơ kèm theo gồm có:
..............................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Xác nhận của công
ty hoa tiêu
(Xác
nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: tích dấu ü vào ô c tương ứng và điền
đầy đủ thông tin yêu cầu
14. Đăng ký tàu biển
có thời hạn (B-BGT-183687-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
tàu biển có thời hạn đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn trong
trường hợp chủ tàu là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc thuê tàu
trần, bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính);
+ Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê
tàu trần (bản chính);
+ Biên bản bàn giao tàu (bản chính);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính).
- Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn trong
trường hợp chủ tàu là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính);
+ Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê
tàu trần (bản chính);
+ Biên bản bàn giao tàu (bản chính);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc hộ chiếu
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký tàu biển: 30% mức thu đăng
ký chính thức
- Mức thu đăng ký chính thức:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới
500 GT là 3.000 đồng/GT- lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601
đến 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001
GT trở lên là 1.500 đồng/GT lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Tàu biển đã qua sử dụng đăng ký lần đầu
tại Việt Nam phải có tuổi tàu biển theo quy định sau đây:
+ Tàu khách không quá 10 tuổi;
+ Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi.
b) Giới hạn về tuổi tàu biển quy định tại Điểm
a không áp dụng đối với tàu biển thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức nước ngoài
được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm
quyền.
c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân
Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký
mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam,
nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy
định tại Điểm a.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số
dưới đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng
ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký: …………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): …………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm …
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
15. Đăng ký lại tàu
biển (B-BGT-183699-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
lại tàu biển đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Chi cục hàng
hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký lại tàu biển không thời hạn
bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo
mẫu;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu
đối với tàu biển được đóng mới (bản chính);
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
- Hồ sơ đăng ký lại tàu biển có thời hạn bao
gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính);
+ Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê
tàu trần (bản chính);
+ Biên bản bàn giao tàu (bản chính);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính).
- Hồ sơ đăng ký lại tàu biển đang đóng bao
gồm:
+ Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ
sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Hồ sơ đăng ký lại tàu biển loại nhỏ bao
gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu
biển đóng mới (bản chính);
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu. Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký lại tàu biển:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới
500 GT là 3.000 đồng/GT- lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601
đến 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001
GT trở lên là 1.500 đồng/GT lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số
dưới đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng
ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký: …………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): …………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm …
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
16. Đăng ký thay đổi
tên chủ tàu biển (B-BGT-183660-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi tên chủ tàu biển đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã
được đăng ký trước đây (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký tàu biển không thời hạn,
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển có thời hạn, hồ
sơ bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính).
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ
sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ, hồ sơ
đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu. Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR
CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và
thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the
following particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
17. Đăng ký thay đổi
tên tàu biển (B-BGT-183886-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi tên tàu biển đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được
đăng ký trước đây (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký tàu biển không thời hạn,
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển có thời hạn, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê
tàu trần (bản chính);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ
sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ, hồ sơ
đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR
CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và
thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the
following particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
18. Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu tàu biển (B-BGT-183895-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi chủ sở hữu tàu biển đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển
đã đăng ký trước đây (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký tàu biển không thời hạn,
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
và bản chính văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp (đối với trường hợp tàu biển
đang trong tình trạng thế chấp).
- Trường hợp đăng ký tàu biển có thời hạn, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê
tàu trần (bản chính);
+ Biên bản bàn giao tàu (bản chính);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
và bản chính văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp (đối với trường hợp tàu biển
đang trong tình trạng thế chấp).
- Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì
nộp giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
và bản chính văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp (đối với trường hợp tàu biển
đang trong tình trạng thế chấp).
- Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ, hồ sơ
đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ
theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và
chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai
lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu. Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
và bản chính văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp (đối với trường hợp tàu biển
đang trong tình trạng thế chấp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR
CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và
thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the
following particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
19. Đăng ký thay đổi
kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển (B-BGT-183909-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi chủ sở hữu tàu biển đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển
đã đăng ký trước đây (Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký tàu biển không thời hạn,
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển có thời hạn, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Hợp đồng đóng mới tàu biển (bản chính);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ, hồ sơ
đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký thay đổi bằng 5% mức thu
đăng ký chính thức.
- Mức thu đăng ký chính thức là:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới
500 GT là 3.000 đồng/GT- lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601
đến 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001
GT trở lên là 1.500 đồng/GT-lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR
CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và
thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the
following particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
20. Đăng ký thay đổi
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (B-BGT-183917-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi chủ sở hữu tàu biển đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
(Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký tàu biển không thời hạn,
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu
biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển có thời hạn, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê
tàu trần (bản chính);
+ Biên bản bàn giao tàu (bản chính);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính);
+ Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu
biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Hợp đồng đóng mới tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu
biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ, hồ sơ
đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu. Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm
giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng
nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu
là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu
biển. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR
CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và
thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the
following particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
21. Đăng ký thay đổi
tổ chức đăng kiểm tàu biển (B-BGT-183966-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi
tàu biển đã được đăng ký trước đây ( Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký tàu biển không thời hạn,
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển có thời hạn, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ
sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ, hồ sơ
đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu;
+ Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Mẫu: Tờ khai đề nghị đăng ký thay đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR
CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và
thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the
following particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): ……………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm ……..
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
22. Đăng ký tàu biển
tạm thời (B-BGT-183971-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
tàu biển tạm thời đến cơ quan một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
(là Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ
thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian
quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính,
nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp chưa nộp phí, lệ phí, hồ sơ đăng
ký bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo
mẫu;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản
chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu
đối với tàu biển được đóng mới (bản chính);
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp chưa có giấy chứng nhận xóa đăng
ký tàu biển, hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
- Trường hợp thử tàu đóng mới, hồ sơ đăng ký
bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
- Trường hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi
đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu, hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
+ Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng
đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
+ Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy
phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp
thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp
chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký tàu biển bằng 30% mức thu
đăng ký chính thức.
- Mức thu đăng ký chính thức là:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới
500 GT là 3.000 đồng/GT- lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến
1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.601
đến 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.001
GT trở lên là 1.500 đồng/GT-lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu biển.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Tàu biển đã qua sử dụng đăng ký lần đầu
tại Việt Nam phải có tuổi tàu biển theo quy định sau đây:
+ Tàu khách không quá 10 tuổi;
+ Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi.
b) Giới hạn về tuổi tàu biển quy định tại Điểm
a không áp dụng đối với tàu biển thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức nước ngoài
được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm
quyền.
c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân
Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký
mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam,
nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy
định tại Điểm a.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển;
- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng,
chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
APPLICATION FOR
REGISTRATION OF SHIP
Kính gửi: …………………
(Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: …………………………(Name
of the Regional Registrar of ship)
Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số
dưới đây:
Kindly register the ship with the following
particulars:
Tên tàu: …………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………
Ship's name Dead
weight
Hô hiệu/Số IMO: …………………… Tổng
dung tích: ……………………
Call sign/IMO number Gross
tonnage
Loại tàu: …………………………… Dung
tích thực dụng: ………………
Type of ship Net
tonnage
Chiều dài lớn nhất: ………………… Năm
đóng: …………………………
Length over all Year
of building
Chiều rộng: ………………………… Nơi
đóng: ……………………………
Breadth Place
of building
Mớn nước: ………………………… Cảng
đăng ký: ………………………
Draft Port
of registry
Tổng công suất máy chính: ………… Tổ
chức đăng kiểm: ………………..
M.E. power Classification
Agency
Nội dung đăng ký: - Đăng
ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration
for flying Vietnamese flag
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration
for ownership
Hình thức đăng ký: …………………………………………………………
Kind of registration
Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu
tàu): …………………………………
Shipowner (name, address, fax, ratio of
ownership)
|
………….., ngày …
tháng … năm …
Date
CHỦ
TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|