BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH1
BAN
HÀNH QUY CHẾ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán, có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày
27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
11 năm 2012.
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19
tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước,2
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế hành nghề chứng khoán.
Điều 2.3 Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, người hành nghề chứng
khoán, các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
QUY
CHẾ
HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ
tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và các quy định liên quan đến người
hành nghề chứng khoán, đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán trên lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều
2. Giải thích thuật ngữ
1. Người hành nghề chứng khoán là người
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và đang
làm việc tại các vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
2. Chứng chỉ hành
nghề chứng khoán là văn bằng xác nhận người có tên trong chứng chỉ đáp ứng
đủ điều kiện làm việc tại các vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hoạt động hợp pháp trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán là văn bằng xác nhận người có tên trong chứng chỉ
đạt yêu cầu trong các cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
4. Bản sao hợp lệ là
bản sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.
5. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy
tờ theo quy định của Quy chế này, có nội dung được kê khai đúng, đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
6. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng
là kinh nghiệm làm việc chuyên môn tại các bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư
trong các doanh nghiệp không hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; các
vị trí chuyên môn nghiệp vụ, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, đơn vị,
tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán,
kiểm toán.
Chương
II
CẤP,
ĐỔI, THU HỒI VÀ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều
3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán bao gồm các loại sau:
1. Chứng chỉ hành
nghề môi giới chứng khoán.
2. Chứng chỉ hành
nghề phân tích tài chính.
3. Chứng chỉ hành
nghề quản lý quỹ.
Điều 4. Điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán
được cấp cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị
Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
b)4 (được bãi bỏ)
c) Có trình độ đại học trở lên;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đề nghị cấp;
đ) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán, bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường
chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán,
Chứng chỉ Phân tích và Đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ Môi giới chứng khoán và Tư
vấn đầu tư chứng khoán.
2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được
cấp cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có các chứng chỉ
chuyên môn: Chứng chỉ Tư vấn tài chính và Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Chứng
chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp
cho cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) Có chứng chỉ chuyên môn Quản lý quỹ và tài
sản;
c) Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, ngoại trừ những trường hợp đã có chứng chỉ
quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), CIIA (Certified International Investment
Analyst), ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified
Public Accountants) hoặc đã có bằng thạc sỹ kinh tế, tài chính - kế toán, ngân hàng,
chứng khoán tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế (OECD). Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính - kế toán,
ngân hàng, chứng khoán tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác và
phát triển kinh tế (OECD) cần có tối thiểu một (01) năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
4. Những người có các văn bằng, chứng chỉ sau
đây được miễn giảm một hoặc một số chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này:
a) Bằng Tiến sỹ kinh tế, chứng chỉ quốc tế CIIA
(Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi CFA
bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên, được miễn giảm Chứng chỉ
Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán; Chứng chỉ Phân
tích và Đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
b) Bằng thạc sỹ kinh tế, chứng chỉ quốc tế
ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), chứng chỉ CPA (Certified
Public Accountants) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi CFA bậc I (Chartered
Financial Analyst level I) được miễn giảm Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về
chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp;
c) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở
nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đã được phép hành
nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn giảm tất cả chứng chỉ chuyên
môn về chứng khoán, ngoại trừ Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường
chứng khoán.
Điều 5. Hồ sơ, thủ
tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán5
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán đối với cá nhân trong nước bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Quy chế hành nghề chứng khoán);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Quy
chế này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai;
c) Phiếu Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm
quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học
hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng
khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đã
được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán hoặc các văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán theo quy định tại Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán;
g) Kết quả thi sát hạch phù hợp với loại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4 x 6 chụp trong vòng sáu
(06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
i) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
quản lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu do tổ chức có thẩm quyền xác nhận,
chứng minh người đề nghị cấp chứng chỉ đã có đủ năm kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng (trừ các trường hợp được miễn giảm) theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán đối với cá nhân người nước ngoài, bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, c, d, đ,
e, g, h và i khoản 1 Điều này;
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Quy
chế này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai.
3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán được lập thành một (01) bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và
không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán.
Trường hợp có tài liệu viết bằng tiếng nước
ngoài, các tài liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt. Riêng đối với
người nước ngoài, những tài liệu thuộc loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền nước ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng
sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ
sơ.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ (đối với trường
hợp hồ sơ đã hợp lệ) hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ) cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán phải nộp lệ phí trước khi nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Trường
hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do và đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá
trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn
của một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và
được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không
thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Quy chế này.
Điều 6. Chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Người hành nghề chứng khoán được phép
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với vị trí làm việc chuyên
môn, nếu đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ hành nghề
chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị đổi chứng chỉ hành nghề chứng
khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV Quy chế này);
b) Bản thông tin cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 (đối với người Việt Nam) hoặc điểm
b khoản 2 (đối với người nước ngoài) Điều 5 Quy chế
này;
c) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp
đổi;
d) Kết quả thi sát hạch phù hợp với loại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp đổi;
đ) Hai (02) ảnh 4 x 6 chụp trong vòng sáu
(06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
e) Trường hợp đề nghị cấp đổi sang Chứng chỉ
hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
Điều 7. Thu hồi chứng
chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi
trong các trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng các điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
4 Quy chế này;
b) Vi phạm các quy định tại Điều 9, khoản 1
và khoản 3 Điều 81 Luật Chứng khoán;
c) Không hành nghề chứng khoán trong ba (03)
năm liên tục.
2. Người hành nghề chứng khoán bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản
1 Điều này không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Điều 8. Cấp lại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán
1. Đối với những trường hợp đã bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán sẽ phải tuân thủ các điều kiện về hồ sơ, thủ tục như việc cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán lần đầu, kèm theo giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V Quy chế này).
2. Đối với những trường hợp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán bị mất, hỏng hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân
trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán (như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu,
quốc tịch.....), hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V Quy chế này);
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
c) Hai (02) ảnh 4 x 6 chụp trong vòng sáu (06)
tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
Điều 9. Lệ phí cấp,
cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Người hành nghề chứng khoán được cấp, cấp
lại, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải nộp lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
Chương
III
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều
10. Chương trình đào tạo các khóa học chuyên môn về chứng khoán
1. Các khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán bao gồm:
a) Khóa học Những vấn đề cơ bản về chứng
khoán và thị trường chứng khoán;
b) Khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
c) Khóa học Phân tích và đầu tư chứng khoán;
d) Khóa học Môi giới chứng khoán và tư vấn
đầu tư chứng khoán;
đ) Khóa học Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát
hành chứng khoán;
e) Khóa học Phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp;
g) Khóa học Quản lý quỹ và tài sản.
2. Các khóa học quy định tại khoản 1 Điều này
do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo Chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước hoặc do một số cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận tổ chức.
3. Các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán sẽ
do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo Chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp cho những thí sinh đạt yêu cầu sau khi hoàn thành khóa học
(bao gồm cả khóa học do các cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận tổ chức).
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phê chuẩn giáo
trình và chương trình đào tạo các khóa học theo khoản 1 Điều này và chỉ đạo
Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán, các cơ sở đào tạo được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, thực hiện chương trình đào tạo các khóa học
chuyên môn về chứng khoán.
5. Những người có các văn bằng sau đây được
miễn tham gia các khóa học nhưng phải tham gia thi để được cấp chứng chỉ chuyên
môn về chứng khoán, cụ thể như sau:
a) Bằng cử nhân kinh tế được miễn học khóa học
Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Bằng cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ luật được miễn
học khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 11. Tổ chức thi
sát hạch
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách
nhiệm trước Bộ Tài chính về việc tổ chức kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán định kỳ tối thiểu hai (02) lần trong
một (01) năm hoặc theo nhu cầu của thị trường.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành Quy
chế thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Điều 12. Đối tượng dự
thi sát hạch
Người Việt Nam, người nước ngoài có nhu cầu
được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán để hành nghề chứng khoán trên lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 13. Điều kiện dự
thi sát hạch
1. Người dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán phải có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các
văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, phù hợp với loại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán đăng ký dự thi sát hạch theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ
chuyên môn về thị trường chứng khoán hoặc chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp
pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh đã được phép hành nghề
chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài thì chỉ cần thi sát hạch pháp luật về chứng
khoán của Việt Nam.
Điều 14. Hồ sơ đăng
ký dự thi sát hạch
Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán bao gồm:
1. Giấy đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI Quy chế này).
2. Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
3. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu quy định tại Phụ
lục số II Quy chế này) có xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương nơi cá
nhân đó cư trú hoặc tổ chức nơi cá nhân đó đang làm việc trong vòng sáu (06)
tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
4. Hai (02) ảnh 4 x 6 chụp trong vòng sáu
(06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi, hai (02) phong bì có
dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận thông báo thi và kết quả thi.
Điều 15. Kết quả thi
sát hạch
Trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước thông báo kết quả thi sát hạch, nếu những người đã đạt kỳ
thi sát hạch không làm thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, kết
quả thi sát hạch sẽ không còn giá trị.
Điều 16. Lệ phí dự
thi sát hạch
Thí sinh đăng ký dự thi sát hạch phải nộp lệ
phí thi theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Chương IV
NGƯỜI
HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VÀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều
17. Nguyên tắc hành nghề
1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới
chứng khoán được hành nghề môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề phân
tích tài chính được hành nghề môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán,
tự doanh chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán.
3. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý
quỹ được hành nghề môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý tài sản.
4. Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán
chỉ được làm việc tại một (01) vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong một (01) thời điểm.
5. Trong một công ty chứng khoán, Giám đốc (Tổng
Giám đốc) phải có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề
quản lý quỹ. Các Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Giám đốc chi nhánh, Phó Giám
đốc chi nhánh phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với khối công
việc mình quản lý.
Điều
18. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
Người hành nghề chứng khoán làm việc tại công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và công ty đầu tư chứng khoán có nghĩa vụ
sau:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 81 Luật Chứng
khoán, các quy định của pháp luật Việt Nam về chứng khoán và thị trường chứng
khoán và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
3. Thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm
nhất là năm (05) ngày làm việc sau khi phát hiện bị mất chứng chỉ hành nghề
chứng khoán hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành
nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại phụ lục số VII Quy chế này).
Điều 19. Trách nhiệm
của đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán
Đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán có
trách nhiệm sau:
1. Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng
khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp.
2. Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo
đảm tuân thủ các quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, đơn
vị sử dụng người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm thông báo với Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước sau khi phát hiện người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán
vi phạm quy định của pháp luật, kèm theo biên bản phát hiện vi phạm hoặc sau
khi người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt
hợp đồng lao động với công ty (theo mẫu quy định tại phụ lục số VIII Quy chế
này) kèm theo bản sao hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng (đối với trường
hợp tuyển dụng) và quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (đối với trường hợp
nghỉ việc).
4. Người đại diện theo pháp luật của các đơn vị
sử dụng người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu vào phụ lục đính kèm chứng chỉ hành nghề chứng khoán, ngay sau khi người hành
nghề chứng khoán được tiếp nhận làm việc hoặc nghỉ việc tại công ty.
5. Chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hàng năm,
các đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban chứng khoán
nhà nước về danh sách nhân viên đã được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đang
làm việc tại công ty (theo mẫu quy định tại phụ lục số IX Quy chế này).
Điều 20. Chế tài áp
dụng đối với người hành nghề chứng khoán và đơn vị sử dụng người hành nghề
chứng khoán
Người hành nghề chứng khoán và đơn vị sử dụng
người hành nghề chứng khoán vi phạm Quy chế này sẽ bị xử phạt theo quy định
pháp luật hiện hành.
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Nguyên tắc xử
lý đối với các chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ chuyên
môn về chứng khoán cấp trước ngày Quy chế này có hiệu lực
1. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp theo quy định tại Nghị định số 144/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ vẫn có hiệu lực theo thời hạn ghi trong chứng chỉ
nhưng không quá ngày 31/12/2009. Những người hành nghề chứng khoán đã được cấp
chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Nghị định số
144/2003/NĐ-CP phải tham gia thi sát hạch để cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
theo quy định tại Quy chế này trước ngày 31/12/2009. Trường hợp người hành nghề
chứng khoán trên chuyển sang làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn cho một
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán khác trước
thời hạn 31/12/2009, được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận đủ điều kiện hành
nghề chứng khoán kể từ ngày chính thức chuyển công ty cho đến 31/12/2009.
2. Sau khi người hành nghề chứng khoán nêu tại
khoản 1 Điều này chuyển sang làm việc cho tổ chức khác hoặc được cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán mới theo quy định tại Quy chế này, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước sẽ thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán cũ (đã được cấp theo
quy định tại Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ).
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước áp dụng chương
trình đào tạo mới về nghiệp vụ chuyên môn chứng khoán (bao gồm 7 khóa học theo quy
định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này) trước ngày 01/01/2009.
Trước thời hạn này, những người có đủ ba (03) chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán (Chứng chỉ Cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Luật
áp dụng trong ngành chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đầu tư chứng khoán)
hoặc những người đã được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán theo
quy định tại Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và đang làm việc cho công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán được phép tham gia thi sát
hạch và được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại Quy chế này.
4. Những đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này
phải tham gia và hoàn thành các khóa học để bổ sung chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề của mình theo quy định tại Điều 4 Quy chế này trong vòng hai (02) năm kể từ ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước áp dụng chương trình đào tạo mới.
Điều 22. Điều khoản
thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ
Trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ I
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và
tên:............................................; Giới
tính:............................................
2. Ngày tháng năm
sinh:..........................; Nơi sinh.............................................
3. Quốc
tịch:..........................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:............................ cấp ngày:............. tại..................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Chỗ ở hiện
tại:.................................................. (ghi chi tiết số nhà,
khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
7. Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
8. Đơn vị công
tác:.......................................... (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị
trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9. Số điện thoại liên
lạc:.............................. Địa chỉ liên
lạc:..............................
10. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề
nghị được cấp:
.........................................................................................................
(chữ in hoa).
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước xem xét cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
- Phiếu Lý lịch Tư pháp;
- Sơ yếu lý lịch;
- Bản sao hợp lệ bằng TN đại học/thạc sỹ/tiến sỹ;
- Bản sao hợp lệ các CC chuyên môn về CK;
- Kết quả thi sát hạch;
- 02 ảnh 4x6;
- Bản sao hợp đồng lao động với công ty chứng khoán/công ty QLQ/công ty đầu
tư chứng khoán (nếu có);
- Tài liệu khác (nêu cụ thể).
|
........, ngày.....
tháng..... năm....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ II6
MẪU KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Áp
dụng cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2012 của
Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1) Họ và
tên:.........................................................................................................
2) Ngày tháng năm
sinh:.......................................................................................
3) Quốc
tịch:.........................................................................................................
4) Nguyên
quán:...................................................................................................
5) Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:.....................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6) Chỗ ở hiện tại/Địa
chỉ liên
lạc:.........................................................................
(ghi chi tiết số
nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
7) Giấy CMND/Hộ chiếu
số:........................ ngày cấp:............ nơi cấp:.............
8) Quá trình học tập,
đào tạo chuyên môn:
Thời gian
|
Trường/Trung
tâm đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ.............
đến............
|
|
|
|
|
Từ..............
đến.............
|
|
|
|
|
9) Quá trình làm
việc:
Thời
gian
|
Nơi
làm việc
|
Vị
trí/Chức vụ
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ.............
đến............
|
|
|
|
|
Từ.............
đến............
|
|
|
|
|
10) Quan hệ nhân
thân:
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chỗ ở
|
Nghề nghiệp
|
Đơn vị công tác (nếu
có)
|
Bố
|
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột
|
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên là chính
xác và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp
pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
|
................,
ngày....... tháng........ năm........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền
(Phụ
lục đính kèm chứng chỉ hành nghề chứng khoán)
Công
ty chứng khoán/ Công ty quản lý quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán
|
Quá
trình chuyển đổi công tác của người hành nghề chứng khoán
|
Ngày
tiếp nhận
|
Ngày
thôi việc
|
1.
CÔNG TY.............................
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
2.
CÔNG TY..............................
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
3.
CÔNG TY..............................
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
4.
CÔNG TY.............................
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
5.
CÔNG TY...............................
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
6.
CÔNG TY...............................
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên:.................................
(chữ in hoa); Giới tính:..................................
2. Ngày tháng năm
sinh:...................................; Nơi
sinh:...................................
3. Quốc
tịch:.........................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:............................ cấp ngày:............... tại:...............
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...................................... (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm,
phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
7. Chỗ ở hiện
tại:................................................. (ghi chi tiết số nhà,
khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
8. Đơn vị công
tác:................................................. (ghi rõ tên đơn vị, chức
vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9. Số điện thoại liên
lạc:.............................; Địa chỉ liên lạc:..............................
10. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện
có:
CHỨNG CHỈ....................................
Số:..................... Ngày cấp:......................
11. Loại chứng chỉ
hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp đổi:
CHỨNG CHỈ..................................................................................(chữ
in hoa). Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét cấp đổi Chứng
chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và
hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
-
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan đang làm việc hoặc địa phương nơi cư
trú;
- Bản sao CCHN chứng khoán hiện có;
- Bản sao hợp lệ các CC chuyên môn về CK;
- 02 ảnh 4 x 6
- Kết quả thi sát hạch;
- Các tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có).
|
..........,
ngày..... tháng...... năm......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và
tên:................................. (chữ in hoa); Giới
tính:...................................
2. Ngày
sinh:.............................................; Nơi
sinh:...........................................
3. Quốc
tịch:.........................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:.......................... cấp ngày:.............. tại:.................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..................................... (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm,
phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
7. Chỗ ở hiện
tại:................................................................... (ghi
chi tiết số nhà, khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
8. Đơn vị công
tác:.............................................. (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ,
vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9. Số điện thoại liên
lạc:............................; Địa chỉ liên lạc:................................
10. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã
được cấp:
CHỨNG CHỈ..................................
Số:........................ Ngày cấp:.....................
11. Lý do đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:
...............................................................................................................................
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
- Sơ yếu lý lịch;
- Bản sao CCHN chứng khoán đã được cấp;
- Bản sao hợp lệ các CC chuyên môn về CK;
- Hồ sơ pháp lý báo công an bị mất cắp (nếu có);
- 02 ảnh 4 x 6;
- Kết quả thi sát hạch;
- Các tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có).
|
..........,
ngày........ tháng....... năm.......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ VI
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và
tên:......................................................; Giới
tính:..................................
2. Ngày tháng năm
sinh:...................................; Nơi
sinh:...................................
3. Quốc tịch:..........................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:....................... cấp ngày:.................. tại:.................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Chỗ ở hiện
tại:............................................... (ghi chi tiết số nhà,
khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
7. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................
8. Đơn vị công
tác:............................................ (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ,
vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
9. Số điện thoại liên
lạc:....................... Địa chỉ liên
lạc:......................................
10. Đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán loại:
CHỨNG
CHỈ..................................................................................
(chữ
in hoa)
11. Địa điểm đăng ký dự thi:......................
(ghi rõ Hà Nội hoặc Tp. HCM)
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước xem xét cho tôi được dự thi sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
- Sơ yếu lý lịch;
- Bản sao hợp lệ CMND;
- 02 ảnh 4 x 6;
- Tài liệu khác (nêu cụ thể - nếu có).
|
........,
ngày...... tháng....... năm.....
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ VII
MẪU THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG
KHOÁN/ THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG
KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO MẤT CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN/ THAY ĐỔI CÁC THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và
tên:................................(chữ in hoa); Giới tính:.....................................
2. Ngày tháng năm
sinh:................................; Nơi
sinh:......................................
3. Quốc
tịch:..........................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:........................ cấp ngày:.................. tại:................
5. Số điện thoại liên
lạc:.................................; Địa chỉ liên
lạc:...........................
6. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện
có:
CHỨNG
CHỈ........................................ Số:.................... ngày
cấp:....................
7. Lý do thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước:
a) Trường hợp 1: Bị mất chứng chỉ hành
nghề chứng khoán
Ngày
mất:..............................................................................................................
b) Trường hợp 2: Thay đổi thông tin xác
nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Nội dung thông tin trước khi thay
đổi:.................................................................
Nội dung thông tin sau khi thay
đổi:.....................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Hồ sơ gửi kèm:
- Hồ sơ pháp lý báo công an bị mất cắp (nếu có);
- Tài liệu chứng minh thay đổi thông tin xác nhận nhân thân;
- Tài liệu khác (ghi
cụ thể - nếu có).
|
.........,
ngày..... tháng..... năm.....
NGƯỜI THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ VIII
MẪU
THÔNG BÁO VỀ VIỆC PHÁT HIỆN NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HOẶC KÝ KẾT, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN/
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................
|
|
THÔNG BÁO VỀ VIỆC
PHÁT HIỆN NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HOẶC KÝ KẾT,
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công
ty:......................................................................................................
2. Giấy phép thành lập
và hoạt động số:......................... cấp ngày:.....................
3. Lý do thông báo
với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Ký kết hợp đồng lao động với người hành
nghề chứng khoán
- Họ và tên người
hành nghề chứng khoán:.....................................(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:...........................................................................................................
- Giấy CMND/Hộ chiếu
số:....................... cấp ngày:.................. tại:...................
- Loại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:............................................................
- Số chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:........................... cấp ngày:...................
- Ngày bắt đầu làm
việc:.......................................................................................
b) Chấm dứt hợp đồng
lao động với người hành nghề chứng khoán
- Họ và tên người
hành nghề chứng khoán:.....................................(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:...........................................................................................................
- Giấy CMND/Hộ chiếu
số:......................... cấp ngày:.................. tại:.................
- Loại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:............................................................
- Số chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:........................... cấp ngày:...................
- Ngày bắt đầu nghỉ
việc:......................................................................................
- Lý do chấm dứt hợp
đồng lao động:...................................................................
c) Phát hiện người hành nghề chứng khoán vi
phạm quy định của pháp luật
- Họ và tên người
hành nghề chứng khoán:.....................................(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:...........................................................................................................
- Giấy CMND/Hộ chiếu
số:........................ cấp ngày:................. tại:..................
- Loại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:............................................................
- Số chứng chỉ hành
nghề chứng khoán:.......................... ngày cấp:....................
- Nội dung vi
phạm:..........................................................................(nêu
chi tiết)
- Hình thức xử lý của
công ty đối với người hành nghề chứng khoán (nếu có):..
.....................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
nội dung thông báo này.
Hồ sơ gửi kèm:
-
Biên bản phát hiện vi phạm của người hành nghề;
- Hợp đồng lao động/QĐ tuyển dụng hoặc quyết định thôi việc;
- Tài liệu khác (ghi cụ thể - nếu có).
|
..........,
ngày........ tháng....... năm.......
(TỔNG)
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ IX
MẪU BÁO CÁO HÀNG NĂM VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
(Ban
hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN.../
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ..../
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..........................
|
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TÍNH ĐẾN 31/12/.........
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công
ty:................................................................................................................
2. Giấy phép thành lập và hoạt động
số:................................ cấp ngày:........................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
Chúng tôi xin báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước danh sách nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại
Công ty tính đến ngày 31/12/....... như sau:
TT
|
Văn phòng làm
việc/Họ tên người được cấp chứng chỉ hành nghề CK
|
Chức vụ
|
Phòng/Ban/Bộ phận
làm việc
|
CCHNCK số
|
Ngày cấp
|
I.
|
Trụ sở chính
|
|
|
|
|
1.
|
Ông....
|
|
|
|
|
2.
|
Bà......
|
|
|
|
|
II.
|
Chi nhánh.... (tên
chi nhánh)
|
|
|
|
|
1.
|
Ông.....
|
|
|
|
|
2.
|
Bà........
|
|
|
|
|
III.
|
Phòng giao dịch....
(tên PGD)
|
|
|
|
|
1.
|
Ông.....
|
|
|
|
|
2.
|
Bà........
|
|
|
|
|
IV.
|
Đại lý nhận lệnh... (tên ĐLNL)
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày........ tháng......... năm......
(TỔNG)
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|