|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2216/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Kim Thoa
|
Ngày ban hành:
|
02/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2216/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Công văn số
4667/VPCP-KSTT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về phạm vi kiểm
soát thủ tục hành chính và nội dung kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2012 của Bộ
Công Thương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ và các Sở Công Thương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2216 /QĐ-BCT ngày 02 tháng
5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I.
Phạm vi và mục đích kiểm tra
1.
Phạm vi kiểm tra
Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các Vụ,
Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương.
2.
Mục đích kiểm tra
-
Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách
thủ tục hành chính để kịp thời hướng dẫn các Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công
Thương triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành
chính đạt được kết quả tích cực, đáp ứng kỳ vọng của người dân;
-
Kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ biểu dương những cá nhân, tổ chức triển khai thực
hiện tốt công tác này và chấn chỉnh, xử lý các hành vi sai trái, thực hiện
không đúng với chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục
hành chính.
II.
Nội dung kiểm tra
-
Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách
thủ tục hành chính;
-
Việc cho ý kiến về quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật;
-
Việc công bố, công khai, hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính;
-
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
-
Việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
-
Việc thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
-
Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.
III.
Chương trình kiểm tra
1.
Họp đoàn kiểm tra với các Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương
-
Giới thiệu thành phần đoàn kiểm tra, mục đích, nội dung, chương trình làm việc,
dự kiến danh sách đơn vị được kiểm tra, phương pháp kiểm tra;
-
Thống nhất nội dung, chương trình kiểm tra;
-
Yêu cầu hỗ trợ, phối hợp trong quá trình kiểm tra;
-
Nội dung cuộc họp sau khi kết thúc buổi kiểm tra;
-
Công bố kết quả kiểm tra;
-
Ký biên bản kiểm tra.
2.
Tiến hành kiểm tra
-
Trưởng đoàn kiểm tra phân công thực hiện kiểm tra;
-
Ghi nhận kết quả kiểm tra:
+
Tiến hành kiểm tra theo nội dung đã thống nhất;
+
Ghi chép kết quả kiểm tra của từng nội dung theo mẫu kiểm tra;
-
Lập Báo cáo kết quả kiểm tra.
IV.
Tổng kết đợt kiểm tra
Căn
cứ Báo cáo kiểm tra tại các đơn vị, xây dựng Báo cáo tổng hợp của đợt kiểm tra./.
PHỤ LỤC 1
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Nội dung kiểm tra cụ thể
- Các văn bản đã ban hành để chỉ đạo, điều hành hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính.
- Bố trí cán bộ đầu mối.
2. Kịch bản chi tiết
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm tra
|
Chi tiết cách thức
tiến hành
|
Thời điểm tiến hành
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
Tập hợp các VB chỉ đạo điều hành hoạt động
KSTTHC, CCTTHC của Chính phủ và Bộ Công Thương
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ trách lĩnh vực/đơn vị
- Phối hợp với cán bộ đầu mối
|
2
|
Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Kiểm tra việc chỉ đạo điều hành hoạt động
KSTTHC, CCTTHC của các đơn vị được kiểm tra
- Kiểm tra việc thực hiện các Quy chế phối
hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị được kiểm tra
với Văn phòng Bộ.
- Kiểm tra việc bố trí cán bộ đầu mối thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tại các đơn vị được kiểm tra
|
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
PHỤ LỤC
2
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, LẤY Ý KIẾN VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, DỰ THẢO
VĂN BẢN QPPL CÓ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Nội dung kiểm tra cụ thể
1. Nội dung đánh giá tác động và lấy ý kiến
- Việc tổ chức thực hiện việc đánh giá tác
động theo các biểu mẫu về tính cần thiết, hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí
tuân thủ (theo Điều 10, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm
soát thủ tục hành chính).
- Việc thực hiện xin ý kiến và cho ý kiến đối
với quy định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL (theo Điều
9, 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính).
- Việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối
với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL.
2. Nội dung thẩm định đối với quy định về
TTHC
- Thực hiện thẩm định sau khi có ý kiến đơn
vị kiểm soát TTHC (theo Điều 9, 11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về
Kiểm soát thủ tục hành chính).
- Thực hiện thẩm định và bổ sung vào báo cáo
thẩm định kết quả thẩm định về TTHC.
II. Kịch bản chi tiết
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm
tra
|
Chi tiết cách thức
tiến hành
|
Thời điểm thực hiện
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
1. Kiểm tra thực
hiện đánh giá tác động và cho ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo
VBQPPL
|
|
1.1. Công tác chuẩn bị kiểm tra
|
|
Lập danh mục văn
bản QPPL của Bộ đã ban hành thuộc phạm vi quản lý của Vụ, Cục, Tổng cục, Sở,
ngành được kiểm tra
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ trách lĩnh vực, đơn vị.
- Phối hợp với các cán bộ đầu mối
|
|
|
Lựa chọn một số văn
bản để tiến hành nghiên cứu. Trong đó:
+ Nghiên cứu các
quy định về TTHC được quy định trong văn bản (số lượng TTHC, thống kê các bộ
phận cấu thành của TTHC được quy định trong văn bản)
+ Nghiên cứu điền
độc lập biểu mẫu đánh giá tác động một số TTHC trong văn bản
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực lựa chọn,
điền và gửi cho Đoàn kiểm tra
|
|
1.2. Yêu cầu cung
cấp hồ sơ để tiến hành kiểm tra
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Yêu cầu cung cấp hồ
sơ công việc về quá trình xây dựng, ban hành các văn bản đã được chọn tại mục
1.1
|
|
Thực hiện việc nhận
xét về nội dung phối hợp trong thực hiện kiểm tra
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
1.3. Tiến hành kiểm tra thực hiện đánh giá
tác động và cho ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo VBQPPL
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Xem xét tính đầy
đủ những nội dung cần kiểm tra trong hồ sơ lưu, gồm:
+ Biểu mẫu đánh giá
tác động
+ Văn bản đề nghị
góp ý quy định về TTHC
+ Văn bản cho ý
kiến quy định về TTHC
+ Văn bản tiếp thu,
giải trình
|
|
Căn cứ quy định tại
Điều 9, 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Xác định tính đầy
đủ của biểu mẫu đánh giá tác động so với số lượng quy định TTHC cần đánh giá
tác động trong văn bản QPPL
|
|
Căn cứ quy định tại
Điều 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Lựa chọn điểm và
xem xét nội dung điền một số biểu mẫu đánh giá tác động theo quy định tại
Nghị định 63/2010/NĐ-CP và hướng dẫn của VPCP (Công văn 7416/VPCP –KSTT về tài
liệu hướng dẫn đánh giá tác động quy định về thủ tục hành chính)
|
|
Căn cứ hướng dẫn
tại công văn số 7416/VPCP-KSTT về tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động quy
định về thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Xem xét đã thể
hiện một phần riêng về nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với quy
định về thủ tục hành chính trong văn bản tiếp thu, giải trình
|
|
Căn cứ Điều 9 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Xem xét tính đầy
đủ của nội dung tiếp thu, giải trình so với nội dung đã góp ý kiến của cơ
quan KSTTHC
|
|
Căn cứ Điều 9 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Xem xét về thời
gian gửi lấy ý kiến về TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Căn cứ Khoản 1 Điều
9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
1.4. Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
|
|
Chuyên viên kiểm
tra lập phiếu
|
2. Kiểm tra thực
hiện thẩm định quy định về TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL
|
|
2.1. Chuẩn bị kiểm tra
|
|
Lựa chọn một số văn
bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ Công Thương đã ban hành để tiến hành kiểm
tra (Căn cứ trên danh mục VBQPPL đã được cung cấp tại mục 1.1, lựa chọn 1 số
văn bản trong danh mục đó)
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực
|
|
2.2. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu phục
vụ cho việc kiểm tra
|
Vụ Pháp chế
|
Yêu cầu cung cấp hồ sơ công việc liên quan
đến việc thẩm định văn bản QPPL của các văn bản được chọn tại mục 2.1.
|
|
Thực hiện việc nhận xét về nội dung phối
hợp trong thực hiện kiểm tra
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
2.3. Tiến hành kiểm tra việc thực hiện
|
Vụ Pháp chế
|
Xem xét tính đầy đủ
của những nội dung cần kiểm tra trong hồ sơ lưu:
+ Bản đánh giá tác
động của cơ quan gửi thẩm định
+ Báo cáo giải
trình, tiếp thu của cơ quan gửi thẩm định
+ Ý kiến góp ý của
cơ quan, đơn vị KSTTHC
+ Văn bản thẩm định
|
|
Căn cứ Điều 11 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Vụ Pháp chế
|
Xem xét xác định
việc đúng quy định về trình tự thực hiện gửi thẩm định bằng cách so sánh thời
gian thẩm định và thời gian góp ý kiến của đơn vị KSTTHC.
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều
11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Vụ Pháp chế
|
Xem xét kết quả
thẩm định về thủ tục hành chính quy định tại dự thảo VBQPPL trong văn bản
(báo cáo) thẩm định của cơ quan thẩm định.
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều
11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
2.4. Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Vụ Pháp chế
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
|
|
Chuyên viên kiểm tra lập phiếu
|
PHỤ LỤC
3
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TTHC
I. Nội dung kiểm tra
cụ thể
1. Nội dung thực hiện
công bố TTHC
- Việc công bố TTHC
theo đúng thẩm quyền, phạm vi, thời hạn và nội dung (quy định tại Điều
12, 14 và 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính).
- Nội dung quy định
về TTHC tại các Quyết định công bố đầy đủ và chính xác so với nội dung trong
các văn bản QPPL quy định về các TTHC đó.
2. Nội dung thực hiện
công khai TTHC
Thực hiện công khai
những TTHC đã được công bố (theo Điều 16, 17 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính)
II. Kịch bản chi tiết
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm
tra
|
Chi tiết cách thức
tiến hành
|
Thời điểm tiến hành
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
1. Kiểm tra thực
hiện công bố TTHC
|
|
1.1. Chuẩn bị kiểm
tra
|
|
Đề nghị các đơn vị
cung cấp danh mục văn bản QPPL của Bộ Công Thương ban hành thuộc phạm vi quản
lý của Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị
- Phối hợp với cán
bộ đầu mối
|
|
|
Lập danh mục văn
bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ Công Thương đã ban hành thuộc phạm vi giải
quyết của Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị
- Đoàn Kiểm tra gửi
cho đơn vị được kiểm tra
|
|
|
- Lựa chọn một số
lĩnh vực để kiểm tra.
- Lựa chọn văn bản,
lĩnh vực để tiến hành nghiên cứu.
- Lựa chọn một số TTHC để tiến hành nghiên
cứu
|
Trước khi đi kiểm tra
|
- Lập danh mục TTHC
được quy định trong văn bản theo từng tính chất: ban hành mới; sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế; hủy bỏ, bãi bỏ.
- Nghiên cứu các
quy định về TTHC được quy định trong văn bản đối với các TTHC đã chọn
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực lựa chọn, điền và gửi cho Đoàn kiểm tra.
|
|
1.2. Yêu cầu cung
cấp hồ sơ, tài liệu để tiến hành kiểm tra
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Yêu cầu cung cấp hồ
sơ các Quyết định công bố TTHC (của các văn bản đã lựa chọn tại Mục 1.1) do
Vụ, Cục, Tổng cục chủ trì dự thảo.
|
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
1.3. Tiến hành kiểm
tra thực hiện công bố TTHC
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Xác định tính đầy
đủ của các Quyết định công bố so với số lượng văn bản QPPL
|
|
Căn cứ quy định tại
Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
Xem xét thời gian
ban hành các Quyết định công bố
|
|
Căn cứ quy định tại
Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Xem xét việc tuân
thủ trong xây dựng và ban hành Quyết định công bố TTHC theo quy định
|
|
Căn cứ quy định tại
Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính, hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ và Quy chế phối hợp thống kê công bố TTHC của Bộ Công
Thương
|
|
1.4. Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
|
|
Chuyên viên kiểm
tra lập phiếu
|
2. Kiểm tra thực
hiện công khai TTHC
|
|
2.1. Chuẩn bị kiểm tra
|
|
- Tương tự như bước
chuẩn bị tại mục 1.1
- Ngoài ra, lựa
chọn một số hồ sơ TTHC thực hiện tại đơn vị
|
Trước khi kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị.
- Phối hợp với cán
bộ đầu mối.
|
|
2.2. Tiến hành kiểm tra việc thực hiện
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
- Xem xét việc niêm
yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan (hình thức công khai bắt buộc)
|
|
- Căn cứ Điều 17
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Yêu cầu: Dễ dàng
cho cá nhân, tổ chức tiếp cận.
+ Các hình thức
công khai phải đạt yêu cầu: Đóng quyển để trên bàn, dán trên bảng, chạy chữ
trên màn hình điện tử, có máy tính để tra cứu
+ Vị trí ngồi
đọc/nhìn/xem thuận tiện;
+ Cá nhân, tổ chức
không phải đề nghị cán bộ, công chức cho xem bộ TTHC đã công khai
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Xem xét tính đầy đủ
của số lượng TTHC được công khai so với số lượng TTHC đã được công bố
|
|
Căn cứ Điều 23,24 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo Văn phòng,
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Lựa chọn điểm và
xem xét tính chính xác và đầy đủ của những nội dung công khai so với Quyết
định công bố.
- Tập trung kiểm
tra kỹ quy định về trình tự thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết, yêu cầu,
điều kiện, mẫu đơn, tờ khai.
- Trường hợp công
khai TTHC không có trong các Quyết định công bố thì cần kiểm tra xem có phải
là trường hợp tự đặt ra TTHC.
|
|
Căn cứ Điều 23,24 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
2.3. Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
|
|
Chuyên viên kiểm
tra lập phiếu
|
PHỤ LỤC
4
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT TTHC
I. Nội dung kiểm tra
cụ thể
1. Yêu cầu cung cấp
hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra
Yêu cầu cơ quan trực
tiếp giải quyết TTHC cung cấp 03 bộ hồ sơ mới tiếp nhận, đang giải quyết hoặc
đã giải quyết xong.
2. Kiểm tra hồ sơ
giải quyết công việc
- So sánh thành phần
hồ sơ thực tế và nội dung đã được công bố trên CSDLQG và nội dung được niêm yết
công khai xem có yêu cầu thêm thành phần hồ sơ ngoài quy định không; có yêu cầu
đặc tính của thành phần hồ sơ khác so với quy định không (đặc biệt lưu ý các
yêu cầu công chứng, chứng thực và xác nhận đối với các thành phần hồ sơ phải
nộp);
- Kiểm tra thời hạn giải
quyết TTHC xem có giấy hẹn trả kết quả không; thời hạn trả kết quả có đúng theo
quy định không; giải quyết có chậm so với thời hạn ghi trên giấy hẹn không.
- Sao chụp hồ sơ nếu
cần.
3. Quan sát việc
hướng dẫn, giải quyết TTHC trên thực tế
- Thái độ của cán bộ,
công chức giải quyết TTHC có vui vẻ, niềm nở, ân cần không;
- Việc cung cấp mẫu
đơn, mẫu tờ khai: thu phí hay không thu phí? Có cho phép sử dụng mẫu đơn, tờ
khai in trên mạng hay không. Lưu ý việc cơ quan giải quyết TTHC bắt buộc cá
nhân, tổ chức sử dụng mẫu đơn, tờ khai có đóng dấu treo, dấu vuông của cơ quan
không.
4. Phỏng vấn người
dân, doanh nghiệp đến thực hiện TTHC (nếu cần)
Nội dung phỏng vấn về
việc giải quyết thủ tục của cán bộ, công chức và nội dung của TTHC.
II. Kịch bản chi tiết
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm
tra
|
Chi tiết cách thức
tiến hành
|
Thời điểm tiến hành
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
|
1.1. Công tác chuẩn
bị
|
|
Chọn một số TTHC
được thực hiện nhiều, có phạm vi ảnh hưởng lớn; nghiên cứu kỹ nội dung từng thủ
tục được công bố, công khai trên CSDLQG
|
Trước khi đi kiểm
tra
|
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị
|
|
1.2. Kiểm tra hồ sơ
giải quyết công việc
|
Đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC (Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương)
|
+ Yêu cầu cơ quan
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cung cấp một số bộ hồ sơ đang giải
quyết hoặc đã giải quyết xong;
+ So sánh thành
phần hồ sơ thực tế và nội dung đã được công bố trên CSDLQG và nội dung được
niêm yết công khai (đặc biệt lưu ý các yêu cầu công chứng, chứng thực và xác
nhận đối với các thành phần hồ sơ phải nộp)
+ Kiểm tra thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính (Lưu ý thời hạn trên giấy hẹn trả kết quả, thời
điểm tiếp nhận hồ sơ để xác định hồ sơ giải quyết có đúng thời hạn hay không
có bị chậm không)
+ Sao chụp hồ sơ
nếu thấy cần thiết
|
|
Điều 18 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP về Kiểm soát thủ tục hành chính
+ Có yêu cầu thêm
thành phần hồ sơ ngoài quy định không; có yêu cầu đặc tính của thành phần hồ
sơ khác so với quy định không
+ Có giấy hẹn trả
lời kết quả không; thời hạn trả kết quả có đúng theo quy định không; giải
quyết có chậm so với thời hạn ghi trên giấy hẹn không.
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
1.3. Quan sát việc
hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế
|
Đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC (Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương)
|
Thái độ của cán bộ,
công chức giải quyết TTHC có vui vẻ, niềm nở, ân cần không
|
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
1.4. Phỏng vấn
người dân hoặc doanh nghiệp đến thực hiện thủ tục hành chính
|
Đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC (Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương)
|
Về việc giải quyết
thủ tục hành chính của cán bộ, công chức và nội dung của thủ tục hành chính
|
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
|
1.5. Ghi nhận kết
quả kiểm tra
|
Đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC (Vụ, Cục, Tổng cục và các Sở Công Thương)
|
Lập phiếu ghi nhận
kết quả kiểm tra
|
|
|
Chuyên viên kiểm
tra lập phiếu
|
PHỤ LỤC
5
KIỂM
TRA VIỆC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
I. Nội dung kiểm tra
cụ thể
- Công khai địa chỉ,
số điện thoại, email của cơ quan tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
- Tình hình xử lý
phản ánh, kiến nghị:
+ Tổng số phản ánh,
kiến nghị đã nhận được;
+ Tổng số phản ánh,
kiến nghị do cơ quan khác chuyển đến (Lưu ý: thời hạn chuyển là 05 ngày)
+ Xử lý phản ánh,
kiến nghị về hành vi;
+ Xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính: kiểm tra xác suất 02 hồ sơ phản ánh kiến nghị
(về hình thức, nội dung phản ánh, kiến nghị theo Điều 6, 7 Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP; các kết quả xử lý).
+ Kiểm tra việc công
khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị (Điều 19).
II. Kịch bản chi tiết
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm
tra
|
Chi tiết cách thức
tiến hành
|
Thời điểm tiến hành
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
|
1.1. Chuẩn bị kiểm
tra
|
|
Thống kê các phản
ánh kiến nghị Văn phòng Bộ đã chuyển để xử lý, thời hạn xử lý và báo cáo
|
Trước khi đi kiểm
tra
|
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị
|
|
1.2. Kiểm tra công
tác xử lý phản ánh, kiến nghị, công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị và
công khai các thông tin của cơ quan trực tiếp giải quyết
|
Vụ, Cục, Tổng cục
và các Sở Công Thương
|
Kiểm tra trực tiếp
tại cơ quan hành chính các cấp với các nội dung sau:
- Kiểm tra việc
công khai:
+ Địa chỉ cơ quan;
+ Địa chỉ thư tín;
+ Số điện thoại
chuyên dùng
+ Địa chỉ website,
địa chỉ email của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.
- Kiểm tra việc xử
lý phản ánh, kiến nghị:
+ Tổng số phản ánh
kiến nghị được chuyển để xử lý theo thẩm quyền;
+ Số phản ánh, kiến
nghị đã xử lý;
+ Số còn tồn tại,
nguyên nhân.
|
|
Điều 14 và Điều 19
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
PHỤ LỤC
6
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
I. Khái quát tình
hình kiểm tra
Nêu khái quát phạm
vi, mục đích kiểm tra, nội dung kiểm tra, chương trình kiểm tra, cách thức kiểm
tra và các đơn vị được kiểm tra.
II. Tình hình kết quả
kiểm tra
Nêu từng nội dung
kiểm tra và tập trung vào những mặt được, những tồn tại, chỉ rõ cơ quan, đơn vị
nào làm tốt, cơ quan, đơn vị nào chưa tốt.
III. Nhận xét, đánh
giá chung
Xét khái quát mặt
được, hạn chế tồn tại và phân tích kỹ nguyên nhân của hạn chế
IV. Đề xuất, kiến
nghị của Đoàn kiểm tra
Nêu rõ những đề xuất,
kiến nghị của Đoàn kiểm tra để công tác cải cách TTHC nói chung, kiểm soát TTHC
nói riêng đạt được mục đích đề ra./.
Quyết định 2216/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Công Thương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2216/QĐ-BCT ngày 02/05/2012 về Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Công Thương
2.418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|