|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1754/TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Quách Lê Thanh
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Pháp lệnh
cán bộ, công chức, Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ; Quyết định số 150/QĐ-TCCP của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ
Nội vụ) ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức; Quyết định số
583/2004/QĐ-TTNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Tổng Thanh tra Nhà nước (nay là
Thanh tra Chính phủ).
Căn cứ ý kiến của
Bộ Nội vụ tại công văn số 2765/BNV-CCVC ngày 19 tháng 9 năm 2005 về việc tổ chức
thi nâng ngạch TTV lên TTVC năm 2005, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn việc tổ chức
thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính năm 2005 cụ thể như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUN
1. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi:
Là thanh tra vêin đang
công tác tại các tổ chức Thanh tra nhà nước theo quyd 9ịnh của Luật thanh tra gồm:
Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thanh tra sở, ngành, Thanh tra
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có tối thiểu 9
năm xếp và hưởng lương ở ngạch thanh tra viên hoặc ngạch tương đương (không kể
thời gian tập sự) tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2005; đang hưởng hệ số lương từ
3,66 trở lên.
- Đã tốt nghiệp đại
học trở lên;
- Tốt nghiệp Trung
cấp chính trị trở lên hoặc có trình độ tương tương theo Quy định số
12/QĐ/TC-TTVH ngày 9/01/2004 của Ban Tổ chức Trung ương - Ban Tư tưởng - Văn
hóa Trung ương;
- Đã học bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính, chương trình cao
trung cấp (thời gian học 12 tuần) do Học viện hành chính Quốc gia cấp hoặc
chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên (thời
gian học 12 tuần) do các Trường Chính trị địa phương, Trường bồi dưỡng cán bộ của
bộ, ngành được Giám đốc Học viện hành chính Quốc gia ủy quyền cấp (Phôi chứng
chỉ do Học viện hành chính Quốc gia phát hành);
Những công chức có
bằng đại học thứ hai là Bằng cử nhân hành chính hoặc có Chứng nhận đã học xong chương
trình cử nhân hành chính do Học viện hành chính Quốc gia cấp thì được miễn chứng
chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên chính,
chương trình chuyên viên.
- Có chứng chỉ học
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra nâng cao do Trường cán bộ thanh tra cấp;
- Có chứng chỉ ngoại
ngữ trình độ B của 1 trong 5 thứ tiếng (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc); Có chứng
chỉ tin học trình độ B. Các chứng chỉ trên do các cơ sở đào tạo cấp phù hợp với
thẩm quyền được giao.
2. Chỉ tiêu dự thi:
Bộ Nội vụ sẽ có
văn bản thông báo đối với các Bộ, ngành, các tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương.
3. Hình thức,
nội dung thi:
3.1. Hình thức, nội dung thi:
Thí sinh phải tham dự đầy đủ 4
môn thi, gồm:
- Môn hành chính nhà nước: Thi
viết 180 phút
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành
thanh tra: Thi viết 180 phút
- Môn tin học: Thi trắc nghiệm
hoặc thực hành trên máy.
- Môn ngoại ngữ: Thi viết trình
độ B của 01 trong 05 thứ tiếng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc).
3.2. Các trường hợp được miễn
thi ngoại ngữ, tin học:
- Về ngoại ngữ:
+ Thí sinh đang công tác tại các
Bộ, ngành Trung ương và các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phòng,
Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ) tính đến ngày 30/9/2005 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi
trở lên đối vớinam và từ đủ 50 tuổi đời trở lên đối với nữ; Thí sinh thuộc các
tỉnh còn lại có tuổi đời từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 45 tuổi đời
trở lên đối với nữ;
+ Thí sinh đang công tác ở các tỉnh
miền núi, biên giới, hải đảo, vùng cao sử dụng thành thạo 01 ngôn ngữ dân tộc
thiểu số trong công tác thanh tra được Ủy ban nhân dân Tỉnh xác nhận;
+ Thí sinh đã tốt nghiệp đại học
hoặc trên đại học ở nước ngoài có sử dụng 1 trong 5 thứ tiếng quy định, có thời
gian tốt nghiệp tính đến ngày sơ tuyển không quá 5 năm.
- Về Tin học: Thí sinh có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.
II. tỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Hội đồng
sơ tuyển:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định.
- Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào
chỉ tiêu được phân bổ để xét duyệt đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định, nhu cầu,
vị trí làm việc của thanh tra viên chính. Hội đồng sơ tuyển báo cáo kết quả xét
duyệt, đề nghị với người ra quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển quyết định cử
người dự thi, có công văn gửi Tổng thanh tra, Danh sách trích ngang, Phiếu
thanh tra viên được cử đi dự thi (theo mẫu) chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm
2005.
2. Hội đồng
thi:
- Hội đồng thi nâng ngạch tổ chức
xét duyệt theo đề nghị của các bộ, các tỉnh; thông báo bằng văn bản đến từng cá
nhân đủ điều kiện tham dự thi nâng ngạch.
- Tổ chức hướng dẫn ôn thi 4
môn: Nghiệp vụ thanh tra, Hành chính, Ngoại ngữ, Tin học.
3. Thời
gian và địa điểm tổ chức thi:
Thời gian tổ chức mỗi lớp 40
ngày, trong đó có 30 ngày bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra nâng cao (với những đối
tượng còn thêíu chứng chỉ Nghiệp vụ thanh tra nâng cao) và 10 ngày ôn và thi
nâng ngạch. Để tạo điều kiện thuận lợi học viên dự thi, tiết kiệm kinh phí của nhà
nước, kỳ thi nâng ngạch năm 2005 được tổ chức tại 2 khu vực:
- Khu vực phía Bắc: Vào trung tuần
tháng 11 năm 2005 tại Trường Cán bộ thanh tra (xã Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội) đối
với các thí sinh thuộc các Bộ, ngnàh Trung ương và các tỉnh, thành phố khu vực
phía Bắc đến tỉnh THừa Thiên - Huế.
- Khu vực phía Nam: Vào trung tuần
tháng 12 năm 2005 tại số 496 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh đối với
các thí sinh thuộc các tỉnh, thành phố khu vực phía Nam từ Đà Nẵng trở vào và
các thí sinh thuộc Thanh tra các bộ, ngành tại các tỉnh phía Nam.
4. Về kinh
phí và tài liệu:
Mỗi thanh tra viên cử đi học và
dự thi phải đóng góp các khoản sau:
- Phần học nghiệp vụ nâng cao, gồm:
Học phí: 300.000đ, mua tài liệu: 150.000đ, đi kiến tập: 150.000đ, Y tế phí:
20.000đ.
- Thi nâng ngạch: 300.000đ, mua
tài liệu: 50.000đ.
- Tiền phòng nghỉ với hcọ viên nội
trú: 35.000 đ/ngày (lớp tại Hà Nội), 60.000 đ/ngày (lớp tại TP Hồ Chí Minh).
Thanh tra Chính phủ đề nghị các
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố tực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra các bộ, các tỉnh phối hợp để tổ chức
tốt kỳ thi nâng ngạch lên thanh tra viên chính năm 2005./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thanh tra các bộ, ngành,
- Thanh tra các tỉnh, thành phố,
- Lưu TCCB, VT.
|
TỔNG THANH
TRA
Quách Lê Thanh
|
PHIẾU THANH TRA VIÊN
Số thẻ:…………..
A - SƠ YẾU LÝ LỊCH
BẢN THÂN:
Họ và tên
.........................
|
Ngày sinh....................
|
Nam, nữ, Bí danh:.........
|
Chức vụ, đơn vị công tác ................................................................................................
|
Quê
quán:.........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
|
Dân tộc:
.................................
|
Thành phần gia đình:........
|
Bản
thân........................
|
Ngày tham gia CM ............
|
Ngày vào Đảng: ...........
|
Chính thức
....................
|
Ngày tham gia công tác thanh
tra
...................................................................................
|
Cấp ủy hiện nay:
.................................................................
|
Kể từ ngày: ..................
|
Lý luận chính trị:
............................................................................................................
|
Trình độ văn hóa, chuyên môn
nghiệp vụ: .....................................................................
|
................................................
|
Ngành học...................................................................
|
Ngoại ngữ
......................................................................................................................
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra,
quản lý kinh tế, quản lý N.N đã qua ...........................
|
........................................................................................................................................
|
Mức lương hiện nay:
.............................................................
|
Thời gian xếp .............
|
Sức khỏe:
......................................................................................................................
|
Khen thưởng:
.................................................................................................................
|
Kỷ luật:
.........................................................................................................................
|
B - QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (Kể cả các
chức danh do bầu cử như đại biểu QH, HĐNN, cấp ủy và đoàn thể, các hội) tốt
nghiệp ĐH, PTS, TS năm nào, ở đâu, ngành gì.
|
|
|
C - QUAN HỆ
GIA ĐÌNH
Họ và tên vợ (chồng):
........................................
|
năm sinh: ...........................
|
Quê quán:
...................................................................................................................
|
Nghề nghiệp, đơn vị công tác:
...................................................................................
|
Họ và tên con (năm sinh, nam hay nữ, nghê
2nghiệp và nơi công tác: .....................
|
....................................................................................................................................
|
....................................................................................................................................
|
....................................................................................................................................
|
....................................................................................................................................
|
....................................................................................................................................
|
|
Xác nhận của cơ quan
quản lý hồ sơ cán bộ
(Đóng dấu, ký tên)
|
Ngày ..........
tháng ............ năm ........
Người ghi ký
tên
|
|
|
|
STT
|
Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh
- Dân tộc
- Quê quán
- Chỗ ở hiện nay
|
Đơn vị công tác:
- Chức vụ, vị trí công tác
|
Quá trình công tác:
- Ghi tóm tắt quá trình công tác đã qua
|
Diễn biến về lương từ 1993
đến nay:
- Diễn biến về ngạch, hệ số lương;
- Mã ngạch và hệ số lương hiện tại;
- Thời gian giữ ngạch Thanh tra viên và tương đương
|
Quá trình đào tạo
- Ghi rõ các văn bằng, chứng chỉ đã có
|
Các Thông tin bổ sung
- Các công trình, đề án
- Thương binh
- Miễn thi ngoại ngữ
- Miễn thi tin học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi rõ ngày tháng năm sinh, về quê quán
chỉ ghi huyện, tỉnh
- Cột 3: Ghi rõ vị trí công tác và tên cơ quan
quản lý, chức vụ lãnh đạo
- Cột 5: Diễn biến về ngạch, lương, chức danh,
mã ngạch, hệ số hiện hưởng, thời gian hưởng
- Cột 6: Ghi các văn bằng, chứng chỉ đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp theo thứ tự:
Chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng QLHC, Lý luận,
Ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ thanh tra
- Cột 7: Ghi các công trình, đề án được cấp có
thẩm quyền công nhận; Thương binh hạng mấy, nếu thuộc diện miễn thi ngoại ngữ ,
tin học phải nêu rõ lý do.
Danh sách trích ngang lập theo biểu này phải do
người đứng đầu, hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử công
chức dự thi ký tên và đóng dấu.
Công văn số 1754/TTCP của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch TTV lên TTVC năm 2005
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 1754/TTCP ngày 28/09/2005 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch TTV lên TTVC năm 2005
4.341
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|