UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
1273/2008/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 12 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HOÁ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính
phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ
công trình thuỷ lợi; Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Qui
định chi tiết thi hành một số điều cuả Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình
thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính, hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại văn bản số 659/NN&PTNT-TL
ngày 29/4/2008 về việc đề nghị quy định về mức thu; chế độ thu nộp; quản lý sử
dụng thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn
tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định về mức thu;
chế độ thu nộp; quản lý sử dụng thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ các công
trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2008.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thành
phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2, QĐ;
- TTTU, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Tư Pháp (báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Ban KT Tỉnh uỷ;
- Lưu: VT, KTTC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN
SỬ DỤNG NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
(Kèm theo Quyết định số: 1273 /2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá).
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Quy định này
qui định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng thủy lợi phí và tiền sử dụng
nước từ công trình thủy lợi của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước từ
công trình thủy lợi theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 và Nghị định
số 154/2007/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
143/2003/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng nước, làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất
nông nghiệp phải nộp thủy lợi phí .
2.2. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng nước, làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích không phải sản
xuât nông nghiệp phải nộp tiền sử dụng nước.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ.
1. "Thủy lợi phí" là
phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, hộ gia đình , cá nhân sử dụng nước hoặc làm
dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp nhằm bù đắp phần
chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dường và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. "Tiền sử dụng nước"
là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất
nông nghiệp.
3. Thủy lợi phí và tiền sử dụng
nước được thu bằng đồng Việt nam.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa, cói, đất trồng rau, màu, cây công nghiệp
ngắn ngày và trồng cây vụ Đông do doanh nghiệp thủy nông trực tiếp phục vụ tưới,
tiêu.
1. Mức thu thuỷ lợi phí đối với
đất trồng lúa, cói.
Đơn
vị : 1.000 đồng /ha
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Vụ
chiêm
|
Vụ
Hè thu
|
Vụ
Mùa
|
1
|
Miền núi
|
|
|
|
|
-Tưới tiêu bằng
động lực
|
650
|
|
600
|
|
-Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
600
|
|
560
|
|
-Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực
|
630
|
|
500
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
|
|
-Tưới tiêu bằng
động lực
|
740
|
710
|
690
|
|
-Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
710
|
680
|
660
|
|
-Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực
|
720
|
690
|
670
|
2. Mức thu thuỷ lợi phí đối với
sản xuất muối bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì thu bằng 60% mức cơ bản tương ứng.
Trường hợp tạo nguồn nước tưới,
mở đường nước tiêu thu bằng 50% mức thu cơ bản tương ứng.
Trường hợp lợi dụng thuỷ triều để
tưới, tiêu thu bằng 70% mức tưới, tiêu bằng trọng lực ở vùng không chịu ảnh hưởng
thuỷ triều.
Trường hợp phải bơm nước tưới 2
bậc, 3 bậc hoặc bơm 1 bậc nhưng có cột nước cao >=10 m cột nước thì thu bằng
120 % mức thu cơ bản tương ứng.
Trường hợp tưới bằng nguồn khác,
tiêu bằng bơm điện thu bằng 50% mức thu tưới tiêu chủ động bằng bơm điện.
3) Diện tích trồng rau, màu, cây
công nghiệp ngắn ngày mức thu bằng 40% mức thu tưới tiêu cho lúa.
4) Diện tích trồng cây vụ Đông:
Mức thu bằng 50% mức thu tưới
tiêu cho lúa tương ứng với các hình thức tưới tiêu.
5. Phạm vi để tính thu thuỷ lợi
phí quy định tại mục 1, 2, 3, 4 nêu trên được tính từ công trình đầu mối đến cống
đầu kênh của hợp tác xã quản lý. Mức thu thuỷ lợi phí nội đồng trong phạm vi xã
hoặc tổ chức dùng nước (từ cống đầu kênh của xã, HTX đến mặt ruộng), do xã hoặc
tổ chức dùng nước xây dựng mức thu trình HĐND xã quyết định.
Điều 4. Mức
thu thủy lợi phí ở các công trình thủy lợi do xã, HTX trực tiếp quản lý.
Công trình thủy lợi do xã, HTX
trực tiếp quản lý bao gồm công trình do ngân sách nhà nước đầu tư, công trình
do xã, HTX tự bỏ toàn bộ vốn hoặc đựơc hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước để
xây dựng sau đó giao lại cho xã, HTX trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ.
1. Mức thu thuỷ lợi phí đối với
đất trồng lúa, cói như sau:
Đơn
vị : 1.000 đồng /ha
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Vụ
chiêm
|
Vụ
Hè thu
|
Vụ
Mùa
|
1
|
Miền núi
|
|
|
|
|
-Tưới tiêu bằng
động lực
|
420
|
|
390
|
|
-Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
390
|
|
360
|
|
-Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực
|
410
|
|
325
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
|
|
-Tưới tiêu bằng động
lực
|
480
|
460
|
450
|
|
-Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
460
|
440
|
430
|
|
-Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực
|
470
|
450
|
435
|
2. Mức thu thuỷ lợi phí đối với
sản xuất muối bằng 2% giá trị muối thành phẩm
3. Phạm vi để tính thu thuỷ lợi phí
quy định tại mục 1, 2 nêu trên được tính từ công trình đầu mối đến hết kênh
chính. Mức thu thuỷ lợi phí nội đồng (từ kênh chính đến mặt ruộng) trong phạm
vi xã hoặc tổ chức dùng nước, do HTX, tổ chức dùng nước xây dựng mức thu trình
HĐND xã quyết định.
Số thu thủy lợi phí phải mở tài
khoản riêng và chỉ được dùng cho chi phí quản lý, duy tu, sửa chữa các công
trình thủy lợi theo qui định của pháp luật.
Điều 5. Mức
thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công
trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất nông nghiệp, cụ
thể như sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị tính
|
Thu
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
, đập kênh , cống
|
1
|
Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
đồng/m3
|
870
|
430
|
2
|
Cấp nước cho
nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
500
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu
|
đồng/m3
|
460
|
400
|
4
|
Cấp nước để
nuôi trồng thuỷ sản
|
đồng/m3
|
420
|
300
|
|
|
đồng/m2
mặt thoáng
|
620
|
5
|
-Nuôi trồng thuỷ sản tại công
trình hồ chứa nước thuỷ lợi
|
% giá trị sản lượng
|
9%
|
|
-Nuôi cá bè
|
|
9%
|
6
|
Vận tải qua âu thuyền, cống, đập
của hệ thống thuỷ lợi:
|
|
|
|
|
-Thuyền, sà lan
-Các loại bè
|
đồng/tấn/lượt
đồng /tấn /lượt
|
2.500
850
|
2.500
850
|
7
|
Sử dụng nước từ công trình thuỷ
lợi để phát điện
|
% giá trị sản lượng điện
thương phẩm
|
11%
|
11%
|
8
|
Sử dụng công trình thuỷ lợi để
kinh doanh du lịch, nghi mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn,
nhà hàng, casino )
|
% tổng giá trị doanh thu
|
13%
|
Điều 6. Điều
chỉnh mức thu thủy lợi phí, tiền nước.
Mức thu thủy lợi phí và tiền nước
được điều chỉnh khi hệ số trượt giá lớn hơn 20% so với thời điểm ban hành quy định
này.
Điều 7. Đối
tượng miễn và không được miễn thuỷ lợi phí.
1. Miễn thuỷ lợi phí đối với:
+ Hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt
nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối
trong hạn mức giao đất nông nghiệp, bao gồm: đất do nhà nước giao, được thừa kế,
cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do
địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử
dụng;
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo
quy định của Luật Đầu tư được miễn thuỷ lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất,
mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; không
phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.
2. Không miễn thuỷ lợi phí đối với:
+ Diện tích đất vượt hạn mức
giao cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Các doanh nghiệp hoạt động
cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiêu nước cho sản xuất công nghiệp, nước
cấp cho các nhà máy nước sạch, thuỷ điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống,
âu thuyền và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi;
+ Các tổ chức, cá nhân nộp thuỷ
lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo thoả thuận để phục vụ cho hoạt động
của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cống đầu kênh của hợp tác dùng nước đến
mặt ruộng..
Điều 8.
Thanh toán thủy lợi phí và tiền nước.
1. Thủy lợi phí và tiền nước phải
thu, nộp trên cơ sở hợp đồng, nghiệm thu giữa hộ dùng nước (HTX hoặc tổ chức
dùng nước) và đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi. Hộ dùng nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp phải nộp đủ thủy lợi phí, tiền nước chậm nhất là 1 tháng
sau khi thu hoạch, các đối tượng khác thanh toán theo hợp đồng ký kết.
2. Doanh nghiệp thuỷ nông khai
thác công trình thủy lợi, xã, HTX tổ chức thu thuỷ lợi phí; UBND các cấp có
trách nhiệm đôn đốc người sử dụng nước, hộ dùng nước nộp đầy đủ và kịp thời thuỷ
lợi phí, tiền nước cho các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, hộ dùng nước.
1. UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
thu, chi thủy lợi phí và tiền nước đối với các doanh nghiệp thuỷ nông khai thác
công trình thủy lợi.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố
phê duyệt kế hoạch thu, chi thủy lợi phí và tiền nước đối với các xã, HTX có
công trình thủy lợi được giao trực tiếp quản lý khai thác.
3. Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính và Kế hoạch và Đầu tư hàng năm tổng hợp kế hoạch
sản xuất của các doanh nghiệp, các địa phương để xây dựng kế hoạch thu thủy lợi
phí trên phạm vi toàn tỉnh, cân đối thu chi tài chính trình UBND tỉnh quyết định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm chỉ đạo các xã thu thủy lợi phí và tiền nước đúng qui định;
trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc vượt thẩm quyền, tổng
hợp báo cáo về Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp & PTNT để được xem xét giải
quyết.
5. Sở Nông nghiệp &PTNT và sở
Tài chính căn cứ vào qui định này ban hành hướng dẫn liên ngành để các địa
phương thực hiện; giải quyết những phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện,
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết (nếu vượt thẩm quyền)
6. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận,
nợ nần, chiếm dụng và sử dụng sai mục đích thủy lợi phí và tiền nước. Mọi vi phạm
về thủy lợi phí, tiền nước đều phải xử lý theo pháp luật.
7. Quy định này làm cơ sở để
ngân sách cấp bù cho các tổ chức, cá nhân quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi
phục vụ nước sản xuất nông nghiệp cho các đối tượng được miễn thu; là cơ sở để
thu tiền sử dụng nước cho các đối tượng không vì mục đích sản xuất nông nghiệp
theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ./.