THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
192/2007/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MẸ - TỔNG
CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức,
quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà
nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công
ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ
Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước và Nghị
định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ;
Xét đề
nghị của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định
này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản
trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (10b). A.
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MẸ - TỔNG
CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 192/2007/QĐ-TTg
ngày 12/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
1. Trong Điều lệ này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a)“Công ty mẹ - Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam” (sau đây gọi tắt là VINALINES) là công ty nhà nước, có
tư cách pháp nhân, được thành lập theo Quyết định số 217/2006/QĐ-TTg ngày 29
tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
b) “Đơn vị phụ thuộc
VINALINES” là các đơn vị do Hội đồng quản trị VINALINES quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể, bao gồm: văn phòng đại diện, chi nhánh và đơn vị hạch
toán phụ thuộc.
c) “Công ty con” là công
ty do VINALINES đầu tư 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi
phối, được tổ chức dưới hình thức công ty thành viên hạch toán độc lập, công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước
ngoài.
d)“Công ty liên kết” là
công ty có cổ phần, vốn góp không chi phối của VINALINES, được tổ chức dưới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần,
công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài.
Danh sách các đơn vị phụ thuộc,
công ty con, công ty liên kết của VINALINES tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được
ghi tại Phụ lục kèm theo Điều lệ này.
đ)“Công ty tự nguyện tham gia
liên kết với VINALINES” là công ty không có cổ phần, vốn góp của VINALINES
nhưng tự nguyện trở thành thành viên liên kết trên cơ sở có quan hệ gắn bó về lợi
ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với
VINALINES; chịu sự ràng buộc nhất định về quyền, nghĩa vụ với VINALINES theo hợp
đồng liên kết hoặc theo thoả thuận giữa công ty đó với VINALINES.
e)“Quyền chi phối của
VINALINES” là quyền quyết định hoặc tác động của VINALINES đến các công ty
con, công ty bị chi phối về: điều lệ hoạt động, nhân sự chủ chốt, tổ chức bộ
máy quản lý, bí quyết công nghệ, thương hiệu, thị trường tiêu thụ, chiến lược
kinh doanh, định hướng đầu tư và các vấn đề quan trọng khác được quy định tại
điều lệ của công ty con, công ty bị chi phối đó hoặc theo thoả thuận giữa VINALINES
với công ty con, công ty bị chi phối đó.
g) “Cổ phần chi phối, vốn góp
chi phối của VINALINES” là cổ phần hoặc phần vốn góp của VINALINES chiếm
trên 50% vốn điều lệ của công ty khác.
h)“Đầu tư vốn ra ngoài
VINALINES” là hoạt động dùng vốn, tài sản hoặc thương hiệu của VINALINES để
đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp khác ngoài VINALINES như: góp vốn liên doanh,
liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư tăng vốn vào các công ty con, công
ty liên kết, công ty khác.
i)“Tổ hợp công ty mẹ - công
ty con” là tổ hợp các công ty bao gồm VINALINES và các công ty con.
2. Các từ ngữ khác trong Điều lệ
này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật
Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác thì có nghĩa tương tự như trong các
văn bản pháp luật đó.
Điều 2.
Tên gọi và địa chỉ trụ sở chính của VINALINES
1. Tên gọi:
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: VIETNAM NATIONAL SHIPPING LINES.
- Tên viết tắt bằng
tiếng Anh: VINALINES.
2. Địa chỉ trụ sở
chính: số 1 Đào Duy Anh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội (Toà nhà
Ocean Park).
- Điện thoại:
(84 - 4) 5770825 ~ 29.
- Fax : (84 - 4) 5770850.
- Email :
vnl@VINALINES.com.vn.
- Website :
http://www.VINALINES.com.vn.
- Logo của VINALINES:
/
Điều 3.
Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân của VINALINES
1. VINALINES là công ty nhà nước,
được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước.
2. VINALINES có:
a) Chức năng trực
tiếp sản xuất, kinh doanh và đầu tư tài chính vào các công ty con, công ty liên
kết; quản lý, chỉ đạo, chi phối các công ty con, công ty liên kết theo mức độ
chiếm giữ vốn điều lệ của các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này;
b) Tư cách pháp nhân,
con dấu riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc
Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật;
c) Vốn và tài sản
riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng
toàn bộ tài sản của mình; chịu trách nhiệm dân sự và thực hiện quyền, nghĩa vụ
của chủ sở hữu đối với các công ty con và công ty liên kết trong phạm vi số vốn
do VINALINES đầu tư;
d) Quyền sở hữu, sử
dụng và định đoạt đối với tên gọi, thương hiệu, biểu tượng riêng của VINALINES
theo quy định của pháp luật;
đ) Trách nhiệm kế
thừa các quyền và nghĩa vụ hợp pháp của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trước
đây.
3. Tổ hợp công ty
mẹ - công ty con không có tư cách pháp nhân.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh của VINALINES
1. Mục tiêu hoạt động
của VINALINES:
a) Thực hiện chiến
lược kinh tế biển của quốc gia; thực hiện nhiệm vụ phát triển ngành hàng hải
theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, tiến tới xây dựng tổ hợp công
ty mẹ - công ty con thành Tập đoàn Hàng hải, tham gia hội nhập kinh tế khu vực
và thế giới;
b) Kinh doanh có
lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại VINALINES và các công ty
con, công ty liên kết; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao, trong đó có chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước;
c) Tối đa hoá hiệu
quả sản xuất, kinh doanh của tổ hợp công ty mẹ - công ty con;
d) Đa dạng hoá
ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, trong đó có ngành nghề chính là vận tải biển,
khai thác cảng biển và các dịch vụ hàng hải.
2. Ngành, nghề
kinh doanh của VINALINES bao gồm:
VINALINES thực hiện
đầu tư, quản lý vốn đầu tư và trực tiếp sản xuất, kinh doanh trong các ngành,
nghề, lĩnh vực:
- Kinh doanh vận tải
đường biển, đường thuỷ, đường bộ;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng
đường biển, đường thuỷ và đường bộ;
- Dịch vụ lai dắt
tàu sông, tàu biển, các hoạt động phụ trợ cho vận tải;
- Dịch vụ
Logistics; vận tải đa phương thức;
- Quản lý, khai
thác cảng biển, sửa chữa tàu biển, đại lý môi giới cung ứng dịch vụ hàng hải;
- Xuất nhập khẩu
phương tiện, vật tư, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu chuyên ngành hàng hải;
- Đào tạo, xuất khẩu,
cung ứng lao động hàng hải cho các tổ chức trong và ngoài nước;
- Sản xuất, mua
bán, cho thuê phương tiện và thiết bị vận tải, bốc xếp chuyên ngành; phá dỡ
phương tiện vận tải, bốc xếp cũ;
- Xây dựng, lắp đặt trang thiết
bị và hoàn thiện các công trình chuyên ngành;
- Đại lý giao nhận,
bán buôn, bán lẻ hàng hoá, chất đốt; kinh doanh cửa hàng miễn thuế;
- Kinh doanh kho ngoại quan,
thông tin chuyên ngành;
- Kinh doanh khách sạn, nhà
hàng; dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí; cho thuê nhà phục vụ các mục đích
kinh doanh (kiốt, trung tâm thương mại);
- Kinh doanh bất động sản và hạ
tầng giao thông;
- Gia công chế biến hàng xuất khẩu;
- Tổ chức nạo vét lòng sông,
lòng hồ theo hợp đồng;
- Các ngành, nghề khác mà pháp
luật không cấm.
Điều 5. Vốn
điều lệ của VINALINES
1. Vốn điều lệ của VINALINES tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2006 là: 4.130.540.925.668 đồng (Bốn nghìn một trăm ba mươi tỷ, năm trăm bốn
mươi triệu, chín trăm hai mươi lăm nghìn, sáu trăm sáu mươi tám đồng).
2. Khi tăng hoặc giảm vốn điều lệ,
VINALINES đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố vốn điều lệ đã
điều chỉnh.
Điều 6. Đại
diện theo pháp luật của VINALINES
Tổng giám đốc VINALINES là người
đại diện theo pháp luật của VINALINES.
Điều 7. Chủ
sở hữu và đại diện chủ sở hữu của VINALINES
1. Nhà nước là chủ sở hữu
VINALINES. Chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ
của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES. Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực
hiện hoặc uỷ quyền cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau
đây gọi chung là các Bộ), Hội đồng quản trị VINALINES thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với VINALINES.
2. Hội đồng quản trị VINALINES
là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại VINALINES và là đại diện
chủ sở hữu đối với các công ty do mình đầu tư toàn bộ vốn điều lệ.
Điều 8. Quan
hệ của VINALINES với các cơ quan quản lý nhà nước
1. VINALINES chịu sự quản lý nhà
nước của cơ quan quản lý nhà nước các cấp theo quy định của pháp luật.
2. VINALINES thực hiện các nghĩa
vụ với chính quyền địa phương nơi đặt trụ sở của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ
chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong VINALINES
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam trong VINALINES hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội
khác trong VINALINES hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ
chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
VINALINES
Điều 10.
Quyền của VINALINES đối với vốn và tài sản
1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
vốn và tài sản của VINALINES để kinh doanh và thực hiện các lợi ích hợp pháp từ
vốn và tài sản của VINALINES theo quy định của pháp luật.
2. Sử dụng và quản lý các tài sản
Nhà nước giao, cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật về đất
đai, tài nguyên để hoạt động kinh doanh và thực hiện các hoạt động công ích khi
được Nhà nước yêu cầu.
3. Chuyển nhượng, chuyển đổi,
cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của VINALINES,
trừ những tài sản thuộc quyền quyết định của chủ sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật.
4. Quyết định tỷ lệ sở hữu của
VINALINES khi thực hiện chuyển đổi sở hữu các công ty thành viên hạch toán độc
lập chưa thực hiện chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
5. Đầu tư ra
ngoài VINALINES dưới các hình thức mua trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh, góp vốn,
chuyển nhượng vốn và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quyền chủ sở hữu đối
với phần vốn đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết theo quy định của Điều
lệ này, Quy chế quản lý tài chính của VINALINES, điều lệ của các công ty con,
công ty liên kết và quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền và hưởng
lợi ích khác đối với vốn và tài sản của VINALINES theo quy định của pháp luật.
Điều 11.
Nghĩa vụ của VINALINES đối với vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn
nhà nước đầu tư tại VINALINES và vốn VINALINES tự huy động, chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của VINALINES trong phạm vi số tài sản
của VINALINES.
2. Định kỳ đánh giá lại tài sản
của VINALINES theo quy định của Chính phủ.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác đối
với vốn và tài sản của VINALINES theo quy định của pháp luật.
Điều 12.
Quyền của VINALINES trong kinh doanh
1. Kinh doanh những ngành, nghề,
lĩnh vực mà pháp luật không cấm; mở rộng phạm vi, quy mô kinh doanh theo khả
năng của VINALINES và nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước phù hợp với
quy định của pháp luật.
2. Chủ động tổ chức thực hiện
các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh; kế hoạch phối hợp kinh doanh. Quyết
định tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với chiến lược phát triển của VINALINES và
mục tiêu, nhiệm vụ được Nhà nước giao.
3. Chủ động lựa chọn thị trường,
khách hàng trong nước và ngoài nước, ký kết hợp đồng.
4. Quyết định giá trị thương hiệu;
giá mua, giá bán sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ, trừ những sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ do Nhà nước định giá.
5. Mở chi nhánh, văn phòng đại
diện của VINALINES ở trong nước, ở nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp
luật.
6. Quyết định các dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác có liên quan; sử dụng
vốn và tài sản của VINALINES để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp
khác ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; thuê, mua một phần hoặc
toàn bộ doanh nghiệp khác.
7. Được quyền sử dụng vốn thu về
từ cổ phần hoá công ty thành viên hạch toán độc lập, đơn vị phụ thuộc của
VINALINES và từ chuyển nhượng, bán một phần hoặc toàn bộ công ty con, công ty
liên kết theo quy định của pháp luật cho mục đích đầu tư, sản xuất, kinh doanh của
VINALINES.
8. Sử dụng vốn của VINALINES hoặc
vốn huy động để đầu tư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
cùng với nhà đầu tư khác thành lập công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
9. Quyết định phương án mua,
bán, thuê, cho thuê tàu biển và các tài sản vật tư chuyên dùng khác theo quy định
của pháp luật.
10. Quyết định giá cước vận chuyển,
bốc xếp hàng hoá; khung giá hoặc giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm
và dịch vụ chủ yếu theo quy định của pháp luật.
11. Quyết định đổi mới, hiện đại
hoá công nghệ và phương thức quản lý để đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả và
năng lực cạnh tranh.
12. Xây dựng và áp dụng các định
mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu
quả kinh doanh của VINALINES và phù hợp với các quy định của pháp luật.
13. Tuyển chọn, thuê lao động
trong nước và nước ngoài; bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, cho
thôi việc đối với lao động; lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, quyết định
mức lương, thưởng cho người lao động theo cống hiến và hiệu quả lao động; xây dựng
và tổ chức thực hiện nội quy lao động, đăng ký với cơ quan quản lý lao động địa
phương; thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của người sử dụng lao động không
trái với các quy định của pháp luật về lao động.
14. Được bảo hộ về thương hiệu,
quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm các sáng chế, giải pháp hữu hiệu, nhãn hiệu sản
phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi, xuất xứ hàng hoá theo các quy định của
pháp luật.
15. Quan hệ với các cơ quan nhà
nước ở Trung ương và địa phương để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao; mời, làm việc với các đối tác nước ngoài của VINALINES; quyết định cử
cán bộ, nhân viên của VINALINES và cán bộ do VINALINES cử tham gia quản lý vốn
tại các doanh nghiệp khác ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát,
đàm phán, ký hợp đồng kinh tế theo quy định của Nhà nước. Đối với Chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc VINALINES đi công tác nước ngoài, thực hiện theo
quy định của Chính phủ.
16. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu
cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ
quan hay tổ chức nào; trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo
và công ích.
17. Có quyền khước từ việc thanh
tra, kiểm tra không đúng theo quy định của pháp luật.
18. Khi tham gia hoạt động công
ích, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
19. Các quyền kinh doanh khác
theo nhu cầu của thị trường phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13.
Nghĩa vụ của VINALINES trong kinh doanh
1. Đăng ký kinh doanh và kinh
doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ do
VINALINES thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hoá công
nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chiến lược phát triển kinh doanh, kế hoạch 5 năm và hàng năm của VINALINES; định
hướng chiến lược của các công ty con của VINALINES phù hợp với nhu cầu của thị
trường, quy hoạch của Nhà nước và chiến lược của VINALINES.
4. Bảo đảm quyền và lợi ích của
người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm quyền tham gia
quản lý VINALINES của người lao động theo các quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
5. Thực hiện các quy định của
pháp luật về vệ sinh - an toàn lao động; bảo vệ an ninh, quốc phòng; trật tự,
an toàn xã hội; bảo vệ tài nguyên, môi trường; di tích lịch sử, văn hoá, danh
lam, thắng cảnh.
6. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và báo
cáo bất thường theo yêu cầu của chủ sở hữu nhà nước.
7. Chịu sự giám sát, kiểm tra của
chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài
chính, kiểm toán nhà nước và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
8. Chịu trách nhiệm trước chủ sở
hữu nhà nước về việc sử dụng vốn của VINALINES để đầu tư các dự án, tham gia
thành lập các doanh nghiệp khác.
9. Thực hiện các nghĩa vụ khác
trong kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 14.
Quyền của VINALINES về tài chính
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới
các hình thức phát hành trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu của VINALINES hoặc công
trình; vay vốn của tổ chức ngân hàng, tín dụng, các tổ chức tài chính khác, của
cá nhân, tổ chức ngoài VINALINES; vay vốn của người lao động trong VINALINES và
các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Việc huy động vốn để kinh doanh
thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng
vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu đối với VINALINES.
Việc huy động vốn
của các cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản
lý vay nợ nước ngoài.
2. Chủ động sử
dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của VINALINES; được sử dụng và quản lý các quỹ
của VINALINES theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định
trích khấu hao tài sản cố định theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải
bảo đảm bù đắp hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định và không
thấp hơn tỷ lệ trích khấu hao tối thiểu theo quy định của pháp luật.
4. Được hưởng
các chế độ ưu đãi đầu tư hoặc tái đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Được hưởng
các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực
hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên
tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước mà không đủ
bù đắp chi phí sản phẩm, dịch vụ này của VINALINES.
6. Được chi thưởng
sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất
lao động; thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí. Các khoản tiền thưởng này được hạch
toán vào chi phí kinh doanh trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh của
VINALINES do các sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý, công nghệ, tăng
năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, chi phí đem lại.
7. Quyết định cử,
thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, phụ cấp và các lợi ích khác có liên
quan đối với người đại diện quản lý phần vốn góp của VINALINES tại các công ty
con, công ty liên kết theo quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.
8. Quyết định
việc đầu tư góp vốn; điều chỉnh tỷ lệ vốn đầu tư, vốn góp của VINALINES tại các
công ty con, công ty liên kết.
9. Giám sát, kiểm
tra việc sử dụng vốn đầu tư của VINALINES tại các công ty con, công ty liên kết;
chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn đầu tư ra
ngoài VINALINES.
10. Thu lợi tức
và chịu rủi ro từ phần vốn đầu tư ở các công ty con, công ty liên kết.
11. Không phải
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần lợi nhuận thu được từ phần vốn góp
vào các công ty con, công ty liên kết nếu các đơn vị này đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp trước khi chia lãi cho các bên góp vốn.
12. Sau khi
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, chuyển lỗ theo quy định của Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, trích
lập quỹ dự phòng tài chính; phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân chia theo nguồn vốn nhà nước đầu tư và nguồn vốn VINALINES
tự huy động như sau:
- Phần lợi nhuận
phân chia theo nguồn vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu tư tăng vốn nhà
nước tại VINALINES hoặc hình thành quỹ tập trung
để đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước khác thuộc lĩnh vực Nhà nước cần phát
triển hoặc chi phối theo quy định của pháp luật;
- Phần lợi nhuận
phân chia theo nguồn vốn VINALINES tự huy động được trích lập quỹ đầu tư phát
triển theo quy định của pháp luật; phần còn lại do VINALINES tự quyết định việc
trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Trường hợp VINALINES còn nợ đến hạn phải
trả mà chưa trả hết thì chỉ được tăng lương, trích thưởng cho công nhân viên của
VINALINES, kể cả người quản lý sau khi đã trả hết nợ đến hạn.
13. Được bảo
lãnh, thế chấp và tín chấp cho các công ty con vay vốn của các tổ chức tín dụng,
ngân hàng ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
14. Các quyền
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Nghĩa vụ của VINALINES về tài chính
1. Tự chủ về
tài chính, tự cân đối các khoản thu chi; kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư do đại diện chủ sở hữu giao; đăng ký kê
khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng
có hiệu quả vốn kinh doanh bao gồm cả phần vốn đầu tư vào công ty khác, đất
đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn
và các nguồn lực khác để thực hiện các hoạt động công ích và các nhiệm vụ đặc
biệt khác khi Nhà nước yêu cầu.
4. Chấp hành đầy
đủ chế độ về quản lý vốn, tài sản, các quỹ; chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán
theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối
với các hoạt động tài chính của VINALINES.
5. Thực hiện chế
độ báo cáo tài chính của VINALINES; báo cáo tài chính hợp nhất của VINALINES và
các công ty con; công khai tài chính hàng năm và cung cấp các thông tin khác để
đánh giá trung thực về hoạt động của VINALINES.
6. Các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Nghĩa vụ và trách nhiệm của VINALINES đối với các công ty
con, công ty liên kết trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con
1. VINALINES có nghĩa vụ với các công ty con, công
ty liên kết như sau:
a) VINALINES định
hướng chiến lược kinh doanh chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con phù hợp với
Điều lệ của VINALINES và điều lệ của các công ty con;
VINALINES không
trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty con, công ty
liên kết mà thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn thông qua
người đại diện quản lý phần vốn góp của VINALINES tại các công ty đó để đảm bảo
hiệu quả đầu tư vốn và thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển chung của tổ hợp
công ty mẹ - công ty con;
b) Hướng dẫn và
phối hợp hoạt động kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong tổ hợp công ty mẹ -
công ty con để tìm kiếm, cung cấp nguồn đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà
từng công ty đơn lẻ không có khả năng thực hiện hoặc thực hiện kém hiệu quả; hạn
chế tình trạng đầu tư, kinh doanh trùng lặp vào một số sản phẩm, dịch vụ dẫn đến
sự cạnh tranh trong nội bộ, phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu quả kinh
doanh chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con; phối hợp các công ty con, công
ty liên kết trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của nhau khi có nhu
cầu;
c) VINALINES thực
hiện các nhiệm vụ mà các công ty con, công ty liên kết không có khả năng thực
hiện như: thu xếp vốn; đầu tư, xây dựng các cảng nước sâu; mua hoặc đóng mới
các tàu cỡ lớn; chủ đạo trong công tác đổi mới trang thiết bị hàng hải; phân
công, chuyên môn hoá, chỉ đạo các công ty trong tổ hợp ưu tiên sử dụng các dịch
vụ của nhau;
d) Thực hiện hoạt
động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh;
đ) Thực hiện
các quyền chi phối của VINALINES đối với công ty con theo điều lệ của công ty bị
chi phối. VINALINES không được lạm dụng quyền chi phối theo vốn góp làm tổn hại
đến lợi ích của các công ty con, chủ nợ, cổ đông, thành viên góp vốn khác và
các bên có liên quan. VINALINES phải tôn trọng quyền của cổ đông, bên có vốn
góp thiểu số trong các công ty con, công ty liên kết, phù hợp với điều lệ của
các doanh nghiệp đó.
2. Trường hợp
thực hiện các hoạt động sau đây mà không có thoả thuận với công ty con, gây thiệt
hại cho công ty con và các bên liên quan thì VINALINES phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho các công ty đó và các bên liên quan:
a) Buộc công ty
con phải ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi đối
với các công ty này;
b) Điều chuyển
vốn, tài sản của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gây
thiệt hại cho công ty bị điều chuyển, trừ các trường hợp: điều chuyển theo
phương thức thanh toán; quyết định tổ chức lại công ty; thực hiện mục tiêu cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
c) Điều chuyển
một số hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi từ công ty con này sang công ty
con khác không có sự thoả thuận với công ty bị điều chuyển, dẫn đến công ty bị
điều chuyển bị lỗ hoặc lợi nhuận bị giảm sút nghiêm trọng;
d) Quyết định
các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đối với các công ty con trái với điều lệ và
pháp luật; giao nhiệm vụ của VINALINES cho công ty con, công ty liên kết không
dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế với các công ty con, công ty liên kết;
đ) Buộc công ty
con cho VINALINES hoặc công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện
vay và thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để
VINALINES, công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro đối
với hoạt động kinh doanh của công ty con đó.
Chương 3:
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VINALINES
Điều 17. Quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES
1. Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với VINALINES
như sau:
a) Quyết định
việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu và cơ cấu tổ chức quản
lý của VINALINES; thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo đề nghị của Hội đồng quản trị
VINALINES và ý kiến các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
b) Phê duyệt Điều
lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ VINALINES theo đề nghị của Hội đồng quản
trị VINALINES và ý kiến các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư;
c) Phê duyệt mục
tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành, nghề kinh doanh của VINALINES theo
đề nghị của Hội đồng quản trị VINALINES và ý kiến các Bộ: Giao thông vận tải, Kế
hoạch và Đầu tư;
d) Quyết định đầu
tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt
động của VINALINES theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến các Bộ: Tài
chính, Giao thông vận tải;
đ) Quyết định
việc đầu tư, góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết theo thẩm quyền; phê duyệt chủ
trương bán tài sản, vay, cho vay, thuê, cho thuê của VINALINES, phương án mua
công ty thuộc thành phần kinh tế khác theo đề nghị của Hội đồng quản trị
VINALINES theo quy định của pháp luật;
e) Chấp thuận để
Hội đồng quản trị VINALINES tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm thành
viên của VINALINES;
g) Trình Quốc hội
phê chuẩn các dự án đầu tư của VINALINES thuộc thẩm quyền của Quốc hội;
h) Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng quản trị VINALINES theo đề nghị của Bộ Giao thông vận
tải và thẩm định của Bộ Nội vụ; chấp thuận để Hội đồng quản trị VINALINES quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng giám
đốc của VINALINES;
i) Quy định chế
độ kiểm tra, giám sát VINALINES thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; chế
độ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn ở VINALINES; các tiêu chí đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của VINALINES, hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị
và điều hành của Tổng giám đốc;
k) Thực hiện
các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Giao thông
vận tải thực hiện một số quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES như
sau:
a) Trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định các vấn đề của VINALINES theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ;
b) Trình Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị VINALINES;
c) Quyết định xếp
lương, nâng lương, phụ cấp lương đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành
viên Hội đồng quản trị VINALINES;
d) Thẩm định việc
thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc VINALINES do Hội đồng
quản trị VINALINES trình Thủ tướng Chính phủ;
đ) Tham gia kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn, đánh giá kết quả kinh doanh của
VINALINES;
e) Quyết định
các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Tài chính
thực hiện một số quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES như sau:
a) Xác định vốn,
tài nguyên và các nguồn lực khác mà Nhà nước giao cho VINALINES quản lý, sử dụng;
đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho VINALINES theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Tham gia
đánh giá kết quả hoạt động và quản lý của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc VINALINES
theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng
các quỹ của VINALINES;
d) Thực hiện
các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực liên quan đối với VINALINES đã được pháp luật quy định cho
các cơ quan này.
5. VINALINES chịu
sự quản lý nhà nước và chấp hành các quy định, nghĩa vụ về hành chính của chính
quyền địa phương các cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES
1. Tuân thủ các
điều đã quy định tại Điều lệ VINALINES liên quan đến chủ sở hữu.
2. Đầu tư đủ vốn
điều lệ cho VINALINES.
3. Chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của VINALINES trong phạm vi
số vốn điều lệ của VINALINES.
4. Đảm bảo quyền
tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm theo pháp luật của VINALINES; không can
thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của VINALINES.
5. Tuân thủ các
quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho
thuê giữa VINALINES và chủ sở hữu.
6. Không điều
chuyển vốn nhà nước đầu tư tại VINALINES và vốn, tài sản khác của VINALINES
theo phương thức không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại
VINALINES hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ
công ích.
7. Thực hiện
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
TỔ CHỨC QUẢN
LÝ VINALINES
Điều 19. Cơ cấu tổ chức quản lý
1. Cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành của VINALINES gồm: Hội đồng quản trị; Ban kiểm soát; Tổng
giám đốc; các Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng và bộ máy
giúp việc.
2. Cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành của VINALINES có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kinh
doanh trong quá trình hoạt động. VINALINES phải trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Điều lệ khi thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành quy định tại khoản
1 Điều này.
Mục 1 :
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 20. Chức năng của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước
tại VINALINES, có quyền nhân danh VINALINES để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của VINALINES,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu phân cấp cho các cơ quan, tổ
chức khác là đại diện chủ sở hữu thực hiện.
2. Hội đồng quản
trị thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu các công ty con do VINALINES sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ và đối với phần vốn góp của VINALINES ở các doanh nghiệp
khác.
3. Hội đồng quản
trị chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về mọi hoạt động
của VINALINES.
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
1. Nhận, quản lý
và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở
hữu nhà nước đầu tư cho VINALINES.
2. Quyết định chiến
lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm, ngành, nghề kinh doanh của
VINALINES và các công ty con do VINALINES sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; quyết định
phương án phối hợp kinh doanh của VINALINES với các công ty con.
3. Quyết định hoặc
phân cấp cho Tổng giám đốc quyết định:
a) Các dự án đầu
tư, góp vốn, mua cổ phần của các công ty khác, bán tài sản của VINALINES có giá
trị đến 50% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ sách kế toán của VINALINES và
thực hiện các quy định khác của pháp luật về đầu tư, trừ những tài sản thuộc
quyền quyết định của chủ sở hữu tại VINALINES theo quy định của pháp luật;
b) Các hợp đồng
vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác có giá trị vượt quá mức vốn
điều lệ của VINALINES.
4. Quyết định hoặc
phân cấp, uỷ quyền cho Tổng giám đốc quyết định các dự án góp vốn liên doanh với
chủ đầu tư nước ngoài, dự án đầu tư ra nước ngoài của công ty con do VINALINES
sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; phê duyệt đề án góp vốn của các công ty con do
VINALINES sở hữu toàn bộ vốn điều lệ để thành lập mới các công ty cổ phần nhà
nước, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
5. Quyết định
phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản
lý, quy chế quản lý nội bộ VINALINES, quy hoạch và đào tạo lao động, lập chi
nhánh, văn phòng đại diện của VINALINES theo đề nghị của Tổng giám đốc
VINALINES.
6. Quyết định tuyển
chọn, ký hợp đồng hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Tổng giám đốc
VINALINES sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và quyết định mức lương của
Tổng giám đốc VINALINES; tuyển chọn, ký hợp đồng hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức và quyết định mức lương đối với Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng
VINALINES theo đề nghị của Tổng giám đốc VINALINES.
7. Thông qua để Tổng
giám đốc VINALINES bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và quyết định mức lương đối
với Giám đốc, Kế toán trưởng công ty thành viên hạch toán độc lập chưa chuyển đổi
hình thức pháp lý hay sở hữu, đơn vị hạch toán phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp
VINALINES.
8. Quyết định tuyển
chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và quyết định mức lương đối với Chủ tịch
công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên của công
ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo đề nghị của Tổng giám
đốc VINALINES.
9. Quyết định cử, thay thế, khen thưởng, kỷ luật đối với người đại diện
phần vốn góp của VINALINES tại các doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng giám
đốc VINALINES. Hội đồng quản trị không thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở
hữu đối với phần vốn góp của công ty con ở các công ty khác.
10. Quyết định đầu
tư, điều chỉnh vốn và các nguồn lực khác do VINALINES đầu tư giữa các đơn vị
thành viên và công ty con do VINALINES sở hữu toàn bộ vốn điều lệ theo điều lệ
của công ty đó.
11. Quyết định hoặc
phân cấp cho Tổng giám đốc quyết định phương án huy động vốn để hoạt động kinh
doanh nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu.
12. Quyết định sử
dụng vốn của VINALINES để đầu tư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên và mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp khác nhưng không vượt quá mức
vốn đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này và quy định của pháp luật
có liên quan; quyết định tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
13. Quyết định tiếp
nhận doanh nghiệp làm công ty con, công ty liên kết của VINALINES theo quy định
của pháp luật.
14. Quyết định
tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty
con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho tổ chức, cá nhân khác
theo quy định tại Điều 64 Luật Doanh nghiệp.
15. Quyết định cơ
cấu tổ chức quản lý của công ty thành viên hạch toán độc lập, công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và công ty tài chính (nếu có).
16. Quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn của VINALINES để xây dựng các dự án, đề án thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng quản trị hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
theo đề nghị của Tổng giám đốc VINALINES.
17. Quyết định những
nội dung do Tổng giám đốc VINALINES, Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên
công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, người đại diện phần
vốn góp của VINALINES ở doanh nghiệp khác trình hoặc do thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, cá nhân yêu cầu theo quy định của pháp luật.
18. Phê duyệt Quy
chế quản lý tài chính của VINALINES trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc và sau
khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính.
19. Phê duyệt điều
lệ của các công ty con do VINALINES sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; điều lệ hoặc
quy chế hoạt động của các đơn vị phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp; thông qua dự thảo
điều lệ của công ty tài chính (nếu có) trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn
y.
20. Thông qua báo
cáo tài chính hàng năm của VINALINES, công ty thành viên hạch toán độc lập,
công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; báo cáo tài chính hợp
nhất, báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh hàng năm và báo cáo tổng hợp công tác
quản lý, điều hành tổ hợp công ty mẹ - công ty con; phê duyệt phương án sử dụng
lợi nhuận sau thuế của công ty thành viên hạch toán độc lập, công ty con là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
21. Kiểm tra, giám
sát Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và
Giám đốc, Kiểm soát viên của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; Giám đốc các công ty hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp; người đại
diện phần vốn góp của VINALINES ở các doanh nghiệp khác trong việc thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ này.
22. Thực hiện quyền
hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
theo quy định tại Điều 43 của Điều lệ này.
23. Thực hiện quyền
hạn, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên ở các công ty có cổ phần, vốn góp của
VINALINES theo quy định tại Điều 44, 45 của Điều lệ này.
24. Trình Thủ tướng
Chính phủ hoặc cơ quan được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền quyết định những vấn đề
của VINALINES thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu nhà nước theo quy định
tại Điều 17 của Điều lệ này.
25. Yêu cầu Tổng
giám đốc nộp đơn yêu cầu phá sản khi VINALINES lâm vào tình trạng phá sản theo
quy định của pháp luật.
26. Chịu trách nhiệm
thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật và hiệu quả về những quyết định, phê
duyệt của mình trong quản lý, điều hành VINALINES; có trách nhiệm giám sát việc
thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình.
27. Thực hiện các
nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp
luật.
Điều 22. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng quản trị
Thành viên Hội đồng
quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
1. Là công dân Việt
Nam, thường trú tại Việt Nam;
2. Có trình độ đại
học, năng lực quản lý và kinh doanh. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có kinh
nghiệm ít nhất 03 (ba) năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề
kinh doanh chính của VINALINES;
3. Có sức khoẻ, phẩm
chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp
luật;
4. Không thuộc đối
tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Điều 23. Cơ cấu thành viên, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế thành viên Hội
đồng quản trị
1. Hội đồng quản
trị có không quá 07 (bảy) thành viên, trong đó ít nhất 02 (hai) thành viên
chuyên trách. Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên được bầu làm Trưởng Ban
kiểm soát phải là thành viên chuyên trách. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị
do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc thay thế, khen thưởng, kỷ luật. Nhiệm kỳ của
thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 (năm) năm. Thành viên Hội đồng quản
trị có thể được bổ nhiệm lại.
3. Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm trong
trường hợp sau đây:
a) Bị Toà án kết
án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
b) Không đủ năng lực,
trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
c) Không trung thực
trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi
cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính
của VINALINES;
d) Để VINALINES lỗ
02 (hai) năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà
nước đầu tư 02 (hai) năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau
nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận
trên vốn nhà nước đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất
lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình và đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp nhận; đầu tư mới mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ.
4. Thành viên Hội
đồng quản trị được thay thế, bổ sung trong những trường hợp sau đây:
a) Bị miễn nhiệm
theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Xin từ chức và
được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
c) Khi có quyết định
điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.
Trường hợp Chủ tịch,
thành viên Hội đồng quản trị bị thay thế thì trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày
Hội đồng quản trị phải tổ chức họp để đề nghị Bộ Giao thông vận tải trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc bổ nhiệm người thay thế.
Điều 24. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng
quản trị không kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc VINALINES.
2. Chủ tịch Hội đồng
quản trị có các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Thay mặt Hội đồng
quản trị ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu
nhà nước đầu tư hoặc giao cho VINALINES; quản lý VINALINES theo quyết định của
Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức nghiên
cứu chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư quy mô lớn, phương án
đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của VINALINES để trình Hội đồng quản trị;
c) Lập chương
trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; quyết định chương trình, nội
dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội
đồng quản trị;
d) Thay mặt Hội đồng
quản trị ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Tổ chức theo
dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
có quyền đình chỉ các quyết định của Tổng giám đốc trái với nghị quyết, quyết định
của Hội đồng quản trị;
e) Thực hiện các
quyền khác theo phân cấp, uỷ quyền của Hội đồng quản trị và Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ
tịch Hội đồng quản trị, được thực hiện như đối với các thành viên Hội đồng quản
trị.
Điều 25. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản
trị làm việc theo chế độ tập thể; họp ít nhất 01 (một) lần trong 01 (một) quý để
xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đối với
những vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Hội đồng quản trị có thể lấy ý kiến
các thành viên bằng văn bản. Hội đồng quản trị có thể họp bất thường để giải
quyết những vấn đề cấp bách của VINALINES do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc hoặc trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị đề nghị hoặc để bàn
về những vấn đề cấp bách khác theo yêu cầu của chủ sở hữu nhà nước.
2. Chủ tịch Hội đồng
quản trị triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ
tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì uỷ quyền cho thành viên khác trong Hội đồng
quản trị để chủ trì cuộc họp. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị không
uỷ quyền thì các thành viên sẽ lựa chọn một thành viên Hội đồng quản trị chủ
trì cuộc họp.
3. Nội dung và các
tài liệu cuộc họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng
quản trị và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 05
(năm) ngày làm việc, trừ trường hợp họp đột xuất.
4. Các cuộc họp hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản các thành viên của Hội đồng quản trị được coi là hợp lệ
khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự
hoặc có ý kiến bằng văn bản. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị có hiệu
lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành.
Trường hợp có số phiếu ngang nhau thì bên có phiếu của Chủ tịch Hội đồng quản
trị là quyết định. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của
mình nhưng vẫn phải chấp hành nghị quyết, quyết định đã được Hội đồng quản trị
thông qua.
5. Khi bàn về nội dung công việc của VINALINES có liên quan đến các vấn
đề quan trọng của địa phương nào thì Hội đồng quản trị phải mời đại diện của cấp
chính quyền địa phương có liên quan đó dự họp; trường hợp có liên quan tới quyền
lợi và nghĩa vụ của người lao động trong VINALINES phải mời đại diện Công đoàn
VINALINES dự họp. Đại diện các cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát
biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết.
6. Đối với các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị cần phải giải quyết ngay mà không thể
triệu tập họp Hội đồng quản trị hoặc không thể lấy ý kiến bằng văn bản thì Chủ
tịch Hội đồng quản trị hội ý với Tổng giám đốc và các thành viên chuyên trách
có mặt để quyết định, sau đó báo cáo lại Hội đồng quản trị.
7. Nội dung các vấn
đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội
đồng quản trị thông qua và các kết luận của cuộc họp Hội đồng quản trị phải được
ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về
tính chính xác và trung thực của biên bản họp Hội đồng quản trị. Nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn bộ
VINALINES.
8. Thành viên Hội
đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, cán bộ quản lý của
VINALINES cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của
VINALINES theo quy chế thông tin do Hội đồng quản trị quy định hoặc theo nghị
quyết của Hội đồng quản trị. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp
thông tin kịp thời đầy đủ và chính xác theo đúng yêu cầu của thành viên Hội đồng
quản trị, trừ trường hợp Hội đồng quản trị có quyết định khác.
9. Hội đồng quản
trị sử dụng bộ máy giúp việc, con dấu của VINALINES để thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của mình.
10. Hội đồng quản
trị được thành lập bộ phận giúp việc để trực tiếp giúp việc cho Hội đồng quản
trị.
11. Chi phí hoạt động
của Hội đồng quản trị và của các cơ quan thuộc Hội đồng quản trị, kể cả tiền
lương, phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lý của VINALINES theo quy
định của pháp luật.
Trong trường hợp cần
thiết, Hội đồng quản trị được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn
trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền
Hội đồng quản trị. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia, tư vấn được quy định tại Quy
chế quản lý tài chính của VINALINES.
Điều 26. Chế độ lương, phụ cấp, thưởng của thành viên chuyên trách và
thành viên không chuyên trách của Hội đồng quản trị
1. Các thành viên
chuyên trách của Hội đồng quản trị hưởng chế độ lương theo năm và tiền thưởng
tương ứng với kết quả sản xuất, kinh doanh của VINALINES. Tiền lương được tạm ứng
hàng tháng, quyết toán hàng năm. Tiền thưởng hàng năm được tính trên cơ sở kết
quả kinh doanh năm của VINALINES, chi trả một phần vào cuối năm, phần còn lại
được chi trả sau khi kết thúc nhiệm kỳ; riêng tiền thưởng năm cuối nhiệm kỳ được
tính dựa trên kết quả năm đó và kết quả tăng trưởng của cả nhiệm kỳ.
2. Các thành viên không
chuyên trách của Hội đồng quản trị hưởng phụ cấp trách nhiệm và tiền thưởng như
cơ chế như đối với các thành viên chuyên trách.
3. Chế độ lương,
thưởng, phụ cấp trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị thực hiện theo quy
định của Chính phủ.
Mục 2 :
BAN KIỂM SOÁT
Điều 27. Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát
do Hội đồng quản trị thành lập; có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định
tại Điều 28 Điều lệ này.
2. Ban kiểm soát có không quá 05
(năm) thành viên. Hội đồng quản trị quyết định cử 01 (một) thành viên Hội đồng
quản trị làm Trưởng Ban kiểm soát. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Phó Tổng giám đốc không được kiêm Trưởng Ban kiểm soát. Các thành viên khác của
Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị lựa chọn, bổ nhiệm và miễn nhiệm, trong đó
có 01 (một) thành viên do tổ chức Công đoàn VINALINES cử.
3. Hội đồng quản trị ban hành
quy chế cụ thể về hoạt động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ
do Hội đồng quản trị giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về hoạt động của mình.
4. Tiêu chuẩn và điều kiện của người được cử làm
thành viên Ban kiểm soát:
a) Thường trú tại Việt Nam;
b) Có sức khỏe, có phẩm chất đạo
đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật;
c) Có trình độ về nghiệp vụ kinh
tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Không được là Tổng giám đốc,
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, thủ quỹ tại VINALINES; không có vợ hoặc chồng,
bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng, thủ quỹ tại VINALINES;
đ) Thành viên Ban kiểm soát làm
việc theo chế độ chuyên trách, không đồng thời đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo
trong bộ máy Nhà nước.
5. Nhiệm kỳ của thành viên Ban
kiểm soát theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Ban kiểm soát có thể
được bổ nhiệm lại.
6. Thành viên Ban kiểm soát được
hưởng tiền lương, tiền thưởng do Hội đồng quản trị quyết định theo quy định của
pháp luật về chế độ lương, thưởng và Luật Doanh nghiệp nhà nước.
7. Chi phí hoạt động, điều kiện
làm việc của Ban kiểm soát do VINALINES đảm bảo theo quyết định của Hội đồng quản
trị.
Điều 28.
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ban kiểm soát
1. Kiểm tra, giám sát tính hợp
pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong việc ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Điều lệ,
Quy chế quản lý tài chính VINALINES, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị, quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị VINALINES đối với VINALINES và
các công ty con do VINALINES đầu tư toàn bộ vốn điều lệ.
2. Thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng
quản trị giao; báo cáo Hội đồng quản trị định kỳ hàng tháng, quý, năm và theo vụ
việc về kết quả kiểm tra, giám sát của mình; kịp thời phát hiện và báo cáo Hội
đồng quản trị về những hoạt động không bình thường, trái với quy định về quản
trị doanh nghiệp hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
3. Không được tiết lộ kết quả kiểm
tra, giám sát khi chưa được Hội đồng quản trị cho phép; chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và trước pháp luật về các hành vi cố ý bỏ qua hoặc bao che
cho các vi phạm.
4. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban kiểm soát.
Mục 3:
TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 29. Chức
năng của Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người đại diện
theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của VINALINES theo mục tiêu, kế
hoạch, phù hợp với Điều lệ của VINALINES và các nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Điều 30.
Tuyển chọn, bổ nhiệm, ký hợp đồng với Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc do Hội đồng quản
trị tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng sau
khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
2. Tổng giám đốc được bổ nhiệm
hoặc ký hợp đồng với nhiệm kỳ không quá 05 (năm) năm. Hội đồng quản trị quyết định
việc bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng với Tổng giám đốc sau khi được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận bằng văn bản.
3. Người được tuyển chọn làm Tổng
giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Thường trú tại Việt Nam;
b) Có năng lực kinh doanh và tổ
chức quản lý; có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh
doanh chính của VINALINES; có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của VINALINES;
c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt, trung thực, liêm khiết; hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Những đối tượng sau đây không
được tuyển chọn để bổ nhiệm, ký hợp đồng làm Tổng giám đốc VINALINES:
a) Người đã làm Tổng giám đốc
(Giám đốc) công ty nhà nước nhưng vi phạm kỷ luật đến mức bị cách chức, miễn
nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc để công ty lâm vào tình trạng
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 25 Luật Doanh nghiệp nhà nước;
b) Thuộc đối tượng bị cấm đảm
nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 31.
Thay thế, miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc
1. Hội đồng quản trị quyết định
việc miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với Tổng giám đốc sau khi
được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trên cơ sở các quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Tổng giám đốc bị miễn nhiệm,
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Để VINALINES lỗ 02 (hai) năm
liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư 02
(hai) năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau nhưng không khắc
phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước
đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn
nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư do đầu
tư mới mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ;
b) VINALINES lâm vào tình trạng
phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá
sản; VINALINES thuộc diện tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu mà không tiến
hành các thủ tục để tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu theo quy định
của pháp luật;
c) Không hoàn thành các nhiệm vụ
hoặc chỉ tiêu do Hội đồng quản trị giao hoặc không hoàn thành các nghĩa vụ theo
hợp đồng đã ký với Hội đồng quản trị;
d) Không trung thực trong thực
thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản
thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính của
VINALINES;
đ) Bị mất hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
e) Bị Tòa án kết án bằng bản án
hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
3. Tổng giám đốc được thay thế
trong các trường hợp sau:
a) Xin từ chức, tự nguyện chấm dứt
hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
b) Khi có quyết định điều chuyển
hoặc bố trí công việc khác.
Điều 32.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc có quyền điều
hành cao nhất trong việc thực hiện các dự án đầu tư, hoạt động kinh doanh của
VINALINES để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh do Hội đồng quản trị
quy định.
2. Xây dựng kế hoạch hàng năm của
VINALINES, phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề án tổ
chức quản lý, quy chế quản lý nội bộ của VINALINES, quy hoạch đào tạo lao động,
phương án phối hợp kinh doanh giữa VINALINES với các công ty con và các công ty
khác, giữa các công ty con với nhau hoặc với các công ty khác trình Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
3. Quyết định các dự án đầu tư,
các hợp đồng bán tài sản của VINALINES theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Hội đồng
quản trị và theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định các hợp đồng vay,
cho vay, thuê, cho thuê và các hợp đồng kinh tế, thương mại khác có giá trị
không quá mức vốn điều lệ của VINALINES.
5. Quyết định các vấn đề không
thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị VINALINES nhằm phục vụ cho hoạt động tổ
chức và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của VINALINES phù hợp
với quy định của pháp luật. Đối với những hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền
của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc VINALINES chỉ được ký kết sau khi có nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị phê chuẩn.
6. Quyết định phương án sử dụng
vốn, tài sản của VINALINES để góp vốn, mua cổ phần của các công ty trong nước
theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Hội đồng quản trị và theo quy định của pháp luật.
7. Quyết định tuyển chọn, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức
lương và phụ cấp đối với các chức danh:
a) Giám đốc, Kế toán trưởng công
ty thành viên hạch toán độc lập chưa chuyển đổi hình thức pháp lý hay sở hữu,
đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp của VINALINES sau khi có sự phê
duyệt của Hội đồng quản trị;
b) Trưởng/Phó ban và các các chức
danh tương đương của VINALINES;
c) Phó Giám đốc công ty thành
viên hạch toán độc lập chưa chuyển đổi hình thức pháp lý hay sở hữu, đơn vị hạch
toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp của VINALINES theo đề nghị của Giám đốc công
ty, đơn vị đó;
d) Các chức danh quản lý khác của
VINALINES.
8. Đề nghị Hội đồng quản trị: bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng,
kỷ luật, quyết định mức lương đối với Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng
VINALINES; Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
thành viên, kiểm soát viên của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; quyết định cử người đại diện phần vốn góp của VINALINES ở doanh
nghiệp khác.
9. Chấp thuận việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo đề
nghị của Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.
10. Trình Hội đồng quản trị thông qua phương án tổ chức quản lý, kinh
doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý, quy chế quản lý, quy hoạch, đào tạo
lao động và phương án lập chi nhánh, văn phòng đại diện của VINALINES.
11. Đề nghị Hội đồng quản trị
VINALINES thông qua Quy chế quản lý tài chính sau khi có ý kiến chấp thuận của
Bộ Tài chính.
12. Tuyển dụng và bố trí sử dụng
lao động theo yêu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh của VINALINES; quyết định
mức lương, trợ cấp, lợi ích cho người lao động và các điều khoản khác có liên
quan đến hợp đồng lao động được ký kết với người lao động.
13. Xây dựng các định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương
phù hợp với các quy định của Nhà nước trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ
chức thực hiện; kiểm tra các đơn vị thuộc VINALINES thực hiện các định mức, tiêu
chuẩn đơn giá quy định trong nội bộ VINALINES.
14. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch đầu tư; quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ; điều hành hoạt động của VINALINES và kế hoạch phối hợp kinh
doanh giữa VINALINES với các công ty con, công ty liên kết nhằm thực hiện các
nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị.
15. Tham dự các cuộc họp của Hội
đồng quản trị, báo cáo Hội đồng quản trị và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền về kết quả hoạt động kinh doanh của VINALINES; thực hiện việc công bố
công khai các báo cáo tài chính của VINALINES theo quy định của pháp luật.
16. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối
với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ của
VINALINES và quy định của pháp luật.
17. Được áp dụng các biện pháp cần
thiết vượt thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng
quản trị và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
18. Có các quyền hạn và nghĩa vụ
khác theo quy định của Điều lệ này, theo nghị quyết, quyết định và phân cấp của
Hội đồng quản trị, các quy chế của VINALINES và theo quy định của pháp luật.
Điều 33. Chế
độ lương, thưởng của Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc được hưởng chế
độ lương theo năm. Mức tiền lương và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả kinh
doanh của VINALINES do Hội đồng quản trị quyết định hoặc theo hợp đồng đã ký.
2. Chế độ thanh toán, quyết toán
tiền lương, tiền thưởng được thực hiện như đối với các thành viên chuyên trách
của Hội đồng quản trị.
Mục 4:
NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 34.
Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành
VINALINES
1. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý cao nhất của VINALINES có quyền chỉ đạo, giám sát toàn bộ hoạt động
trong VINALINES; kiểm tra, kiểm soát và giám sát hoạt động điều hành của Tổng
giám đốc.
2. Hội đồng quản trị ban hành
các nghị quyết, quyết định, các văn bản quản lý và Tổng giám đốc có trách nhiệm
tổ chức thực hiện.
3. Khi tổ chức thực hiện các nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho
VINALINES thì Tổng giám đốc phải báo cáo với Hội đồng quản trị để xem xét điều
chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng quản trị phải xem xét đề nghị của Tổng
giám đốc. Trường hợp Hội đồng quản trị không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định
thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị
lên Thủ tướng Chính phủ.
4. Tổng giám đốc có trách nhiệm
báo cáo Hội đồng quản trị bằng văn bản về tình hình hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng tháng, quý, năm và đột xuất theo quy định của pháp luật.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị
tham dự hoặc cử đại diện của Hội đồng quản trị tham dự các cuộc họp giao ban,
các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng quản trị do Tổng giám đốc chủ
trì; tham dự các cuộc họp ký kết các hợp đồng kinh tế của VINALINES thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản trị và của Thủ tướng Chính phủ. Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc người đại diện Hội đồng quản trị dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý
kiến, nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
6. Tổng giám đốc không là thành
viên Hội đồng quản trị được mời tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, được quyền
phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết.
Điều 35.
Nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về điều hành hoạt động hàng ngày của
VINALINES, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Các thành viên Hội đồng quản
trị phải cùng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về
các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, kết quả và hiệu quả hoạt động
của VINALINES.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị,
các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc có nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện trung thực, có
trách nhiệm các quyền hạn và nhiệm vụ được giao vì lợi ích của VINALINES và của
Nhà nước;
b) Không được lợi dụng chức vụ,
quyền hạn sử dụng vốn và tài sản của VINALINES để thu lợi riêng cho bản thân và
người khác; không được đem tài sản của VINALINES cho người khác;
c) Trong thời gian đang thực hiện
chức trách là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Tổng
giám đốc và trong thời hạn là 03 (ba) năm sau khi thôi làm Chủ tịch Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc, không được tiết lộ bí mật
của VINALINES, trừ trường hợp được Hội đồng quản trị đương nhiệm chấp thuận;
d) Khi VINALINES không thanh
toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì: Tổng
giám đốc phải báo cáo Hội đồng quản trị, tìm biện pháp khắc phục khó khăn về
tài chính và thông báo tình hình tài chính của VINALINES cho tất cả chủ nợ biết;
Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc không
được quyết định tăng tiền lương, không được trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho
cán bộ quản lý và người lao động;
đ) Khi VINALINES không thanh
toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực
hiện các quy định tại điểm d khoản này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt
hại xảy ra đối với chủ nợ theo quy định của pháp luật;
e) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc vi phạm Điều lệ này,
quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho
VINALINES và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
4. Khi vi phạm một trong các trường
hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ tịch Hội
đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc không được thưởng,
không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để VINALINES lỗ trong các trường
hợp quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Để mất vốn nhà nước;
c) Quyết định dự án đầu tư không
hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ;
d) Không bảo đảm tiền lương và
các chế độ khác cho người lao động ở VINALINES theo quy định của pháp luật về
lao động;
đ) Để xảy ra các sai phạm về quản
lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác theo quy định
của pháp luật.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị
thiếu trách nhiệm, không thực hiện đúng các quy định tại khoản 2 Điều 24 của Điều
lệ này mà để dẫn đến một trong các vi phạm tại khoản 4 của Điều này thì bị miễn
nhiệm; tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
6. Trường hợp để VINALINES lâm
vào tình trạng quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 31 Điều lệ này thì tuỳ theo mức
độ vi phạm và hậu quả, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc bị hạ lương hoặc
bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
7. VINALINES lâm vào tình trạng
phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị miễn nhiệm hoặc
chấm dứt hợp đồng và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng
giám đốc không nộp đơn mà Hội đồng quản trị không yêu cầu Tổng giám đốc nộp đơn
yêu cầu phá sản thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc bị miễm nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng.
8. Trường hợp VINALINES thuộc diện
tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ
chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, các
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc bị miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng.
9. Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc VINALINES chỉ được giữ các chức
danh quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
có vốn đầu tư nước ngoài khi được VINALINES hoặc tổ chức nhà nước có thẩm quyền
giới thiệu ứng cử vào các chức danh quản lý hoặc
cử làm đại diện của VINALINES đối với phần vốn góp vào các công ty đó.
10. Không được để vợ hoặc chồng,
bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ tại
VINALINES; hoặc nếu để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình
giữ chức danh kế toán trưởng, thủ quỹ tại VINALINES, thì phải thôi giữ chức Chủ
tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc VINALINES.
11. Các hợp đồng
kinh tế, lao động, dân sự của VINALINES ký kết với thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, với vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh chị em ruột của Chủ tịch Hội
đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phải được thông báo
cho người bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc biết. Trường hợp
người bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phát hiện hợp đồng
có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa ký kết thì có quyền yêu cầu thành viên Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc không được ký kết hợp đồng đó; nếu hợp đồng đã được
ký kết thì bị coi là vô hiệu, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phải
bồi thường thiệt hại cho VINALINES và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mục 5:
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ
MÁY GIÚP VIỆC
Điều 36. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. VINALINES có
05 (năm) Phó Tổng giám đốc và 01 (một) kế toán trưởng. Số lượng các Phó Tổng
giám đốc có thể thay đổi phù hợp với tình hình sản xuất, kinh doanh của
VINALINES sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo đề nghị của Hội đồng quản trị.
Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng do Tổng giám đốc đề nghị để Hội đồng quản trị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật,
quyết định mức lương.
2. Các Phó Tổng
giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành VINALINES theo phân công và ủy quyền của
Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm
vụ được Tổng giám đốc phân công hoặc ủy quyền. Việc ủy quyền có liên quan đến
ký kết hợp đồng hoặc liên quan tới việc sử dụng con dấu của VINALINES đều phải
được thực hiện bằng văn bản.
3. Kế toán trưởng
có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của VINALINES; đề xuất các giải
pháp và điều kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát
triển VINALINES; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực
tài chính tại VINALINES theo pháp luật về tài chính, kế toán; có các quyền hạn,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn
tuyển chọn Kế toán trưởng VINALINES được thực hiện theo quy định của Luật Kế
toán và các quy định của pháp luật.
4. Thời hạn bổ
nhiệm hoặc ký hợp đồng với Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng do Hội đồng quản
trị quyết định, nhưng không quá 05 (năm) năm. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.
5. Chế độ
lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng của các Phó Tổng giám đốc và Kế toán
trưởng do Hội đồng quản trị quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Bộ máy giúp việc
1. Bộ máy giúp việc
gồm văn phòng, các ban (phòng) chuyên môn, nghiệp vụ của VINALINES có chức năng
tham mưu, giúp việc Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành
công việc.
2. Chức năng, nhiệm
vụ của văn phòng, các ban (phòng) chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại quyết
định thành lập, quyết định giao nhiệm vụ của Hội đồng quản trị hoặc của Tổng
giám đốc và theo quy chế quản lý nội bộ do Tổng giám đốc xây dựng trình Hội đồng
quản trị phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng quản trị ký quyết định ban hành.
3. Trong quá trình
hoạt động, Tổng giám đốc có quyền đề nghị Hội đồng quản trị thay đổi cơ cấu,
biên chế, số lượng và chức năng, nhiệm vụ của các ban (phòng) chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh của VINALINES và quy định pháp luật.
Mục 6 :
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THAM GIA QUẢN LÝ VINALINES CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 38. Hình thức tham gia quản lý
VINALINES của người lao động
Người lao động
tham gia quản lý VINALINES thông qua các hình thức, tổ chức sau đây:
1. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội
đại biểu công nhân viên chức VINALINES.
2. Tổ chức Công
đoàn của VINALINES.
3. Ban
Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Nội
dung tham gia quản lý VINALINES của người lao động
1. Người lao động có quyền tham
gia thảo luận, đóng góp ý kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định các vấn đề
sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch,
biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, tổ chức lại sản xuất của VINALINES;
b) Phương án cổ phần hóa, đa dạng
hóa sở hữu VINALINES;
c) Các nội quy, quy định, quy chế
của VINALINES liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
d) Các biện pháp bảo hộ lao động,
cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường,
đào tạo và đào tạo lại người lao động của VINALINES;
đ) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối
với các chức danh là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VINALINES khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Thông qua Đại hội toàn thể hoặc
Đại hội đại biểu công nhân viên chức và tổ chức Công đoàn, người lao động có
quyền thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau:
a) Nội dung hoặc sửa đổi, bổ
sung nội dung thỏa ước lao động tập thể để đại diện tập thể người lao động
ký kết với Tổng giám đốc;
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc
lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch của VINALINES có liên quan trực tiếp
đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp với quy định của Nhà nước;
c) Bầu Ban Thanh tra nhân dân;
thông qua chương trình hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân.
3. Tổ chức Công đoàn tại
VINALINES giới thiệu 01 (một) đại diện có đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại
khoản 4 Điều 27 Điều lệ này tham gia vào Ban kiểm soát VINALINES để Hội đồng quản
trị xem xét, quyết định.
Chương 5:
QUAN
HỆ CỦA VINALINES VỚI ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, CÔNG TY CON, CÔNG TY
LIÊN KẾT VÀ CÔNG TY TỰ NGUYỆN THAM GIA LIÊN KẾT VỚI VINALINES
Điều 40.
Đơn vị phụ thuộc
1. VINALINES có các đơn vị phụ
thuộc do Hội đồng quản trị VINALINES quyết định thành lập, tổ chức, giải thể,
bao gồm: văn phòng đại diện, chi nhánh và các công ty hạch toán phụ thuộc;
được tổ chức, quản lý theo quy định của VINALINES và quy định của pháp luật; hoạt
động theo Điều lệ hoặc Quy chế của đơn vị do Tổng giám đốc trình Hội đồng quản
trị phê duyệt.
2. Văn phòng đại diện của
VINALINES được thành lập ở trong nước hoặc ở nước ngoài để thực hiện các hoạt động
xúc tiến thương mại trong phạm vi quy định của pháp luật; có nhiệm vụ đại diện
theo uỷ quyền cho lợi ích của VINALINES và bảo vệ các lợi ích đó; có trụ sở, được
mở tài khoản, có con dấu mang tên văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật
có liên quan; có Quy chế tổ chức và hoạt động theo quy định của VINALINES.
3. Chi nhánh của VINALINES được
thành lập ở trong nước hoặc ở nước ngoài để thực hiện các hoạt động thương mại,
có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của VINALINES, kể cả chức
năng đại diện theo uỷ quyền; có ngành, nghề kinh doanh phù hợp với ngành, nghề
kinh doanh của VINALINES; có Điều lệ tổ chức và hoạt động theo quy định của
VINALINES; tổ chức hạch toán kinh doanh theo phân cấp của VINALINES và theo quy
định của pháp luật.
4. Công ty hạch toán phụ thuộc của
VINALINES được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh theo phân cấp của
VINALINES; có tên gọi, trụ sở, con dấu và tài khoản riêng; có Điều lệ tổ chức
và hoạt động theo quy định của VINALINES; tổ chức hạch toán kinh doanh theo
phân cấp của VINALINES và theo quy định của pháp luật. Đơn vị hạch toán phụ thuộc
VINALINES có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm như sau:
a) Được giao quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác để kinh
doanh; có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của VINALINES; chịu sự ràng buộc
về nghĩa vụ và quyền lợi đối với VINALINES; VINALINES chịu trách nhiệm cuối
cùng về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của đơn vị;
b) Được ký kết các hợp đồng kinh
tế, được chủ động thực hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt
động đầu tư không trái với sự phân cấp, uỷ quyền của VINALINES và quy định của
pháp luật; được tổ chức hạch toán phụ thuộc và lập các quỹ theo quy định của
VINALINES và theo quy định của pháp luật; tổ chức và nhân sự theo phân cấp của
VINALINES quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị;
c) Có trách nhiệm quản lý, tổ chức
thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ do VINALINES giao và thực hiện nghĩa vụ với
VINALINES theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị; chấp hành
Điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị, Điều lệ của VINALINES và pháp luật của
Nhà nước;
d) Các quyền và nghĩa vụ khác
theo sự phân cấp, uỷ quyền của VINALINES và quy định của pháp luật.
Điều 41.
Đơn vị sự nghiệp
1. Đơn vị sự nghiệp hoạt động
theo chế độ Nhà nước quy định và Quy chế do Tổng giám đốc trình Hội đồng quản
trị phê duyệt.
2. Đơn vị sự nghiệp được
VINALINES đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cấp kinh phí sự nghiệp nằm
trong chi phí chung của VINALINES và được tổ chức thực hiện chế độ lấy thu bù
chi; thực hiện chế độ phân cấp hạch toán do VINALINES quy định; được tạo nguồn
thu từ việc thực hiện các nhiệm vụ do VINALINES giao, thực hiện các hợp đồng
cung cấp dịch vụ, nghiên cứu khoa học và đào tạo, chuyển giao công nghệ với các
đơn vị trong và ngoài VINALINES; được hưởng quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi
theo chế độ; được VINALINES quyết định những
vấn đề khác liên quan trực tiếp đến sự ổn định và phát triển của đơn vị sự nghiệp.
Điều 42.
Công ty thành viên hạch toán độc lập
1. Công ty thành viên hạch toán
độc lập (trong khi chưa thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi sang công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên) được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan. Chịu sự kiểm tra, giám sát, hướng
dẫn của VINALINES.
2. Hội đồng quản trị VINALINES
là chủ sở hữu nhà nước đối với công ty. Hội đồng quản trị thực hiện các quyền
và nghĩa vụ sau đây đối với công ty thành viên hạch toán độc lập:
a) Quyết định chiến lược phát
triển, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty; phê duyệt Điều lệ và sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty theo đề nghị của Giám đốc công ty;
b) Thông qua để Tổng giám đốc
VINALINES bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng
và các lợi ích khác đối với Giám đốc và Kế toán trưởng công ty;
c) Quyết định các dự án đầu tư,
hợp đồng mua, bán, vay, cho vay vượt quá mức phân cấp cho Giám đốc công ty theo
Quy chế quản lý tài chính của VINALINES và quy định của pháp luật;
d) Tổ chức giám sát, theo dõi và
đánh giá hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý theo điều lệ của công ty;
đ) Thông qua báo cáo tài chính
hàng năm và quyết định phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của công ty;
e) Quyết định các hình thức và
biện pháp tổ chức lại công ty;
g) Thực hiện các quyền khác quy
định tại Điều lệ công ty và quy định của pháp luật.
Điều 43.
Công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty con là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
quy định của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản trị VINALINES là đại diện chủ sở hữu công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do VINALINES sở hữu 100% vốn điều lệ, thực hiện các quyền
và nghĩa vụ sau đây đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
a) Phê duyệt điều lệ công ty khi
thành lập; quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty theo đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản
lý công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức lương, tiền thưởng
và các lợi ích khác của Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty và các Kiểm soát viên của công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc
VINALINES;
d) Quyết định các dự án đầu tư
có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ
công ty;
đ) Quyết định tăng vốn điều lệ của
công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ công ty cho tổ chức,
cá nhân khác. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ thực hiện
theo quy định của Điều lệ công ty;
e) Quyết định các giải pháp phát
triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
g) Quyết định bán tài sản
có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ
công ty, trừ những tài sản theo quy định của Chính phủ;
h) Quyết định thành lập công ty
con của công ty, việc công ty góp vốn vào công
ty khác;
i) Thông qua hợp đồng vay, cho
vay và các hợp đồng khác do điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công
ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại điều lệ công ty;
k) Phân cấp cho Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
quyết định lương, thưởng và lợi ích khác đối với Giám đốc, Phó giám đốc, Kế
toán trưởng công ty sau khi được VINALINES chấp thuận phù hợp với quy định của
Điều lệ này và quy định của pháp luật;
l) Tổ chức giám sát, theo dõi và
đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty, hoạt động quản lý của Hội đồng thành
viên hoặc của Chủ tịch công ty theo Điều lệ của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải
thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản
của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Đầu tư vốn đúng cam kết; chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi số vốn điều lệ của công ty; trường hợp không đầu tư đủ và đúng hạn số vốn đã
cam kết thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của công ty;
p) Tuân thủ điều lệ
công ty; các quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong
việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty
và VINALINES;
q) Thông qua báo
cáo tài chính hàng năm và quyết định phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
của công ty theo văn bản trình của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
r) Xác định và
tách biệt tài sản của VINALINES và tài sản của công ty;
s) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Khi có yêu cầu
của Tổng giám đốc VINALINES, người đại diện theo pháp luật của công ty phải
cung cấp các thông tin cần thiết để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng
hợp của tổ hợp.
Điều 44. Công ty con là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty liên doanh và công ty ở nước ngoài
1. Công ty con là
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty ở
nước ngoài có cổ phần, vốn góp chi phối của VINALINES, được thành lập, tổ chức
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, pháp luật nước ngoài và các quy định của
pháp luật có liên quan.
2. VINALINES thực
hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cổ đông, thành viên, bên liên doanh,
bên góp vốn chi phối theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty con đó.
3. VINALINES trực
tiếp quản lý cổ phần, vốn góp chi phối ở công ty con thông qua người đại diện
phần vốn góp của VINALINES tại công ty đó.
4. VINALINES có
quyền và nghĩa vụ chủ yếu sau:
a) Cử, bãi miễn,
khen thưởng, kỷ luật, quyết định phụ cấp và lợi ích của người đại diện phần vốn
góp;
b) Yêu cầu người đại
diện phần vốn góp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh và các nội dung khác của công ty con;
c) Giao nhiệm vụ
và yêu cầu người đại diện phần vốn góp xin ý kiến về những vấn đề quan trọng theo quy định tại quy chế quản lý vốn góp của
VINALINES ở doanh nghiệp khác do Hội đồng quản trị VINALINES ban hành trước khi
biểu quyết tại công ty con; báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn góp chi phối để
phục vụ định hướng phát triển và mục tiêu của VINALINES;
d) Thu lợi tức và
chịu rủi ro từ phần vốn góp của mình tại các công ty con;
đ) Giám sát, kiểm
tra việc sử dụng phần vốn đã góp vào các công ty con;
e) Chịu trách nhiệm
về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào các công ty
con;
g) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 45. Công ty liên kết
1. Công ty liên kết
được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định pháp luật tương ứng với hình
thức pháp lý của công ty đó.
2. VINALINES cử
người đại diện quản lý phần vốn góp của mình tại các công ty này để thực hiện
các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh theo
quy định của pháp luật và điều lệ của công ty đó hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm theo hợp đồng liên kết.
Điều 46. Công ty tự nguyện tham gia liên kết với VINALINES
Công ty tự nguyện
tham gia liên kết với VINALINES được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định
pháp luật, không có cổ phần, vốn góp của VINALINES, chịu sự ràng buộc về quyền
và nghĩa vụ với VINALINES theo hợp đồng liên kết hoặc theo thoả thuận giữa công
ty đó với VINALINES.
Điều 47. Tiêu chuẩn, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của người đại diện phần
vốn góp của VINALINES
1. Người đại diện
phần vốn góp của VINALINES phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, là người của
VINALINES;
b) Có sức khoẻ, phẩm
chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết;
c) Hiểu biết pháp
luật, có ý thức chấp hành pháp luật;
d) Có trình độ đại
học về kinh tế, tài chính, kế toán hoặc trong lĩnh vực kinh doanh chính của
doanh nghiệp có vốn đầu tư của VINALINES; có năng lực kinh doanh và tổ chức quản
lý doanh nghiệp. Người đại diện phần vốn góp của VINALINES tại các công ty liên
doanh với nước ngoài phải có thêm trình độ ngoại ngữ đủ để làm việc với người
nước ngoài trong liên doanh không cần phiên dịch;
đ) Không là bố, mẹ,
vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của những người là đại diện chủ sở hữu, người
trong Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kế
toán trưởng của doanh nghiệp có vốn đầu tư của VINALINES mà người đó được giao làm đại diện phần vốn góp của VINALINES;
không có quan hệ (với tư cách cá nhân) góp vốn thành lập doanh nghiệp, cho vay
vốn, ký kết hợp đồng mua, bán với doanh nghiệp có vốn đầu tư của VINALINES mà
người đó được giao đại diện phần vốn góp, trừ trường hợp có cổ phần tại doanh
nghiệp được cổ phần hoá.
2. Người đại diện
phần vốn góp của VINALINES tại công ty con, công ty liên kết được đề cử hoặc tham gia ứng cử vào Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát, Giám đốc của doanh nghiệp đó phải có đủ tiêu chuẩn
và điều kiện theo quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp đó.
3. Người đại diện
phần vốn góp của VINALINES tại các doanh nghiệp có vốn của VINALINES có các quyền
và nghĩa vụ sau:
a) Đại diện cho
VINALINES thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn, bên
liên doanh tại các công ty con, công ty liên kết. Sử dụng quyền của người có cổ
phần, vốn góp chi phối để định hướng công ty con thực hiện chiến lược, mục tiêu
của VINALINES;
b) Tham gia ứng
cử vào bộ máy quản lý, điều hành của công ty có vốn góp của VINALINES theo quy
định của điều lệ công ty đó;
c) Theo dõi,
giám sát tình hình tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty có vốn
góp của VINALINES;
d) Thực hiện
báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc VINALINES
về tình hình tài chính, kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty có vốn góp của
VINALINES; về hiệu quả sử dụng phần vốn góp của VINALINES và việc thực hiện các
nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị VINALINES giao;
đ) Xin ý kiến Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc VINALINES trước khi tham gia biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông, tại cuộc họp Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của công
ty con, công ty liên kết về: phương hướng, chiến lược, kế hoạch kinh doanh; kế
hoạch đầu tư, dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung điều lệ; tăng, giảm vốn điều lệ;
chia lợi tức; bán tài sản có giá trị lớn và các vấn đề quan trọng khác. Trường
hợp nhiều người được giao trực tiếp quản lý phần vốn góp cùng tham gia Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc của công ty con, công ty liên kết
thì phải cùng nhau bàn bạc và thống nhất ý kiến khi phát biểu và biểu quyết, nếu
không thống nhất ý kiến phải báo cáo VINALINES để chỉ đạo;
e) Chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị VINALINES về quản lý phần vốn góp, hiệu quả sử dụng
phần vốn góp của VINALINES tại các công ty con, công ty liên kết mà mình được
giao trực tiếp quản lý. Trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định,
thiếu trách nhiệm, lợi dụng quyền hạn gây thiệt hại cho công ty và VINALINES
thì phải chịu trách nhiệm, bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của
pháp luật và Quy chế quản lý tài chính của VINALINES;
g) Có các quyền
và nghĩa vụ khác theo quy định tại các Quy chế và Điều lệ VINALINES và quy định
của pháp luật;
h) Người đại diện
phần vốn góp của VINALINES hưởng chế độ lương, thưởng hoặc thù lao, phụ cấp
trách nhiệm và các lợi ích khác theo quyết định của Hội đồng quản trị VINALINES
phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chương 6 :
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH
Điều 48. Điều chỉnh vốn điều lệ của VINALINES
1. Trong quá trình
hoạt động, vốn điều lệ của VINALINES có thể tăng lên từ các nguồn sau:
a) Lợi nhuận sau
thuế bổ sung vào vốn điều lệ, kể cả lợi nhuận sau thuế của các công ty con do
VINALINES sở hữu 100% vốn điều lệ và cổ tức được chia từ các doanh nghiệp có cổ
phần, vốn góp của VINALINES;
b) Vốn do chủ sở hữu
nhà nước bổ sung cho VINALINES từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn khác;
c) Chủ sở hữu nhà
nước giao hoặc ủy quyền cho VINALINES thực hiện chức năng chủ sở hữu một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ của một doanh nghiệp khác tham gia làm đơn vị thành
viên của VINALINES.
2. Việc điều chỉnh
tăng hay giảm vốn điều lệ của VINALINES do Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc
uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản
trị.
3. Mọi trường hợp
tăng, giảm vốn điều lệ, VINALINES phải tiến hành điều chỉnh kịp thời trong bảng
cân đối kế toán, công bố vốn điều lệ và làm thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ
trong Điều lệ này.
4. Chủ sở hữu nhà
nước chỉ được rút vốn đã đầu tư tại VINALINES khi tổ chức lại VINALINES hoặc điều
chỉnh giảm vốn điều lệ của VINALINES. Việc rút vốn chỉ được thực hiện nếu vẫn đảm
bảo khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả của VINALINES.
5. Đối với vốn chủ
sở hữu nhà nước đã cam kết bổ sung cho VINALINES thì chủ sở hữu nhà nước có
trách nhiệm đầu tư đủ vốn theo đúng thời hạn đã cam kết. Trường hợp sau 02
(hai) năm chủ sở hữu nhà nước không đầu tư đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết
thì chủ sở hữu nhà nước phải điều chỉnh vốn điều lệ của VINALINES.
Điều 49. Quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối
lợi nhuận của VINALINES
1. Việc quản lý vốn,
tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của VINALINES thực
hiện theo Quy chế quản lý tài chính của VINALINES.
2. Nội dung Quy chế
quản lý tài chính của VINALINES được xây dựng dựa trên các nguyên tắc quản lý
tài chính công ty nhà nước theo quy định của Nhà nước. Quy chế quản lý tài
chính tối thiểu phải gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Cơ chế quản lý
vốn và tài sản của VINALINES;
b) Cơ chế quản lý
doanh thu, chi phí, giá thành của VINALINES, trong đó quy định cụ thể thẩm quyền
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quyết định giá mua, giá bán sản phẩm,
dịch vụ của VINALINES; quyết định việc mua trái phiếu, tín phiếu; quyết định mức
chi phí giao dịch, môi giới, quảng cáo, tiếp khách, mức thu phí bản quyền, mức
chi phí tiếp thị khuyến mại, hội họp, mức trích khấu hao tài sản cố định không
thấp hơn mức tối thiểu do Bộ Tài chính quy định;
c) Cơ chế quản lý
kết quả hoạt động kinh doanh, phân phối lợi nhuận, các quỹ và mục đích sử dụng
các quỹ của VINALINES;
d) Mối quan hệ về
tài chính giữa VINALINES với các công ty con và công ty liên kết.
Điều 50. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán
1. Năm tài chính của
VINALINES bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 dương lịch cùng năm.
2. Trước ngày 15
tháng 12 hàng năm, Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính cho năm sau của VINALINES, của
tổ hợp công ty mẹ - công ty con, công ty liên kết. Hội đồng quản trị có trách
nhiệm báo cáo chủ sở hữu nhà nước kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch
tài chính hàng năm của VINALINES làm căn cứ để giám sát và đánh giá kết quả quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
3. Trong vòng 90
(chín mươi) ngày sau khi kết thúc năm và 45 (bốn mươi lăm) ngày sau khi kết
thúc quý, Tổng giám đốc phải trình Hội đồng quản trị báo cáo tài chính trong kỳ
báo cáo của VINALINES và báo cáo hợp nhất của tổ hợp công ty mẹ - công ty con.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ thông qua các báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm
về tính trung thực của số liệu báo cáo tài chính và gửi đến các cơ quan chức
năng theo quy định của pháp luật.
4. VINALINES thực
hiện công tác kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật. Mục tiêu kiểm toán
nội bộ nhằm phục vụ cho công tác điều hành của Tổng giám đốc và công tác kiểm
tra, kiểm soát, giám sát của Hội đồng quản trị.
5. VINALINES thực
hiện công khai tình hình tài chính theo quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của
Nhà nước.
6. VINALINES chịu
sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan tài chính có thẩm quyền đối với
công tác tài chính của VINALINES theo quy định của pháp luật.
Chương 7 :
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI
THỂ, PHÁ SẢN VINALINES
Điều 51. Tổ chức lại VINALINES
1. Việc tổ chức lại,
hình thức tổ chức lại VINALINES do Thủ tướng Chính phủ quyết định. VINALINES thực
hiện tổ chức lại theo trình tự, thủ tục của pháp luật.
2. Khi được tổ chức
lại, VINALINES có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 52. Chuyển đổi sở hữu VINALINES
Khi có quyết định
chuyển đổi sở hữu, VINALINES tiến hành chuyển đổi theo trình tự, thủ tục của
pháp luật về chuyển đổi sở hữu.
Điều 53. Giải thể VINALINES
1. VINALINES bị giải
thể trong các trường hợp sau:
a) VINALINES kinh
doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản;
b) VINALINES không
thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện
pháp cần thiết;
c) Việc tiếp tục
duy trì VINALINES là không cần thiết.
2. VINALINES thực
hiện việc giải thể theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
Điều 54. Phá sản VINALINES
Khi chủ nợ có yêu
cầu thanh toán nợ đến hạn mà VINALINES lâm vào tình trạng không có khả năng
thanh toán được các khoản nợ đến hạn, thì Tổng giám đốc VINALINES phải nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với VINALINES. VINALINES tiến hành các thủ tục
phá sản theo quy định của Luật Phá sản.
Chương 8 :
SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ
VINALINES
Điều 55. Sổ sách, hồ sơ của VINALINES và quyền tiếp cận
1. Định kỳ hàng
năm, Hội đồng quản trị có trách nhiệm gửi cho đại diện chủ sở hữu nhà nước và
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan những tài liệu theo quy định hiện
hành.
2. Trong trường hợp
đột xuất, chủ sở hữu có quyền yêu cầu bằng văn bản Hội đồng quản trị cung cấp bất
kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền của chủ sở hữu
quy định tại Điều lệ này.
3. Tổng giám đốc
có trách nhiệm tổ chức chuẩn bị và báo cáo để Hội đồng quản trị cung cấp hồ sơ,
tài liệu theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng quản trị được Tổng giám đốc cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn
bị cho các cuộc họp thường kỳ của Hội đồng quản trị. Chủ tịch và các thành viên
Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, các cán bộ
quản lý của VINALINES cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản trị.
4. Việc quản lý hồ
sơ, tài liệu thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổng giám đốc là
người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của
VINALINES.
5. Người lao động
trong VINALINES có quyền tìm hiểu thông tin về VINALINES thông qua Đại hội công
nhân viên chức, Ban Thanh tra nhân dân.
Điều 56. Công khai thông tin
1. Tổng giám đốc
là người thực hiện các quy định của pháp luật và Điều lệ VINALINES về công khai
thông tin và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định này. Bộ phận lưu
giữ hồ sơ, tài liệu của VINALINES chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo
quyết định của Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội
dung và nơi gửi thông tin thực hiện theo các quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có
yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng
giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định
pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương 9 :
GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ VINALINES
Điều 57. Giải quyết tranh chấp
1. Việc giải quyết
tranh chấp nội bộ VINALINES hoặc tranh chấp liên quan đến quan hệ giữa đại diện
chủ sở hữu và VINALINES, giữa đại diện chủ sở hữu và Hội đồng quản trị, giữa Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc, bộ máy giúp việc được căn cứ theo Điều lệ này.
2. Trường hợp giải
quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận, thì bất kỳ bên
nào cũng có thể đưa ra các cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp để giải
quyết.
Điều 58. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Mọi sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Hội đồng quản
trị VINALINES có quyền kiến nghị Thủ tướng Chính phủ về phương án sửa đổi, bổ
sung Điều lệ.
Chương 10 :
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 59. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
2. Tất cả các đơn
vị và cá nhân thuộc VINALINES có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ
này.
Điều lệ này được
ban hành tại thành phố Hà Nội./.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC VÀ CÁC
CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT THUỘC CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192/2007/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
A
|
CÁC
CÔNG TY CON
|
I.
|
Công ty thành viên hạch toán độc
lập
|
1.
|
Công ty Thương mại và Dịch vụ
Cảng Sài Gòn;
|
2.
|
Công ty Xuất nhập khẩu vật tư
đường biển.
|
II.
|
Công ty TNHH một thành viên
|
1.
|
Công ty TNHH một thành viên Cảng
Sài Gòn;
|
2.
|
Công ty TNHH một thành viên Cảng
Hải Phòng;
|
3.
|
Công ty TNHH một thành viên Cảng
Đà Nẵng;
|
4.
|
Công ty TNHH một thành viên Cảng
Quảng Ninh.
|
III.
|
Công ty cổ phần
|
1.
|
Công ty cổ phần Vận tải biển
Việt Nam;
|
2.
|
Công ty cổ phần Vận tải và
Thuê tàu biển Việt Nam;
|
3.
|
Công ty cổ phần Vận tải biển
Vinaship;
|
4.
|
Công ty cổ phần Vận tải biển Bắc;
|
5.
|
Công ty cổ phần Vận tải biển
và Hợp tác lao động quốc tế;
|
6.
|
Công ty cổ phần Vận tải biển
Falcon;
|
7.
|
Công ty cổ phần Hàng hải Đông
Đô;
|
8.
|
Công ty cổ phần Đại lý hàng hải
Việt Nam;
|
9.
|
Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá;
|
10.
|
Công ty cổ phần Phát triển
hàng hải;
|
11.
|
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình hàng hải;
|
12.
|
Công ty cổ phần VINALINES
Logistics - Việt Nam;
|
13
|
Công ty cổ phần Bất động sản
VINALINES Vĩnh Phúc.
|
IV.
|
Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty liên doanh
|
1.
|
Công ty liên doanh Vận tải biển
Việt Pháp;
|
2.
|
Công ty liên doanh Khai thác
container Việt Nam;
|
3.
|
Công ty liên doanh Tiếp vận
Alhers - Vina;
|
4.
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận
tải hàng công nghệ cao.
|
B.
|
CÔNG TY LIÊN KẾT
|
1.
|
Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp
vận chuyển;
|
2.
|
Công ty cổ phần Đại lý vận tải;
|
3.
|
Công ty cổ phần Hợp tác lao động
với nước ngoài;
|
4.
|
Công ty cổ phần Container phía
Nam;
|
5.
|
Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải
và Thương mại;
|
6.
|
Công ty cổ phần Vận tải biển Hải
Âu;
|
7.
|
Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội;
|
8.
|
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
cung ứng vận tải hàng hải;
|
9.
|
Công ty cổ phần Thương mại và
Dịch vụ cảng Hải Phòng;
|
10.
|
Công ty cổ phần Tin học và
Công nghệ hàng hải;
|
11.
|
Công ty cổ phần Container Việt
Nam;
|
12.
|
Công ty cổ phần Vận tải và
Cung ứng xăng dầu;
|
13.
|
Công ty cổ phần Hàng hải Sài
Gòn;
|
14.
|
Công ty cổ phần Cảng Vật Cách;
|
15.
|
Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
cảng Đà Nẵng;
|
16.
|
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
và Dịch vụ cảng Sài Gòn;
|
17.
|
Công ty cổ phần Cung ứng và Dịch
vụ kỹ thuật Hàng hải;
|
18.
|
Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật
cảng Hải Phòng;
|
19.
|
Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật
hàng hải;
|
20.
|
Công ty cổ phần Dịch vụ công
nghiệp hàng hải;
|
21.
|
Công ty cổ phần Chứng khoán Thủ
Đô;
|
22.
|
Công ty cổ phần Đầu tư dầu khí
Sao Mai - Bến Đình;
|
23.
|
Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn -
Hiệp Phước;
|
24.
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hàng hải Việt Nam;
|
25.
|
Công ty liên doanh Vận tải quốc
tế Nhật - Việt;
|
26.
|
Công ty liên doanh Container
WV - Waterfront Vietnam;
|
27.
|
Công ty liên doanh Dịch vụ
container quốc tế SP - PSA;
|
28.
|
Công ty TNHH Cảng quốc tế SP -
PSA;
|
29.
|
Công ty TNHH Cảng quốc tế Cái
Mép;
|
30.
|
Trung tâm Nhân lực hàng hải
Đông Nam Á;
|
31.
|
Công ty cổ phần Bất động sản
VINALINES.
|
C.
|
ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
|
1.
|
Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí
Minh;
|
2.
|
Chi nhánh tại thành phố Hải
Phòng;
|
3.
|
Công ty Vận tải biển
VINALINES;
|
4.
|
Công ty Hàng hải VINALINES Nha
Trang;
|
5.
|
Công ty Hàng hải VINALINES Cần
Thơ;
|
6.
|
Công ty Tư vấn hàng hải;
|
7.
|
Công ty Xuất khẩu lao động
hàng hải;
|
8.
|
Công ty Thương mại xăng dầu đường
biển;
|
9.
|
Cảng Khuyến Lương;
|
10.
|
Cảng Cần Thơ;
|
11.
|
Trung tâm Nghiên cứu chiến lược
phát triển.
|