|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
84/2005/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
84/2005/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ MUA, BÁN TÀU BIỂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG BỐ CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 30/6/1990;
Căn cứ Nghị định số 91/CP
ngày 23/8/1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đăng ký tầu biển và thuyền
viên và Nghị định số 23/2001/NĐ-CP ngày 30/5/2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế đăng ký tầu biển và thuyền viên ban hành kèm theo
Nghị định số 91/CP ngày 23/8/1997;
Căn cứ Nghị định số
99/1998/NĐ-CP ngày 28/11/1998 của Chính phủ về quản lý mua, bán tàu biển;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Triển khai thực hiện Công ước
quốc tế về Trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do ô nhiễm dầu 1969 được sửa
đổi tại Nghị định thư năm 1992 (Công ước CLC 1992);
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao
thông vận tải (tại công văn số 3829/BGTVT-TC ngày 23/6/2005);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí thẩm định
hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên
quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.
Điều 2.
1. Các chủ
sở hữu tàu biển (tàu thương mại, tàu dịch vụ, tàu công vụ, tàu nghiên cứu khoa
học - kỹ thuật, tàu thể thao và vui chơi giải trí), các chủ quản lý cảng biển
và những thuyền viên làm việc trên tàu phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định
tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này khi được cơ quan quản lý nhà
nước về hàng hải phục vụ các công việc sau đây:
a) Cấp đăng ký tàu biển;
b) Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện;
c) Thẩm định hồ sơ mua, bán tàu
biển;
d) Kiểm tra và công bố bến, cảng
(sau khi chủ đầu tư đã hoàn thành xây dựng cảng theo dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và được cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải thực hiện công bố
mở bến, khu chuyển tải, cảng theo quy định của pháp luật về hàng hải);
đ) Cấp chứng chỉ xác nhận việc
tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu
(các tàu chở dầu dạng xô từ 2.000 tấn trở lên) đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu
theo Công ước CLC 1992.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với các tàu cá thuộc ngành Thuỷ sản, tàu chuyên dùng vào mục đích quân sự,
an ninh thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và thuyền viên làm việc
trên các tàu đó.
Điều 3.
Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải thực hiện các
công việc nêu tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi
chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 4.
Phí, lệ phí quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải
chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm
4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực
thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều
này, số còn lại (30%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước
(ngân sách Trung ương) theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Thông tư số 115
TC/GTBĐ ngày 16/12/1994 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý và sử dụng nguồn
thu lệ phí đăng ký tàu biển và thuyền viên.
3. Các vấn đề khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hàng hải, các Cảng vụ Hàng hải Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỂU MỨC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MUA, BÁN TÀU BIỂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG
KÝ TÀU BIỂN, CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG BỐ CẢNG
BIỂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Lệ phí đăng ký tàu biển
|
a)
|
Đăng ký lần đầu hoặc tái đăng
ký (đăng ký chính thức):
|
|
- Tàu có tổng dung tích đăng
ký dưới 500 GT
|
GT-lần
|
3.000
|
|
Mức
thu tối thiểu không dưới 300.000
|
|
- Tàu có
dung tích đăng ký từ 501 đến 1.600 GT
|
GT-lần
|
2.500
|
|
- Tàu có
dung tích đăng ký từ 1.601 đến 3.000 GT
|
GT-lần
|
2.000
|
|
- Tàu có
dung tích đăng ký từ 3.001 GT trở lên
|
GT-lần
|
1.500
|
b)
|
Đăng ký có
thời hạn, đăng ký tạm thời
|
30%
mức thu đăng ký chính thức
|
c)
|
Cấp lại đối với các loại giấy
tờ về đăng ký tàu biển:
|
|
- Cấp lại
(do mất)
|
10%
mức thu đăng ký chính thức
|
|
- Thay đổi
đăng ký (do thay đổi về thông số kỹ thuật hoặc đăng ký cũ, rách)
|
5%
mức thu đăng ký chính thức
|
2
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được được hoạt động trên các loại phương tiện
|
a)
|
Đăng ký vào sổ danh bạ thuyền viên
|
Lần/số
|
40.000
|
b)
|
Cấp giấy chứng
nhận định biên an toàn tối thiểu
|
Lần
|
100.000
|
c)
|
Cấp giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn (kể cả các loại giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt,
GOC, ROC và các giấy chứng nhận khác)
|
Giấy
|
50.000
|
d)
|
Cấp mới, cấp
lại hộ chiếu
|
Hộ
chiếu
|
150.000
|
đ)
|
Cấp mới, cấp
lại sổ thuyền viên
|
Số
|
150.000
|
e)
|
Cấp mới, cấp
lại sổ ghi nhận huấn luyện
|
Số
|
100.000
|
g)
|
Thay đổi chức
danh thuyền viên
|
Lần/số
|
50.000
|
h)
|
Xác nhận
các loại nhật ký hàng hải
|
Số/lượt
|
10.000
|
3
|
Phí thẩm định hồ sơ mua,
bán tàu biển
|
a)
|
Tàu để sử dụng
|
Tàu
|
1.000.000
|
b)
|
Tàu để phá
dỡ
|
Tàu
|
500.000
|
4
|
Loại phí kiểm tra và công bố bến, cảng
|
Lần
|
1.000.000
|
5
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ (xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về
trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu theo Công ước CLC
1992)
|
Lần
|
100.000
|
Ghi chú:
Tàu biển không ghi GT, được quy đổi như sau:
- Tàu thủy chở
hàng: 1,5 tấn trọng tải đăng ký bằng 01 GT.
- Tàu kéo,
tàu đẩy: 01HP (KW) tính bằng 0,5 GT.
- Sà lan: 01
tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT.
Quyết định 84/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
84/2005/QD-BTC
|
Hanoi, November 28, 2005
|
DECISION PROVIDING
THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR THE
APPRAISAL OF SEA-GOING SHIP PURCHASE AND SALE DOSSIERS AND FEES FOR THE
REGISTRATION OF SEA-GOING SHIPS, GRANT OF DIPLOMAS OR CERTIFICATES RELATED TO
SEA-GOING SHIP ACTIVITIES, AND ANNOUNCEMENT OF SEAPORTS THE MINISTER OF FINANCE Pursuant to the August 28,
2001 Ordinance on Charges and Fees and the Government's Decree No.
57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on
Charges and Fees;
Pursuant to the June 30, 1990 Maritime Code of Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No. 91/CP of August 23, 1997, promulgating
the Regulation on registration of sea-going ships and crewmen, and Decree No.
23/2001/ND-CP of May 30, 2001, amending and supplementing a number of articles
of the Regulation on registration of sea-going ships and crewmen, promulgated
together with Decree No. 91/CP of August 23, 1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 99/1998/ND-CP of November 28, 1998, on
the management of sea-going ship purchase and sale;
Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
In implementation of the 1969 International Convention on Civil Liability for
Oil Pollution Damage, which was amended in the Protocol of 1992 (the 1992 CLC
Convention);
After obtaining the Transport Ministry's opinions (in Official Letter No.
3829/BGTVT-TC of June 23, 2005);
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department, DECIDES: Article 1.- To promulgate
together with this Decision the Table of charges for the appraisal of sea-going
ship purchase and sale dossiers and fees for the registration of sea-going
ships, grant of diplomas or certificates related to sea-going ship activities,
and announcement of seaports. 1. Owners of sea-going ships
(commercial ships, service ships, public-duty ships, ships for scientific and
technical research, ships for sport and recreation activities), seaport
managers and crewmen onboard must pay charges and fees at the rates set in the
Table enclosed with this Decision when they have the following jobs performed
by maritime state management agencies: a/ Grant of sea-going ship
registrations; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. c/ Appraisal of sea-going ship
purchase and sale dossiers; d/ Inspection and announcement
of wharves and ports (after investors have completed port construction under
projects approved by competent agencies and after maritime state management
agencies announce the opening of wharves, transshipment areas or ports
according to the provisions of maritime law); e/ Grant of certificates of
insurance or other financial safety maintenance on civil liability of owners of
ships (ships carrying oil in bulk of 2,000 tons or more) for oil pollution
damage under the 1992 CLC Convention. 2. This Decision does not apply
to fishing ships managed by the fisheries sector, special-use ships for
military and security purposes managed by the Defense Ministry or the Public
Security Ministry, and crewmen working onboard such ships. Article 3.- Maritime
state management agencies which perform the jobs specified in Clause 1, Article
2 of this Decision shall collect, remit, manage and use charges and fees
according to the provisions of this Decision (hereinafter collectively referred
to as charge and fee-collecting agencies). Article 4.-
Charges and fees provided for in this Decision constitute a state budget
revenue, which shall be managed and used as follows: 1. Charge and fee-collecting
agencies may deduct 70% (seventy percent) of the total collected charge and fee
amounts to cover charge and fee collection expenses specified at Point 4-b, Section
C, Part III of the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24,
2002, guiding the implementation of the provisions of ordinance on charges and
fees; 2. Charge and fee-collecting
agencies must remit the remainder (30%) of the total actually collected charge
and fee amounts (after subtracting the amounts deducted at the percentage set
in Clause 1 of this Article) into the state budget (central budget) according
to corresponding chapters, clauses, items and sub-items of the current State Budget
Index. 1. This Decision takes effect 15
days after its publication in "CONG BAO." ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. Other matters related to
charge and fee collection, remittance, management and use, charge and fee
collection documents, and publicity of the charge and fee collection regime
which are not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the
Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the
implementation of the provisions of law on charges and fees. 4. Agencies, organizations and
individuals should promptly report any problems arising in the course of
implementation to the Finance Ministry for study and additional guidance. FOR THE MINISTER OF
FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung TABLE OF
CHARGES FOR THE APPRAISAL OF SEA-GOING SHIP PURCHASE AND SALE DOSSIERS AND FEES
FOR THE REGISTRATION OF SEA-GOING SHIPS, GRANT OF DIPLOMAS OR CERTIFICATES
RELATED TO SEA-GOING SHIP ACTIVITIES, AND ANNOUNCEMENT OF SEAPORTS
(Issued together with the Finance Minister's Decision No. 84/2005/QD-BTC of
November 28, 2005) No. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Unit
of calculation Rate
(VND) 1 Charges for the registration
of sea-going ships a/ First-time registration or
re-registration (official registration): - Ships of a total registered
tonnage of under 500 GT GT-time ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The minimum rate is VND
300,000 - Ships of a registered
tonnage of between 501 and 1,600 GT GT-time 2,500 - Ships of a registered
tonnage of between 1,601 and 3,000 GT ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2,000 - Ships of a registered
tonnage of 3,001 GT or more GT-time 1,500 b/ Registration for a definite
term or temporary registration 30% of the rate for official
registration c/ ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Re-grant (due to loss) 10% of the rate for official
registration - Change of registrations (due
to changes in technical specifications or due to old or torn registration
papers) 5% of the rate for official
registration 2 Fees for the grant of diplomas
or certificates for operation on various means a/ ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Time/book 40,000 b/ Grant of minimum safety
complement certificates Time 100,000 c/ Grant of professional
qualification certificates (including special training certificates, GOC, ROC
and other certificates) Certificate ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. d/ Grant or re-grant of passports Passport 150,000 e/ Grant or re-grant of crewmen's
books Book 150,000 f/ ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Book 100,000 g/ Change of crewmen's titles Time/book 50,000 h/ Certification of maritime
diaries of all kinds Book/time ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3 Charges for the appraisal of
sea-going ships purchase and sale dossiers a/ Ships for use Ship 1,000,000 b/ Ships for dismantlement Ship ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4 Fees for the inspection and
announcement of wharves and ports Time 1,000,000 5 Fees for the grant of
certificates (of insurance or other financial safety maintenance regarding
ship owners' civil liability for oil pollution damage under the 1992 CLC
Convention) Time 100,000 Notes: For sea-going ships
without GT indication, the conversion is as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - For towing or pulling vessels:
01 HP (KW) shall be treated as 0.5 GT - For barges: 01 ton of registered
tonnage shall be treated as 01 GT.-
Quyết định 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
7.961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|