ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
10/2008/QĐ-UBND
|
Đồng
Hới, ngày 22 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa
10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Thông tư số
15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước
vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1356/TT-TC ngày 18 tháng
8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Biểu đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Mức cước quy định trên chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Biểu cước quy định
tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để:
1. Xác định mức cước vận chuyển
tối đa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình, bao gồm cả vận chuyển từ địa phương khác phục vụ nhu cầu trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng
hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng không được cao hơn mức cước đã
quy định tại Biểu cước trên.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ
cước của từng mặt hàng làm căn cứ tính toán kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển
các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi của Nhà nước thống nhất trên địa bàn
toàn tỉnh.
3. Dùng làm căn cứ để các đơn vị
tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài
các trường hợp nêu trên.
Điều 3. Các trường hợp được
tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản được quy định tại Điều 1 như sau:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên
một số tuyến đường khó khăn, vùng cao của các huyện miền núi, phải sử dụng
phương tiện xe ô tô 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước đường loại
6.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe
tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết
hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay
phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe
reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe tẹc) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
5. Đối với hàng hóa chứa trong
container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng
thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng
lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng
quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng không áp dụng mức cước ở quy định này mà áp dụng các quy định hiện
hành.
Điều 4. Một số quy định về
trọng lượng hàng hóa tính cước, hàng hóa vận chuyển bằng ô tô, khoảng cách tính
cước, loại đường tính cước.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật
kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị tính cước là tấn (T).
2. Quy định về hàng hóa vận chuyển
bằng ô tô như sau:
a) Quy định về hàng thiếu tải:
Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng
ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa
sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ,
hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12 m và khi
xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2 m tính từ
mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà
mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn
đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá
khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước hoặc quá khổ hoặc
quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được
thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện
dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển,
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước
là kilômét (viết tắt là km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu
là 1 km.
Quy tròn khoảng cách tính cước:
Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính 1 km.
4. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được
chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải: Đường
thuộc địa phương quản lý thì do Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tiêu chuẩn quy
định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụng trong phạm
vi địa phương. Đường do Trung ương quản lý theo phân cấp của Cục Đường bộ Việt
Nam.
b) Đối với tuyến đường mới khai
thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thỏa thuận về loại đường, cự ly
và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hóa trên đường
nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận chuyển cao, được tính cước theo đường loại 4 cho tất cả các bậc hàng.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2008 và thay thế Quyết định số
04/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với khối lượng hàng hóa đã
ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện
thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP Chính phủ;
- Bộ GTVT;
- Cục Quản lý giá - BTC;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo QB (để đưa tin);
- Đài PTTH Quảng Bình (để đưa tin);
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Lưu VT, XDCB, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Lâm Phương
|
PHỤ LỤC
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. ĐƠN GIÁ CƯỚC CƠ BẢN:
1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Cát, sạn (sỏi),
đá xây, gạch xây các loại.
Đơn
vị tính: Đ/TKm
Loại đường
Cự ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
|
|
1
|
5.362
|
5.630
|
6.193
|
6.812
|
8.175
|
9.810
|
|
2
|
3.339
|
3.506
|
3.857
|
4.242
|
5.091
|
6.109
|
|
3
|
2.669
|
2.802
|
3.083
|
3.391
|
4.069
|
4.883
|
|
4
|
2.403
|
2.523
|
2.775
|
3.053
|
3.663
|
4.396
|
|
5
|
2.298
|
2.413
|
2.654
|
2.920
|
3.503
|
4.204
|
|
6
|
2.181
|
2.290
|
2.519
|
2.770
|
3.325
|
3.989
|
|
7
|
2.106
|
2.211
|
2.432
|
2.676
|
3.211
|
3.853
|
|
8
|
2.056
|
2.159
|
2.375
|
2.613
|
3.135
|
3.762
|
|
9
|
2.022
|
2.123
|
2.335
|
2.568
|
3.082
|
3.699
|
|
10
|
2.000
|
2.100
|
2.310
|
2.541
|
3.049
|
3.659
|
|
11
|
1.959
|
2.057
|
2.263
|
2.489
|
2.987
|
3.585
|
|
12
|
1.921
|
2.017
|
2.219
|
2.441
|
2.929
|
3.515
|
|
13
|
1.877
|
1.971
|
2.168
|
2.385
|
2.861
|
3.434
|
|
14
|
1.836
|
1.928
|
2.120
|
2.332
|
2.799
|
3.359
|
|
15
|
1.797
|
1.886
|
2.075
|
2.283
|
2.739
|
3.287
|
|
16
|
1.752
|
1.839
|
2.023
|
2.226
|
2.671
|
3.205
|
|
17
|
1.727
|
1.814
|
1.995
|
2.195
|
2.633
|
3.160
|
|
18
|
1.712
|
1.797
|
1.977
|
2.175
|
2.610
|
3.132
|
|
19
|
1.690
|
1.775
|
1.952
|
2.148
|
2.577
|
3.092
|
|
20
|
1.661
|
1.744
|
1.918
|
2.110
|
2.532
|
3.038
|
|
21
|
1.611
|
1.692
|
1.861
|
2.047
|
2.457
|
2.948
|
|
22
|
1.565
|
1.644
|
1.808
|
1.989
|
2.387
|
2.864
|
|
23
|
1.525
|
1.601
|
1.761
|
1.937
|
2.325
|
2.790
|
|
24
|
1.490
|
1.564
|
1.721
|
1.893
|
2.271
|
2.726
|
|
25
|
1.456
|
1.529
|
1.682
|
1.850
|
2.220
|
2.664
|
|
26
|
1.417
|
1.488
|
1.636
|
1.800
|
2.160
|
2.592
|
|
27
|
1.377
|
1.446
|
1.590
|
1.749
|
2.099
|
2.519
|
|
28
|
1.337
|
1.403
|
1.544
|
1.698
|
2.038
|
2.445
|
|
29
|
1.298
|
1.363
|
1.499
|
1.649
|
1.979
|
2.375
|
|
30
|
1.264
|
1.327
|
1.460
|
1.606
|
1.927
|
2.312
|
|
31-35
|
1.226
|
1.287
|
1.416
|
1.557
|
1.869
|
2.242
|
|
36-40
|
1.192
|
1.252
|
1.377
|
1.515
|
1.817
|
2.181
|
|
41-45
|
1.166
|
1.224
|
1.346
|
1.481
|
1.777
|
2.133
|
|
46-50
|
1.142
|
1.199
|
1.319
|
1.451
|
1.741
|
2.089
|
|
51-55
|
1.120
|
1.176
|
1.294
|
1.423
|
1.708
|
2.050
|
|
56-60
|
1.101
|
1.156
|
1.272
|
1.399
|
1.679
|
2.014
|
|
61-70
|
1.084
|
1.139
|
1.252
|
1.378
|
1.653
|
1.984
|
|
71-80
|
1.070
|
1.123
|
1.236
|
1.359
|
1.631
|
1.958
|
|
81-90
|
1.058
|
1.111
|
1.222
|
1.344
|
1.613
|
1.936
|
|
91-100
|
1.048
|
1.101
|
1.211
|
1.332
|
1.598
|
1.918
|
|
≥101
|
1.041
|
1.093
|
1.203
|
1.323
|
1.587
|
1.905
|
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Xi măng,
ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng
các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống
(trừ ống nước),...)
3. Đơn giá cước cơ bản hàng đối
với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
vôi các loại, phân bón các loại (trừ động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch,
thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản
phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống
nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong Danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương
tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
khi tính cước vận chuyển./.