NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
07/2001/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 07/2001/TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG
8 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 140/2000/QĐ-TTG NGÀY 8/12/2000 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ vào Điều
2 của Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế Quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực
biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thực hiện Quy chế như sau:
Mục 1:
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thông tư này áp dụng đối với
các đối tượng là cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực
biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu. Cá nhân quy định trong Thông tư này bao
gồm:
1.1. Cư dân biên giới là các đối
tượng sau:
a. Công dân Việt Nam có hộ khẩu
thường trú tại Khu vực biên giới;
b. Công dân khác (bao gồm cả
công dân Việt Nam ở ngoài Khu vực biên giới, công dân của nước có chung biên giới
với Việt Nam) có đăng ký kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa
khẩu.
1.2. Các cá nhân khác là người
Việt Nam, người nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại Điểm 1.1 ở trên.
2. Cá nhân sử dụng tiền của các
nước khác (không phải là tiền của nước có chung biên giới) tại Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu được thực hiện theo các quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản
lý ngoại hối và các quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.
3. Việc sử dụng tiền của nước có
chung biên giới của tổ chức ở trong Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu
được thực hiện theo các quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP
ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và các quy định khác về quản
lý ngoại hối có liên quan.
Mục 2:.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Tiền của nước nào (Nhân dân tệ
Trung quốc, Kíp Lào, Riel Campuchia) chỉ được sử dụng tại Khu vực biên giới và
Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với nước ấy; cụ thể là:
1. Nhân dân tệ Trung quốc được sử
dụng tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam tiếp giáp với
Trung quốc hay được cất giữ, mang theo người trong phạm vi các tỉnh biên giới của
Việt Nam tiếp giáp với Trung quốc.
2. Kíp Lào được sử dụng tại Khu
vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam tiếp giáp với Lào hay được
cất giữ, mang theo người trong phạm vi các tỉnh biên giới của Việt Nam tiếp
giáp với Lào.
3. Riel Campuchia được sử dụng tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam tiếp giáp với
Campuchia hay được cất giữ, mang theo người trong phạm vi các tỉnh biên giới của
Việt Nam tiếp giáp với Campuchia.
4. Nhân dân tệ Trung quốc, Kíp
Lào được sử dụng tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu hay được cất
giữ, mang theo người tại tỉnh Lai Châu (là tỉnh có đường biên giới tiếp giáp với
Trung quốc và Lào).
5. Kíp Lào, Riel Campuchia được
sử dụng tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu hay được cất giữ,
mang theo người tại tỉnh Kontum (là tỉnh có đường biên giới tiếp giáp với Lào
và Campuchia).
Mục 3:
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Tiền của nước có chung biên giới
được sử dụng vào các mục đích sau:
1. Làm phương tiện thanh toán
khi mua, bán hàng hoá, dịch vụ tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu
giữa các cá nhân với nhau hay giữa cá nhân với tổ chức kinh tế được Ngân hàng
Nhà nước cho phép thu tiền của nước có chung biên giới;
2. Bán cho Ngân hàng được Ngân
hàng Nhà nước cho phép kinh doanh ngoại hối (Ngân hàng được phép) hoặc Bàn đổi
ngoại tệ đặt tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu hay đặt tại những
nơi khác trong địa bàn tỉnh biên giới được Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho
phép;
3. Cất giữ, mang theo người:
3.1. Cá nhân được phép cất giữ,
mang theo người tiền của nước có chung biên giới trong phạm vi các tỉnh biên giới
có chung biên giới với một nước (Nhân dân tệ được cất giữ, mang theo người ở
các tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc, hoặc Kíp được cất giữ, mang theo
người ở các tỉnh có chung biên giới với Lào hoặc Riel được cất giữ, mang theo
người ở các tỉnh có chung biên giới với Campuchia).
3.2. Công dân
của nước có chung biên giới với Việt Nam có đăng ký kinh doanh tại Khu vực biên
giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, nếu được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cho phép đi vào các tỉnh trong nội địa, có nhu cầu mang theo người tiền của nước
có chung biên giới với mục đích mang theo người hoặc để bán cho Ngân hàng được
phép phải gửi hồ sơ cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh biên giới trên địa bàn. Hồ sơ gồm Giấy đề nghị (Mẫu phụ
lục số 1) và giấy phép vào các tỉnh trong nội địa do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp (trường hợp nộp bản sao thì phải có bản gốc để đối chiếu).
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Giấy đề nghị, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh biên giới trên địa bàn cấp hoặc không cấp Giấy chấp thuận cho mang tiền của
nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa (Mẫu phụ lục
số 2). Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận, Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn phải có văn bản thông báo rõ
lý do;
3.3. Người nước ngoài khi nhập cảnh
vào Việt Nam bằng hộ chiếu hay giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, nếu đã
khai báo Hải quan cửa khẩu số tiền của nước có chung biên giới thì được mang
theo người số tiền mặt này ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh trong nội địa,
không cần phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
3.4. Công dân Việt Nam nhập cảnh
bằng hộ chiếu, nếu đã khai báo Hải quan cửa khẩu số tiền của nước có chung biên
giới thì được mang theo người số tiền mặt này ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh
trong nội địa, không cần phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
3.5. Ngoài các trường hợp nêu tại
Điểm 3.2, 3.3 và 3.4 trên, cá nhân không được phép mang theo người tiền của nước
có chung biên giới vào các tỉnh trong nội địa; trước khi vào các tỉnh trong nội
địa, cá nhân có tiền của nước có chung biên giới phải bán cho Ngân hàng được
phép, Bàn đổi ngoại tệ hoặc gửi lại dưới hình thức giữ hộ tại Ngân hàng được
phép trên địa bàn tỉnh biên giới.
4. Được mang theo người khi xuất,
nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới.
Cá nhân (bao gồm cả cá nhân là
người nước ngoài) xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới bằng hộ chiếu, giấy
thông hành hoặc chứng minh thư biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam
hoặc của nước có chung biên giới cấp có mang theo người tiền mặt là Đồng Việt
Nam, tiền của nước có chung biên giới hay ngoại tệ khác vượt mức quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Trường
hợp xuất cảnh từ Việt Nam ra nước ngoài mang trên mức quy định phải có giấy
phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các quy định về mức Đồng Việt
Nam, mức tiền của nước có chung biên giới hay các loại ngoại tệ khác được mang
ra, mang vào khi xuất, nhập cảnh và thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép đối với
các trường hợp xuất cảnh mang vượt mức quy định thực hiện theo quy định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
5. Đầu tư vào Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu đối với trường hợp là công dân nước ngoài. Việc đầu
tư thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Mục 4:
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐỒNG
VIỆT NAM
1. Điều kiện mở tài khoản
Cá nhân người nước ngoài là công
dân của nước có chung biên giới với Việt Nam, được phép kinh doanh tại Khu vực
biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, có Đồng Việt Nam thu được từ việc bán
hàng hoá và cung ứng dịch vụ và các nguồn thu Đồng Việt Nam khác được pháp luật
Việt Nam cho phép, được mở và duy trì tài khoản Đồng Việt Nam tại các Ngân hàng
được phép đặt tại các tỉnh biên giới.
2. Thủ tục mở, đóng tài khoản
Do Ngân hàng nơi mở tài khoản Đồng
Việt Nam quy định.
3. Sử dụng tài khoản
Cá nhân người nước ngoài là công
dân của nước có chung biên giới được phép sử dụng tài khoản Đồng Việt Nam theo
quy định sau:
3.1. Phần thu
a. Thu chuyển khoản hay nộp tiền
mặt từ việc bán hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam cho các tổ chức và cá nhân tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu;
b. Thu chuyển khoản hay nộp tiền
mặt từ việc bán tiền của nước có chung biên giới hay các loại ngoại tệ khác cho
Ngân hàng được phép hay Bàn đổi ngoại tệ;
c. Thu chuyển khoản hay nộp tiền
mặt từ các nguồn thu khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
3. 2. Phần chi
a. Chi thanh toán mua hàng hóa,
dịch vụ cho các tổ chức và cá nhân kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu;
b. Chi mua tiền của nước mình tại
các Ngân hàng được phép hay các Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu để chuyển về nước;
c. Rút tiền mặt để chi tiêu tại
Việt Nam;
d. Chi cho các mục đích khác được
pháp luật Việt Nam cho phép.
Mục 5:
BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ CỦA NGÂN
HÀNG
1. Tổng giám đốc (Giám đốc) các
Ngân hàng được phép tuỳ theo điều kiện và khả năng của Ngân hàng mà quyết định
thành lập các Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu
để thực hiện nghiệp vụ mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên
giới và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình và kết quả kinh doanh của
Bàn đổi ngoại tệ .
Việc mua, bán các loại ngoại tệ
khác được áp dụng theo Quy chế hoạt động của Bàn đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước ban hành và các quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.
2. Các Ngân hàng được phép khi
thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu
thuộc tỉnh nào thì có trách nhiệm thông báo cho Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn về địa điểm, số bàn đổi ngoại
tệ để quản lý, kiểm tra và giám sát.
Mục 6:
BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ CỦA CÁ
NHÂN
1. Điều kiện thành lập
a. Là công dân Việt Nam thuộc đối
tượng là cư dân biên giới (trừ những người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải
chấp hành hình phạt tù, bị Toà án tước quyền hành nghề);
b. Có địa điểm đặt Bàn đổi ngoại
tệ trong Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, hoặc các khu vực khác
trong địa bàn tỉnh biên giới được Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép;
c. Có số vốn bằng tiền mặt tối
thiểu là 50 (năm mươi) triệu Đồng Việt Nam. Cá nhân tự khai và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai vốn của mình.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép
Cá nhân đủ các điều kiện nêu
trên, có nhu cầu thành lập Bàn đổi ngoại tệ để mua, bán Đồng Việt Nam với tiền
của nước có chung biên giới phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn
nơi đặt Bàn đổi ngoại tệ. Hồ sơ gồm:
a. Đơn xin phép thành lập Bàn đổi
ngoại tệ (Mẫu phụ lục số 3);
b. Hợp đồng thuê địa điểm đặt
Bàn đổi ngoại tệ hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh có quyền sử dụng
địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ;
c. Giấy tờ hợp
pháp chứng minh là Cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh xin đặt Bàn đổi ngoại tệ.
Có một trong các giấy tờ sau: Bản gốc Hộ khẩu thường trú hay Chứng minh thư
biên giới hay xác nhận của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn là có hộ khẩu
thường trú tại Khu vực biên giới, Khu vực kinh tế cửa khẩu hay Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh tại Khu vực biên giới, Khu vực kinh tế cửa khẩu. Trường hợp
nộp bản sao các giấy tờ trên phải có bản gốc để đối chiếu hoặc phải là bản sao
có công chứng.
3. Thời hạn cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh biên giới trên địa bàn xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi
ngoại tệ (Mẫu phụ lục số 4) hoặc từ chối cấp giấy
phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích lý do.
Cá nhân được Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn cấp Giấy phép thành lập
Bàn đổi ngoại tệ phải thực hiện những nội dung ghi trong giấy phép và phải thực
hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân
được cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ
a. Được tự quyết định tỷ giá
mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
b. Có nghĩa vụ đăng ký kinh
doanh, nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của Ngân sách theo quy định
của pháp luật;
c. Tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh và mọi hành vi của mình trước pháp luật;
d. Đặt Bàn đổi ngoại tệ tại nơi
quy định trong Giấy phép; Không được mua, bán các loại tiền của nước khác ngoài
đồng tiền của nước có chung biên giới quy định trong Giấy phép; Thông báo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn khi
thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh; Chỉ thực hiện kinh doanh sau
khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
e. Mở sổ sách để theo dõi hoạt động
mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
g. Thực hiện báo cáo định kỳ cho
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn
theo quy định tại Điểm 1 Mục VII;
h. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
khác về quản lý ngoại hối có liên quan;
i. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn
và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.
5. Thu hồi giấy phép
Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn sẽ xem xét, quyết định
thu hồi Giấy phép đã cấp cho cá nhân trong các trường hợp sau:
a. Cá nhân không còn đủ các điều
kiện quy định tại Điểm 1 Mục VI;
b. Sau thời hạn 3 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép, cá nhân không thực hiện hoạt động mua, bán Đồng Việt
Nam với tiền của nước có chung biên giới;
c. Có chứng cứ là hồ sơ xin cấp
Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ có những thông tin cố ý làm sai sự thật;
d. Cá nhân thành lập Bàn đổi ngoại
tệ thường xuyên không thực hiện chế độ báo cáo cho Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới theo chế độ báo cáo quy định tại Điểm 1 Mục VII của Thông tư này, đã được nhắc nhở bằng văn bản
3 lần mà vẫn tiếp tục vi phạm;
e. Cá nhân thành lập Bàn đổi ngoại
tệ vi phạm các quy định khác tại tiết b, d, h Điểm 4 Mục VI.
6. Xử lý khi phát hiện tiền giả:
Khi phát hiện tiền giả, cá nhân
thành lập Bàn đổi ngoại tệ phải báo ngay cho cơ quan công an gần nhất và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn để
tiến hành điều tra xử lý.
Mục 7:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày
5 tháng đầu Quý sau, cá nhân được phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực
biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm báo cáo tình hình mua, bán
Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới cho Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn theo nội dung Mẫu báo
cáo tại Phụ lục số 5 đính kèm;
2. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày
5 tháng đầu Quý sau, Ngân hàng được phép trên địa bàn tỉnh biên giới (hoặc Chi
nhánh) có mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới có trách
nhiệm báo cáo tình hình mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên
giới cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới
trên địa bàn theo Mẫu báo cáo tại phụ lục số 6 đính
kèm;
3. Hàng Quý, chậm nhất ngày 10 của
tháng đầu Quý sau, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh
biên giới tổng hợp báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về
tình hình cấp giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, số lượng Bàn đổi
ngoại tệ của Ngân hàng, tình hình mua, bán tiền của nước có chung biên giới
trên địa bàn mình quản lý theo nội dung Mẫu báo cáo tại Phụ
lục số 7 đính kèm;
4. Hàng Quý, chậm nhất ngày 20
tháng đầu Quý sau, Vụ Quản lý Ngoại hối tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về tình hình, số liệu liên quan đến việc sử dụng, mua, bán Đồng Việt
Nam với tiền của nước có chung biên giới thực hiện theo Thông tư này.
Mục 8:.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ
1. Sau khi bàn đổi ngoại tệ đi
vào hoạt động, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới
trên địa bàn có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bàn đổi
ngoại tệ trên địa bàn theo các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định tại Thông tư này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
Mục 9:.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Trường hợp có các Hiệp định,
Thoả ước quốc tế ký giữa Việt Nam với nước có chung biên giới có liên quan đến
việc sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu thì thực hiện theo Hiệp định, Thoả ước quốc tế đã ký.
3. Việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Quản lý Ngoại hối, Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng giám đốc
(Giám đốc) các Ngân hàng được phép trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình chịu
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày...... tháng...... năm.......
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG
BIÊN GIỚI VÀO CÁC TỈNH NỘI ĐỊA
Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh.........................
Tên tôi
là:.................................................. Sinh ngày:
...............................
Số giấy thông hành biên giới (hoặc
CMT biên giới): ................
Do:..................................................
cấp ngày: ...........................................
Tôi có số tiền của nước có chung
biên giới bằng tiền mặt là:.......................
Bằng chữ:....................................................................................................
Tôi đề nghị Chi
nhánh NHNN tỉnh:......................... chấp thuận cho tôi được mang số
tiền trên vào các tỉnh nội địa để sử dụng vào mục đích:
................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật trong việc mang và sử dụng số tiền nói trên.
Người
làm giấy đề nghị
(ký và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC 2
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh:
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...... tháng.......
năm...........
|
V/v
mang tiền của nước có chung biên giới
vào
các tỉnh nội địa.
Kính
gửi: Ông (Bà)..............................
Xét Giấy đề nghị chấp thuận mang
tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa của ông (bà):......., Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
... có ý kiến như sau:
Chấp thuận cho ông
(bà)..........................................................................
Sinh
ngày:...............................................................................................
Giấy thông hành biên giới số (hoặc
CMT biên giới)........ do......... cấp ngày ................... được mang theo
người số tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt là................. (bằng
chữ......................)..... (Tên đồng tiền của nước có chung biên giới) vào
các tỉnh nội địa để sử dụng vào mục đích mang theo người hoặc bán cho Ngân hàng
được phép.
Văn bản này có hiệu lực kể từ
ngày..... đến ngày.....
Giám
đốc
(Ký tên & đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu....
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày...... tháng...... năm.......
ĐƠN XIN THÀNH LẬP BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh .............
Họ và tên:.....................
Sinh ngày:............
.
Hộ khẩu thường
trú:.................
Số chứng minh thư:
.................
Giấy phép đăng ký kinh doanh số
(nếu có):
Số điện thoại (nếu
có).............................. số Fax: (nếu có)..........................
Tôi có đủ số vốn tối thiểu bằng
tiền mặt là 50 (năm mươi) triệu Đồng Việt Nam và có quyền sử dụng địa điểm tại:..............
Tôi xin đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh.............. cho phép được
thành lập Bàn đổi ngoại tệ để mua, bán Đồng Việt Nam với.......(tên đồng tiền của
nước có chung biên giới được phép mua, bán) tại địa điểm
:........................................
Tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước và các nội dung quy định trong
Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ.
Tôi xin cam kết các nội dung đã
khai là sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội
dung trên.
Người
làm đơn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC 4
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh:
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...... tháng.......
năm...........
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH..................
V/v: cho phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ cá
nhân
GIÁM
ĐỐC
CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH......................
- Căn cứ Quy chế quản lý tiền của
nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu ban
hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg
ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số.......
ngày.................. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế;
- Xét hồ sơ xin thành lập Bàn đổi
ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của ông
(bà):..................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho phép:
Họ và tên:.....................
.
Sinh ngày:............
..
Hộ khẩu thường
trú:................
..
Chứng minh thư số:...........................
Giấy phép đăng ký kinh doanh số
(nếu có):
Số điện thoại (nếu
có)........................ số Fax: (nếu có)................................
được thành lập Bàn đổi ngoại tệ
số....... tại ........... để thực hiện mua, bán Đồng Việt Nam với...........
(tên đồng tiền của nước có chung biên giới được phép mua, bán).
Điều 2. Ông (Bà) có tên tại
Điều 1 nêu trên có trách nhiệm phải chấp hành những quy định hiện hành về quản
lý ngoại hối và các quy định sau:
a. Được tự quyết định tỷ giá
mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
b. Có nghĩa vụ đăng ký kinh
doanh và nộp thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
c. Tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh và mọi hành vi của mình trước pháp luật;
d. Đặt Bàn đổi ngoại tệ ở một
nơi cố định theo địa chỉ quy định trong Giấy phép; Không được mua, bán các loại
tiền của nước khác ngoài đồng tiền của nước có chung biên giới ghi trong Giấy
phép; Thông báo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
biên giới trên địa bàn khi thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh; Chỉ
thực hiện kinh doanh sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
e. Mở sổ sách để theo dõi hoạt động
kinh doanh mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
g. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày
5 tháng đầu Quý sau, cá nhân được phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực
biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm báo cáo tình hình mua, bán
Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới cho Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn theo nội dung Mẫu báo
cáo tại Phụ lục số 5 đính kèm;
h. Chấp hành các quy định về quản
lý ngoại hối có liên quan;
i. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn
và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu;
Điều 3. Ông (Bà) có tên tại
Điều 1 nêu trên có trách nhiệm thực hiện các quy định khác có liên quan tại Thông
tư số
ngày
/
/
hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên
giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết
định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên,..................
có trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM
ĐỐC
Nơi nhận:
- Tên người được cấp giấy phép;
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) (để báo cáo);
- Lưu.
PHỤ LỤC 5
Bàn đổi ngoại tệ của..... (tên
cá nhân) Số:......
Tỉnh:.........
Điện thoại:
Fax:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA
NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý
..../năm ....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh..........
Đơn vị: 1000 (Nhân dân tệ hoặc
Kíp hoặc Riel)
Đồng
tiền
|
Số
dư đầu Quý
|
Mua
bán trong Quý
|
Số
dư cuối Quý
|
|
|
Mua
vào
|
Bán
ra
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị, đề xuất:
.....,
Ngày.... tháng.... năm....
Chủ Bàn đổi ngoại tệ
PHỤ LỤC 6
Chi nhánh Ngân hàng .....(Ngân
hàng được phép)
tỉnh.....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA
NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý..../năm....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh...........
I. Tổng số Bàn đổi ngoại tệ tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế của khẩu của Ngân hàng.......Chi nhánh tỉnh....:
II. Kết quả mua, bán Đồng Việt
Nam với tiền của nước có chung biên giới:
Đơn vị: 1000 (Nhân dân tệ hoặc
Kíp hoặc Riel)
Đồng
tiền
|
Số
dư đầu Quý
|
Mua
bán trong Quý
|
Số
dư cuối Quý
|
|
|
Mua
vào
|
Bán
ra
|
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất:
.....,
Ngày.... tháng.... năm....
Giám đốc
PHỤ LỤC 7
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh:
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...... tháng.......
năm.......
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước việt
nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA
NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý..../năm....
I. Số lượng Bàn đổi ngoại tệ đã
được thành lập tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu trên địa
bàn:............., trong đó:
+ Số lượng Bàn đổi ngoại tệ của
Ngân hàng:............
+ Số lượng Bàn đổi ngoại tệ của
cá nhân:...............
II. Số liệu mua, bán Đồng Việt
Nam với tiền của nước có chung biên giới:
Đơn vị: 1000 (Nhân dân tệ hoặc
Kíp hoặc Riel)
|
Đồng
tiền
|
Số
dư đầu quý
|
Mua
bán trong quý
|
Số
dư cuối quý
|
|
|
|
Mua
vào
|
Bán
ra
|
|
Bàn đổi ngoại tệ của ngân hàng
|
|
|
|
|
|
Bàn đổi ngoại tệ của cá nhân
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất:
.....,
Ngày.... tháng.... năm....
Giám đốc
Nơi gửi:
- Như trên
- Lưu...