|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/2000/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
140/2000/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 140/2000/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM
2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIƠÍ TẠI KHU
VỰC BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm
1997;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về
quản lý ngoại hối;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý tiền của nước có chung
biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về
quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh
tế cửa khẩu Việt Nam trái với Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi
bỏ.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI
VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2000 của
Thủ tướng Chính phủ)
Điều 1.
Quy chế này chỉ áp dụng đối với cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới
tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam.
Việc sử dụng tiền của nước có
chung biên giới của tổ chức và việc sử dụng ngoại tệ khác không phải là tiền của
nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu thực
hiện theo quy định của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của
Chính phủ về quản lý ngoại hối.
Trường hợp có các Hiệp định, Thoả
ước quốc tế ký giữa Việt Nam với nước có chung biên giới có liên quan đến việc
sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh
tế cửa khẩu thì thực hiện theo các Hiệp định, Thoả ước quốc tế đã ký.
Điều 2.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiền của
nước có chung biên giới là Nhân dân tệ của Trung Quốc, Kíp của Lào, Riel của
Campuchia.
2. Khu vực biên giới được xác định
theo phạm vi xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường
biên giới quốc gia trên đất liền.
3. Khu vực kinh tế cửa khẩu là
khu kinh tế được quy định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cư dân biên giới và các đối
tượng sau đây:
a. Công dân Việt Nam có hộ khẩu
thường trú tại Khu vực biên giới;
b. Công dân khác (bao gồm cả
công dân Việt Nam ở ngoài Khu vực biên giới, công dân của nước có chung biên giới
với Việt Nam) có đăng ký kinh doanh buôn bán tại khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu.
5. Sử dụng tiền
của nước có chung biên giới là việc sử dụng các đồng tiền của nước có chung
biên giới tại khu vực dưới đây vào các mục đích quy định tại Điều 3 của Quy chế
này:
a. Nhân dân tệ tại Khu vực biên
giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Trung Quốc;
b. Kíp tại khu vực biên giới và
Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Lào;
c. Riel tại Khu vực biên giới và
Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Campuchia.
Điều 3.
Tiền của nước có chung biên giới được sử dụng vào các mục đích sau:
1. Thanh toán hàng hoá và chi trả
dịch vụ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.
2. Bán cho Ngân hàng được phép
hoạt động ngoại hối hoặc bàn đổi ngoại tệ đặt tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu.
3. Cất giữ, mang theo người
trong phạm vi tỉnh biên giới. Khi mang ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh khác
trong nội địa phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
4. Mang theo người khi xuất nhập
cảnh qua các cửa khẩu biên giới theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Đầu tư vào Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu đối với trường hợp là công dân nước ngoài. Việc đầu
tư thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Điều 4.
Cá nhân (bao gồm cả cá nhân là người nước ngoài) xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu
biên giới bằng hộ chiéu, giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của các nước có chung biên giới cấp có
mang theo người Đồng Việt Nam, tiền của nước có chung biên giới và các ngoại tệ
khác vượt mức quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo
Hải quan cửa khẩu. Trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam ra nước ngoài mang trên mức
quy định phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định mức Đồng Việt Nam, mức tiền của nước có chung biên giới và các loại
ngoại tệ khác được mang ra, mang vào khi xuất, nhập cảnh trong từng thời kỳ và
thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp xuất cảnh mang vượt mức
quy định.
Điều 5.
Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có chung biên giới được phép kinh
doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam, có Đồng
Việt Nam thu được từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các nguồn thu Đồng Việt
Nam hợp pháp khác được phép:
1. Mở và duy
trì tài khoản Đồng Việt Nam tại các ngân hàng đang hoạt động tại các tỉnh biên
giới.
2. Sử dụng Đồng
Việt Nam trên tài khoản để thanh toán mua, bán hàng hoá, chi trả dịch vụ tại Việt
Nam hoặc được liên hệ với các ngân hàng hay bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên
giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu để chuyển đổi ra tiền của nước có chung biên
giới để chuyển về nước.
Thủ tục mở và đóng tài khoản Đồng
Việt Nam do các ngân hàng nơi mở tài khoản quy định.
Điều 6.
Bàn đổi ngoại tệ của ngân hàng thành lập tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh
tế cửa khẩu được phép thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên
giới. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của
nước có chung biên giới phù hợp với chế độ quản lý ngoại hối hiện hành.
Điều 7.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp giấy phép cho công dân Việt Nam là cư
dân biên giới có đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được
thành lập bàn đổi ngoại tệ để thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có
chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.
Cá nhân được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cho phép thành lập bàn đổi ngoại tệ thực hiện việc đăng ký kinh doanh
theo các quy định hiện hành.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định cụ thể các điều kiện, thủ tục cấp và thu hồi Giấy phép cho cá nhân
thành lập bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.
Điều 8.
Các tổ chức, cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới ở Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan chức năng khác được pháp luật cho phép
khi có yêu cầu.
Điều 9.
Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tuỳ theo mức độ
vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
Quyết định 140/2000/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Decision No.140/2000/QD-TTg of December 08, 2000 promulgating the regulation on the management of currencies of bordering countries in border regions and border-gate economic zones of Vietnam Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Quyết định 140/2000/QĐ-TTg ngày 08/12/2000 về Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.575
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|