BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
16/2006/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2006
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ SUẤT CHI ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO VÀ HỌC SINH
CAMPUCHIA HỌC TẬP TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 7306 /VPCP-QHQT
ngày 16/12/2005 về việc giao Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh suất chi đào tạo
đối với học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập tại Việt Nam;
Bộ Tài chính quy định chế độ thực hiện suất chi đào tạo học sinh Lào và học
sinh Campuchia học tập tại Việt Nam như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG:
Đối tượng áp dụng suất chi đào tạo là các học sinh Lào và học sinh
Campuchia học tập tại Việt Nam theo Hiệp định và Biên bản thoả thuận ký kết
hàng năm về hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam
với Chính phủ Lào, giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Vương quốc Campuchia.
II. CƠ CẤU
SUẤT CHI ĐÀO TẠO:
1- Suất chi đào tạo được quy định cho mỗi bậc học:
Trung học, Đại học hoặc tương đương, Sau Đại học, Hệ bồi dưỡng ngắn hạn (dưới
12 tháng).
2- Suất chi đào tạo bao gồm 2 phần:
- Phần học sinh được nhận trực tiếp.
- Phần do nhà trường quản lý để chi phục vụ học
tập và sinh hoạt của học sinh, được quy định cụ thể như sau:
2.1- Phần học sinh được nhận trực tiếp: Bao gồm học bổng và trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu.
a. Học bổng: Học sinh Lào và học sinh Campuchia
sang học tập tại Việt Nam theo Hiệp định hợp tác hàng năm của hai Chính phủ, được
nhận trực tiếp học bổng hàng tháng bằng tiền Đồng Việt Nam kể từ tháng có mặt tại
Việt Nam đến hết tháng tốt nghiệp kết thúc khoá học về nước để chi ăn, mặc và
tiêu vặt theo các mức quy định sau đây:
Đơn vị: Việt Nam Đồng
Trung học
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
Ngắn hạn
|
1.320.000
|
1.570.000
|
1.820.000
|
2.150.000
|
Đối với học sinh sang học tiếng Việt để thi tuyển
vào các bậc học thì thời gian học tiếng Việt được hưởng mức học bổng dưới
một bậc, trường hợp học sinh học tiếng Việt để vào học Trung học thì được hưởng
ngay mức học bổng hệ Trung học.
b. Trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu (cấp
bằng hiện vật):
Học sinh Lào và học sinh Campuchia khi mới sang
Việt Nam được cấp một lần trang bị cá nhân cần thiết ban đầu để sử dụng trong cả
khoá học (nếu mất hoặc hư hỏng thì không cấp lại, khi chuyển trường và tốt nghiệp
về nước học sinh được mang theo), được quy định cụ thể như sau:
- Đối với Học sinh hệ tập trung dài hạn được cấp:
1 màn tuyn cá nhân, 1 chăn cá nhân (cả vỏ và ruột), 1 bộ com lê,1 đôi giày, 1áo
len hoặc áo ấm, 1 chậu rửa cá nhân, tổng số tiền quy định cho khoản chi này tối
đa là 3.000.000 đồng.
- Đối với học viên hệ ngắn hạn (dưới 12 tháng)
được cấp: 1 màn tuyn cá nhân, 1 chăn cá nhân (cả vỏ và ruột), 1 bộ com lê và 1
chậu rửa cá nhân, tổng số tiền quy định cho khoản chi này tối đa là 2.400.000 đồng.
(Chi tiết được nêu tại phụ lục số 1 đính kèm)
- Riêng học viên khối Quốc phòng, An ninh, Cơ yếu
được áp dụng chế độ quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân theo quy định của
ngành, ngoài số tiền chi trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu theo quy định nêu
trên, được cấp bổ sung thêm chênh lệch quân trang trị giá 40.000 đồng/người/tháng.
2.2 Kinh phí do nhà trường quản lý để chi đào
tào tạo học sinh:
Kinh phí do nhà trường quản
lý để chi đào tạo học sinh bao gồm các khoản chi: Chi hành chính thường xuyên
hàng tháng, những khoản chi phát sinh trong năm và những khoản chi phát sinh
trong cả quá trình học tập tại Việt Nam, được tính quy đổi theo tháng để cấp
phát cho các bậc học, được quy định như sau:
Đơn vị:Việt Nam Đồng
|
Trung học
|
Đại học
|
Sau Đại
học
|
Ngắn
hạn
|
Chi thường xuyên
|
920.000
|
1.150.000
|
1.350.000
|
2.250.000
|
Chi trong năm
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
Chi 1 lần cho cả
Khoá học
|
460.000
|
473.000
|
630.000
|
1.318.000
|
Cộng:
|
1.480.000
|
1.723.000
|
2.080.000
|
3.668.000
|
(Chi tiết được nêu tại Phụ lục số 2 đính kèm).
- Các trường thuộc khối Quốc
phòng, An ninh, Cơ yếu, Thể dục Thể thao, văn hoá nghệ thuật, được tăng thêm
10% khoản chi thường xuyên của mỗi bậc học để chi cho việc đảm bảo giảng dạy và
học tập của học sinh.
- Chi phí đi lại quốc tế: Bộ
Tài chính cấp kinh phí cho nhà trường để mua vé cho học sinh (không phát tiền
trực tiếp cho học sinh). Trường hợp học sinh tự lựa chọn phương tiện khác
(không phải phương tiện máy bay) thì được thanh toán giá vé theo thực tế ghi tại
hoá đơn thu tiền của phương tiện đó.
- Đối với học viên cao học hệ
chính quy không tập trung: học sinh có mặt học tại Việt Nam tháng nào thì Bộ
Tài chính giải quyết suất chi đào tạo tháng đó. Mỗi kỳ tập trung học sinh được
giải quyết một lượt vé máy bay đi hoặc về. Trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu
cho học viên và nhà trường được giải quyết một lần cho cả khoá học.
- Nhà trường tổ chức mua bảo
hiểm y tế cho lưu học sinh Lào, học sinh Campuchia theo chế độ quy định hiện
hành.
- Đối với học viên hệ ngắn hạn:
được xét cấp tiền thuê phiên dịch với mức không quá 500.000đ/học sinh/tháng,
trong mục chi thường xuyên hàng tháng.
- Trường hợp đào tạo chuyên
ngành đặc biệt: nếu chế độ quy định hiện hành cao hơn mức quy định tại Thông tư
này thì các đơn vị lập dự toán gửi Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền
liên quan để xem xét giải quyết.
- Căn cứ vào số lượng học
sinh và tính chất đào tạo đặc thù cụ thể của mình, nhà trường có thể linh hoạt
điều chỉnh chi các mức: chi thường xuyên, chi trong năm, và chi một lần cho cả
khoá học được quy định tại điểm 2.2 nêu trên
sao cho phù hợp với thực tế của
đơn vị mình nhưng không được vượt quá tổng mức đã quy định.
3. Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp
cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định và phương tiện phục vụ học tập, sinh hoạt
cho học sinh.
- Các Bộ ngành, đơn vị cần
căn cứ vào cơ sở vật chất thực tế hiện có của mình để tiếp nhận và tổ chức thực
hiện nhiệm vụ đào tạo học sinh Lào và Campuchia cho phù hợp, đảm bảo thuận tiện
nơi ăn, ở, học tập và sinh hoạt cho lưu học sinh.
- Trường hợp có khó khăn cần
hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định và phương tiện
phục vụ học tập, sinh hoạt cho học sinh thì phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ và
lập dự toán riêng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Các khoản chi hỗ trợ đầu
tư, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định và phương tiện phục vụ học
tập, sinh hoạt cho học sinh được cấp phát theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.
III. LẬP KẾ HOẠCH, CẤP PHÁT
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ:
- Căn cứ vào văn bản của Thủ
tướng Chính phủ về việc giao thực hiện Hiệp định hợp tác hàng năm giữa Chính phủ
Việt Nam với Chính phủ Lào, giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Vương quốc
Campuchia và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo học sinh Lào và học sinh Campuchia, kể cả
kế hoạch hỗ trợ về đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định và
phương tiện phục vụ học tập, sinh hoạt cho học sinh như nội dung nêu tại điểm 3
trên (nếu có).
- Căn cứ vào kế hoạch giao dự
toán của cơ quan chủ quản, căn cứ vào số lượng học sinh thực tế hiện có của các
bậc học, số dự kiến tiếp nhận mới, số tốt nghiệp ra trường và đặc thù đào tạo cụ
thể của mình, các đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp đào tạo học sinh Lào, học
sinh Campuchia cần lập dự toán chi cho cả năm và dự toán chi từng quý theo những
nội dung cụ thể được quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính để xét cấp
phát.
(Theo mẫu được nêu tại Phụ
lục số 3 đính kèm)
- Các đơn vị được giao nhiệm
vụ trực tiếp đào tạo học sinh Lào, học sinh Campuchia có trách nhiệm lập báo cáo
quyết toán chi đào tạo học sinh Lào, học sinh Campuchia để gửi cơ quan chủ quản
và Bộ Tài chính theo quy định báo cáo hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và được thực hiện từ ngày 01/4/2006
đối với học sinh Lào và học sinh Campuchia hiện có mặt học tại Việt Nam theo Hiệp
định hợp tác hàng năm, thay thế cho Thông tư liên Bộ 91 LB/TC-KH ngày
09/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các văn bản khác quy định
về chế độ chi đào tạo học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập tại Việt Nam
trái với quy định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Vặn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các hội, đoàn thể;
- Công Báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu VT, TCĐN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 1
Kinh phí lưu học sinh được nhận trực
tiếp:
(Kèm
theo Thông tư số: 16 /2006/TT-BTC, ngày 07 / 3 /2006)
a. Học bổng: Được cấp
hàng tháng cho lưu học sinh để: chi ăn, chi mặc thường xuyên và chi tiêu khác
cho cá nhân:
Đơn vị: Đồng/HS/tháng
Định mức
|
Trung học
|
Đaị học
|
Sau Đại học
|
Ngắn hạn
|
Tiền ăn
|
500.000
|
580.000
|
580.000
|
630.000
|
Tiền mặc
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
Tiền tiêu
|
770.000
|
940.000
|
1.190.000
|
1.470.000
|
Cộng:
|
1.320.000
|
1.570.000
|
1.820.000
|
2.150.000
|
Trong chi mặc thường
xuyên của cá nhân học sinh được quy định: 1 quần âu và 1 áo sơ mi dài tay:
450.000đ, 2 áo may ô và 2 quần lót: 150.000đ, sử dụng trong một năm.
Đối với học sinh sang học
tiếng Việt để thi tuyển vào các bậc học thì thời gian học tiếng Việt được hưởng
mức học bổng cụ thể là:
- Học tiếng Việt để thi
tuyển vào Sau đại học (hoặc bậc học tương đương) thì mức học bổng được hưởng là
1.570.000đ/người/tháng.
- Học tiếng Việt để thi
vào Đại học (hoặc bậc học tương đương) thì mức học bổng được hưởng là
1.320.000đ/người/tháng.
- Học tiếng Việt để vào học
Trung học thì được hưởng ngay mức học bổng hệ Trung học.
b. Chi trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu:
- Đối với học sinh học tập trung dài hạn của
các bậc học được cấp:
1 màn tuyn cá nhân: 50.000đ,
1 chăn cá nhân cả ruột và vỏ: 300.000đ,
1 bộ com lê: 2.000.000đ,
1 áo len hoặc áo ấm: 150.000đ,
1 đôi giày: 450.000đ,
1 chậu rửa cá nhân: 50.000đ.
Tổng mức tiền được chi là 3.000.000 đồng/học
sinh/khoá.
- Học viên hệ ngắn hạn (dưới 12 tháng ) được
cấp:
1 màn tuyn cá nhân: 50.000đ,
1 chăn cá nhân cả ruột và vỏ: 300.000đ,
1 bộ com lê: 2.000.000đ,
1 chậu rửa cá nhân: 50.000đ.
Tổng mức tiền được chi là 2.400.000 đồng/học
sinh/khoá.
PHỤ LỤC SỐ 2
Kinh phí do nhà trường quản lý và chi
cho lưu học sinh
(Kèm
theo Thông tư số: 16 /2006/TT-BTC, ngày 07 / 3 /2006)
I.Chi thường xuyên hàng tháng:
Đơn vị: Đồng /HS/tháng
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Trung
học
|
Đại học
|
Sau
Đại học
|
Ngắn
hạn
|
A
|
Chi Học tập, Giảngdạy
|
360.000
|
460.000
|
590.000
|
1.300.000
|
01
|
Tài liệu, giáo trình
|
90.000
|
110.000
|
140.000
|
220.000
|
02
|
Phụ đạo, Bồi dưỡng Giảng
dạy ngoài giờ, phiên dịch*
|
120.000
|
150.000
|
200.000
|
730.000*
|
03
|
Thí nghiện, thực
hành, thực tập môn học
|
150.000
|
200.000
|
250.000
|
350.000
|
B
|
Chi Hành chính
|
560.000
|
690.000
|
760.000
|
950.000
|
01
|
Văn phòng phẩm, văn
thư
|
40.000
|
50.000
|
70.000
|
90.000
|
02
|
Văn hoá, thể thao
|
80.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
03
|
Điện, nước, xăng dầu
|
120.000
|
150.000
|
150.000
|
200.000
|
04
|
Bảo hiểm y tế HS,
Y tế cơ quan
|
100.000
|
120.000
|
150.000
|
200.000
|
05
|
Hợp đồng phục vụ
|
60.000
|
80.000
|
90.000
|
120.000
|
06
|
Mua sắm, bổ sung vật
rẻ tiền mau hỏng
|
90.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
07
|
Tiếp khách
|
70.000
|
90.000
|
100.000
|
140.000
|
|
Cộng:
|
920.000
|
1.150.000
|
1.350.000
|
2.250.000
|
Đối với trường hợp học viên sang
học tập, bồi dưỡng ngắn hạn mà không biết tiếng Việt, hoặc nhà trường không có
cán bộ phiên dịch tiếng Lào hoặc tiếng Khơme phải đi thuê ngoài thì được chi
thuê phiên dịch với mức không quá 500.000đ/học sinh/tháng.
II. Các khoản chi
phát sinh trong năm:
Khoản chi này được áp dụng
cho tất cả học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập tại Việt Nam, không phân
biệt các bậc học, bao gồm :
- Quốc khánh Việt Nam,
quốc khánh Bạn, tết Việt Nam tết Bạn:
(4 x 120.000đ =
480.000đ).
- Chi sửa chữa nhỏ tài sản
phục vụ học tập sinh hoạt của học sinh: 720.000đ/người.
Tổng mức chi khoản này là
1.200.000đ/người/năm ( 100.000đ/người/tháng).
III.Các khoản chi một lần
cho cả khoá học:
a.
Đối với học sinh học dài hạn.
Đơn vị: Việt Nam Đồng
Số
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
01
|
Đi lại quốc tế (vé
máy bay lượt sang, vé máy bay lượt tốt nghiệp về nước, lệ phí sân bay lượt về,
cước hành lý thêm ngoài vé (20Kg)
|
4.260.000
|
Chi theo thời giá
thực tế.
HS Campuchia
tự chi vé lượt
sang.
|
02
|
Hỗ trợ trang bị cần
thiết ban đầu phòng ở, lớp học, Nhà ăn, nhà bếp*
|
5.500.000
|
|
03
|
Chi làm hồ sơ thủ tục
nhập học
|
90.000
|
|
04
|
Chi thực hành, thực tập
tốt nghiệp cuối khoá hoặc Bảo vệ luận án tốt nghiệp**
|
5.500.000
|
|
05
|
Chi tham quan nghỉ
mát (7 ngày cả đi lẫn về)
|
1.750.000
|
|
06
|
Chi tổng kết, kết
thúc khoá học
|
200.000
|
|
07
|
Chi tặng phẩm (tài liệu,
giáo trình)
|
400.000
|
|
08
|
Chi trang bị tủ lạnh
cho nhà ăn
|
1.000.000
|
10 HS 1 tủ lạnh
|
09
|
Chi trang bị ti vi,
vi tính cho nhà trường
|
4.000.000
|
10HS 1 ti vi,
4 HS 1 vi
tính
|
|
Cộng:
|
22.700.000
|
|
- Nội dung 1và 2 sẽ được
cấp ngay một lần khi có quyết định tiếp nhận và danh sách học sinh mới nhập học
theo kế hoạch hoặc học sinh tốt nghiệp, kết thúc khoá học về nước hẳn.
- Các nội dung khác còn
lại được chia đều cho mỗi tháng theo khoá học (Đại học là 48 tháng, Sau Đại học
hệ tập trung là 36 tháng), các đơn vị lập dự toán theo quý gửi Bộ Tài chính để
xét cấp cho các bậc học được quy định cụ thể như sau:
Trung học, Đại học :
270.000đ/hoc sinh/tháng
Sau Đại học :
360.000đ/học sinh/tháng
2* Hỗ trợ trang bị cần
thiết ban đầu:
- Phòng ở trị giá 3.700.000 đồn,
gồm: Giường cá nhân, đệm cá nhân, gra 2 chiếc, gối 2 chiếc, tủ đựng quần áo,
bàn ghế ấm chén phích tích, đèn, quạt và một số trang bị cần thiết khác.
- Hỗ trợ lớp học, hỗ trợ
trang bị nhà ăn, nhà bếp trị giá 1.800.000 đồng.
4**Chi thực hành, thực
tập tốt nghiệp cuối khoá hoặc bảo vệ luận án tốt nghiệp, trong đó: Hỗ trợ
cho học sinh Sau Đại học 45%, các bậc học khác 30%, Phần còn lại nhà trường
dùng để chi cho các nội dung như: chi bồi dưỡng báo cáo viên, hướng dẫn viên,
chi phí đi lại, chi tiền trọ trong trường hợp học sinh phải ở lại nơi thực tập
(nhà trường trực tiếp thanh toán không phát cho học sinh), chi Hội đồng bảo vệ
luận án tốt nghiệp cho học sinh Sau Đại học.
b. Đối với học sinh học ngắn
hạn. Đơn vị: Việt Nam Đồng
Số
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
01
|
Đi lại quốc tế (vé
máy bay lượt sang,vé máy bay lượt về tốt nghiệp, lệ phí sân bay lượt về, cước
hành lý thêm ngoài vé (20Kg)
|
4.260.000
|
Chi theo thời giá
hiện hành
|
02
|
Hỗ trợ trang bị cần
thiết ban đầu phòng ở, lớp học, Nhà ăn, nhà bếp
|
2.000.000
|
|
03
|
Làm hồ sơ thủ tục nhập
học
|
90.000
|
|
04
|
Thực hành, thực tập tốt
nghiệp cuối khoá hoặc Báo vệ luận án tốt nghiệp
|
4.000.000
|
|
05
|
Tham quan nghỉ mát (5
ngày cả đi lẫn về)
|
1.250.000
|
|
06
|
Tổng kết, kết thúc
khoá học
|
200.000
|
|
07
|
Tặng phẩm (tài liệu,
giáo trình)
|
500.000
|
|
08
|
Hỗ trợ trang thiết bị
phục vụ học tập, sinh hoạt
|
2.200.000
|
|
|
Cộng:
|
14.500.000
|
|
- Nội dung 1 và 2 sẽ được cấp ngay một lần khi có quyết định tiếp nhận
và danh sách học sinh mới nhập học theo kế hoạch hoặc học sinh tốt nghiệp, kết thúc
khoá học về nước hẳn.
- Các nội dung khác còn
lại được chia đều cho số tháng theo quyết định khoá học tại Việt Nam để xét cấp,
(bình quân 750.000 đ/tháng).
- Các trường nếu thấy đủ điều
kiện đảm bảo về cơ sở vật chất cũng như khả năng giảng dạy của mình thì mới lập
kế hoạch tiếp nhận và tổ chức thực hiện việc đào tạo giúp bạn, không sử dụng
kinh phí Nhà nước để bố trí học viên ăn, ở khách sạn.
*Phần kinh phí do nhà trường
quản lý để chi đào tạo học sinh được quy định tại Phụ lục 2 nói trên; đơn vị có
thể linh hoạt điều chỉnh các mức chi thường xuyên, chi trong năm, và chi một lần
cho cả khoá học sao cho phù hợp với nhiệm vụ đào tạo và thực tế của đơn vị mình
nhưng không được vượt quá tổng mức đã quy định.
PHỤ LỤC SỐ 3
Mẫu lập dự toán
kinh phí chi đào tạo học sinh Lào, Campuchia cho cả năm và cho từng quý.
(Đính
kèm theo Thông tư số: 16/2006/TT-BTC, ngày 07 / 3 /2006)
BỘ CHỦ QUẢN CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị: Độc lập-Tự do-hạnh
phúc
Số: ........................,
ngày: / / 2006
DỰ TOÁN
KINH PHÍ CHI ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO
(HOẶC HỌC
SINH CAMPUCHIA)
Quý : /200
Chương:..............
Loại: 10 Khoản 08
Mã số sử
dụng ngân sách của đơn vị:..................
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Tài chính Đối ngoại).
Căn cứ Thông tư số: 16 /TT-BTC, ngày: 07 / 3 /2006 của Bộ Tài chính quy
định về thực hiện suất chi đào tạo đối với học sinh Lào và học sinh Campuchia học
tại Việt Nam.
Căn cứ công văn số (của cơ quan chủ quản) về việc giao dự toán chỉ tiêu
kế hoạch đào tạo học sinh Lào, học sinh Campuchia, ...(Đơn vị)..... lập
dự toán kinh phí đào tạo học sinh Lào, Campuchia Quý...../200... như sau:
Lào Campuchia
Số học sinh có mặt đầu Năm (hoặc quý) :..........................
..................................
Số HS mới dự kiến vào tháng:..../....: ................................
..................................
Số học sinh dự kiến ra trường tháng.../..: ............................
...................................
Đơn vị: nghìn đồng VN
Số
TT
|
Nội dung chi
|
Định mức
|
Số đề nghị
cấp
|
Số BTC
cấp
|
A
|
CHI ĐÀO TẠO HỌC
SINH LÀO
|
|
|
|
01
|
Học bổng
|
Số HS Đại học x 1.570
x 3 tháng
Số HS sau Đại học x
1.820 x 3 thg
Số ngắn hạn x 2.150 x
3 tháng
|
|
|
02
|
Chi thường xuyên
|
Số HS Đại học x 1.150
x 3 tháng
Số HS sau Đại học x
1.350 x 3 thg
Số ngắn hạn x 2.250 x
3 tháng
(Thêm 10% cho mỗi
bậc học đối
với khối Quốc
phòng, an ninh, cơ yếu,
văn hoá ngệ
thuật,Thể dục Thể thao ).
|
|
|
03
|
Chi năm và chi 1
lần cho cả khoá
|
Số HS Đại học x 370 x
3 tháng
Số HS sau Đại học x
460 x 3 tháng
Số HS ngắn hạn x 850
x 3 tháng
|
|
|
04
|
Chi vé, trang cấp
ban đầu (nếu
có)
|
+Dự toán chi cho số
HS mới sang:
- Tiền vé máy
bay,
- Trang cấp cá
nhân cần thiết ban đầu.
+Dự toán cho số HS tốt
nghiệp về nước
hẳn:
-Tiền vé lượt về+cướcthêm
(20Kg)
ngoài vé và lệ
phí sân bay.
|
|
|
05
|
Chi khác
|
Những đề nghị chi đột
xuất khác ngoài
Các quy định tại
Thông tư (nếu có)
|
|
|
B
|
CHI ĐÀO TẠO
HỌC SINH
CAMPUCHIA
|
Các nội dung chi cũng
lập cụ thể
như nội dung chi đào
tạo HS Lào.
(Riêng tiền vé máy
bay từ CPC sang
VN học thì
HS CPC tự chi)
|
|
|
Số kinh phí được duyệt cấp, đề nghị Bộ Tài chính chuyển vào:
Tài khoản: ......(Ghi tài khoản vãng lai: 931..........)
(không dùng tài khoản
hạn mức).
Mở tại Kho bạc Nhà nước:....................................
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ Họ
tên)
(Ký, ghi rõ Họ
tên)
(Ký tên và đóng dấu)
Chú ý:
-Đầu
năm dương lịch (hoặc đầu năm học) các đơn vị trực tiếp đào tạo học sinh Lào,
CPC (sau đây gọi tắt là các đơn vị) cần lập danh sách số học sinh có mặt thực tế
của các bậc học theo từng khoá (nếu có) gửi kèm dự toán năm cho Bộ Tài chính.
-Hàng quý các đơn vị phải lập dự toán cụ thể theo mẫu lập dự toán nêu
trên gửi Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý trước để làm thủ
tục cấp,
-Trong từng quý, nếu có biến động tăng hoặc giảm số lượng học sinh thì
đơn vị cần nêu cụ thể việc tăng hoặc giảm học sinh vào tháng nào, kèm theo quyết
định (bản sao) tăng hoặc giảm số học sinh cho Bộ Tài chính để làm căn cứ xét cấp.
-Trường hợp đơn vị vừa có đào tạo học sinh Lào vừa có đào tạo học sinh
Campuchia thì lập dự toán đào tạo học sinh Lào riêng, dự toán đào tạo học sinh
Campuchia riêng. Theo thoả thuận của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Vương quốc
Campuchia thì phía Campuchia sẽ tự lo vé lượt sang Vệt Nam học cho học sinh
Campuchia, do đó các đơn vị không lập nội dung này vào dự toán.
Bộ Tài chính chỉ xét cấp khi nhận được dự toán của các đơn vị gửi đến
theo mẫu quy định nêu trên./.
Tổng hợp
suất chi đào tạo học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập tại việt nam
(Đính
kèm theo Thông tư số: 16 /2006/TT-BTC, ngày 07 / 3 /2006)
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Nội dung chi
|
Trung học
|
Đại học
|
Sau
Đại học
|
Ngắn hạn
|
1.Học sinh nhận trực
tiếp:
-Học bổng
-Trang cấp cá nhân
ban đầu
|
1.320.000
62.500
|
1.570.000
62.500
|
1.820.000
83.300
|
2.150.000
218.200
|
2.Nhà trường quản
lý chi:
-Chi thường xuyên
-Chi trong năm
-Chi một lần cả khoá
học
|
1.480.000
920.000
100.000
460.000
|
1.723.000
1.150.000
100.000
473.000
|
2.080.500
1.350.000
100.000
630.500
|
3.668.200
2.250.000
100.000
1.318.200
|
Quốc phòng, An
ninh, cơ yếu,
Thể dục Thể thao,
văn hoá nghệ
thuật, được
tăng 10% khoản
chi thường xuyên để
chi đào tạo
|
92.000
|
115.000
|
135.000
|
225.000
|
Chênh lệch quân
trang khối Quốc phòng, an ninh, cơ yếu
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|