|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đẳng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
67/2006/NQ-HĐND
|
Đà
Lạt, ngày 08 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT
CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ 02 QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí, Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 57/2002/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phòng chống bão lụt; Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 của
Chính phủ ban hành quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng chống bão lụt;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ; Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ; Nghị định số
40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã; Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7550/TT-UBND ngày 27/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng
Về việc đề nghị xem xét, ban hành Nghị quyết quy định danh mục, khung mức thu,
tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền ban hành của địa
phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - Kỳ họp thứ 8 (từ ngày
06 đến ngày 08/12/2006) nhất trí tán thành quy định danh mục, khung mức thu và
tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quy định của địa
phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Danh mục,
khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: (bảng chi tiết đính kèm)
2. Đối với Quỹ
phòng chống bão, lụt và Quỹ an ninh quốc phòng:
Tiếp tục thực hiện huy động đóng
góp của các tổ chức và cá nhân để lập Quỹ phòng chống bão, lụt và Quỹ an ninh
quốc phòng trong khi chưa xây dựng được đề án thu Phí phòng chống thiên tai và
Phí an ninh trật tự, xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của Pháp
luật, cụ thể là:
2.1. Quỹ
phòng, chống bão, lụt:
a. Mức thu:
- Đối tượng là lao động trong độ
tuổi quy định (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi, có hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú tại Lâm Đồng từ 6 tháng trở lên, trừ các đối tượng được miễn
thu theo quy định) thu 2.500 đồng/năm/lao động nông nghiệp (tương đương với 01
kg thóc) và 5.000 đồng/năm/lao động các ngành nghề khác (tương đương với 02 kg
thóc).
- Đối với các doanh nghiệp: mức
thu từ 200.000 đ/năm đến 400.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).
- Đối với các hộ kinh doanh cá
thể: mức thu từ 30.000 đ/năm đến 180.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).
- Đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống quản lý Nhà nước: Mức thu 150.000 đ/đơn
vị/năm.
b. Tỷ lệ điều tiết:
- Trích từ 3% đến 5% trên tổng số
thu trả thù lao cho những người trực tiếp đi thu ở xã, phường, thị trấn.
- Số còn lại được phân chia như
sau:
+ 60% nộp vào Quỹ phòng chống
bão lụt tỉnh.
+ 40% nộp vào Quỹ phòng chống
bão lụt huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh;
2.2. Quỹ an
ninh quốc phòng:
a. Mức thu:
- Đối với hộ gia đình và cá nhân
đang cư trú trên địa bàn tỉnh: do UBND tỉnh phối hợp với UBMTTQ Việt Nam tỉnh vận
động đóng góp theo khả năng.
- Đối với các doanh nghiệp, mức
thu từ 200.000 đ/năm đến 400.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).
- Đối với các hộ kinh doanh cá
thể mức thu từ 30.000đ/năm đến 180.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).
- Đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, mức thu: 150.000 đ/năm.
b. Tỷ lệ điều tiết:
- Trích 7% trên tổng số thu trả
thù lao cho những người trực tiếp đi thu ở xã, phường, thị trấn.
- Số còn lại nộp và tài khỏan tiền
gửi của xã tại Kho bạc Nhà nước để sử dụng theo đúng quy định:
+ 50% sử dụng cho công tác an
ninh;
+ 50% sử dụng cho công tác quốc
phòng.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh căn cứ Danh
mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và các quy định hiện
hành để quyết định chi tiết về mức thu, phương thức thu, nộp, quản lý sử dụng đối
với từng loại phí, lệ phí.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh xây dựng
mức thu Phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt và lệ phí cấp giấy, xác nhận
thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cụ thể, trình Thường trực xem xét
thống nhất ý kiến để triển khai thực hiện và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
Đối với Quỹ an ninh quốc phòng
và Quỹ phòng chống bão lụt, giao cho UBND tỉnh xây dựng quy chế quản lý chặt chẽ
việc sử dụng 2 loại quỹ này; phối hợp với UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng
xây dựng quy chế về các hình thức biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá
nhân có nhiều thành tích, đóng góp tự nguyện ở mức cao hơn vào Quỹ an ninh quốc
phòng và Quỹ phòng, chống bão, lụt của tỉnh.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 32/2005/NQ-HĐND ngày 29/7/2005 và Nghị quyết số 38/2005/NQ-HĐND ngày
07/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2006./-
DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 67 /2006/NQ-HĐND ngày 08 /12/2006 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Loại
phí, Lệ phí
|
Khung
tối thiểu - tối đa
|
Tỷ
lệ điều tiết
|
I
|
Phí
|
|
|
1
|
Phí xây dựng
|
1.1
|
Đối với các công trình: (tính
tỷ lệ % trên chi phí xây dựng công trình không bao gồm chi phí thiết bị)
|
0,3%-1%
|
- Cơ quan thu phí được để lại 25%
số tiền thu được để phục vụ công tác thu, nộp 75% vào NSNN.
|
1.2
|
Đối với nhà lẻ riêng biệt:
(Tính theo diện tích xây dựng)
|
từ 1.000 - 18.000 đ/m2
|
2
|
Phí chợ
|
2.1
|
Đối với người buôn bán (người,
quầy, sạp)
|
500 - 4000 đ /ngày
15.000 - 100.000đ/tháng
|
- Toàn bộ số tiền phí chợ thu
được nộp 100% vào NSNN.
- Cơ quan thu lập kế hoạch chi
phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được NSNN cấp lại cho cơ quan
thu.
|
2.2
|
Đối với các loại xe ra vào chợ
|
|
|
- Xe thồ, xe thô sơ
|
500 đ - 2.000 đ/lượt xe
|
|
- Xe vận tải các loại
|
1.000 đ - 15.000 đ/lượt xe
|
3
|
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
(Thu theo tỷ lệ % giá trị gói thầu)
|
Không quá 0,05%
Nhưng cao nhất không quá
30.000.000 đ/gói thầu.
|
- Cơ quan thu phí được để lại
25% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, nộp 75% vào NSNN.
|
4
|
Phí đấu giá
|
4.1
|
Đấu giá
tài sản:
|
|
- Trường hợp đơn vị thu phí đã
được NSNN bảo đảm kinh phí tổ chức bán đấu
giá thì nộp 100% vào
NSNN.
- Trường hợp đơn vị thu phí
chưa được NSNN bảo đảm kinh phí tổ chức bán đấu giá được sử dụng toàn bộ 100%
số tiền phí thu được.
- Đối với các đơn vị thu phí
là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo
quy định.
|
|
- Người có tài sản ủy quyền
cho đơn vị bán đấu giá tài sản, phải nộp phí:
|
|
|
+ Trường hợp bán được tài sản:
|
0,5% - 5% giá trị tài sản bán
được. Nhưng thấp nhất không dưới 50.000 đồng và cao nhất không quá 30.000.000
đồng.
|
|
+ Trường hợp bán đấu giá không
thành:
|
Thanh tóan toàn bộ chi phí thực
tế phát sinh để tổ chức bán đấu giá.
|
|
- Người tham gia đấu giá tài sản:
|
20.000 - 500.000 đ/hồ sơ
|
4.2
|
Đấu giá
quyền sử dụng đất
|
|
|
Phí đấu giá do người tham gia
đấu giá nộp như sau:
|
|
|
- Đấu giá quyền sử dụng đất để
xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
100.000 - 500.000 đ/hồ sơ
|
|
- Đấu giá quyền sử dụng đất
khác
|
1.000.000 - 5.000.000 đ/hồ sơ
|
5
|
Phí qua cầu
|
|
- Vé lượt
|
250 - 3.000 đ/lượt
|
- Nộp thuế GTGT và thuế TNDN
theo Luật Thuế.
|
|
- Vé tháng
|
30.000 - 50.000 đ/tháng
|
6
|
Phí sử dụng lề đường, bến bãi
|
2.000 - 15.000 đ/lần
|
- Số phí thu được nộp 100% vào
NSNN;
- Cơ quan thu lập kế hoạch chi
phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được NSNN cấp lại cho cơ quan
thu.
|
7
|
Phí thư viện
|
|
- Cấp mới:
|
2.000-10.000 đ/thẻ/năm
|
- Số phí thu được để lại 100% cho
đơn vị tổ chức thu để chi phục vụ công tác thu.
|
|
- Cấp đổi lại:
|
Bằng 50% mức thu cấp mới
|
8
|
Phí trông giữ xe đạp, xe máy,
xe ô-tô
|
8.1
|
Phí giữ xe 2 bánh
|
500 - 2.000 đ/lượt
|
- Đối với đơn vị hoạt động tổ chức
thu thuộc cơ quan nhà nước: Được để lại 75% số tiền thu được để phục vụ công
tác thu; nộp 25% vào NSNN.
- Đối với các tổ chức, cá nhân
kinh doanh nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo Luật Thuế.
|
8.2
|
Phí giữ xe 3-4 bánh
|
8.000 - 30.000 đ/lượt
|
8.3
|
Phí gửi xe tạm giữ do vi phạm
TTATGT
|
|
|
- Xe 2 bánh
|
1.000 - 5.000 đ/chiếc/ngày đêm
|
|
- Xe súc vật kéo, xe 3-4 bánh
trở lên
|
10.000 - 40.000 đ/chiếc/ngày
đêm
|
9
|
Phí tham quan thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hoá
|
9.1
|
Phí tham quan thắng cảnh đã được
xếp hạng hoặc do NSNN đầu tư
|
2.000 - 20.000 đ/lượt
|
- Đối với đơn vị hoạt động tổ
chức thu thuộc cơ quan nhà nước: Được để lại 25% số tiền thu được để phục vụ
công tác thu; nộp 75% vào NSNN.
- Đối với các tổ chức, cá nhân
kinh doanh nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo Luật Thuế.
|
9.2
|
Phí tham quan di tích lịch sử
|
2.000 - 6.000 đ/lượt
|
9.3
|
Phí tham quan công trình văn
hóa
|
2.000 - 6.000 đ/lượt
|
10
|
Phí dự thi, dự tuyển
|
10.1
|
Phí dự thi tốt nghiệp THPT,
BTVH
|
15.000 - 20.000 đ/thí sinh/hồ
sơ
|
- Đơn vị tổ chức thu nộp 100%
số phí thu được vào NSNN.
- Cơ quan thu lập kế hoạch chi
phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được NSNN cấp lại cho cơ quan
thu.
|
10.2
|
Phí xét tuyển vào trường THCS,
THPT và trường chuyên
|
3.000 - 10.000 đ/thí sinh/hồ
sơ
|
10.3
|
Phí dự thi vào các trường CĐ,
TH chuyên nghiệp và dạy nghề
|
40.000 - 80.000 đ/thí sinh/hồ
sơ
|
11
|
Phí vệ sinh
|
11.1
|
Phí vệ sinh
công cộng đối với cá nhân
|
500 -
1.000 đ/lần
|
- Đối với đơn vị hoạt động tổ
chức thu thuộc cơ quan nhà nước được để lại 25% trên tổng số phí thực thu để
chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
- Đối với tổ chức, cá nhân kinh
doanh: nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo Luật Thuế.
|
11.2
|
Phí vệ sinh
thu gom rác thải sinh hoạt đối với hộ gia đình không kinh doanh
|
5.000
- 8.000 đ/hộ/tháng
|
11.3
|
Phí vệ sinh
thu gom rác thải sinh hoạt đối với tổ chức , hộ gia đình có sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
|
10.000
- 500.000 đ/tháng; đối với các cơ sở có lượng rác thải lớn thì hợp đồng thuê
thu gom theo mức phí 140.000 đ/m3.
|
11.4
|
Phí vệ sinh
thu gom rác thải sinh hoạt đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của
các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
20.000
- 100.000 đ/tháng
|
11.5
|
Phí vệ sinh
thu gom rác thải đối với các lò giết mổ giá súc tập trung
|
200.000
- 1.000.000 đ/tháng
|
11.6
|
Phí hút nước thải trong hầm cầu
|
40.000 - 100.000 đ/m3
|
11.7
|
Phí đào huyệt tại các nghĩa
trang
|
40.000 - 140.000 đ/huyệt
|
11.8
|
Phí thuê xe chở quan tài đến
các nghĩa trang
|
120.000 - 200.000 đ/lần
|
12
|
Phí đo vẽ lập bản đồ địa chính
|
Tối đa không quá 1.000 đ/m2
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
thuộc cơ quan nhà nước được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công
tác tổ chức thu phí. Số còn lại 25% nộp toàn bộ NSNN.
- Đối với đơn vị kinh doanh dịch
vụ địa chính nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo Luật Thuế.
|
13
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất
|
Tối đa không quá 5.000.000 đ/hồ
sơ
|
14
|
Phí khai thác sử dụng tài liệu
đất đai
|
Tối đa không quá 200.000 đ/hồ
sơ
|
15
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
15.1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất
|
50.000 - 2.500.000 đ/đề án
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
15.2
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt
|
50.000 - 4.150.000 đ/đề án,
báo cáo
|
15.3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
|
|
- Thẩm định lần đầu
|
50.000 - 4.200.000 đ/đề án,
báo cáo
|
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung
|
Mức thu bằng 50% mức thu thẩm
định lần đầu
|
16
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
- Thẩm định lần đầu
|
50.000 - 2.450.000 đ/đề án,
báo cáo
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Thẩm định gia hạn, bổ sung
|
Mức thu không quá 50% mức thu
thẩm định lần đầu
|
17
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
|
- Thẩm định lần đầu
|
100.000 - 700.000 đ/đề án, báo
cáo
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Thẩm định gia hạn, bổ sung
|
Mức thu không quá 50% mức thu
thẩm định lần đầu
|
18
|
Phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
18.1
|
Phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng
|
100.000 - 2.000.000 đ/lần bình
tuyển, công nhận
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu được
để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn
lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
18.2
|
Phí bình tuyển, công nhận vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
500.000 - 5.000.000 đ/lần bình
tuyển, công nhận
|
19
|
Phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
500.000 - 3.000.000 đ/lần thẩm
định
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
20
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
|
- Thẩm định lần đầu
|
1.000.000 - 5.000.000 đ/báo
cáo
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 25% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Thẩm định bổ sung
|
Mức thu không quá 50% mức thu
thẩm định lần đầu
|
II
|
LỆ PHÍ
|
|
|
1
|
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng
minh nhân dân
|
1.1
|
Lệ phí đăng ký hộ tịch
|
|
- Đối với UBND các xã nộp 100%
vào NSNN trên tổng số thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục
vụ công tác thu phí và được NSNN cấp lại.
- UBND cấp huyện, TX, T/P, Sở
Tư pháp và UBND tỉnh được để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác
thu, 70% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Đăng ký tại UBND xã, phường
thị trấn
|
2.000 - 20.000 đ
|
|
- Đăng ký tại UBND các huyện,
TX, TP
|
3.000 - 20.000 đ
|
|
- Đăng ký tại sở Tư pháp, UBND
tỉnh
|
5.000 - 2.000.000 đ
|
1.2
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND)
|
|
|
- Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
|
|
+ Cấp mới
|
5.000 đ/lần cấp
|
|
+ Cấp đổi lại
|
6.000 đ/lần cấp
|
|
- Khu vực khác
|
|
|
+ Cấp mới
|
2.000 đ/lần cấp
|
|
+ Cấp đổi lại
|
3.000 đ/lần cấp
|
1.3
|
Lệ phí đăng ký và quản lý hộ
khẩu
|
|
|
- Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
3.000 - 10.000 đ/lần đăng ký
|
|
- Khu vực khác
|
1.000 - 6.000 đ/lần đăng ký
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
200.000 - 400.000 đ/giấy phép
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 50% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 50% nộp toàn bộ NSNN.
|
3
|
Lệ phí địa chính
|
3.1
|
Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp giấy hợp thức hoá quyền sử dụng đất
|
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 10% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 90% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Cho cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
+ Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
25.000 đ/giấy
|
|
+ Khu vực khác
|
10.000 đ/giấy
|
|
- Cho tổ chức
|
100.000 đ/giấy
|
3.2
|
Cấp giấy
chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bao gồm: chứng nhận thay đổi chủ sử
dụng đất, thay đổi hình thể, diện tích thửa đất và thay đổi mục đích sử dụng
đất
|
|
|
- Cho cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
+ Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
15.000 đ/giấy
|
|
+ Khu vực khác
|
5.000 đ/giấy
|
|
- Cho tổ chức
|
20.000 đ/giấy
|
3.3
|
Trích lục các văn bản cần thiết
trong hồ sơ địa chính
|
|
|
- Cho cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
+ Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
10.000 đ/giấy
|
|
+ Khu vực khác
|
5.000 đ/giấy
|
|
- Cho tổ chức
|
10.000 đ/giấy
|
3.4
|
Trích lục bản đồ trong hồ sơ địa
chính
|
|
|
- Cho cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
+ Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
10.000 đ/giấy
|
|
+ Khu vực khác
|
5.000 đ/giấy
|
|
- Cho tổ chức
|
10.000 đ/giấy
|
3.5
|
Xác nhận
tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
|
|
- Cho cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
+ Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
20.000 đ/giấy
|
|
+ Khu vực khác
|
10.000 đ/giấy
|
|
- Cho tổ chức
|
20.000 đ/giấy
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
|
4.1
|
Cấp phép xây dựng nhà riêng lẻ
|
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
+ Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
Không quá 50.000 đ/giấy
|
|
+ Khu vực khác
|
Không quá 30.000 đ/giấy
|
4.2
|
Cấp phép xây dựng các công
trình khác
|
Không quá 100.000 đ/giấy
|
4.3
|
Trường hợp gia hạn giấy phép
xây dựng
|
Không quá 10.000 đ/lần.
|
5
|
Lệ phí cấp biển số nhà (không
bao gồm tiền biển số nhà)
|
|
- Tại các phường nội thành của
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 50% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 50% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
+ Cấp mới
|
30.000 đ/1 biển số nhà
|
|
+ Cấp đổi lại
|
20.000 đ/1 biển số nhà
|
|
- Tại các khu vực khác
|
|
|
+ Cấp mới
|
15.000 đ/1 biển số nhà
|
|
+ Cấp đổi lại
|
10.000 đ/1 biển số nhà
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
6.1
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
30.000 - 200.000 đ/lần cấp
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
6.2
|
Lệ phí cấp bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, thay đổi đăng ký kinh doanh, trích lục nội dung đăng
ký kinh doanh
|
Không quá 2.000 đ/bản
|
6.3
|
Lệ phí cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh
|
Không quá 10.000 đ/lần
cung cấp
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
điện lực
|
|
- Cấp mới
|
Không quá 700.000 đ/giấy phép
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 25% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Gia hạn
|
Không quá 50% thu cấp lần đầu
|
8
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
- Cấp mới
|
Không quá 100.000 đ/giấy phép
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu được
để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn
lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Gia hạn
|
Không quá 50% thu cấp lần đầu
|
9
|
Lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt
|
|
- Cấp mới
|
Không quá 100.000 đ/giấy phép
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Gia hạn
|
Không quá 50% thu cấp lần đầu
|
10
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
|
|
- Cấp mới
|
Không quá 100.000 đ/giấy phép
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Gia hạn
|
Không quá 50% thu cấp lần đầu
|
11
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi
|
|
- Cấp mới
|
Không quá 100.000 đ/giấy phép
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu
được để lại 25% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số
còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
|
- Gia hạn
|
Không quá 50% thu cấp lần đầu
|
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
3.093
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|