BỘ
VĂN HÓA THÔNG TIN – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
*******
|
Số
: 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT
|
Hà
Nội, Ngày 10 tháng 11 năm 2004
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VỀ QUẢNG CÁO MỘT SỐ HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số
39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 6 tháng 11 năm 2001.
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.
Căn cứ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa –
Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP.
Liên tịch : Bộ Văn hóa – Thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn về quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn như sau :
Mục I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông
tư này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nươc ngoài
(sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Việt Nam.
2. Tổ
chức, cá nhân quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Quảng cáo, Nghị
định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Quảng cáo (sau đây gọi tắt là Nghị định số 24/2003/NĐ-CP),
Thông tư số 43/20003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa – Thông
tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 43/2003/TT-BVHTT), các quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
3.
Thông tư này quy định về điều kiện, nội dung quảng cáo, hồ sơ, thủ tục đăng ký
quảng cáo, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về quảng cáo một số hàng hóa
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm :
a) Thuốc bảo
vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo
vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật.
b) Phân bón
và chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt.
c) Giống vật
nuôi, giống cây trồng.
d) Thuốc thú
y, nguyên liệu thuốc thú y, chế phẩm sinh học dùng trong thú y (sau đây gọi
chung là thuốc thú y), vật tư thú y.
đ) Thức ăn chăn
nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ
chăn nuôi.
Mục II.
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
1. Nôi
dung quảng cáo
a) Nội dung
quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có
ích dùng trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải đảm bảo các thông
tin và điều kiện sau :
- Tên thương
phẩm thuốc bảo vệ thực vật, tên hoạt chất, hàm lượng hoạt chất và dạng thuốc,
tên sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, tên vật tư bảo vệ thực vật.
- Tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, cung ứng.
- Tính năng,
tác dụng và cách sử dụng loại thuốc đã được đăng ký, loại sinh vật có ích, vật
tư bảo vệ thực vật đã được phép sử dụng.
- Hướng dẫn sử
dụng và những khuyến cáo đặc biệt.
b) Nội dung
quảng cáo phân bón và chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt phải đảm bảo các
thông tin và điều kiện sau :
- Tên phân
bón hoặc chế phẩm sinh học (do tổ chức cá nhân sản xuất đặt).
- Tên, địa chỉ
của tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh, gia công.
- Tính năng,
tác dụng và những điều cần lưu ý khi bảo quản, sử dụng.
- Công nghệ sản
xuất phân bón và chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt.
c) Nội dung
quảng cáo giống vật nuôi, giống cây trồng phải đảm bảo các thông tin và điều kiện
sau :
- Tên, nguồn
gốc, phương pháp chọn, tạo các giống vật nuôi, giống cây trồng.
- Tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
- Những đặc điểm
sinh học sính của giống vật nuôi, giống cây trồng.
- Hướng dẫn sử
dụng và những khuyến cáo đặc biệt.
d) Nội dung
quảng cáo thuốc thú ý, vật tư thú y phải đảm bảo các thông tin và điều kiện sau
:
- Tên gốc,
tên quốc tế thông dụng, tên biệt dược (do nhà sản xuất đặt).
- Tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
- Tính năng,
tác dụng của thuốc thú ý, vật tư thú ý.
- Hướng dẫn sử
dụng và những khuyến cáo đặc biệt.
đ) Nội dung
quảng cáo thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế
phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải đảm bảo các thông tin và điều kiện sau :
- Tên thức ăn
chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi.
- Tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
- Xuất xứ
nguyên liệu trong chế biến.
- Vệ sinh an
toàn thực phẩm khi sử dụng đối với gia súc, gia cầm;
- Hướng dẫn sử
dụng, bảo quản và những khuyến cáo đặc biệt.
2. Các
hành vi quảng cáo trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn bị cấm :
a) Quảng cáo
thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng
trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y thuộc
loại cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, không có trong danh mục được phép sử dụng.
b) Quảng cáo
phân bón, giống cây trồng, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học
phục vụ chăn nuôi, trồng trọt không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh
doanh và sử dụng ở Việt Nam.
Mục III.
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC XIN GIẤY
PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
1. Hồ sơ
đăng ký quảng cáo
Hồ sơ đăng ký
quảng cáo gồm :
a) Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo (Phụ lục 1).
b) Giấy chứng
nhận đối với từng loại sản phẩm, hàng hóa được quy định cụ thể như sau:
- Bản sao hợp
pháp Giấy chứng nhận đăng ký đối với quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu
thuộc bảo vệ thực vật sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ
thực vật.
- Bản sao hợp
pháp Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản
phẩm đối với quảng cáo phân bón và sản phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức
ăn gia súc, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục
vụ chăn nuôi.
- Bản sao hợp
pháp Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính sản phẩm đối với quảng
cáo thuốc thú y.
- Bản sao hợp
pháp Giấy chứng nhận kiểm định giống vật nuôi, giống cây trồng nhập nội đối với
quảng cáo các loại cây giống, con giống.
c) Sản phẩm
quảng cáo ghi trong băng, đĩa bằng các loại vật liệu hoặc ma-ket quảng cáo.
2. Thủ tục
xem xét hồ sơ đăng ký quảng cáo.
a) Tổ chức,
cá nhân trước khi thực hiện quảng cáo trên báo chí (báo in, báo nói, báo hình,
báo điện tử) của các cơ quan Trung ương, trên internet, trên xuất bản phẩm (bao
gồm cả phim, ảnh, băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh) phải gửi hồ
sơ đăng ký quảng cáo đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ủy quyền cho các đơn vị tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ đăng ký quảng cáo như sau :
- Cục Bảo vệ
thực vật tiếp nhận giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo về thuốc bảo vệ thực vật,
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật,
vật tư bảo vệ thực vật.
- Cục Nông
nghiệp tiếp nhận giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo về phân bón và sản phẩm
sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức
ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục
vụ chăn nuôi, giống vật nuôi, giống cây trồng.
- Cục Thú y
tiếp nhận giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo về thuốc thú ý, vật tư thú y.
b) Tổ chức, cá nhân trước khi thực hiện quảng cáo trên các
phương tiện quảng cáo không thuộc quy định tại điểm a và c khoản 2 Mục III
Thông tư này phải gửi hồ sơ đăng ký quảng cáo đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi thực hiện quảng cáo hoặc cơ quan chuyên ngành được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ủy quyền.
c) Tổ chức, cá nhân trước khi thực hiện quảng cáo trên phương tiện
giao thông phải gửi hồ sơ đăng ký quảng cáo đến Sở nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi đăng ký phương tiện giao thông hoặc cơ quan chuyên ngành được Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền.
3. Trình tự
xem xét việc đăng ký quảng cáo.
a) Sau khi nhận
được hồ sơ đăng ký quảng cáo hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho tổ chức,
cá nhân đăng ký quảng cáo giấy tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu Phụ lục 2). Sau 10 ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ
không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân đăng ký quảng
cáo được quyền quảng cáo theo đúng nội dung đã đăng ký.
b) Trường hợp
hồ sơ đăng ký quảng cáo chưa hợp lệ hoặc phải sửa đổi, bổ sung nội dung thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký quảng
cáo sửa đổi, bổ sung nội dung quảng cáo.
c) Khi nhận
được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung quảng cáo,
tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo phải bổ sung các thủ tục cần thiết hoặc sửa
đổi, bổ sung nội dung theo yêu cầu và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Sau khi
nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, cá
nhân đăng ký quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ sơ, (theo mẫu Phụ lục 2). Sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ), nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ
không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân đăng ký quảng
cáo được quyền quảng cáo theo đúng nội dung đã đăng ký.
d) Trường hợp
tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo có sửa đổi, bổ sung nhưng không đúng với nội
dung ghi trong văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đăng ký quảng cáo không được quảng cáo theo nội dung đã đăng ký.
4. Nội dung quảng cáo đã đăng ký tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, khi quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo ở địa phương không phải
đăng ký với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại điểm b khoản
2 Mục III Thông tư này.
5. Sản phẩm
quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đã
đăng ký và đã được quyền quảng cáo theo quy định tại khoản 3 Mục III Thông tư
này, khi thay đổi nội dung, hình thức phải làm thủ tục đăng ký lại ; hồ sơ, thủ
tục đăng ký thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Mục III Thông tư này.
6. Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép thực hiện quảng cáo hoặc đăng ký
thực hiện quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn trên các phương tiện quảng cáo phải xin phép hoặc phải đăng ký.
Việc xin Giấy
phép thực hiện quảng cáo hoặc đăng ký thực hiện quảng cáo đối với quảng cáo một
số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên các phương
tiện quảng cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT.
MỤC IV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Thanh tra
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, thanh tra chuyên ngành văn
hóa – thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm độc
lập hoặc phối hợp tổ chức kiểm tra, thanh tra về quảng cáo một số hàng hóa
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, xử lý các vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Tổ chức, cá
nhân quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn có hành vi vi phạm các quy định tại thông tư này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức
thực hiện.
a) Bộ Văn hóa
– Thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chủ trì
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
b) Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Cục chuyên ngành,
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và cấp
Giấy phép nhận đăng ký quảng cáo.
3. Hiệu lực
của Thông tư.
Thông tư liên
tịch này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các
quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hóa –
Thông tin vê quảng cáo trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trái
với Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về
Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải
quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN
Thứ Trưởng
Trần Chiến Thắng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thứ Trưởng
Bùi Bá Bổng
|
Phụ lục
1:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HỒ SƠ QUẢNG CÁO
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ HỒ SƠ QUẢNG CÁO
Số
: …………………..
Kính gửi
:
1. Tên đơn vị
đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện
thoại, Fax, Email:
4. Số giấy
phép hoạt động:
5. Tên số điện
thoại của người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Danh mục sản
phẩm đăng ký quảng cáo:
Số
thứ tự
|
Tên
sản phẩm
|
Số
đăng ký hoặc số giấy tiếp nhận bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa của
sản phẩm
|
Hình
thức quảng cáo
|
Lần
thứ
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
7. Tài liệu gửi
kèm theo hồ sơ :
8. Cam kết của
đơn vị đăng ký quảng cáo :
Chúng tôi đã
nghiên cứu kỹ Thông tư liên tịch số ………/2004/TTLT/VHTT-NN&PTNT
ngày……….tháng……năm 2004 của liên bộ Bộ Văn hóa – Thông tin và bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn và cam kết sẽ tuân thủ quy định của pháp luật về
quảng cáo.
|
Tên
tỉnh/ thành phố, ngày…….tháng…….năm….
Thủ
trưởng đơn vị (Ghi rõ chức danh)
(Ký
tên và đóng dấu)
Họ
và tên của người ký
|
Phụ lục
2:
MẪU GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
BỘ
NN VÀ PTNT/ SỞ NN
VÀ PTNT
Số……../GTNHSQC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY
TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
Bộ/Sở (cơ
quan tiếp nhận)
Tiếp nhận Hồ sơ
đăng ký quảng cáo…………. (ghi rõ lĩnh vực đăng ký quảng cáo) số……………….. (ghi số
giấy đăng ký quảng cáo của đơn vị đăng ký quảng cáo).
Của……….. (ghi
tên đầy đủ của đơn vị đăng ký quảng cáo).
Địa chỉ:
………………………. (ghi số điện thoại của đơn vị đăng ký quảng cáo).
Đã nhận đủ hồ
sơ đăng ký quảng cáo hợp lệ………… (ghi rõ lĩnh vực đăng ký quảng cáo) ngày/
tháng/ năm.
Nội dung quảng
cáo trong hồ sơ kèm theo Giấy tiếp nhận số………./ hai số cuối của năm tiếp nhận hồ
sơ/ ký hiệu của đơn vị tiếp nhận quảng cáo, được thực hiện quảng cáo trên các
phương tiện quảng cáo theo quy định của pháp luật.
|
Tên
tỉnh/ thành phố, ngày…….tháng…….năm….
Thủ
trưởng đơn vị (Ghi rõ chức danh)
(Ký
tên và đóng dấu)
Họ
và tên của người ký
|