Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 146/2007/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 96/2006/QĐ-TTg quản lý thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ

Số hiệu: 146/2007/TT-BQP Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng Người ký: Nguyễn Khắc Nghiên
Ngày ban hành: 11/09/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 146/2007/TT-BQP

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2007

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 96/2006/QĐ-TTg NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ

Thực hiện Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Thù tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ; sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh.

Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ trong phạm vi cả nước, các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư khác của Nhà nước) và các nguồn vốn khác; các dự án (hoặc phi dự án) có yếu tố nước ngoài. Phục vụ công tác điều tra khảo sát, nghiên cứu có liên quan đến bom, mìn, vật nổ tồn lưu sau chiến tranh.

2. Đối tượng áp dụng.

Thông tư này áp dụng đới với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội trong nước, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, cá nhân ở trong nước và người nước ngoài có hoạt động liên quan đến rà phá bom, mìn, vật nổ trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện.

3.1. Nhiệm vụ và trách nhiệm của Bộ Quốc phòng trong quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ thực hiện theo quy định tại điều 1 và điều 2; nhiệm vụ và trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại điều 4 Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

3.2. Bộ Quốc phòng lập và tổ chức thực hiện đề án điều tra, khảo sát lập bản đồ ô nhiễm bom, mìn, vật nổ trên phạm vi cả nước, chi tiết tới cấp xã. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, thị xã, quận, huyện, xã phối hợp với lực lượng điều tra khảo sát để thực hiện, cung cấp các thông tin liên quan một cách chính xác, khách quan để hoàn thành đề án. Kết quả của đề án phải lập được bản đồ các khu vực còn ô nhiễm bom, mìn, vật nổ tới cấp xã, đánh giá được mức độ tồn lưu bom, mìn, vật nổ trên phạm vi cả nước, từng khu vực, phục vụ cho việc quy hoạch phát triền kinh tế xã hội của Trung ương và các địa phương; làm cơ sở cho việc tư vấn và tổ chức triển khai công tác rà phá bom, mìn, vật nổ cho các dự án, công trình xây dựng.

3.3. Do tính chất đặc biệt nguy hiểm nên công tác rà phá bom, mìn, vật nổ được thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ cho các đơn vị công binh chuyên trách và các doanh nghiệp quân đội có đủ năng lực thực hiện theo Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt chỉ định thầu quy định tại điểm đ khoản 1 điều 101 của Luật xây dựng.

3.4. Người chỉ huy đơn vị thi công rà phá bom, mìn, vật nổ chịu trách nhiệm chính về kết quả và sự an toàn cho dự án, công trình trong quá trình xây dựng và khai thác sử dụng có liên quan đến vấn đề bom, mìn, vật nổ trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

4. Phạm vi của công tác rà phá bom, mìn, vật nổ.

4.1. Là một hạng mục trong nội dung giải phóng mặt bằng của một dự án đầu tư.

4.2. Là một dự án độc lập chỉ thực hiện một nội dung rà phá bom, mìn, vật nổ để giải phóng mặt bằng phục vụ cho mục đích chung.

4.3. Diện tích, độ sâu và hành lang an toàn rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án thực hiện theo quyết định số 95/2003/QĐ-BQP ngày 7 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành “Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ” (gọi tắt là diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ).

4.4. Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ dưới nước trong Thông tư này chỉ áp dụng cho trường hợp có độ sâu đến 15m; trường hợp có độ sâu hơn 15m thì thực hiện theo quy trình và định mức riêng do Bộ Quốc phòng ban hành.

5. Chế độ, chính sách đãi ngộ, định mức bồi dưỡng, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia nhiệm vụ rà phá bom, mìn, vật nổ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

II. QUY TRÌNH TRIỀN KHAI RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ

1. Các giai đoạn triển khai

Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ được tiến hành tuần tự theo đúng trình tự triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Chính phủ quy định gồm hai giai đoạn:

- Lập khái toán rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

- Triển khai rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án.

2. Lập khái toán rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn chuẩn bị vật tư.

Chủ đầu tư căn cứ vào diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án (quy định tại điểm 4.3, mục 4, phần I) và định mức, đơn giá rà phá bom, mìn, vật nổ cho một ha diện tích (quy định tại Phụ lục số 1) của Thông tư này này để thực hiện các công việc sau:

- Tính mức vốn đầu tư (khái toán) cho hạng mục rà phá bom, mìn, vật nổ của dự án hoặc cho một dự án độc lập chỉ có rà phá bom, mìn, vật nổ.

- Tổng hợp mức vốn khái toán vào tổng mức đầu tư của dự án hoặc là tổng mức đầu tư đối với một dự án rà phá bom, mìn, vật nổ độc lập.

- Trình phê duyệt dự án.

3. Triển khai rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án.

Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án được tiến hành theo các bước sau:

3.1. Bước 1: Lập nội dung đề nghị rà phá bom, mìn, vật nổ.

Sau khi dự án đầu tư phê duyệt, Chủ đầu tư lập nội dung đề nghị rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án bằng văn bản gồm:

- Tên dự án;

- Địa điểm;

- Chủ đầu tư;

- Diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ;

- Nguồn vốn;

- Yêu cầu tiến độ.

3.2. Bước 2: Gửi văn bản đề nghị rà phá bom, mìn, vật nổ theo địa chỉ sau:

- Đối với dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ nhỏ hơn hoặc bằng 30 ha thì gửi văn bản về Bộ Tư lệnh Quân khu nơi triển khai dự án đầu tư để giải quyết.

- Đối với dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ lớn hơn 30 ha thì gửi văn bản về Cục Tác chiến thuộc Bộ Tổng tham mưu để giải quyết.

3.3. Bước 3: Giao nhiệm vụ cho các đơn vị rà phá bom, mìn, vật nổ.

- Tư lệnh Quân khu căn cứ vào đề nghị của Chủ đầu tư, mức độ ô nhiễm bom, mìn, vật nổ tại khu vực triển khai dự án, quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị, doanh nghiệp có đủ năng lực tiến hành khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công- dự toán và tổ chức thi công rà phá bom, mìn, vật nổ.

- Cục trưởng Cục Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu căn cứ vào đề nghị của Chủ đầu tư, mức độ ô nhiễm bom, mìn, vật nổ tại khu vực triển khai dự án, giải quyết thủ tục và soạn thảo quyết định báo cáo Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ cho đơn vị, doanh nghiệp có đủ năng lực tiến hành khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công - dự toán; giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công. Đối với các dự án, công trình xây dựng có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ lớn, yêu cầu tiến độ gấp thì giao cho hai hoặc nhiều đơn vị tham gia thi công để bảo đảm tiến độ.

3.4. Bước 4.Thẩm định, phê duyệt phương án kỹ thuật thi công – dự toán.

Sau khi lập xong phương án kỹ thuật thi công – dự toán rà phá bom, mìn, vật nổ; đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ gửi hồ sơ về:

- Tư lệnh Quân khu để tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án kỹ thuật thi công – dự toán các dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ nhỏ hơn hoặc bằng 30 ha do đơn vị, doanh nghiệp thuộc quyền thực hiện.

- Tư lệnh Công binh để tổ chức thẩm định phương án kỹ thuật thi công – dự toán đối với các dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ lớn hơn 30 ha và những dự án dưới 30 ha do các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện; báo cáo Bộ Quốc phòng phê duyệt.

4. Ký hợp đồng thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ.

Căn cứ vào quyết định giao nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng hoặc các Quân khu, Chủ đầu tư tiến hành ký hợp đồng với các đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ để thực hiện và thanh, quyết toán.

5. Tổ chức thi công.

5.1. Sau khi hợp đồng thực hiện nhiệm vụ được ký kết, đơn vị trực tiếp thi công phải lập kế hoạch thi công báo cáo cấp trên quản lý trực tiếp phê duyệt.

5.2. Đơn vị thi công thông báo bằng văn bản việc triển khai thi công rà phá bom, mìn, vật nổ cho cơ quan quân sự địa phương trên địa bàn có dự án để thống nhất triển khai, quản lý địa bàn.

5.3. Khi nhận được thông báo, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tạo mọi điều kiện để đơn vị được giao nhiệm vụ thi công rà phá bom, mìn, vật nổ triển khai thực hiện và tổ chức hủy bom, mìn, vật nổ thuận lợi, nhanh chóng, bảo đảm an toàn và tiến độ xây dựng của dự án.

6. Nghiệm thu, bàn giao.

Sau khi đã hoàn thành công tác thi công rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án (hoặc từng giai đoạn), đơn vị thực hiện báo cáo Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán trên cơ sở phương án kỹ thuật thi công – dự toán được duyệt để Chủ đầu tư nhận và bảo vệ mặt bằng đưa vào sử dụng. Hồ sơ về kết quả rà phá bom, mìn, vật nổ được lưu trữ cùng hồ sơ dự án.

7. Kiểm tra và báo cáo.

Cấp trên quản lý trực tiếp đơn vị được giao nhiệm vụ thi công rà phá bom, mìn, vật nổ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra chất lượng thi công tại hiện trường. Đối đối với các công trình trọng điểm, khi cần thiết Bộ Quốc phòng giao cho Bộ Tư lệnh Công binh chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra.

Hàng quý, 6 tháng, một năm, các đơn vị thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư lệnh Công binh để tổng hợp báo cáo Bộ Quốc phòng và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

III. KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ

1. Đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước thực hiện theo khoản 2 điều 3 quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ cụ thể như sau:

1.1. Chi bồ dưỡng cho lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ với mức sinh hoạt phí là 60.000 đồng/người/ngày theo Quyết định số 122/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ rà phá bom, mìn, vật nổ.

1.2. Chi phí vật liệu, nhân công, ca máy theo định mức dự toán rà phá bom, mìn, vật nổ ban hành kèm theo quyết định số 177/2007/QĐ-BQP ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

1.3. Những thiết bị thi công không có trong trang bị của quân đội, phải thuê bên ngoài thì được tính đúng, tính đủ theo quy định hiện hành.

1.4. Đơn giá ca máy theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công rà phá bom, mìn, vật nổ ban hành kèm theo quyết định số 177/2005/QĐ-BQP ngày 04/11/2005 và số 80/2007/QĐ-BQP ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

1.5. Các chi phí khác được tính theo quy định hiện hành.

1.6. Không tính các khoản thu nhập chịu thuế tính trước và các khoản thuế khác (trừ các thiết bị thuê ngoài).

2. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác

Thực hiện theo khoản 3 điều 3 quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ; đơn giá rà phá bom, mìn, vật nổ được tính đúng, tính đủ theo quy định hiện hành.

3. Phương thức bảo đảm kinh phí.

Kinh phí bảo đảm cho công tác rà phá bom, mìn, vật nổ được lấy từ nguồn kinh phí của dự án; là một khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư của từng dự án hoặc tổng mức đầu tư của dự án rà phá bom, mìn, vật nổ độc lập. Chủ đầu tư thanh, quyết toán kinh phí trực tiếp cho các đơn vị theo hợp đồng.

IV. CÔNG TÁC RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ CÁC DỰ ÁN (HOẶC PHI DỰ ÁN) CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

1. Nước ngoài, các Tổ chức quốc tế, Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động nhằm hỗ trợ phát triển, viện trợ nhân đạo trong lĩnh vực rà phá bom, mìn, vật nổ trên lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng Luật pháp và các quy định của Việt Nam đều được khuyến khích và tạo điều kiện thực hiện. Viện trợ của bên nước ngoài trong lĩnh vực rà phá bom, mìn, vật nổ bao gồm các hình thức chủ yếu sau đây:

- Viện trợ thông qua các chương trình, dự án.

- Viện trợ, hỗ trợ phi dự án (viện trợ không thuộc chương trình, dự án; cung cấp viện trợ dưới dạng hàng hóa, vật tư, thiết bị, tài chính…).

Bộ Quốc phòng chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tiếp nhận các nguồn hỗ trợ và tổ chức thực hiện khắc phục hậu quả bom, mìn, vật nổ ở Việt Nam.

2. Việc tiếp nhận nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để khắc phục hậu quả bom, mìn, vật nổ do chiến tranh để lại thực hiện theo Nghị định định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.

3. Việc tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) thực hiện theo Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.

4. Việc tham gia rà phá bom, mìn, vật nổ làm nhiệm vụ quốc tế được Chính phủ giao nhiệm vụ trên cơ sở các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các quy định về quản lý và thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ trước đây trái với Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này đều bãi bỏ.

2. Đối với những dự án có hạng mục rà phá bom, mìn, vật nổ đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa thi công thì điều chỉnh dự toán chi phí theo Thông tư này; đối với những dự án thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ chưa hoàn thành thì phần khối lượng đã thi công xong (theo nhật ký thi công có xác nhận của giám sát thi công bên Chủ đầu tư) tính đến 25/5/2006 được hưởng chi phí theo quy định trước khi Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực; phần khối lượng thi công tính từ ngày 26/5/2006 đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo Công văn số 5972/BQP ngày 13/11/2006 của Bộ Quốc phòng; phần khối lượng thi công sau thời điểm có hiệu lực của Thông tư được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này.

3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, Chủ đầu tư dự án, căn cứ quy định tại Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Thông tư này, tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Quốc phòng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG




Nguyễn Khắc Nghiên

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ TẠM TÍNH CHO 01 HA ĐỀ ĐƯA VÀO KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(kèm theo Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11 tháng 9 năm 2007)

TT

Khu vực mật độ tín hiệu

Đơn giá rà phá bom, mìn, vật nổ cho 01HA

(Triệu đồng/ha)

Trên cạn

Dưới nước (<15m)

1

Khu vực 1

19,5

32,7

2

Khu vực 2

26,3

47,7

3

Khu vực 3

33,2

62,4

4

Khu vực 4

40,0

77,6

PHÂN LOẠI CÁC KHU VỰC MẬT ĐỘ TÍN HIỆU

Phân loại

Tên địa phương (từ huyện, thị xã trở lên)

Khu vực 4

- Vùng ven biên giới Việt – Trung ( 5 km tính từ đường biên giới vào nội địa nước ta);

- Tỉnh Quảng Trị: Tất cả các huyện, thị xã thuộc tỉnh;

- Tỉnh Thừa Thiên Huế: huyện Phong Điền và Hương Thủy

Khu vực 3

- Tỉnh Nghệ An: Kỳ Sơn, Đô Lương, Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Tp Vinh;

- Tỉnh Hà Tĩnh: tất cả các huyện và thị xã trừ huyện Thạch Hà;

- Tỉnh Quảng Bình: tất cả các huyện trừ TP Đồng Hới;

- Tỉnh Thừa Thiên Huế: tất cả các huyện và TP còn lại.

Khu vực 2

- Nội Thành Các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Giang, Thái Nguyên,Thanh Hóa;

- Tỉnh Nghệ An: Tất cả các huyện, thị xã còn lại;

- Tỉnh Hà Tĩnh: huyện Thạch Hà;

- Tỉnh Quảng Bình: TP Đồng Hới;

- TP Đà Nẵng: tất cả các quận, huyện trừ quận Ngũ Hành Sơn;

- Tỉnh Quảng Nam: tất cả các huyện, thị xã trừ thị xã Hội An và huyện Trà My

- Tỉnh Quãng Ngãi: tất cả các huyện và thị xã;

- Tỉnh Ninh Thuận: tất cả các huyện và thị xã trừ huyện Ninh Hải,

- Tỉnh Kon Tum: tất cả các huyện và thị xã;

- Tỉnh Đắk Lắk: các huyện MaĐrắk, Đắk RLấp, Krông Bông; Buôn Đôn;

- Tỉnh Gia Lai: TP Peiku; huyện IaGrai; Chư Prông;

- Tỉnh Đồng Nai: huyện Nhơn Trạch;

- TP Hồ Chí Minh: huyện Củ Chi, Cần Giờ;

- Tỉnh Long An: tất cả các huyện trừ thị xã Tân An, huyện Cần Giuộc, và Thạnh Hóa;

- Tỉnh Bình Thuận: huyện Tuy Phong, Tánh Linh, Hàm Tân;

- Tỉnh Bình Dương: huyện Bến Cát;

- Tỉnh Tây Ninh: huyện Bến Cầu, Tân Biên và Tân Châu;

- TP Cần Thơ: các quận, huyện Châu Thành, Thốt nốt;

- Tỉnh Hậu Giang: TX Vị Thanh;

- Tỉnh Tiền Giang: huyện Gò Công, Chợ Gạo, TP Mỹ Tho, Châu Thành, TX Gò Công.

- Tỉnh Sóc Trăng: TP Sóc Trăng, huyện Mỹ Tú, Long Phú, Kế Sách;

- Tỉnh Kiên Giang: huyện Châu Thành;

- Tỉnh Cà Mau: TP Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Cái Nước;

- Tỉnh Trà Vinh: TX Trà Vinh;

- Tỉnh Vĩnh Long: huyện Mang Thít, Long Hồ, Vũng Liêm, TX Vĩnh Long;

- Tỉnh Đồng Tháp: TX Sa Đéc; tỉnh Bạc Liêu: TX Bạc Liêu.

Khu vực 1

Tất cả các khu vực còn lại ngoài các địa phương thuộc các khu vực 2, 3, 4 trên địa bàn cả nước.

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT BOM, MÌN, VẬT NỔ
(áp dụng cho các dự án, công trình có diện tích từ 30 ha trở lên)
(kèm theo Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11 tháng 9 năm 2007)

TT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Kết quả

I

Chi phí trực tiếp

1

Chi phí vật liệu

Tổng chi phí VL

VL

2

Chi phí bồi dưỡng nhân công (NC)

Tổng chi phí NC

NC

3

Chi phí máy thi công

Tổng chi phí máy

M

4

Trực tiếp khác

1,5% x (VL + NC + M)

TT

Cộng chi phí trực tiếp

VL + M + NC + TT

T

II

Chi phí chung

70% x NC

C

Cộng giá thành dự toán khảo sát

T + C

Z

III

Chi phí khác

K1 + K2 + K…

K

1

Lập phương án, báo cáo kết quả KS

5% x Z

K1

2

Chi phí chỗ ở tạm thời

5% x Z

K2

3

Chi phí thẩm định, phê duyệt

Tỷ lệ quy định x Z

K3

...

Chi phí khác (nếu có)…

K…

Cộng giá trị dự toán:

Z + K

G

Ghi chú: Chi phí chung, chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát, chi phí chỗ ở tạm thời theo Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI PHÍ RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ
(kèm theo Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11 tháng 9 năm 2007)

TT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Kết quả

I

Chi phí trực tiếp

1

Chi phí vật liệu

Tổng chi phí VL

VL

2

Chi phí bồi dưỡng nhân công (NC)

Tổng chi phí nhân công

NC

3

Chi phí máy thi công

Tổng chi phí máy

M

4

Trực tiếp khác

1,5% x (VL + NC + M)

TT

Cộng chi phí trực tiếp

VL + NC + M + TT

T

II

Chi phí chung

40% * NC

C

Cộng giá thành dự toán XD

T + C

Z

III

Chi phí khác

K1 + K2 + K3 + …

K

1

Chi phí khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công – dự toán

Tỷ lệ quy định x Z

K1

2

Chi phí thẩm định, phê duyệt phương án kỹ thuật thi công – dự toán

Tỷ lệ quy định x Z

K2

3

Chi phí lán trại

Tỷ lệ quy định x Z

K3

4

Chi phí kiểm tra chất lượng thi công

Tỷ lệ quy định x Z

K4

5

Chi phí hủy bom mìn vật nổ tìm được

Tỷ lệ quy định x Z

K5

6

Chi phí nghiệm thu thanh quyết toán

Tỷ lệ quy định x Z

K6

7

Chi phí BQLDA, công trình (nếu có)

Tỷ lệ quy định x Z

K7

8

Chi phí thanh tra, kiểm tra (nếu có)

Tỷ lệ quy định x Z

K8

Chi phí…

k…

Cộng giá trị dự toán:

Z + K

G

Ghi chú: Chi phí chung bằng 40% theo Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.

MINISTRY OF DEFENSE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 146/2007/TT-BQP

Hanoi, September 11, 2007

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF DECISION NO. 96/2006/QD-TTg DATED MAY 04, 2006 OF THE PRIME MINISTER ON MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION OF BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIALS

In furtherance of Decision No. 96/2006/QD-TTg dated May 04, 2006 of the Prime Minister on management and implementation of bomb, mine and explosive materials. After reaching a consensus with the Ministries and sectors concerned, the Ministry of Defense provides the guidance on implementation as follows:

I. GENERAL REGULATION

1.Scope

This Circular provides guidance on implementation of bomb, mine and explosive materials nationwide, construction investment projects using state capital (development investment capital from the state budget, state development investment credit capital, credit capital guaranteed by the state and other state investment capital) and other capital sources; projects (non-project) with foreign involvement and for the purpose of investigation, survey and research related to the existence of bomb, mine and explosive materials after war.

2. Subjects of application.

This Circular applies to the Ministries, sectors, People’s Committee of provinces and centrally affiliated cities, investors, project management committees, units, businesses, national social organizations, international organizations, foreign non-governmental organizations and domestic or foreign individuals having activities related to the bomb, mine and explosive materials in the territory of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. The duties and responsibility of the Ministry of Finance in management and implementation of bomb, mine and explosive material disposal comply with the provisions in Article 1 and 2. The duties and responsibility of the Ministries, sectors, localities and investors comply with the provisions in Article 4 of Decision No. 96/2006/QD-TTg dated May 04, 2006 of the Prime Minister.

3.2. The Ministry of Defense develops and implements the plan for investigation and survey to make a map of bomb, mine and explosive material pollution on a national scale and in detail to communal level. The Ministries, sectors, People’s Committee of provinces and cities, towns, districts and communes will coordinate with the investigation and survey force to implement and provide relevant information correctly and objectively to complete the plan. The plan result must make a map of areas still polluted with bombs, mines and explosive material in detail to communal level, assess the level of residual bombs, mines and explosive materials in each area and nationwide in service of the planning of social-economic development of the central and local governments as a basis for consultation and implementation of bomb, mine and explosive material disposal for construction works or projects.

3.3. Due to the particularly dangerous nature, the bomb, mine and explosive material disposal is implemented by the method of assigning tasks to specialized sapper units and qualified military businesses for implementation under the Decision No. 49/2007/QD-TTg dated April 11, 2007 of the Prime Minister on the special cases of appointment of contractors specified at Point dd, Clause 1, Article 101 of the Law on Construction.

3.4. The commander of units performing the bomb, mine and explosive material disposal will take the main responsibility for the result and safety for the projects and works during the construction and operation related to the issues of bomb, mine and explosive material disposal within the scope of assigned tasks.

4. Scope of activities of bomb, mine and explosive material disposal

4.1. As an item in the content of site clearance of an investment project.

4.2. As an independent project only performing a content of bomb, mine and explosive material disposal for the site clearance for general purpose.

4.3. Area, depth and safety corridor of bomb, mine and explosive material disposal for project will comply with Decision No. 95/2003 / QD-BQP dated August 7, 2003 of the Minister of Defense on issuing the "Technical process of detection and disposal of bombs, mines and explosive materials" (referred to as area of bomb, mine and explosive material disposal ).

4.4. The underground bomb, mine and explosive material disposal specified in this Circular is only applied in case of depth up to 15m. In case of over 15 m deep, the separate process and norm issued by the Ministry of Defense will be followed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. PROCESS OF IMPLEMENTATION OF BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIAL DISPOSAL

1. Stages of implementation

The bomb, mine and explosive material disposal is conducted in accordance with the order of implementation of basic capital construction investment projects defined by the Government including two stages:

- Preparing the estimate of bomb, mine and explosive material disposal during the stage of preparation for investment.

- Implementing the bomb, mine and explosive material disposal during the stage of project implementation.

2. Formulation of estimate of bomb, mine and explosive material disposal during the stage of preparation for investment.

The investor will, based on the area of bomb, mine and explosive material disposal for the project (specified at Point 4.3, Section 4, Part I) and the norm and unit price of bomb, mine and explosive material disposal for 1 ha of area (specified in Annex 01) of this Circular to perform the following:

- Calculation of investment capital (estimate) of item of bomb, mine and explosive material disposal of the project or for an independent project of only bomb, mine and explosive material disposal

- Aggregation of estimated capital into the total investment of project or total investment for an independent project of bomb, mine and explosive material disposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Implementation of bomb, mine and explosive material disposal during the stage of project implementation

The bomb, mine and explosive material disposal during the stage of project implementation is conducted with the following steps:

3.1. Step 1: Preparing the contents of request for bomb, mine and explosive material disposal

After the investment project is approved, the investor prepares the contents of written request for bomb, mine and explosive material disposal, including:

- Project name;

- Location;

- Investor;

- Area of bomb, mine and explosive material disposal;

- Capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2. Step 2: Sending the written request for bomb, mine and explosive material disposal to the following address:

- For projects with the area of bomb, mine and explosive material disposal smaller or equal to 30 ha, the written request will be sent to the High Command of Military Zone conducting the investment project for settlement.

- For projects with the area of bomb, mine and explosive material disposal smaller or larger than 30 ha, the written request will be sent to the Department of Warfare of the General Staff for settlement.

3.3. Step 3: Assigning tasks to units of bomb, mine and explosive material disposal

- Commander of Military Zone will, based on the request of the investor, pollution degree of bomb, mine and explosive materials at the area of project, decide to assign tasks to a qualified unit or business to conduct the survey and make technical performance plan – estimate and implementation of bomb, mine and explosive material disposal.

- The Head of Department of Warfare / General Staff will, based on investor’s request, pollution degree of bomb, mine and explosive material disposal at the project area, deal with the procedures and prepare decision for report to the Ministry of Defense to assign tasks to a qualified unit or business to conduct the survey and make technical performance plan – estimate; assign tasks to the performing unit. For construction projects and works with large area of bomb, mine and explosive material disposal and requirement of urgent progress, two or many units will be assigned to perform the tasks to ensure the progress.

3.4. Step 4. Assessing and approving the technical performance plan – estimate

After making the technical performance plan – estimate of bomb, mine and explosive material disposal, the assigned unit or business will send dossier to:

- Commander of Military Zone to assess and approve the technical performance plan – estimate of projects with area of bomb, mine and explosive material disposal smaller than or equal to 30 ha carried out by units or businesses under its management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Signing of contract for implementation of bomb, mine and explosive material disposal

Based on the decision on task assignment of the Ministry of Defense or Military Zones, the investor will sign contract with the units and businesses assigned tasks for implementation, payment and finalization.

5. Performance

5.1. After the task performance contract is signed, the unit directly performing tasks must make a performance plan for report to the superior management level for approval.

5.2. The performing unit will notify in writing the bomb, mine and explosive material disposal to the local military agency in the area of project for uniform implementation and management of area.

5.3. When receiving notice, the units and agencies concerned will create conditions for the assigned unit to carry out the bomb, mine and explosive material disposal and destroy bombs, mines and explosive materials conveniently, quickly and ensure the safety and construction progress of the project.

6. Acceptance an handover

After the completion of bomb, mine and explosive material disposal for the project (or each stage), the performing unit will make a report to the investor for organization of acceptance, payment and finalization on the basis of approved technical performance plan – estimate for the investor to receive, protect and put the site into use. The dossier of result of bomb, mine and explosive material disposal is kept with project documents.

7. Inspection and report

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Every quarter, 06 months or one year, the units carrying out the bomb, mine and explosive material disposal will report the result of implementation to the Command of sapper for aggregated report to the Ministry of Defense and the Prime Minister as prescribed.

III. FUND FOR BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIAL DISPOSAL

1. For projects using state budget, the compliance with the provisions in Clause 2, Article 3 of Decision No. 96/2006/QD-TTg dated May 4, 2006 of the Prime Minister is as follows:

1.1. Expenditure of allowance for the performing force with the fee of 60,000 dong/person/day under the Decision No. 122/2007/QD-TTg dated July 27, 2007 of the Prime Minister on a number of benefits for servicemen and national defense workers and officials directly carrying out the bomb, mine and explosive material disposal.

1.2. Expenditure of materials, labor and machine shift is based on the estimate norm bomb, mine and explosive material disposal issued together with Decision No. 177/2007/QĐD-BQP dated July 30, 2007 of the Minister of Defense.

1.3. The equipment for performance which the army does not have and must leased from outside must be fully and correctly calculated under current regulations.

1.4. Unit price of machine shift based on the quotation of machine shift and equipment used for bomb, mine and explosive material disposal is issued together with Decision No. 177/2005/QD-BQP dated November 04, 2005 and No. 80/2007/QD-BQP dated May 03, 2007 of the Minister of Defense.

1.5. Other expenditures are calculated under current regulations.

1.6. Not calculating the pre-calculated taxable incomes and other taxes (except for leased equipment).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To comply with the provisions in Clause 3, Article 3 of Decision No. 96/2006/QD-TTg dated June 04, 2006 of the Prime Minister; the unit price of bomb, mine and explosive material disposal is fully and correctly calculated under current regulations.

3. Method of fund guarantee

The fund guaranteed for bomb, mine and explosive material disposal is taken from the fund of project as an expenditure in the total investment of each project or total investment of independent project of bomb, mine and explosive material disposal. The investor will make a payment or finalize fund directly for units under contract.

IV. WORK OF BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIAL DISPOSAL FOR PROJECTS (OR NON-PROJECT) WITH FOREIGN INVOLVEMENT

1. Foreign countries, international organizations, foreign non-governmental organizations, foreign individuals or Vietnamese people living abroad and other organizations and individuals having activities to support the development, humanitarian aid in the field of bomb, mine and explosive material disposal in the territory of Vietnam and meet the requirement of the law and regulations of Vietnam are all given the favorable conditions for implementation.

The aid from foreign countries in the field of bomb, mine and explosive material disposal includes the main forms as follows:

- Aid through programs and projects.

- Non-project aid and support (aid not under the program, project; giving aid in the form of goods, materials, equipment, finance….)

The Ministry of Defense will coordinate with the Ministries, sectors and localities concerned to receive the supporting sources and remedy the consequences of bombs, mines and explosive materials in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The receipt of aid from the non-governmental organizations (NGO) will comply with Decision No. 64/2001/QD-TTg dated April 26, 2001 of the Prime Minister issuing the Regulation on management and use of aid from the non-governmental organizations (NGO).

4. The participation in the bomb, mine and explosive material disposal as the international duties assigned by the Government on the basis of international agreements in which Vietnam is contracting party.

V. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

1.This Circular takes effect 15 days after its publication in the Gazette.

The previous regulations on management and implementation of bomb, mine and explosive material disposal in contradiction with the provisions of Decision No. 96/2006/QD-TTg of the Prime Minister and the guidelines in this Circular are invalidated.

2. For projects with the items of bomb, mine and explosive material disposal approved before the effective date of this Circular but not under the performance, their expenditure estimate will be adjusted according to this Circular. For the projects of bomb, mine and explosive material disposal still not finished, the volume completed (based on the construction diary confirmed by the investor’s supervisor) as of May 25, 2006 will be entitled to the expenditure as prescribed before the effective date of the Prime Minister’s Decision No. 96/2006/QD-TTg; the volume of performance as of May 26, 2006 to the point of time this Circular takes effect will comply with the Official Dispatch No. 5972/BQP dated November 13, 2006 of the Ministry of Defense. The volume of performance after the effective date of this Circular is adjusted under the provisions of this Circular.

3. The Ministries, sectors, People’s Committes at all levels and project investors will, based on the provisions in Decision No. 96/2006/QD-TTg of the Prime Minister and the guidelines of this Circular, organize the implementation.

Any difficulty arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Defense for consideration and settlement./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
GENERAL




Nguyen Khac Nghien

 

ANNEX 1

UNIT PRICE NORM OF BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIAL DISPOSAL TEMPORARILY CALCULATED FOR 1HA FOR ESTIMATE OF TOTAL PROJECT INVESTMENT
(Issued with Circular No 146/2007/TT-BQP dated September 11, 200)

No.

Signal density area

Unit price of bomb, mine and explosive material disposal for 1 ha

(Million dong/ha)

On ground

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Area 1

19.5

32.7

2

Area 2

26.3

47.7

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33.2

62.4

4

Area 4

40.0

77.6

CLASSIFICATION OF SIGNAL DENSITY AREA

Classification

Name of locality (from district, town or higher)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vietnamese – China border region (≤ 5 km from the border line to our country inland);

- Thua Thien – Hue province: Huong Thuy and Phong Dien district

Area 3

- Nghe An province: Ky Son, Luong, Nam Dan, Nghi Loc, Hung Nguyen, Vinh City;

- Ha Tinh province: all districts and towns except Thach Ha district;

- Quang Binh province: all districts except Dong Hoi City;

- Thua Thien Hue province: all of the remaining districts and cities. 

Area 2

- Inner cities: Ha Noi, Hai Phong, Bac Giang, Thai Nguyen, Thanh Hoa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ha Tinh province: Thach Ha district;

- Quang Binh Province: Dong Hoi City;

- Da Nang city: all districts except Ngu Hanh Son district;

- Quang Nam province: all districts and towns except Hoi An Town and Tra My District

- Quang Ngai province: all districts and towns;

- Ninh Thuan province: all districts and towns except Ninh Hai district,

- Kon Tum province: all districts and towns;

- Dak Lak province: MaDrak, Dak RLap, Krong Bong; Buon Don districts;

- Gia Lai Province: Peiku city; IagGrai and Chu Prong districts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ho Chi Minh City: Cu Chi, Can Gio districts;

- Long An province: all districts except Tan An town, Can Giuoc and Thanh Hoa districts

- Binh Thuan province: Tuy Phong, Tanh Linh, Ham Tan districts;

- Binh Duong province: Ben Cat district;

- Tay Ninh province: Ben Cau, Tan Bien, Tan Chau and Tan Chau districts;

- Can Tho city: Chau Thanh, Thot Not districts

- Hau Giang province: Vi Thanh town

- Tien Giang province: Go Cong, Cho Gao, Chau Thanh districts, My Tho City, Go Cong town.

- Soc Trang province: Soc Trang City, My Tu, Long Phu, Ke Sach districts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ca Mau province: Ca Mau city, Tran Van Thoi, Ngoc Hien, Dam Doi, Cai Nuoc districts;

- Tra Vinh province: Tra Vinh town

- Vinh Long province: Mang Thit, Long Ho, Vung Liem districts, Vinh Long town;

- Dong Thap province: Sa Dec town; Bac Lieu province: Bac Lieu town.

Area 1

All remaining areas except localities of areas 2, 3 and 4 in the country

 

ANNEX 2

SURVEY EXPENDITURE ESTIMATE OF BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIALS
(Applied to projects and works with area of 30 ha or more)
(Issued together with Circular No. 146/2007/TT-BQP dated September 11, 2007)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Expenditure item

Method of calculation

Result

I

Direct expenditure

 

 

1

Material expenditure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VL

2

Labor allowance expenditure

Total labor expenditures

NC

3

Machine expenditure

Total machine expenditures

M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other direct expenditures

1,5% x (VL + NC + M)

TT

 

Total of direct expenditures

VL + M + NC + TT

T

II

General expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

 

Total survey estimate cost

T + C

Z

III

Other expenditures

K1 + K2 + K…

K

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Formulation of plan and report on survey result

5% x Z

K1

2

Temporary accommodation expenditures

5% x Z

K2

3

Assessment and approval expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K3

...

Other expenditures (if any)…

K…

 

Total estimate value:

Z + K

G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX 3

EXPENDITURE ESTIMATE OF BOMB, MINE AND EXPLOSIVE MATERIAL DISPOSAL
(Issued with Circular No. 146/2007/TT-BQP dated September 11, 2007)

No.

Expenditure item

Method of calculation

Result

I

Direct expenditure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

Material expenditure

Total material expenditures

VL

2

Labor allowance expenditure

Total labor expenditures

NC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Performance expenditure

Total machine expenditures

M

4

Other direct expenditures

1,5% x (VL + NC + M)

TT

 

Total direct expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

II

General expenditures

40% * NC

C

 

Total construction estimate cost

T + C

Z

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other expenditures

K1 + K2 + K3 + …

K

1

Expenditures of survey, formulation of technical performance plan - estimate

Prescribed percentage x Z

K1

2

Expenditures of assessment and approval for technical performance plan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K2

3

Camp expenditure

Prescribed percentage x Z

K3

4

Expenditure of performance quality inspection

Prescribed percentage x Z

K4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Expenditure of destruction of detected bombs, mines and explosive materials

Prescribed percentage x Z

K5

6

Expenditure of acceptance, payment and finalization

Prescribed percentage x Z

K6

7

Expenditure of project or works management committee (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K7

8

Expenditure of inspection or examination (if any)

Prescribed percentage x Z

K8

Expenditurehi…

k…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total estimate value:

Z + K

G

Note: General expenditure is equal to 40% according to Circular No. 04/2005/TT-BXD dated April 01, 2005 of the Ministry of Construction.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 146/2007/TT-BQP ngày 11/09/2007 hướng dẫn Quyết định 96/2006/QĐ-TTg về quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ do Bộ Quốc phòng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


43.307

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.117.113
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!