NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1135/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Tổ chức tín dụng hợp tác và Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Tổ chức và hoạt
động của Vụ Các Tổ chức tín dụng hợp tác ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế Quyết định số 22/1999/QĐ-NHNN9 ngày 08/01/1999 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Các
Tổ chức tín dụng hợp tác.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ
Các Tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thì hành Quyết định này.
|
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thúy
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1135 /2004 /QĐ-NHNN, ngày 09 tháng 9 năm
2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác là đơn vị thuộc cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức
năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng hợp tác.
Điều 2. Điều hành hoạt động của Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác là
Vụ trưởng, giúp Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng; Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng
do Thống đốc bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác
thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA
VỤ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC
Điều 3. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác có những nhiệm vụ và quyền
hạn dưới đây:
1. Xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt chiến lược,
kế hoạch phát triển các tổ chức tín dụng hợp tác trong phạm vi cả nước; tham
mưu giúp Thống đốc chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chiến lược, kế hoạch nói trên.
2. Chủ trì xây dựng, tham mưu giúp Thống đốc
trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức, hoạt động của các tổ chức tín dụng hợp
tác; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo thẩm quyền.
3. Tham mưu giúp Thống đốc trình Chính phủ ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ và định
hướng phát triển đối với các tổ chức tín dụng hợp tác; hướng dẫn thực hiện các
cơ chế, chính sách khuyến khích đã được ban hành theo thẩm quyền.
4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo
liên quan đến tình hình tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng hợp tác
phục vụ cho công tác quản lý, góp phần đảm bảo an toàn hệ thống.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về
tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng hợp tác trên phạm vi cả nước theo
chỉ đạo của Thống đốc.
6. Trình Thống đốc cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
của Quỹ Tín dụng Nhân dân Trung ương; tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức
năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Quỹ Tín dụng Nhân dân Trung
ương theo các quy định của pháp luật.
7. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên
quan tham mưu giúp Thống đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu
đối với phần vốn góp tại Quỹ Tín dụng Nhân dân Trung ương theo quy định của
pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra các chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện các quy định về cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động đối với các tổ chức tín dụng hợp tác trên địa bàn do Thống đốc uỷ
quyền.
9. Hướng dẫn các tổ chức tín dụng hợp tác áp dụng
công nghệ thông tin, kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
10. Xây dựng, trình Thống đốc chương trình, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán
bộ, nhân viên của các tổ chức tín dụng hợp tác và tổ chức triển khai thực hiện
sau khi đã được Thống đốc phê duyệt.
11. Giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý
nhà nước đối với các hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ do các tổ chức
tín dụng hợp tác thành lập theo quy định của pháp luật.
12. Phối hợp với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
trong việc kiểm tra, xử lý những sai phạm của các tổ chức tín dụng hợp tác theo
quy định của pháp luật.
13. Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng, trình Thống đốc thông qua hoặc tham mưu
để Thống đốc trình Chính phủ các chương trình, dự án do các nước, các tổ chức
quốc tế trợ giúp phát triển các tổ chức tín dụng hợp tác; tổ chức triển khai thực
hiện các chương trình, dự án đã được duyệt.
14. Tham mưu giúp Thống đốc chỉ đạo tổng kết thực
tiễn, nhân rộng những mô hình tổ chức tín dụng hợp tác có hiệu quả.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc
giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU
HÀNH
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác gồm:
Phòng Tổng hợp;
Phòng Thu thập, xử lý thông tin và dự báo ( gọi
tắt là Phòng Thông tin ).
Nhiệm vụ của các Phòng, các Chuyên viên độc lập
do Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác quy định, phân công phù hợp với
Quy chế này.
Chế độ làm việc của Vụ Các tổ chức tín dụng hợp
tác thực hiện theo cơ chế chuyên viên độc lập kết hợp với tổ chức phòng.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng
1. Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Vụ
được quy định tại Quy chế này, chịu trách nhiệm cá nhân trước Thống đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được giao.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của
Vụ và áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.
4. Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành chính
theo thẩm quyền.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Vụ trưởng
1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số mặt
công tác của Vụ theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ
trưởng về nhiệm vụ được phân công.
2. Ký thay Vụ trưởng trên các văn bản hành chính
theo sự phân công của Vụ trưởng.
3. Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được
uỷ quyền điều hành, giải quyết các công việc của Vụ, chịu trách nhiệm về những
công việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Vụ trưởng có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định.