BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
80/2006/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CƠ QUAN THÚ Y VÙNG VI TRỰC THUỘC CỤC THÚ Y TRÊN CƠ
SỞ HỢP NHẤT VÀ TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ BỘ
PHẬN THƯỜNG TRỰC CỤC THÚ Y TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ví trí, chức năng
1. Thành lập Cơ
quan Thú y vùng VI trực thuộc Cục Thú y trên cơ sở hợp nhất và tổ chức lại
Trung tâm Thú y vùng thành phố Hồ Chí Minh và Bộ phận thường trực của Cục Thú y
tại thành phố Hồ Chí Minh.
2. Cơ quan Thú y
vùng VI thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thú y và chẩn đoán, xét nghiệm
bệnh động vật, sản phẩm động vật tại vùng được phân công.
3. Cơ quan Thú y
vùng VI có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân
sách Nhà nước, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Cơ
quan Thú y vùng VI đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi hoạt động
của Cơ quan Thú y tại vùng VI gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là tỉnh): Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai,
Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
và Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham gia xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm kỹ thuật về thú y.
2. Hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự
án, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật về thú y đối với các Chi cục Thú y cấp tỉnh.
3. Về phòng, chống
dịch bệnh động vật:
a) Giám sát tình
hình dịch bệnh; lập bản đồ dịch tễ; đề xuất các biện pháp phòng chống dịch bệnh
động vật trong vùng.
b) Phối hợp và hỗ
trợ các Chi cục thú y trong việc chẩn đoán, xác định bệnh và tổ chức việc
phòng, chống dịch bệnh động vật.
c) Kiểm tra, chẩn
đoán, xét nghiệm định kỳ bệnh động vật tại các cơ sở chăn nuôi theo quy định.
d) Hướng dẫn và
đánh giá việc xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật.
4. Về kiểm dịch động
vật:
a) Thực hiện kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm
xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh Việt Nam.
b) Trực tiếp xử lý
hoặc hướng dẫn, giám sát việc xử lý các chất thải, phương tiện vận chuyển, dụng
cụ chứa đựng, động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
c) Quản lý các Trạm
Kiểm dịch động vật tại các cửa khẩu, ga, sân bay, bến cảng, bưu điện quốc tế
theo sự phân công của Cục trưởng Cục Thú y.
5. Về kiểm soát giết
mổ:
a) Trực tiếp kiểm
soát giết mổ động vật tại các cơ sở giết mổ xuất khẩu trong vùng.
b) Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện vệ sinh, khử trùng, tiêu độc dụng cụ bảo quản, chứa đựng,
bao gói; xử lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y và
xử lý chất thải tại các cơ sở giết mổ xuất khẩu.
6. Về kiểm tra vệ
sinh thú y:
a) Kiểm tra
điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật, theo dõi cách ly kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng dẫn của Cục Thú y.
b) Kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y đối với các cơ sở giết mổ, bảo quản, sơ chế động vật, sản phẩm động
vật xuất khẩu, nhập khẩu và các cơ sở chăn nuôi theo sự phân công của Cục trưởng
Cục Thú y.
c) Kiểm tra vệ
sinh thú y động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh, mượn đường Việt Nam.
7. Tham gia tuyên
truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật, thanh tra chuyên ngành thú y.
Tham gia thực hiện khuyến nông và vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thú
y tại các tỉnh trong vùng.
8. Tham gia
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và hợp tác quốc tế theo chương
trình, kế hoạch của Cục Thú y. Phối hợp với Chi cục Thú y các tỉnh trong vùng tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ về thú y.
9. Thực hiện
thu, nộp phí và lệ phí theo quy định.
10. Quản lý tổ chức,
cán bộ, lao động, tài chính, tài sản của Cơ quan theo quy định.
11. Thực hiện cải
cách hành chính, chấp hành chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy
định của Cục Thú y.
12. Thực hiện nhiệm
vụ khác do Cục trưởng Cục Thú y phân công, uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo
Cơ quan Thú y vùng VI có Giám đốc và Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Thú y bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
Giám đốc chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cơ quan và thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Giám đốc giúp
việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực
hiện nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
2. Bộ máy quản
lý:
a) Phòng Tổng hợp.
b) Phòng Kiểm dịch,
kiểm soát giết mổ.
c) Phòng Dịch tễ.
3. Các đơn vị
trực thuộc:
a) Trạm Kiểm dịch
động vật xuất nhập khẩu Sân bay Tân Sơn Nhất.
b) Trạm Kiểm dịch
động vật xuất nhập khẩu Vũng Tàu
c) Trạm Kiểm dịch
động vật xuất nhập khẩu Mộc Bài.
d) Trung tâm Chẩn
đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
Các Trạm và Trung
tâm ghi tại Khoản 3 Điều 3 có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Bộ uỷ quyền Cục
trưởng Cục Thú y quy định nhiệm vụ của bộ máy quản lý, Trạm kiểm dịch động vật
hiện có và ký quyết định thành lập các Trạm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu,
ga, sân bay, bến cảng, bưu điện quốc tế và Trung tâm Chẩn đoán, xét nghiệm bệnh
động vật trực thuộc Cơ quan Thú y vùng VI.
Biên chế của Cơ
quan Thú y vùng VI do Cục trưởng Cục Thú y bố trí theo chỉ tiêu biên chế Bộ
giao cho Cục.
Giao Cục trưởng Cục
Thú y quản lý việc thu hồi và nộp lại con dấu của cơ quan, đơn vị được hợp nhất
và tổ chức lại ghi tại Điều 1 cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ điểm h Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 89/2003/QĐ-BNN ngày 04
tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y; Quyết định số
1602 NN-TCCB/QĐ ngày 12 tháng 12 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công
nghiệp thực phẩm về việc chuyển Trung tâm Chẩn đoán và Kiểm dịch động vật thành
phố Hồ Chí Minh thành Trung tâm Thú y thành phố Hồ Chí Minh và những quy định
trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Quyết định này.
2. Cục trưởng Cục
Thú y hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
3. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc
Cơ quan Thú y vùng VI chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW liên quan;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP thuộc Bộ;
- Công báo Chính phủ;
- Lưu: VP, TCCB
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|