THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1771/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CHÂN MÂY -
LĂNG CÔ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 93 /TTr-BXD ngày 10 tháng
11 năm 2008 và của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tại tờ trình số
4786/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi
nghiên cứu
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
bao gồm thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh thuộc huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, với quy mô 27.108 ha.
2. Tính chất
- Là đô thị cảng, đầu mối giao
thông đường biển quan trọng, cung cấp các dịch vụ cảng nước sâu và điều phối
hàng hoá trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Là một trong những trung tâm
giao thương quốc tế lớn và hiện đại, trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng mang tầm cỡ
quốc gia, quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Là đô thị phát triển các ngành
công nghiệp sạch và công nghiệp kỹ thuật cao.
3. Dự báo phát
triển dân số và đất xây dựng
a) Dân số
- Đến năm 2015 quy mô dân số đạt
khoảng 90.000 người (trong đó dân số chính thức của Khu kinh tế là 80.000 người,
thành phần dân số khác là 10.000 người);
- Đến năm 2025 quy mô dân số đạt
khoảng 170.000 người (trong đó dân số chính thức của Khu kinh tế là 140.000 người,
thành phần dân số khác là 30.000 người).
b) Đất xây dựng
- Đến năm 2015: khoảng 3.810 ha
(trong đó đất đô thị là 1.363 ha, chỉ tiêu đất đô thị là 170 m2/người).
- Đến năm 2025: khoảng 9.980 ha, (trong đó
đất đô thị là 3.980 ha, chỉ tiêu đất đô thị là 284 m2/người).
4. Định hướng
phát triển không gian
a) Các định hướng phát triển
không gian:
- Phía Nam: khai thác tối đa diện
tích đất thuận lợi cho xây dựng đô thị đến sát chân núi Bạch Mã Hải Vân, tăng
cường các mối liên kết với thành phố Đà Nẵng. Việc phát triển quỹ đất không được
làm ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường.
- Phía Bắc: phát triển các khu
dân cư dịch vụ đô thị kết hợp du lịch sinh thái gắn liền với cửa biển Tư Hiền
và vùng đầm phá Cầu Hai. Khu vực mũi Chân Mây Đông kéo dài lên núi Phú Gia và
sông Bu Lu dành để phát triển cảng, dịch vụ hậu cảng và công nghiệp sạch.
- Phía Đông: khu vực mũi Chân
Mây Đông và vùng Lăng Cô - đầm Lập An - đèo Hải Vân khai thác phát triển du lịch
sinh thái gắn liền cảnh quan môi trường.
- Phía Tây: phát triển các khu
dân cư thấp tầng, kết hợp du lịch và dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Toàn bộ khu vực các núi Giòn,
núi Phú Gia, núi Phước Tượng, Hòn Voi, Hải Vân và hệ sinh thái dọc các sông Bu
Lu, sông Thừa Lưu, Mỹ Vân, đầm Lập An trong Khu kinh tế được xác định là khu vực
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nghiêm ngặt.
b) Phân khu
chức năng:
Toàn bộ không gian Khu kinh tế
được quy hoạch thành các khu chức năng đô thị và phân loại theo quy chế quản lý
không gian khác nhau, bao gồm các khu vực bắt buộc tuân thủ quy hoạch và các
khu vực được phép sử dụng đất linh hoạt. Cụ thể như sau:
- Các khu vực bắt buộc tuân thủ
quy hoạch:
+ Khu cảng Chân Mây bố trí tại
mũi Chân Mây Đông có quy mô 370 ha bao gồm cảng tổng hợp và cảng riêng dành cho
khu phi thuế quan.
+ Trung tâm tiếp vận hàng hoá và
thương mại dịch vụ đầu mối: quy mô 120 ha phân bố tại khu vực giao cắt giữa quốc
lộ 1A và đường ra cảng Chân Mây.
+ Đô thị Chân Mây và các trung
tâm chủ yếu: quy mô khoảng 1.545 ha, phân bố tại khu vực dọc sông Bu Lu, sông
Thừa Lưu và chân núi Phước Tượng bao gồm:
. Các khu đô thị: dân số dự kiến
120.000 - 130.000 người, bao gồm các khu đô thị mới và hiện trạng cải tạo có
quy mô khoảng 1.022 ha.
. Các trung tâm cấp đô thị và
khu ở: quy mô khoảng 66 ha, trong đó gồm trung tâm hành chính quy mô 10 - 12
ha, trung tâm tổng hợp: bao gồm các trung tâm thương mại, tài chính, dịch vụ
thông tin.., quy mô 25 - 30 ha được xây dựng thành quần thể kiến trúc cao tầng
hình thức hiện đại; trung tâm y tế: quy mô khoảng 5 ha bao gồm bệnh viện đa
khoa, trung tâm y tế quy mô 300 - 500 giường, các trung tâm khu ở quy mô khoảng
19 ha.
. Trung tâm đào tạo: quy mô 65 -
70 ha, bố trí giáp khu phi thuế quan, là nơi đào tạo nghề phục vụ phát triển cảng
và khu công nghiệp.
. Khu công viên cây xanh: quy mô
diện tích 198 ha bao gồm hệ thống các công viên và hành lang cây xanh dọc các
sông và xen kẽ trong các khu đô thị, khu trung tâm văn hoá, thể dục thể thao:
quy mô 25 - 30 ha bố trí tại cù lao giữa sông Bu Lu, bao gồm các công trình như
sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi và các sân bãi thể dục thể thao.
. Giao thông chính đô thị: quy
mô diện tích khoảng 190 ha.
+ Khu phát triển du lịch và dịch
vụ du lịch sinh thái cao cấp: phân bố từ cửa Cảnh Dương, Cù Dù đến Cầu Tư Hiền,
khu vực Lăng Cô ven núi Hải Vân và hòn Sơn Chà. Quy mô dự kiến khoảng 1.950 ha.
Trong đó khu du lịch Lăng Cô 950 ha, khu du lịch Bãi Chuối 120 ha, khu du lịch
đảo Sơn Chà 150 ha, khu du lịch Cù Dù 360 ha, khu du lịch Cảnh Dương 270 ha,
các khu du lịch còn lại 100 ha.
+ Khu du lịch kết hợp với nhà ở
đô thị: phân bố tại thị trấn Lăng Cô và khu vực phía Tây đầm Lập An, Hói Mít,
Hói Dừa quy mô khoảng 485 ha, bao gồm: khu vực thị trấn Lăng Cô diện tích 135
ha, khu tái định cư đầm Lập An 30 ha, khu vực Hói Mít, Hói Dừa 320 ha.
+ Khu vực cây xanh sinh thái,
vùng bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, đất cây xanh cách ly đường giao thông quốc
gia, đường điện cao thế: phân bố trên các khu vực núi như Hòn Voi, Hải Vân, Phú
Gia, Phước Tượng, núi Giòn…quy mô khoảng 2190 ha.
+ Đất giao thông đối ngoại, đất
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: quy mô 280 ha. Trong đó đất giao thông đối
ngoại đường bộ quy mô 120 ha gồm trung tâm tiếp vận và ga đường sắt, bến xe đối
ngoại; các công trình đầu mối hạ tầng như bãi xử lý rác, trạm xử lý nước quy mô
30 ha.
- Các khu vực được phép sử dụng
đất linh hoạt:
+ Khu phi thuế quan - công nghiệp
- dịch vụ hậu cảng: phân bố tại khu vực từ mũi Chân Mây Đông đến sông Bu Lu,
quy mô khoảng 1540 ha. Trong đó quy mô khu phi thuế quan là 1000 ha, các khu
công nghiệp và dịch vụ hậu cảng quy mô khoảng 540 ha.
+ Dịch vụ đô thị công nghiệp -
công nghiệp kỹ thuật cao; dịch vụ du lịch; khu vui chơi giải trí: quy mô khoảng
1.500 ha, phân bố tại khu vực từ quốc lộ 1A đến chân núi Hòn Voi. Khu vực này
dành ưu tiên phát triển công nghiệp sạch kỹ thuật cao hoặc đô thị dịch vụ, các
khu vui chơi giải trí…
5. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng qui hoạch giao thông
- Giao thông đối ngoại
+ Đường bộ:
. Quốc lộ 1A: đoạn tuyến qua Khu
du lịch Lăng Cô được xây dựng chỉnh tuyến về phía tây đầm Lập An (theo hướng
tuyến đường du lịch ven đầm Lập An), đến chân cầu mới Lăng Cô nhập vào tuyến quốc
lộ 1A hiện nay để qua hầm Hải Vân. Quốc lộ 1A được xây dựng theo tiêu chuẩn đường
cấp I, lộ giới rộng 54 m; xây dựng hầm đường bộ qua đèo Phú Gia và Phước Tượng.
. Đường cao tốc Bắc - Nam: đoạn
qua Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đi trùng với tuyến đường Hồ Chí Minh cách đô
thị Chân Mây khoảng 20 km về phía Nam dãy núi Bạch Mã, quy mô 4 - 6 làn xe. Xây
dựng một tuyến đường nối Khu kinh tế với đường cao tốc Bắc - Nam song song với
đường sắt Bắc - Nam, mặt cắt ngang rộng 52 m.
+ Đường sắt: giữ hướng tuyến như
hiện nay, đảm bảo hành lang toàn tuyến rộng 16 m. Xây dựng tuyến đường sắt
nhánh nối vào cảng Chân Mây. Xây dựng mới nhà ga Chân Mây kết hợp với Trung tâm
tiếp vận hàng hóa và thương mại dịch vụ đầu mối.
+ Đường thủy:
. Cảng Chân Mây là cảng tổng hợp
gồm: cảng trung chuyển container; cảng phục vụ du lịch và phục vụ giao thương
hàng hoá.
. Giai đoạn đến năm 2025 xây dựng
các bến cảng dọc mũi Chân Mây Đông sử dụng chung cảng tổng hợp và cảng khu phi
thuế quan, quy mô khoảng 150 ha. Giai đoạn ngoài năm 2025 tiếp tục xây dựng các
bến cảng từ đường Cảnh Dương tới mép bờ biển; tách riêng chức năng cảng tổng hợp
Chân Mây và cảng khu phi thuế quan.
- Giao thông đối nội
+ Khu Chân Mây:
. Đường ven biển Cảnh Dương giữ
nguyên lộ giới 52 m. Đoạn đi qua cảng Chân Mây xây dựng thành 2 cốt. Phần đường
đi trên cao, dành cho giao thông đô thị và du lịch rộng 18 m, phần đi dưới thấp
dành cho giao thông vận chuyển hàng từ cảng Chân Mây tới khu phi thuế quan rộng
65 m.
. Các tuyến giao thông chính lộ
giới từ 30 - 44 m. Đường nội bộ lộ giới từ 18 - 24 m. Hệ thống giao thông trong
khu trung chuyển hàng hóa rộng 15 - 30 m.
+ Khu Lăng cô:
. Đường trục chính: Tận dụng tuyến
quốc lộ 1A hiện nay chạy dọc khu du lịch từ đèo Phú Gia đến cửa hầm Hải Vân lộ
giới 36 m. Đường giáp núi Phú Gia rộng 30 m. Đường khu vực rộng 22,5 m. Đường nội
bộ rộng từ 13 - 16 m.
. Xây dựng các tuyến xe chạy bằng
điện phục vụ khách du lịch: tuyến xe điện một ray (monorail) chạy xung quanh
khu du lịch Lăng Cô, có từ 2 đến 3 nhà ga trung tâm gần các đầu mối giao thông
và khoảng 300 m bố trí một trạm dừng đón trả khách. Tuyến đường tham quan bằng
xe cáp treo (Cable - Car) dài khoảng trên 10 km xuất phát từ nhà ga tại triền
núi phía Tây Nam đầm Lập An, chạy theo hướng Bắc đến đỉnh đèo Phú Gia, lên đỉnh
núi Phú Gia theo đường ra núi Giòn.
- Các công trình phục vụ giao
thông
+ Bãi đỗ xe: rộng khoảng 25 ha
(năm 2025), 55 ha (giai đoạn ngoài năm 2025); khuyến kích xây dựng các bãi đỗ
xe ngầm dưới các tòa nhà cao tầng và các khu công viên cây xanh.
+ Nút giao thông: xây dựng 3 nút
giao khác cốt để kết nối hệ thống giao thông đối ngoại đường bộ với các tuyến
đường chính Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, nút giao với tuyến đường chính Chân
Mây - Cảnh Dương vào đô thị mới Chân Mây; nút nối với đường ra cảng Chân Mây và
nút trước khi vào hầm đèo Hải Vân. Ngoài ra xây dựng nút giao khác cốt đấu nối
từ đường cao tốc Bắc - Nam tới Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
b) San nền thoát nước
- Khu vực Chân Mây:
+ Khu công nghiệp Chân Mây và
khu phi thuế quan cao độ nền xây dựng ³ + 3,3 m. Khu vực công viên cây xanh tuỳ
theo từng vị trí có cao độ nền thích hợp với các công trình gắn kết xung quanh.
Khu đô thị Chân Mây cao độ nền xây dựng ³ + 3,0 m. Khu công nghiệp Chân Mây
phía Nam quốc lộ 1A, ga mới và trung tâm tiếp nhận cao độ xây dựng > + 4,0 m
¸ + 20,0 m.
+ Khu vực này có 3 lưu vực chính
theo các sông. Lưu vực 1: khu phi thuế quan, khu công nghiệp số 1 thoát theo hệ
thống kênh đào và sông Bu Lu và ra vịnh Chân Mây Tây qua cửa Cảnh Dương. Lưu vực
2: khu đô thị Chân Mây, khu công nghiệp số 3 và 4 thoát ra sông Thừa Lưu, sông
Bu Lu và ra cửa Cảnh Dương. Lưu vực 3: khu công nghiệp số 2 và khu vực giáp
chân núi Phú Gia, núi Đá Kẹp, núi Giòn theo sông Chu Mới, kênh đào thoát ra vịnh
Chân Mây Đông.
- Khu vực Lăng Cô:
+ Cao độ nền xây dựng > 2,7 m
(lớn hơn mực nước đỉnh triều). Thực hiện san lấp cục bộ từng doi cát để phục vụ
cho từng công trình, cân bằng đào đắp tại chỗ, không san mặt bằng quá lớn làm huỷ
hoại dải cây xanh ven biển đã được trồng xanh tốt. Khu dân cư được san tạo để bảo
đảm độ dốc thoát nước tự chảy, tận dụng đất và khuyến khích dân trồng nhiều cây
xanh để tạo cảnh quan và chống cát trôi.
+ Thoát nước khu vực Lăng Cô
theo từng lưu vực nhỏ thoát ra đầm Lập An và biển Đông.
c) Cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
180 lít/người/ngày đêm; nhu cầu cấp nước: 117.000 m3/ ngày đêm.
- Nguồn cấp nước: đợt đầu đến
năm 2015: với nhu cầu 60.000 m3/ngày đêm, tiếp tục sử dụng nhà máy nước Bo Ghe
công suất 6.000 m3/ngày đêm và xây dựng mới nhà máy nước Lộc Thuỷ, công suất
55.000 m3/ngày đêm. Trong đó 25.000 m3/ngày đêm nguồn nước hồ Thuỷ Yên, Thuỷ
Cam và 30.000 m3/ngày đêm nguồn nước thô hồ Truồi. Dài hạn đến năm 2025: nâng
công suất nhà máy nước Lộc Thuỷ lên thành 110.000 m3/ngày đêm; nguồn nước từ hồ
Thuỷ Yên, Thuỷ Cam.
d) Cấp điện:
- Tiêu chuẩn cấp điện: cho sinh
hoạt: 300 - 500 w/người; cho công nghiệp: 100 - 400 kw/ha; cho công cộng dịch vụ:
50 - 150 kw/ha; nhu cầu điện: giai đoạn đợt đầu là 258 MW, giai đoạn dài hạn
629 MW.
- Nguồn điện: cấp điện cho Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là lưới điện quốc gia khu vực miền Trung qua các
công trình đầu mối: trạm 500 KV Huế (Cầu Hai) dự kiến theo tổng sơ đồ 6. Trạm
220 kV Chân Mây xây dựng trong giai đoạn từ 2010 - 2015, công suất đặt máy đợt
đầu: 250 mVA, đến 2025 nâng công suất thành 2 x 250 mVA. Trạm 220 kV Cầu Hai:
220/110 kV - 2 x 250 mVA nằm ngoài ranh giới thiết kế sẽ hỗ trợ công suất cho
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô bằng lưới điện 110 kV.
- Lưới điện cao thế 500 kV và
220 kV: Tuyến 500 kV, 220 kV quốc gia giữ nguyên hướng và vị trí các cột, tạo
hành lang cách ly và vận hành phù hợp. Các tuyến 110 kV xây mới đi theo hành
lang cách ly đã quy hoạch dành cho đường điện. Cải tạo hướng tuyến một số đoạn của
đường dây 110 kV hiện có để dành đất cho xây dựng.
- Lưới điện trung thế: Khu du lịch
Lăng Cô, khu phi thuế quan và khu cây xanh công viên ven biển sử dụng toàn bộ mạng
điện trung thế là cáp ngầm chống thấm dọc. Khu thuế quan và các vùng khác: có
thể sử dụng mạng điện trung thế đi nổi.
đ) Thoát nước và vệ sinh môi trường đô
thị
- Quy hoạch thoát nước thải
+ Xây dựng hệ thống thoát nước
thải riêng hoàn toàn. Nước thải công nghiệp và nước thải đô thị được thu gom và
xử lý riêng.
+ Mạng lưới thoát nước bao gồm hệ
thống đường cống tự chảy từ D300 đến D600; trạm bơm chuyển tiếp bố trí kiểu trạm
xây chìm với bơm nước thải kiểu ướt.
+ Xây dựng 6 trạm xử lý nước thải
gồm: trạm xử lý nước thải số 1 công suất 25.000 m3/ngày đêm, quy mô 5,0 ha và
trạm xử lý nước thải số 2 công suất 10.000 m3/ngày đêm, quy mô 2,0 ha (phục vụ
khu công nghiệp). Trạm xử lý nước thải số 3 công suất 15.000 m3/ngày đêm, quy
mô 3 ha (phục vụ khu du lịch). Trạm xử lý số 4 công suất 5.000 m3/ngày đêm, quy
mô 1,0 ha và trạm xử lý số 5 công suất 15.000 m3/ngày đêm, quy mô khoảng 3,0 ha
(phục vụ khu đô thị Chân Mây). Trạm xử lý nước thải số 6 công suất trạm xử lý
là 5.000 m3/ngày đêm, quy mô 1,0 ha.
- Thu gom và xử lý chất thải rắn
Xây dựng khu xử lý chất thải rắn
tại phía Đông đèo Phước Tượng thuộc xã Lộc Thuỷ (hiện đã lập dự án khả thi).
Trong đó bố trí một khu riêng để xử lý chất thải độc hại, diện tích khoảng 10 -
20 ha. Giai đoạn dài hạn chất thải rắn sẽ đưa về Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
liên vùng tỉnh (dự kiến đặt tại huyện Hương Trà - theo Quy hoạch xây dựng vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung)
- Nghĩa trang: xây dựng nghĩa
trang Chân Mây tại chân núi Phước Tượng, quy mô 30 ha, nghĩa trang Trường Đồng
tại chân đèo Phú Gia quy mô 3,5 ha. Các khu dân cư độc lập như: khu vực Hói Dừa,
Hói Mít sẽ sử dụng nghĩa trang riêng.
e) Thông tin liên lạc:
- Hệ thống chuyển mạch: phát triển
dự án ODA HOST tại khu vực Chân Mây phục vụ nhu cầu về thông tin viễn thông của
Khu kinh tế; nâng cấp 2 tổng đài thành loại ALCATEL 1000E10MM trong giai đoạn đầu.
- Truyền dẫn: hệ thống trung kế
thiết kế theo dạng mạch vòng đảm bảo an toàn truyền dẫn. Giai đoạn đầu triển
khai các tuyến dọc Lăng Cô, Cảnh Dương, Tư Hiền, Vinh Giang nối với cáp dọc quốc
lộ 1A. Kết hợp cung cấp các loại hình dịch vụ như truyền hình, internet băng
thông rộng, videophone…
6. Quy hoạch đợt
đầu - giai đoạn đến 2015:
a) Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
kỹ thuật:
- Đầu tư xây dựng các khu tái định
cư: khu tái định cư Lộc Vĩnh quy mô 35 ha, khu tái định cư Lộc Thuỷ và Lộc Tiến
quy mô 19 ha, khu tái định cư đầm Lập An quy mô 30 ha;
- Xây dựng các khu công nghiệp -
phi thuế quan: xây dựng khu công nghiệp số 1, số 2 và số 3 quy mô khoảng 560
ha, khu phi thuế quan quy mô 1000 ha;
- Phát triển các khu du lịch,
vui chơi giải trí: Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng quốc tế Lăng Cô quy mô
200 ha, khu du lịch Cù Dù quy mô 300 ha, khu du lịch Bãi Chuối quy mô 100 ha;
- Xây dựng các trung tâm chức
năng: Trung tâm y tế quy mô khoảng 5 - 6 ha, trung tâm đào tạo 25 - 70 ha,
trung tâm thương mại, tài chính, viễn thông và thể dục thể thao qui mô khoảng
100 ha;
- Phát triển các khu dân cư đô
thị: xây dựng các khu nhà ở số 1, số 2 cùng các trung tâm hành chính và thương
mại tổng hợp;
- Phát triển hệ thống hạ tầng
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đợt đầu.
b) Các chương trình và dự án ưu
tiên đầu tư:
- Các dự án tái định cư Lập An,
Lộc Vĩnh, Lộc Thuỷ và Lộc Tiến;
- Các dự án xây dựng các trung
tâm và hạ tầng đô thị khu vực Chân Mây;
- Dự án xây dựng khu phi thuế
quan;
- Các khu công nghiệp số 1, số 2
và số 3;
- Dự án nhà máy nước Lộc Thuỷ
công suất 55.000 m3/ngày đêm từ hồ Thuỷ Yên, Thuỷ Cam cùng hệ thống mạng truyền
dẫn chính;
- Dự án xây dựng bến số 2, số 3
và đê chắn sóng cảng Chân Mây;
- Xây dựng các trạm điện 220 KV
và 110 KV phục vụ các khu công nghiệp số 1, số 2, số 3 và khu phi thuế quan,
khu du lịch Laguna Huế. Nâng công suất các trạm 110 KV Cầu Hai và Lăng Cô lên 2
x 25 MVA;
- Xây dựng các trạm xử lý nước
thải số 1,2,4,5, trạm xử lý thu gom rác, xây dựng nghĩa trang Chân Mây;
- Xây dựng ga Chân Mây mới và bến
xe đối ngoại tại Chân Mây;
- Dự án tuyến đường nối Chân Mây
- Lăng Cô với tuyến đường cao tốc Bắc - Nam (đoạn trong ranh giới Khu kinh tế).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng chỉ đạo, hướng dẫn
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức và triển khai thực hiện quy hoạch
theo nội dung Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế:
a) Công bố Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đến năm 2025 để các tổ chức, cá nhân biết và thực
hiện; tổ chức việc thực hiện quy hoạch theo các quy định của pháp luật hiện
hành.
b) Ban hành Quy chế quản lý quy
hoạch xây dựng cho khu vực Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
c) Triển khai lập, xét duyệt các
đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị và điều chỉnh quy hoạch chi
tiết các đồ án đã duyệt phù hợp với đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
d) Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải xác định vị trí hướng tuyến và quy mô các công trình giao thông đối ngoại
trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính cân đối bố trí vốn hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để
thực hiện các nội dung quy hoạch này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông vận
tải, Công Thương, Quốc phòng;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban Quản lý KKT Chân Mây - Lăng Cô;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: TH, KTTH, ĐP, NC, KGVX, TTĐT,
- Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|