BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2007/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 07 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO QUỸ “VÌ NGƯỜI
NGHÈO”
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế
toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006
của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-MTTW ngày 24/05/2006
của Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc ban hành Quy chế xây
dựng, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo”;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ
“Vì người nghèo”, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định chung
1.1. Kế toán Quỹ “Vì
người nghèo” có nhiệm vụ thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát và phân
tích thông tin về tình hình thu ủng hộ, tài trợ, viện trợ, chi hỗ trợ người
nghèo, hộ nghèo theo từng loại hình hỗ trợ và các khoản chi cho hoạt động quản
lý quỹ.
1.2. Kế toán Quỹ
“Vì người nghèo” phải thực hiện theo các quy định trong Luật
Kế toán, Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước và Chế
độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/03/2006 của Bộ Tài chính.
1.3.
Đơn
vị tính sử dụng trong kế toán Quỹ “Vì người nghèo”:
a) Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký
hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trong trường hợp nhận được
tiền ủng hộ, tài trợ, viện trợ là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm nhận được tiền; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với
đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái
với đồng Việt Nam;
b) Kế toán hiện vật phải dùng các đơn
vị đo lường chính thức của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Trường hợp
các hiện vật được ủng hộ không thể đo lường được về mặt giá trị thì kế toán
phải phản ánh theo thực tế ủng hộ (kiện, bao, gói, thùng,...).
1.4. Kỳ kế toán Quỹ
“Vì người nghèo”:
Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế
toán quý được quy định như sau:
a) Kỳ kế toán năm là mười hai tháng,
tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;
b) Kỳ kế toán quý là ba tháng, tính từ
đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
1.5. Kiểm tra kế toán
và tự kiểm tra tài chính kế toán:
Quỹ “Vì người nghèo” phải chịu sự kiểm
tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra cùng một
nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trong nội bộ Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, bộ phận kế toán Quỹ “Vì người nghèo” phải chịu sự kiểm tra thường xuyên
của người được giao trách nhiệm (hoặc người được uỷ quyền) của cơ quan Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam nhằm bảo đảm cho các quy định về kế toán được chấp hành nghiêm
chỉnh, số liệu kế toán được thể hiện chính xác, trung thực.
Hàng năm, Quỹ “Vì người nghèo” phải
thực hiện tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định tại Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC
ngày 13/08/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Quy chế tự kiểm
tra tài chính, kế toán tại các cơ quan đơn vị có sử dụng Ngân sách nhà nước”.
1.6. Kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo
đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn
hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế
toán.
Quỹ “Vì người nghèo” thực hiện kiểm kê
định kỳ cuối năm và trong các trường hợp khác theo yêu cầu quản lý và yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
1.7. Trách nhiệm quản
lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán:
a) Quỹ “Vì người nghèo” phải xây dựng
quy chế quản lý, sử dụng, bảo quản tài liệu kế toán, trong đó quy định rõ trách
nhiệm và quyền hạn đối với từng bộ phận và từng người làm kế toán; phải bảo đảm
đầy đủ cơ sở vật chất, phương tiện quản lý, bảo quản tài liệu kế toán;
b) Quỹ “Vì người nghèo” phải có trách
nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện chức năng theo quy định của pháp luật. Các cơ quan được cung cấp tài liệu
kế toán phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tài liệu kế toán trong thời gian
sử dụng và phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn tài liệu kế toán đã sử dụng;
c) Việc cung cấp
thông tin, tài liệu cho các đối tượng do người có trách nhiệm quản lý quyết
định theo quy định của pháp luật. Việc khai thác, sử dụng tài liệu kế toán phải
được sự đồng ý bằng văn bản của người có trách nhiệm quản lý hoặc người được uỷ
quyền.
2. Tổ chức bộ máy kế
toán và
đơn vị kế toán
Quỹ “Vì người nghèo” các cấp (TW,
Tỉnh, Huyện) phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán, hoặc người
làm kế toán kiêm nhiệm theo quy mô và khối lượng công việc kế toán của từng cấp
quỹ theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP
ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước. Quỹ “Vì người nghèo” cấp xã
không bố trí người làm kế toán riêng mà bố trí người làm kế toán ngân sách và
tài chính xã kiêm nhiệm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” thực hiện tập hợp chứng từ
kế toán ghi sổ thu, chi và lập báo cáo tài chính thu, chi hoạt động, quản lý
của Quỹ.
Trường hợp bộ phận kế toán của Quỹ “Vì
người nghèo” ở Trung ương, tỉnh, huyện có từ 2 người trở lên, phải bố trí người
phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được
thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/06/2005 của Bộ Tài chính và
Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay
thế và xếp lương kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán
thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
3. Nhiệm vụ thực hiện
kế toán Quỹ “Vì người nghèo”
3.1. Tại Quỹ “Vì
người nghèo” cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện:
a. Tổ chức thực hiện công tác kế toán
theo phạm vi công việc của đơn vị, lập báo cáo tài chính gửi cơ quan quản lý
đúng thời hạn quy định;
b. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc
chấp hành chính sách và công tác kế toán Quỹ trong phạm vi quản lý;
c. Các công việc khác được giao.
3.2. Tại Quỹ “Vì người nghèo” cấp xã:
Tổ chức thực hiện công tác kế toán
thu, chi Quỹ theo đúng quy định ghi sổ kế toán và lập báo cáo thu chi quỹ theo
quy định tại tiết 3.3 mục 3 và tiết 4.5 mục 4 phần II của Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Hệ thống
chứng từ kế toán
1.1. Lập chứng từ kế
toán
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
liên quan đến hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo” đều phải lập chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Nội dung chứng từ phải rõ ràng,
trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng,
không tẩy xoá, không viết tắt;
- Số tiền viết bằng chữ phải khớp,
đúng với số tiền viết bằng số;
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số
liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được
lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ
hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng
không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng
nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy
vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán.
Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán theo phương
pháp “ghi sổ kép” phải có định khoản kế toán.
1.2. Ký chứng từ kế
toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ
điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký
trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng
mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán
dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một
người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường
hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần
trước đó.
Chữ ký của người có trách nhiệm quản
lý (hoặc người được uỷ quyền), của phụ trách kế toán (hoặc người được uỷ quyền)
và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã
đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải
giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Phụ trách kế toán (hoặc người được uỷ
quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người có trách nhiệm quản lý. Người
được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Quỹ “Vì người nghèo” phải mở sổ đăng
ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, phụ trách kế toán
(và người được uỷ quyền), người có trách nhiệm quản lý (và người được uỷ
quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do người có
trách nhiệm quản lý (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi
cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Không được ký chứng từ kế toán khi
chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc
phân cấp ký trên chứng từ kế toán do người có trách nhiệm quản lý quy định phù
hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài
sản.
1.3. Trình tự luân
chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị
lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị.
Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm
tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi
sổ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát
hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế,
tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất
kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho người có trách nhiệm quản lý
biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập
không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm
kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau
đó mới làm căn cứ ghi sổ.
1.4. Danh mục chứng
từ kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”
STT
|
TÊN CHỨNG
TỪ
|
SỐ HIỆU
|
A
|
Chứng từ kế
toán đặc thù của Quỹ “Vì người nghèo”
|
|
1
|
Bảng tổng hợp thu
tiền ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo”
|
C - 01Q
|
2
|
Bảng kê chi tiền hỗ
trợ người nghèo, hộ nghèo
|
C - 02Q
|
3
|
Phiếu biên nhận ủng
hộ bằng hiện vật
|
C - 03Q
|
4
|
Bảng kê đóng góp
bằng hiện vật
|
C - 04Q
|
5
|
Bảng kê chi hỗ trợ
bằng hiện vật
|
C - 05Q
|
6
|
Quyết định về việc
phân phối Quỹ “Vì người nghèo”
|
C - 06Q
|
B
|
Chứng từ kế
toán ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC
|
|
1
|
Phiếu nhập kho
|
C 20 - HD
|
2
|
Phiếu xuất kho
|
C 21 - HD
|
3
|
Phiếu thu
|
C 30 - BB
|
4
|
Phiếu chi
|
C 31 - BB
|
5
|
Giấy đề nghị tạm
ứng
|
C 32 - HD
|
6
|
Giấy thanh toán tạm
ứng
|
C 33 - BB
|
7
|
Biên bản kiểm kê
quỹ (Dùng cho đồng Việt Nam)
|
C 34 - HD
|
8
|
Biên bản kiểm kê
quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí)
|
C 35 - HD
|
9
|
Giấy đề nghị thanh
toán
|
C 37 - HD
|
10
|
Biên lai thu tiền
|
C 38 - BB
|
11
|
Bảng kê chi tiền
cho người tham dự hội thảo, tập huấn
|
C 40a-HD
|
12
|
Bảng kê chi tiền
cho người tham dự hội thảo, tập huấn
|
C 40b-HD
|
C
|
Chứng từ kế
toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (nếu có)
|
|
1
|
Hoá đơn GTGT
|
01GTKT- 3LL
|
2
|
Bảng kê thu mua
hàng hoá mua vào không có hoá đơn
|
04/GTGT
|
3
|
Giấy báo Có
|
|
4
|
Giấy báo Nợ
|
|
5
|
Bảng kê nộp séc
|
|
6
|
Uỷ nhiệm chi
|
|
Mẫu và giải thích các chứng từ kế toán
đặc thù quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
2.1. Tài khoản
và hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ “Vì người nghèo” được xây dựng theo
nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo” có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa
của hệ thống tài khoản áp dụng cho các đơn
vị thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, nhằm:
- Phản ánh đầy đủ các hoạt động thu chi của
Quỹ, phù hợp với mô hình tổ chức và tính chất hoạt động;
- Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các
phương tiện tính toán thủ công (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu hoạt động của Quỹ và
của cơ quan quản lý.
Hệ thống tài khoản kế
toán Quỹ “Vì người nghèo”gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các
tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
Các tài khoản trong Bảng
Cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
theo các đối tượng kế toán gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình
sử dụng tài sản tại Quỹ “Vì người nghèo”. Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản trong
Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi kép" nghĩa là
khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào bên Có của một
hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại.
Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản
phản ánh những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản trong Bảng Cân đối
tài khoản nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như: hàng hoá được
ủng hộ, tài trợ, viện trợ, nguyên tệ các loại.
Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài Bảng
Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi đơn" nghĩa là khi
ghi vào một bên của một tài khoản thì không phải ghi đối ứng với bên nào của
các tài khoản khác.
2.2. Phân loại hệ thống tài khoản kế
toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”do Bộ Tài chính quy
định gồm 4 loại (Loại 1, Loại 3, Loại 5, Loại 6) là các tài khoản trong Bảng
Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;
- Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3
chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);
- Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản gồm
3 chữ số, bắt đầu là chữ số 0.
2.3. Lựa chọn tài khoản áp dụng
Tuỳ theo từng cấp hoạt động và các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tại cấp mình, Quỹ “Vì
người nghèo” các cấp từ cấp tỉnh trở lên phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản
kế toán ban hành tại Thông tư này để lựa chọn các tài khoản kế toán áp dụng cho
phù hợp.
2.4. Danh mục
hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”
STT
|
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
PHẠM VI ÁP
DỤNG
|
GHI CHÚ
|
|
|
LOẠI 1-
TIỀN VÀ VẬT TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
111
|
Tiền mặt
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
(Đơn vị có
phát sinh)
|
|
2
|
112
|
Tiền gửi Kho bạc,
Ngân hàng
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết theo
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
từng TK tại
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
từng NH, KB
|
|
|
|
|
|
3
|
155
|
Hàng hoá
|
Đơn vị có
|
|
|
|
|
phát sinh
|
|
|
|
LOẠI 3- THANH TOÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
311
|
Các khoản
phải thu
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
theo
|
|
3111
|
Tạm ứng
|
|
y.cầu q.lý
|
|
3112
|
Các khoản phải thu
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
331
|
Các khoản phải trả
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
từng
|
|
3311
|
Phải trả người lao động
|
|
đối tượng
|
|
3312
|
Các khoản phải nộp theo lương
|
|
|
|
3318
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5 - CÁC KHOẢN
THU
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
541
|
Thu Quỹ “Vì người
nghèo”
|
Mọi đơn vị
|
|
|
5411
|
Thu ủng hộ trực tiếp tại địa phương
|
|
|
|
5412
|
Thu tài trợ, viện trợ
|
|
|
|
5413
|
Thu điều chuyển
|
|
|
|
5418
|
Thu khác
|
|
|
|
|
LOẠI
6 - CÁC KHOẢN CHI
|
|
|
7
|
641
|
Chi quản lý quỹ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
8
|
642
|
Chi hoạt
động quỹ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 0- TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
002
|
Hàng hoá
được ủng hộ, tài trợ, viện trợ
|
|
|
2
|
007
|
Ngoại tệ
các loại
|
|
|
2. 5. Giải thích nội
dung, kết cấu và phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán
LOẠI TÀI KHOẢN 1 TIỀN VÀ VẬT TƯ
Loại Tài khoản 1 dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động các loại tiền và hàng hoá của Quỹ “Vì người nghèo”.
Các loại tiền ở Quỹ “Vì người nghèo”
các cấp bao gồm: Tiền mặt (Kể cả tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ) hiện có ở
quỹ; Tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Vật tư của Quỹ “Vì người nghèo” bao
gồm các loại hàng hoá nhận từ hoạt động ủng hộ từ thiện có thể định giá được.
Đối với các hàng hoá nhận được từ ủng hộ từ thiện không định giá được thì được
ghi ngoài bảng (số lượng)
Loại Tài khoản 1 có 3 tài khoản, chia
thành 2 nhóm:
- Nhóm Tài khoản 11 có 2 tài khoản:
+ Tài khoản 111- Tiền mặt
+ Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
- Nhóm Tài khoản 15
có 1 tài khoản:
Tài khoản 155- Hàng hóa.
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN
1-TIỀN VÀ VẬT TƯ CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng
thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
Tại Quỹ “Vì người nghèo” các cấp có
nhập quỹ tiền mặt hoặc có gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại
tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nhận tiền để ghi sổ kế toán.
Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ hoặc rút
ngoại tệ gửi Ngân hàng thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối
đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong bốn phương pháp: Bình quân gia
quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh. Các
loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
3- Đối với hàng hóa, ngoài việc phản ánh về
mặt giá trị phải quản lý chi tiết theo từng loại, từng thứ, từng mặt hàng, nhằm
đảm bảo khớp đúng giữa giá trị và hiện vật. Tất cả hàng hóa khi nhận đều phải
được kiểm nhận cả về mặt số lượng và chất lượng (theo từng trường hợp cụ thể).
Cuối kỳ kế toán, phải xác định số hàng hóa tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu
giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế
tồn kho.
TÀI KHOẢN 111 TIỀN MẶT
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của Quỹ, bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Chỉ phản ánh vào TK 111- Tiền mặt,
giá trị tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ.
2- Kế toán quỹ tiền mặt phải phản ánh
đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động các loại tiền phát
sinh trong quá trình hoạt động của Quỹ, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị ghi
trên sổ kế toán và sổ quỹ. Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân,
báo cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
3- Kế toán tiền mặt phải chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và
các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và
kiểm kê quỹ của Nhà nước.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 111 - TIỀN MẶT
Bên Nợ: Các khoản tiền mặt
tăng, do:
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có: Các khoản tiền mặt
giảm, do:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm
kê.
Số dư bên Nợ: Các khoản
tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 - Tiền
mặt có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh
tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh
tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ (Theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam).
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
về quỹ tiền mặt của Quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK cấp 2 phù
hợp)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(TK cấp 2 phù hợp).
2- Khi nhận các khoản ủng hộ tại địa
phương, các khoản điều chuyển từ Trung ương hoặc địa phương khác đến bằng tiền
mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(chi tiết TK cấp 2).
3- Khi được viện trợ không hoàn lại
bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 541 -Thu Quỹ “Vì người nghèo” (5412- Thu tài trợ, viện trợ).
4- Các khoản thu khác bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5418- Thu khác).
5- Khi thu hồi các khoản tạm ứng bằng
tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 311 - Các khoản phải thu
(3111 - Tạm ứng (Thu hồi tạm ứng)
6- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê,
chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318-
Phải trả khác).
7- Khi chi tiền mặt hỗ trợ cho các đối
tượng người nghèo, hộ nghèo, ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có TK 111- Tiền mặt.
8- Chi điều chuyển cho các Quỹ “Vì
người nghèo” khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có TK 111- Tiền mặt.
9- Chi cho các hoạt động quản lý quỹ
bằng tiền mặt như: Chi cho công tác tuyên truyền, vận động huy động nguồn lực
cho quỹ, chi cho công tác khen thưởng, chi hội nghị sơ kết, tổng kết, ... ghi:
Nợ TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 111 - Tiền mặt
10- Chi mua văn phòng phẩm và thanh
toán các dịch vụ công cộng bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 111 - Tiền mặt
11- Khi thanh toán các khoản nợ phải
trả: Lương hợp đồng, các khoản nộp theo lương cho cán bộ hợp đồng (BHXH, BHYT,
KP công đoàn) và các khoản phải trả khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311,
3312, 3318)
Có TK 111- Tiền mặt.
12 - Chi trả tiền lương hợp đồng, chi
trả các khoản nộp theo lương cho cán bộ hợp đồng (BHXH, BHYT, KP công đoàn) và
các khoản phải trả khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 111 - Tiền mặt
13- Chi tạm ứng bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111 -
Tạm ứng)
Có TK 111- Tiền mặt.
14- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi
kiểm kê, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3112-
Phải thu khác)
Có TK 111- Tiền mặt.
TÀI KHOẢN 112 TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO
BẠC
Tài khoản này phản ánh số hiện có,
tình hình biến động tất cả các loại tiền của Quỹ “Vì nguời nghèo” gửi tại Ngân
hàng, Kho bạc (Bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ).
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Căn cứ để hạch toán trên TK 112
"Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc" là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng
sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc.
2- Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu
nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của
Ngân hàng, Kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng, Kho
bạc để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
3- Kế toán tiền gửi phải chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan
đến Luật Ngân sách hiện hành của Nhà nước.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Bên Nợ:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi
vào Ngân hàng, Kho bạc;
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ
rút ra từ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Số dư bên Nợ: Các khoản
tiền Việt Nam, ngoại tệ còn gửi ở Ngân hàng, Kho bạc.
Tài khoản 112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số
hiện có và tình hình biến động các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại Ngân
hàng, Kho bạc.
- Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số
hiện có và tình hình biến động giá trị của các loại ngoại tệ đang gửi tại Ngân
hàng, Kho bạc.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Khi nộp tiền mặt gửi vào Ngân hàng,
Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 111- Tiền mặt.
2- Khi nhận được các khoản đóng góp
tại địa phương của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541 - Thu
Quỹ “Vì người nghèo”
(5411- Thu ủng hộ
trực tiếp tại địa phương)
3- Khi nhận được các khoản viện trợ
quốc tế, tài trợ của các tổ chức, cá nhân bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541 - Thu
Quỹ “Vì người nghèo” (5412 - Thu tài trợ, viện trợ)
4- Khi nhận được khoản điều chuyển
bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5413 - Thu điều chuyển).
5- Khi thu được lãi của các khoản tiền
gửi, các khoản thu khác bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5418 - Thu khác)
6- Khi thu được các khoản nợ phải thu
của khách hàng và các đối tượng khác bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 311- Các khoản phải thu.
7- Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về
quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc.
8- Chi điều chuyển cho cấp trên hoặc
hỗ trợ cho các địa phương khác bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc.
9- Chi mua văn phòng phẩm và thanh
toán các dịch vụ công cộng bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc, ghi:
Nợ TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
10- Khi thanh toán các khoản nợ phải
trả: lương hợp đồng, các khoản nộp theo lương cho cán bộ hợp đồng (BHXH, BHYT,
KP công đoàn) và các khoản phải trả khác bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311,
3312, 3318)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
TÀI KHOẢN 155 HÀNG HÓA
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động giá trị các loại hàng hóa của Quỹ “Vì người nghèo” do
được ủng hộ biếu tặng (đối với số hàng hoá xác định được giá trị).
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Tài khoản 155 “Hàng hoá” chỉ sử
dụng cho các Quỹ “Vì người nghèo” có nhận được các khoản ủng hộ, biếu tặng bằng
hiện vật mà xác định được giá trị.
2- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 155 giá
trị của hàng hóa thực tế nhập, xuất qua kho của đơn vị.
3- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các
loại hàng hóa phải theo giá thực tế.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 155 - HÀNG HÓA
Bên Nợ:
Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho.
Bên Có:
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của hàng hóa hiện có
trong kho của đơn vị.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Nhập kho hàng hoá do được ủng hộ,
biếu tặng, điều chuyển ghi:
Nợ TK 155 - Hàng hóa
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(Chi tiết TK cấp 2).
2- Khi xuất kho hàng hóa ủng hộ cho
người nghèo, hộ nghèo theo quyết định, điều chuyển theo hợp đồng , ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có TK 155 - Hàng
hóa.
LOẠI TÀI KHOẢN 3
THANH TOÁN
Loại tài khoản này phản ánh các nghiệp
vụ thanh toán giữa Quĩ “Vì người nghèo” với các đơn vị, tổ chức, cá nhân bên
ngoài về quan hệ mua, bán, cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ và các quan
hệ thanh toán giữa quỹ với người lao động về tiền lương, tiền công và các khoản
khác.
HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN 3 - THANH
TOÁN CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Mọi khoản
thanh toán của quỹ phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung thanh toán,
cho từng đối tượng và từng lần thanh toán.
2- Kế toán
phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng để chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây
dưa, khê đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật
thu nộp Ngân sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản
phải trả.
3- Những
khách nợ, chủ nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc
có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra,
xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê
đọng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Trường hợp một đối tượng vừa có nợ
phải thu, vừa có nợ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập
chứng từ để bù trừ số nợ phải thu với số nợ phải trả.
Loại tài khoản 3- Thanh toán, có 2 tài
khoản, chia làm 3 nhóm:
- Nhóm Tài khoản 31
có 1 tài khoản:
+ TK 311- Các khoản phải thu.
- Nhóm Tài khoản 33
có 1 tài khoản:
+ TK 331- Các khoản phải trả.
TÀI KHOẢN 311 CÁC KHOẢN PHẢI THU
Tài khoản này
dùng để phản ánh các khoản phải thu của các đối tượng bên trong, bên ngoài đơn
vị và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.
Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản
này gồm:
- Các khoản tạm
ứng;
- Giá trị kiểm kê
quỹ thiếu chờ xử lý hoặc đã xử lý bắt bồi thường nhưng chưa thu được;
- Các khoản phải thu khác.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Các khoản
phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng khoản phải
thu và từng lần thanh toán.
2- Tạm ứng là một khoản tiền do Người có
trách nhiệm quản lý giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể
nào đó như đi công tác, đi mua vật tư, chi hành chính,…. Người nhận tạm ứng
phải là người lao động của quỹ. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác
cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được
Người có trách nhiệm quản lý chỉ định tên cụ thể.
3- Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sử
dụng cho mục đích đó, tiền tạm ứng không được chuyển giao cho người khác. Sau
khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng
đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay. Số tiền tạm ứng chi không hết
phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời, kế toán có quyền
trừ vào lương hàng tháng.
4- Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ
trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
5- Tài khoản này còn phản ánh giá trị
tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ quyết định xử lý và các khoản
bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể (Bên trong và bên ngoài quỹ) gây ra
đã có quyết định xử lý, bắt bồi thường vật chất.
6- Hạch toán
chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên mẫu sổ chi tiết các tài khoản.
KẾT CẤU VÀ NỘI
DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 311 - CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bên Nợ:
- Số tạm ứng
cho người lao động của quỹ thực hiện các hoạt động của quỹ;
- Số tiền
phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (Bên trong và bên ngoài quỹ
gây ra);
- Các khoản phải thu khác.
Bên Có:
- Số tiền đã thu hồi tạm ứng
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý.
- Số tiền đã thu về bồi thường vật
chất và các khoản nợ phải thu khác.
Số dư bên Nợ:
- Các khoản tạm ứng chưa thanh toán;
- Các khoản nợ còn phải thu;
- Số tạm ứng
dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương.
Tài khoản 311 - Các khoản
phải thu,
có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3111 - Tạm ứng: Tài khoản
này phản ánh các khoản tạm ứng cho người lao động của quỹ để thực hiện các hoạt
động của quỹ và việc thanh toán các khoản tạm ứng đó.
-
Tài
khoản 3112 - Các khoản phải thu khác: Tài khoản này phản
ánh những khoản phải thu khác như: Thiếu hụt quỹ, giá trị tài sản thiếu phát
hiện khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ...
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
I- Kế toán
các khoản tạm ứng
1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao
động tại quỹ, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111- Tạm ứng )
Có TK 111- Tiền mặt.
2. Thanh toán số chi tạm ứng: Căn cứ vào Bảng
thanh toán tạm ứng (theo số chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ kế
toán) được người có trách nhiệm quản lý duyệt chi, ghi số chi thực tế được
duyệt, ghi:
Nợ TK 641- Chi quản lý quỹ
Nợ TK 642- Chi hoạt động quỹ
Có TK 311 - Các khoản phải thu (3111-
Tạm ứng)
Có TK 111 - Tiền
mặt (Xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng).
3. Các khoản tạm ứng chi không hết,
nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, căn cứ vào Phiếu thu
hoặc ý kiến của người có trách nhiệm quản lý quyết định trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Nhập lại quỹ số
tạm ứng chi không hết)
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3311 -
Phải trả người lao động)
(Trừ vào lương)
Có TK 311- Các khoản phải thu (3111-
Tạm ứng).
II- Kế toán
các khoản phải thu khác
1- Trường hợp
tiền mặt tồn quỹ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân,
chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3112 -
Phải thu khác)
Có TK 111- Tiền mặt
2- Trường hợp phát sinh các khoản đã
chi nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3112-
Phải thu khác)
Có các TK 641 - Chi quản lý quỹ
3- Khi thu các khoản phải thu khác thu
được bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 311- Các khoản phải thu (3112-
Phải thu khác).
4- Các khoản nợ phải thu vì lý do nào
đó không đòi được hoặc khó đòi được duyệt cho quyết toán vào chi quản lý quỹ,
ghi:
Nợ các TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 311- Các khoản phải thu.
5- Định kỳ
tính và thu lãi tiền gửi, ghi:
Nợ các TK
111, 112,…
Nợ TK 311-
Các khoản phải thu (Số chưa thu được)
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5418- Thu khác).
TÀI KHOẢN 331
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của quỹ với người
cung cấp hàng hoá, dịch vụ, người lao động và các khoản phải trả theo lương...
và các khoản nợ phải trả khác.
Các khoản nợ phải trả phản ánh vào tài
khoản này, gồm:
- Tiền lương phải trả cho người lao
động của quỹ;
- Các khoản phải trả theo lương như
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn;
- Các khoản nợ
phải trả cho người bán TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu về XDCB,
...;
- Giá trị tài
sản thừa chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết;
- Các khoản
phải trả khác.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUI ĐỊNH SAU
1- Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị
đều phải được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải
trả và từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp
phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả của các chủ nợ.
2- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ
phải trả và thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các chủ nợ.
3- Kế toán chi tiết các khoản nợ phải
trả phải mở sổ chi tiết tài khoản để theo dõi các khoản nợ phải trả của từng
đối tượng.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 331- CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
Bên Nợ:
- Tiền lương, tiền công và các khoản
phải trả khác đã trả cho người lao động của quỹ (lương hợp đồng);
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền
lương, tiền công của người lao động;
- Số Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả
phần đơn vị sử dụng lao động và người lao động phải nộp);
- Số BHXH phải
trả cho người lao động;
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào
các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
Bên Có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản
khác phải trả cho người lao động;
- Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn tính vào chi hoạt động quản lý quỹ;
- Số Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế mà
người lao động phải nộp được trừ vào lương hàng tháng (Theo tỷ lệ % người lao
động phải đóng góp);
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH thanh
toán về số BHXH quỹ đã chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn
vị;
- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số
tiền bảo hiểm xã hội;
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết.
Số dư bên Có:
- Số tiền lương còn phải trả cho người
lao động;
- Số tiền BHXH, BHYT, kinh phí công
đoàn còn phải trả cho cơ quan BHXH;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn
chờ giải quyết.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có
(trường hợp cá biệt) phản ánh số trả trước tiền lương, tiền BHXH, BHYT nhưng
chưa được thanh toán.
Tài khoản 331- Các khoản
phải trả, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3311- Phải trả người lao
động:
Phản ánh tình hình thanh toán giữa Quỹ “Vì người nghèo” với người lao động hợp
đồng về tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác.
Tài khoản 3312- Các khoản phải trả
theo lương:
Phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và
kinh phí công đoàn của Quỹ “Vì người nghèo” với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ
quan Công đoàn.
Tài khoản 3318- Phải trả khác: Phản ánh
tình hình thanh toán về các khoản phải trả khác như các khoản nợ còn phải trả
cho người cung cấp dịch vụ, tài sản, tiền quỹ phát hiện thừa khi kiểm kê.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
I. Phải trả người lao động
1- Phản ánh tiền lương, tiền công và
các khoản phải trả cho người lao động tính vào chi quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK 641- Chi quản lý quỹ
Có TK 331 - Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động).
2- Số BHXH phải trả cho người lao động
theo chế độ BHXH, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động).
3- Xuất quỹ ứng
trước và thanh toán tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản
phải trả khác cho người lao động của quỹ, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động)
Có TK 111- Tiền
mặt.
4- Phần Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế của người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động)
Có TK 331- Các khoản phải trả
(3312- Các khoản phải nộp theo
lương).
5- Các khoản tiền tạm ứng chi không
hết được khấu trừ vào tiền lương phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động)
Có TK 3111- Tạm ứng.
6- Thu bồi thường kiểm kê thiếu hụt
quỹ theo Quyết định xử lý khấu trừ vào tiền lương phải trả, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động)
Có TK 311- Các khoản phải thu (3118-
Phải thu khác)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
II. Các khoản phải nộp theo lương
1- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp
tính vào chi quản lý quỹ theo quy định, ghi:
Nợ các TK 641- Chi quản lý quỹ
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3312- Các khoản phải nộp theo lương).
2- Phần BHXH, BHYT của người lao động
phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động)
Có TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương).
3- Khi nhận giấy phạt nộp chậm số
tiền BHXH phải nộp, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3112)
(Chờ xử lý phạt nộp chậm)
Nợ TK 641- Chi quản lý quỹ (Nếu được
phép ghi vào chi quản lý)
Có TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương).
4- Khi đơn vị
chuyển tiền nộp kinh phí công đoàn, nộp BHXH hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương)
Có các TK 111, 112.
5- Bảo hiểm xã hội phải trả cho cán
bộ, viên chức theo chế độ, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương)
Có TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động).
6- Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH
cấp cho đơn vị về số BHXH đã chi trả cho cán bộ, viên chức, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương).
III. Hạch toán các khoản phải trả khác
Trong mọi trường hợp phát hiện vật tư,
tài sản thừa phải xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
1- Trường hợp thừa quỹ, kế toán căn cứ
vào biên bản kiểm kê lập Phiếu thu để phản ánh số tiền thừa chờ xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 331- Các khoản phải trả (3318 -
Phải trả khác).
2- Khi có quyết định xử lý số tiền
thừa, căn cứ quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3318-
Phải trả khác)
Có TK 111 - Tiền mặt (nếu xác định
được đối tượng phải trả);
Có TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5418) (ghi tăng quỹ).
LOẠI TÀI
KHOẢN 5 CÁC KHOẢN THU
Loại tài khoản 5 dùng để phản ánh tất
cả các khoản thu theo chế độ tài chính quy định phát sinh ở Quỹ “Vì người
nghèo” các cấp.
Loại tài khoản 5
Các khoản thu có 1 tài khoản,
Tài khoản 541- Thu Quỹ “Vì người
nghèo”
TÀI KHOẢN 541 THU QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”
Tài khoản này dùng cho Quỹ “Vì người
nghèo” các cấp để phản ánh các khoản thu từ sự đóng góp tự nguyện, các khoản
thu từ viện trợ, tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các khoản thu
khác tại Quỹ “Vì người nghèo” các cấp và tình hình xử lý các khoản thu đó.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
CÁC QUI ĐỊNH SAU
1- Các khoản thu phản ánh vào tài khoản
này bao gồm:
- Các khoản thu ủng hộ trực tiếp tại
địa phương như: Các khoản thu đóng góp tự nguyện bằng tiền hoặc hiện vật của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài được thu trực tiếp tại
địa phương;
- Thu viện trợ quốc tế, các khoản tài
trợ có mục đích;
- Các khoản điều chuyển từ các Quĩ “Vì
người nghèo” các cấp cho quỹ theo qui định của cơ chế tài chính;
- Các khoản thu khác: Lãi tiền gửi,
các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
2- Khi thu các khoản
ủng hộ của các tổ chức và các nhân phải sử dụng phiếu thu hoặc Biên lai thu
tiền do Sở Tài chính phát hành.
3- Tất cả các khoản thu của Quỹ “Vì
người nghèo” các cấp phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có TK 541- Thu
Quỹ “Vì người nghèo”.
4- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu
quản lý của quỹ để thuận tiện cho việc báo cáo công khai, minh bạch các khoản
thu của quỹ.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 541- THU QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”
Bên Nợ :
- Kết chuyển số chi hoạt động quỹ và chi quản lý quỹ từ Tài khoản 641,
642 vào Tài khoản 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo” khi quyết toán được duyệt.
Bên Có:
Số thu Quỹ “Vì người nghèo”:
+ Thu ủng hộ trực
tiếp tại địa phương;
+ Thu tài trợ,
viện trợ;
+ Thu điều
chuyển;
+ Thu khác.
Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán
phải tính toán số thu để kết chuyển sang các tài khoản có liên quan, do đó Tài khoản
này không có số dư. Tuy nhiên, trong một số trường hợp Tài khoản này có thể có
số dư bên Có.
Số dư bên Có: Phản ánh quỹ
hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được duyệt quyết toán.
Tài khoản 541 - Thu
Quỹ “Vì người nghèo”, có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5411 - Thu ủng hộ trực tiếp
tại địa phương: Tài khoản này sử dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để
phản ảnh các khoản thu ủng hộ cho quỹ được thu trực tiếp tại địa phương;
- TK 5412 - Thu tài trợ, viện trợ: Tài khoản
này sử dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để phản ánh số thu tài trợ, viện
trợ của nước ngoài theo mục đích cụ thể;
- TK 5413 - Thu điều chuyển: Tài khoản
này sử dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để phản ánh số thu nhận được từ điều
chuyển của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp theo quy định;
- TK 5418 - Thu khác: Phản ánh các
khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi và các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
PHƯƠNG PHÁP
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Khi phát sinh các khoản thu
ủng hộ, căn cứ vào Bảng tổng hợp thu tiền, kế toán lập phiếu thu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5411 - Thu trực tiếp tại địa phương).
2- Khi phát sinh các khoản thu
ủng hộ, điều chuyển được chuyển qua tài khoản, căn cứ vào giấy báo Có của Ngân
hàng, Kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5411, 5413).
3- Khi nhận tài trợ, viện trợ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(5412 - Thu tài trợ, viện trợ).
4- Khi nhận được các khoản ủng hộ, tài
trợ, viện trợ bằng hiện vật trong trường hợp có thể xác định được giá trị hàng
hoá, ghi:
Nợ TK 155 - Hàng hoá
Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo”
(Chi tiết TK cấp 2 ).
5- Thu về lãi tiền gửi, kế toán ghi số
lãi thu được:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 541-
Thu Quỹ “Vì người nghèo” (5418- Thu khác).
6- Khi có quyết định xử lý số tiền
thừa phát hiện từ kiểm kê quỹ, căn cứ quyết định xử lý nếu được ghi tăng quỹ,
ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3318-
Phải trả khác)
Có TK 541 - Thu quỹ “Vì người nghèo”
(5418 - Thu khác).
7- Khi được
phê duyệt quyết toán năm về chi hoạt động quỹ và chi quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
Có TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 642 - Chi hoạt động quỹ.
LOẠI TÀI KHOẢN 6 CÁC KHOẢN CHI
Loại tài khoản
này dùng để phản ánh các khoản chi của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp về chi hoạt
động quỹ và chi quản lý quỹ.
HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN 6 - CÁC KHOẢN
CHI CẦN TÔN TRỌNG CÁC NGUYÊN TẮC SAU
1- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng
nội dung chi và theo đúng tiêu chuẩn định mức quy định của Quỹ “Vì người nghèo”
các cấp.
2- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán
tổng hợp với hạch toán chi tiết, giữa công tác hạch toán với việc lập dự toán
chi về nội dung chi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu...
Loại tài khoản 6- Các khoản chi, có 2
tài khoản:
+ Tài khoản 641- Chi quản lý quỹ
+ Tài khoản 642- Chi hoạt động quỹ
TÀI KHOẢN 641 CHI QUẢN LÝ QUỸ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi mang tính chất quản lý của Quỹ “Vì người
nghèo” các cấp như: Chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và chi
quản lý bộ máy hoạt động của Quỹ “Vì người
nghèo” các cấp, chi hoạt động tuyên truyền, chi khen thưởng, ...
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Phải mở sổ kế toán chi tiết chi
quản lý quỹ theo từng nội dung chi của quy chế tài chính.
2. Hạch toán chi hoạt động quản lý quỹ
phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống
nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng
từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt động phải thực hiện theo đúng các
quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ do Quỹ xây dựng theo quy định của
chế độ tài chính.
3. Không hạch toán vào tài khoản này
các khoản chi hoạt động của Quỹ như chi cho người nghèo, chi ủng hộ,...
4. Việc chi quản lý Quỹ không được
vượt quá 5% tổng thu của Quỹ trong năm (trừ khoản thu điều chuyển) và thực hiện
theo Quy chế quản lý tài chính Quỹ xã hội, từ thiện do Bộ Tài chính ban hành
kèm theo Quyết định số 56/2000/QĐ-BTC ngày 19/04/2000.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 641 - CHI QUẢN LÝ QUỸ
Bên Nợ:
Các khoản chi quản lý quỹ phát sinh.
Bên Có:
- Các khoản chi sai phải thu hồi;
- Số chi đã được duyệt quyết toán
trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Các khoản chi quản lý chưa được quyết
toán hoặc quyết toán chưa được duyệt.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Xác định tiền lương, phụ cấp...
phải trả cho cán bộ trong quỹ tính vào chi quản lý, ghi:
Nợ TK 641- Chi quản lý quỹ
Có TK 331- Các khoản phải trả (3311-
Phải trả người lao động).
2- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi quản lý, ghi:
Nợ TK 641- Chi quản lý quỹ
Có TK 331- Các khoản phải trả (3312-
Các khoản phải nộp theo lương).
3- Phải trả về các dịch vụ điện, nước,
điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh toán (căn cứ vào hóa
đơn của bên cung cấp dịch vụ) tính vào chi quản lý, ghi:
Nợ TK 641- Chi quản lý quỹ
Có TK 331- Các khoản phải trả (3318 -
Phải trả khác).
4- Các khoản chi phí bằng tiền mặt,
tiền gửi để chi trực tiếp cho quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có các TK 111, 112.
5- Thanh toán các khoản tạm ứng tính
vào chi quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi quản lý quỹ
Có TK 311 - Các khoản phải thu (3111 -
Tạm ứng).
6- Những khoản chi sai, chi vượt tiêu
chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3112-
Phải thu khác)
Có TK 641- Chi quản lý quỹ.
7- Khi báo cáo quyết toán chi quản lý
quỹ được duyệt, tiến hành kết chuyển số chi quản lý quỹ vào thu, ghi:
Nợ TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
Có TK 641 - Chi quản lý quỹ.
TÀI KHOẢN 642 CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi mang tính chất hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp như: Chi cho hộ
nghèo; chi trợ cấp cho con đi học,...
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Phải mở sổ kế toán chi tiết chi
hoạt động quỹ theo từng nội dung chi theo đúng quy chế tài chính.
2. Hạch toán chi hoạt động quỹ phải
đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt
động phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ
do Quỹ xây dựng theo quy định của chế độ tài chính.
3. Không hạch toán vào tài khoản này
các khoản chi quản lý của Quỹ.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 642 - CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ
Bên Nợ:
Các khoản chi hoạt động quỹ phát sinh.
Bên Có:
Số chi hoạt động quỹ được quyết toán
Số dư bên Nợ:
Các khoản chi hoạt động chưa được quyết
toán hoặc quyết toán chưa được duyệt.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Khi xây dựng nhà cho người nghèo,
số phải trả cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 642- Chi hoạt động quỹ
Có TK 331- Các khoản phải trả (3318 -
Phải trả khác).
Khi trả tiền cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3318-
Phải trả khác ).
Có các TK 111, 112.
2- Các khoản chi bằng tiền mặt trực
tiếp cho các đối tượng được hưởng trợ cấp theo qui định, căn cứ vào phiếu chi
tiền, ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có TK 111 - Tiền mặt.
3- Các khoản chi điều chuyển bằng tiền
mặt, tiền gửi cho các quỹ khác theo quy định, ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có các TK 111, 112.
4- Khi thực hiện chi ủng hộ cho người
nghèo, hộ nghèo bằng hiện vật trong trường hợp có thể xác định được giá trị
hàng hoá đem đi ủng hộ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi hoạt động quỹ
Có TK 155 - Hàng hoá.
5- Khi báo cáo quyết toán chi hoạt
động quỹ được duyệt, kết chuyển chi vào thu, ghi:
Nợ TK 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”
Có TK 642 - Chi hoạt động quỹ.
TÀI KHOẢN 002 HÀNG HOÁ
ĐƯỢC ỦNG HỘ, TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ
Tài khoản 002 phản ánh giá
trị các loại hàng hoá của tổ chức, cá nhân ủng hộ Quỹ bằng hiện vật (gồm cả
những hàng hoá xác định được những hàng hoá không xác định được giá).
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN
ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 002 - HÀNG HOÁ ĐƯỢC ỦNG HỘ, TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ
Bên Nợ:
Giá trị các loại hàng hoá
tăng do nhận ủng hộ, tài trợ, viện trợ
Bên Có:
- Các loại hàng hoá chuyển
cho người nghèo, điều chuyển cho các quỹ khác
- Hàng hoá không dùng được
phải huỷ bỏ
Số dư bên Nợ:
Hàng hóa hiện còn trong
kho
Hạch toán tài khoản 002
phải lưu ý các quy định sau:
1- Cần theo dõi chi tiết
tài sản xác định được giá và những tài sản không xác định được giá. Đối với
những tài sản không xác định được giá thì phản ánh theo số hàng hoá nhận được
(thùng, gói, kiện);
2- Phải có tổ chức theo
dõi chi tiết từng loại tài sản, hàng hóa.
TÀI KHOẢN 007 NGOẠI TỆ CÁC LOẠI
Tài khoản 007 phản ánh tình hình thu,
chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở Quỹ “Vì người nghèo”.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI
KHOẢN 007 - NGOẠI TỆ CÁC LOẠI
Bên Nợ:
Số ngoại tệ thu vào (Nguyên tệ).
Bên Có:
Số ngoại tệ xuất ra (Nguyên tệ).
Số dư bên Nợ:
Số ngoại tệ còn lại (Nguyên tệ).
Trên Tài khoản này không quy đổi các
đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
Kế toán chi tiết Tài khoản 007 theo
từng loại nguyên tệ.
Một số sơ đồ
kế toán chủ yếu, theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
3. Hệ thống
sổ kế toán
3.1. Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống
và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi Quỹ “Vì người nghèo”.
Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác,
trung thực, liên tục và có hệ thống toàn bộ hoạt động thu chi của Quỹ. Bộ phận
kế toán Quỹ không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ khoản thu, chi nào. Việc mở
sổ, khóa sổ, sửa chữa sổ và quản lý sổ kế toán thực hiện theo đúng quy định của
Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong
lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính.
Hệ thống sổ kế toán Quỹ “Vì người nghèo” chia
làm 2 loại:
- Hệ thống sổ kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì
người nghèo” cấp Trung ương và cấp tỉnh thực hiện theo phương pháp “ghi sổ
kép”.
- Hệ thống sổ kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì
người nghèo” cấp huyện, xã thực hiện theo phương pháp “ghi sổ đơn”.
3.2. Hình thức kế toán
Quỹ “Vì người nghèo” cấp Trung ương và
cấp tỉnh thực hiện theo phương pháp “ghi sổ kép” áp dụng thống nhất hình thức
kế toán Nhật ký- Sổ Cái;
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế
toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký
- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp
theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký -
Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái là các
chứng từ kế toán.
b) Các loại sổ kế toán theo hình thức
kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Hình thức kế toán Nhật ký
- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ kế toán chi tiết.
c) Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký - Sổ Cái tại Quỹ “Vì người nghèo” tuân thủ theo quy định tại Chế
độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006
của Bộ Tài chính.
3.3. Danh mục sổ kế
toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”
STT
|
TÊN SỔ
|
Ký hiệu mẫu
sổ
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1
|
Nhật ký- Sổ Cái
|
S01- Q
|
Tỉnh, TW
|
|
2
|
Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền
mặt)
|
S02- Q
|
Xã, Huyện, Tỉnh, TW
|
|
3
|
Sổ tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
|
S03- Q
|
Xã, Huyện, Tỉnh, TW
|
|
4
|
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng
ngoại tệ
|
S04- Q
|
Đơn vị có ngoại tệ
|
|
5
|
Sổ kho (Hoặc Thẻ kho)
|
S05- Q
|
Đơn vị có kho hàng hoá
|
|
6
|
Sổ thu Quỹ
|
S06- Q
|
Xã, Huyện, Tỉnh, TW
|
|
7
|
Sổ chi quản lý Quỹ
|
S07- Q
|
Xã, Huyện, Tỉnh, TW
|
|
8
|
Sổ chi hoạt động Quỹ
|
S08- Q
|
Xã, Huyện, Tỉnh, TW
|
|
Mẫu sổ kế toán, giải thích nội dung và
phương pháp ghi sổ kế toán thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo
Thông tư này.
4. Hệ thống
báo cáo tài chính
4.1. Trách nhiệm của
Quỹ “Vì người nghèo” trong việc lập, nộp báo cáo tài chính
Quỹ “Vì người nghèo” các cấp có trách
nhiệm lập, nộp báo cáo tài chính như sau:
- Quỹ “Vì người nghèo” cấp xã, huyện
và cấp tỉnh phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm cho Ban vận động Quỹ cùng
cấp, UBMTTQ cùng cấp và Ban vận động Quỹ cấp trên, để phối hợp kiểm tra, đối
chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của Quỹ.
- Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị kế toán cấp dưới giúp Ban vận động
các cấp công khai Quỹ định kỳ.
4.2. Yêu cầu lập và
trình bày báo cáo tài chính
Việc lập báo cáo tài chính phải bảo
đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài
sản, thu, chi của đơn vị.
Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ
vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội
dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.
Báo cáo tài chính phải được người lập,
phụ trách kế toán và người có trách nhiệm quản lý (hoặc người được uỷ quyền) ký,
đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai.
4.3. Kỳ hạn lập báo
cáo tài chính
Báo cáo tài chính của Quỹ “Vì người
nghèo” các cấp được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm.
4.4. Thời hạn nộp báo
cáo tài chính
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý
- Quỹ “Vì người nghèo” xã nộp báo cáo
tài chính quý cho Ban Vận động Quỹ, UBMTTQ xã và Ban vận động Quỹ “Vì người
nghèo” cấp huyện chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
- Quỹ “Vì người nghèo” huyện nộp báo
cáo tài chính quý cho Ban Vận động Quỹ, UBMTTQ huyện và Ban vận động Quỹ “Vì
người nghèo” cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
- Quỹ “Vì người nghèo” tỉnh nộp báo
cáo tài chính quý cho Ban Vận động Quỹ, UBMTTQ tỉnh và Ban vận động Quỹ “Vì
người nghèo” Trung ương chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
- Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương nộp
báo cáo tài chính quý cho Ban thường trực Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam chậm
nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
- Quỹ “Vì người nghèo” xã nộp báo cáo
tài chính năm cho Ban Vận động Quỹ, UBMTTQ xã và Ban vận động Quỹ “Vì người
nghèo” cấp huyện chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
- Quỹ “Vì người nghèo” huyện nộp báo
cáo tài chính năm cho Ban Vận động Quỹ, UBMTTQ huyện và Ban vận động Quỹ “Vì
người nghèo” cấp tỉnh chậm nhất 30 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
- Quỹ “Vì người nghèo” tỉnh tổng hợp
báo cáo tài chính năm từ các huyện gửi về và báo cáo tài chính năm các hoạt
động tại tỉnh thành báo cáo tài chính tổng hợp năm của tỉnh nộp cho Ban Vận
động Quỹ, UBMTTQ tỉnh và Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương chậm nhất
45 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
- Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương tổng
hợp báo cáo tài chính năm từ các tỉnh gửi về và báo cáo tài chính năm các hoạt
động tại Trung ương thành báo cáo tài chính tổng hợp năm toàn quốc nộp cho Ban
Vận động Quỹ, Ban thường trực Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam chậm nhất 60
ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính năm của Quỹ “Vì
người nghèo” Trung ương sau khi được cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt sẽ nộp
cho Bộ Tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc kỳ kế toán năm.
4.5. Danh mục báo cáo
tài chính áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”
STT
|
Ký hiệu
biểu
|
Tên báo cáo
|
Kỳ hạn lập
|
Đối tượng
lập
|
Nơi nhận
|
Cấp trên
|
MTTQ, BVĐ
đồng cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
B01- Q
|
Bảng cân đối tài khoản
|
Quý, năm
|
Tỉnh, TW
|
x
|
x
|
2
|
B02- Q
|
Báo cáo thu, chi quỹ
|
Quý, năm
|
Xã, Huyện, Tỉnh, TW
|
x
|
x
|
3
|
B03- Q
|
Thuyết minh báo
cáo tài chính
|
Năm
|
Tỉnh, TW
|
x
|
x
|
4.6. Mẫu báo cáo tài
chính
Ban vận động Quỹ
“Vì người nghèo”
|
Mấu số B01-
Q
|
...............................................................
|
(Ban hành theo TT
số: 77/2007/TT-BTC
|
|
ngày 05/07/2007của
Bộ trưởng BTC)
|
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI
KHOẢN
Quí
........năm.......
Đơn vị
tính:.................
Số hiệu
TK
|
TÊN TÀI
KHOẢN
|
SỐ DƯ ĐẦU
KỲ
|
SỐ PHÁT
SINH
|
SỐ DƯ CUỐI
KỲ (*)
|
Nợ
|
Có
|
Kỳ này
|
Luỹ kế từ
đầu năm
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
A - Các TK trong Bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
------
|
--------------------------
|
-------
|
-------
|
-----
|
-----
|
-------
|
--------
|
-------
|
-------
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B - Các TK ngoài
Bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Nếu là báo cáo tài chính Quý IV
(năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”
|
|
Ngày ....
tháng .... năm…
|
Người lập
biểu
|
Phụ trách
kế toán
|
Người có
trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Ban vận động Quỹ
“Vì người nghèo”
|
Mấu số B02-
Q
|
..............................................................
|
(Ban hành theo TT
số 77/2007/TT-BTC
|
|
ngày 05/07/2007 của
Bộ trưởng BTC)
|
BÁO CÁO THU, CHI QUỸ
Quý…..Năm…..
STT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tiền mặt
|
Tiền gửi
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Dư quỹ kỳ trước chuyển sang
|
01
|
|
|
|
1
|
Dư hoạt động quỹ
|
02
|
|
|
|
2
|
Dư quản lý quỹ
|
03
|
|
|
|
II
|
Thu trong kỳ
|
04
|
|
|
|
1
|
Thu từ ủng hộ trực tiếp
|
05
|
|
|
|
2
|
Tài trợ, viện trợ
|
06
|
|
|
|
3
|
Thu điều chuyển
|
07
|
|
|
|
4
|
Thu hợp pháp khác
|
08
|
|
|
|
III
|
Chi trong kỳ
|
09
|
|
|
|
1
|
Chi hoạt động quỹ
|
10
|
|
|
|
1.1
|
Mua vật tư nông nghiệp
|
11
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng mới và sửa chữa nhà ở
|
12
|
|
|
|
1.3
|
Trợ giúp trẻ em đi học
|
13
|
|
|
|
1.4
|
Hỗ trợ khám chữa bệnh
|
14
|
|
|
|
1.5
|
Trợ cấp cứu đói
|
15
|
|
|
|
1.6
|
Tặng quà thăm hỏi
|
16
|
|
|
|
1.7
|
Hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD
|
17
|
|
|
|
1.8
|
Trợ cấp khó khăn đột xuất
|
18
|
|
|
|
1.9
|
Chi điều chuyển
|
19
|
|
|
|
2
|
Chi quản lý quỹ
|
20
|
|
|
|
2.1
|
Tuyên truyền, vận động
|
21
|
|
|
|
2.2
|
Khen thưởng
|
22
|
|
|
|
2.3
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết
|
23
|
|
|
|
2.4
|
Công tác phí phục vụ chỉ đạo, kiểm tra
|
24
|
|
|
|
2.5
|
Lương cho cán bộ hợp đồng
|
25
|
|
|
|
2.6
|
BHXH, BHYT cho cán bộ hợp đồng
|
26
|
|
|
|
2.7
|
Chi dịch vụ công cộng
|
27
|
|
|
|
2.8
|
Văn phòng phẩm
|
28
|
|
|
|
2.9
|
Khác
|
29
|
|
|
|
IV
|
Dư quỹ
|
30
|
|
|
|
1
|
Dư hoạt động quỹ
|
31
|
|
|
|
2
|
Dư quản lý quỹ
|
32
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng…..năm…..
|
Người lập biểu
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm
quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo”
|
Mẫu số B03-
Q
|
...............................................................
|
(Ban hành theo TT
số:77/2007/TT-BTC
|
|
ngày 05/07/2007 của
Bộ trưởng BTC)
|
THUYẾT MINH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Năm .......
I – TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG NĂM
1- Công tác tuyên truyền và tổ chức các đợt
vận động
1.1- Tuyên
truyền..............................................................................................
1.2- Vận động....................................................................................................
1.3- Văn bản chỉ
đạo.........................................................................................
2- Kết quả hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo
2.1- Hỗ trợ xoá nhà tạm bợ, nhà dột nát:
2.1.1- Số nhà đã được hỗ trợ để XD
mới...........căn; trị giá............triệu đồng
2.1.2- Số nhà đã được hỗ trợ để sửa
chữa:..............căn; trị giá.......triệu đồng
2.2- Hỗ trợ khác
2.2.1- ................................................................................................................
2.2.2-
................................................................................................................
2.2.3- ................................................................................................................
.........................................................................................................................
2.3- Tổng trị giá hỗ trợ
........................................triệu đồng/ ................hộ gia đình
3- Việc tham gia chương trình giảm nghèo
thông qua các hoạt động của quỹ
3.1- Hỗ trợ để chăn nuôi, trồng
trọt:............................triệu đồng/............hộ gia đình
3.2- Hỗ trợ để sửa chữa, kinh doanh, dịch
vụ:..............triệu đồng/...........hộ gia đình
3.3- Hỗ trợ khác
...........................................................triệu đồng/...........hộ
gia đình
Tổng trị giá
...........................................triệu đồng/...........hộ gia đình
II – CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT
Đơn vị
tính:....................
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Số dư đầu
năm
|
Số dư cuối
năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
I – Hàng hoá tồn kho
|
01
|
|
|
|
- Hàng hoá A
|
|
|
|
|
- Hàng hoá B
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
II – Nợ phải thu
|
02
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
III – Nợ phải trả
|
03
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng…..năm…..
|
Người lập biểu
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách
nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Giải thích nội dung và phương pháp lập báo cáo tài
chính thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
III - TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2008. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Chủ tịch Uỷ ban
Trung ương Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam có trách nhiệm triển khai công tác kế toán
Quỹ “Vì người nghèo” theo quy định tại Thông tư này.
3. Các quỹ xã hội, từ
thiện khác có nội dung hoạt động thu, chi theo nguyên tắc tự tạo vốn, tự trang
trải chi phí cho hoạt động tương tự Quỹ “Vì người nghèo”, được vận dụng theo
Thông tư này khi thực hiện công tác kế toán.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
những vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng TW và các Ban của Đản
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBTW MTTQ Việt Nam;
- UBND, UBMTTQ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ, Website Bộ tài chính
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CĐKT & Kiểm toán
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Văn Tá
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|