BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
700/2006/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 100/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban
hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thu Bảo hiểm xã hội
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định cấp, quản lý và sử dụng Thẻ
bảo hiểm y tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2006; bãi bỏ những
quy định trước đây trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thu bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, LĐTBXH, Nội vụ. Quốc phòng, Công an;
- HĐQL-BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Ban Cơ yếu CP;
- Lưu VT , BT (7)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Huy Ban
|
QUY ĐỊNH
CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ BẢO HIỂM
Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 700/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thẻ bảo
hiểm y tế (BHYT) do Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam phát hành và thống nhất quản
lý trong phạm vi cả nước. Việc cấp, đổi thẻ BHYT phải bảo đảm tính liên tục, kịp
thời, không làm ảnh hưởng đến quyền lợi khám, chữa bệnh của người tham gia
BHYT.
2. Người
tham gia BHYT bắt buộc và tự nguyện đã thực hiện đóng BHYT đúng quy định được cấp
thẻ BHYT để khám chữ bệnh (KCB) tại các cơ sở y tế có hợp đồng KCB với cơ quan
BHXH trong thời hạn ghi trên thẻ.
3. Khi
KCB, người tham gia BHYT phải xuất trình thẻ BHYT cùng với một giấy tờ tùy thân
có ảnh.
4. Thẻ
BHYT không có giá trị sử dụng trong những trường hợp sau: Thẻ không phải do cơ
quan BHXH cấp; Thẻ đã hết thời hạn sử dụng; Thẻ bị sửa chữa, tẩy xóa, rách rời;
Người sử dụng không phải là người đứng tên trên thẻ.
II. QUY ĐỊNH VỀ CẤP THẺ BHYT
1. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT
1.1.
Người tham gia BHYT bắt buộc đóng BHYT theo đúng quy định. Thẻ BHYT có giá trị
sử dụng ngay và liên tục.
1.1.1. Người
tham gia BHYT thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể; người
hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1949; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương
binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ
81% trở lên; người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên, được cấp thẻ BHYT có thời hạn sử
dụng không quá 03 năm, tính từ ngày cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm cấp thẻ cộng
02 năm.
1.1.2. Người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Cán bộ xã, phường, thị trấn theo
quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ; Người hưởng trợ cấp BHXH theo Quyết định
số 91/2000/QĐ-TTg ; người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
không thuộc đối tượng tham gia BHYT khác; công nhân cao su) được cấp thẻ BHYT
có thời hạn sử dụng không quá 05 năm, tính từ ngày cấp thẻ đến ngày 31/12 của
năm cấp thẻ cộng 04 năm.
1.1.3. Người
đang hưởng trợ cấp mất sức lao động được cấp thẻ BHYT có thời hạn sử dụng không
quá thời hạn hưởng trợ cấp theo Quyết định số 60/HĐBT ngày 01/3/1990 của Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Những trường hợp sau khi hết thời hạn hưởng nếu đủ
điều kiện hưởng tiếp, hưởng lại trợ cấp mất sức lao động dài hạn thì được cấp
thẻ BHYT có thời hạn sử dụng như tết 1.1.2 nêu trên.
1.1.4. Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân đương nhiệm các cấp không thuộc biên chế Nhà
nước và biên chế của các tổ chức chính trị xã hội hoặc không hưởng chế độ BHXH
hàng tháng, được cấp thẻ BHYT có thời hạn sử dụng theo nhiệm kỳ bầu cử, tính từ
ngày đơn vị đăng ký cấp thẻ đến khi kết thúc nhiệm kỳ.
1.1.5. Lưu
học sinh nước ngoài đang học tập tại Việt Nam hưởng học bổng của Nhà nước, được
cấp thẻ BHYT có thời hạn sử dụng theo khóa học, tính từ ngày đơn vị đăng ký cấp
thẻ đến khi két thúc khóa học.
1.1.6. Người
cùng tham gia BHXH, BHYT bắt buộc được đơn vị sử dụng lao động ra quyết định
nghỉ hưởng chế độ BHXH hàng tháng (hưu trí, tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp…)
được tiếp tục sử dụng thẻ BHYT còn hạn cho đến thời điểm cơ quan BHXH cấp thẻ
BHYT mới. Thời hạn sử dụng của thẻ mới được tính từ ngày cơ quan BHXH cấp đến
ngày 31/12 năm cuối của thẻ BHYT đã cấp cho những người đang hưởng trợ cấp BHXH
hàng tháng cùng nơi cư trú.
1.1.7. Người
tham gia BHYT bắt buộc thuộc những đối tượng khác, được cấp thẻ BHYT có thời hạn
sử dụng không quá 12 tháng, tính từ ngày đơn vị đăng ký cấp thẻ đến ngày 31/12
của năm cấp thẻ.
1.2.
Người tham gia BHYT tự nguyện lần đầu hoặc tham gia
gián đoạn với bất kỳ lý do gì, thẻ BHYT có giá trị sử dụng sau 30 ngày, kể từ
ngày đóng phí bảo hiểm tự nguyện (BHTN). Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT
tương ứng với phí BHTN đã đóng.
1.3.
Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) căn cứ tình hình thực tế của địa phương và quy định tại mục 1.1 trên
đây để quy định thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT cho phù hợp với điều kiện quản
lý.
2. Quy trình cấp thẻ BHYT lần đầu
2.1. Đối
với người tham gia BHYT bắt buộc
2.1.1. Đơn
vị quản lý tham gia BHYT (gọi tắt là đơn vị).
- Đơn vị lần
đầu tham gia BHYT tiến hành lập danh sách người tham gia BHYT theo mẫu C45-BH
hoặc C45a-BH…, đơn vị đang tham gia BHYT lập danh sách này trước ngày 30 tháng
11 hàng năm, gửi cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng trụ sở đề nghị cấp thẻ BHYT.
- Hàng
tháng, khi có biến động về người tham gia BHYT, đơn vị lập danh sách điều chỉnh
gửi cơ quan BHXH theo mẫu C47-BH hoặc C45a-BH… để kịp thời điều chỉnh cơ sở dữ
liệu cấp thẻ BHYT.
2.1.2. Cơ
quan BHXH.
a. Hàng
tháng, Phòng thu BHXH hoặc Phòng số, thẻ thuộc BHXH tỉnh (sau đây gọi chung là
Phòng thu) và BHXH quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là BHXH huyện) có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu danh sách: người tham
gia BHYT (Mẫu C45/BH, C45a/BH hoặc C47/BH…) do đơn vị chuyển đến, cập nhật, bổ
sung cơ sở dữ liệu cấp thẻ BHYT; Phòng thu kiểm tra, tổng hợp và chuyển cơ sở dữ
liệu của người tham gia BHYT thuộc đơn vị do Phòng thu và BHXH huyện quản lý đến
Phòng Công nghệ Thông tin (CNTT).
b. Phòng
CNTT tiến hành in thẻ BHYT trên cơ sở đề nghị của Phòng thu, đồng thời lập 01 bản
danh sách cấp thẻ cho từng đơn vị theo mẫu C45/THE và chuyển trả Phòng thu bản
danh sách này cùng với số thẻ BHYT tương ứng đã in.
c. Phòng
thu đối chiếu danh sách và thẻ BHYT do Phòng CNTT chuyển đến ký, xác nhận vào bản
danh sách, trình lãnht hổ BHXH tỉnh ký duyệt, sau đó nhân bản để lưu tại Phòng
thu, BHXH huyện và chuyển 01 bản danh sách cùng với thẻ BHYT trả lời đơn vị.
d. Hàng
tháng, Phòng Chế độ Chính sách (CĐCS) có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh
sách cấp thẻ BHYT (Mẫu C45/THE), tiến hành cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu cấp
thẻ BHYT, chuyển đến phòng CNTT. Quy trình cấp thẻ BHYT tiếp theo thực hiện như
quy định tại điểm b, c nêu trên.
Thời gian
thực hiện quy trình cấp thẻ BHYT nêu trên của cơ quan BHXH không quá 30 ngày, kể
từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp thẻ của đơn vị.
2.2. Đối
với thân nhân sĩ quan
2.2.1.
Thân nhân sĩ quan quân đội nhân dân tại ngũ
Tháng 11
hàng năm, cấp Trung đoàn và tương đương trở lên lập danh sách thân nhân sĩ quan
cư trú cùng địa bàn tỉnh với sĩ quan; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh hoặc Ban chỉ huy
quân sự huyện lập danh sách thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn tỉnh với
sĩ quan; Hàng quý, lập danh sách tăng, giảm thân nhân sĩ quan gửi cơ quan BHXH
đề nghị cấp thẻ BHYT.
Quy trình
cấp thẻ BHYT tiếp theo thực hiện như quy định tại điểm a, b tiết 2.1.2 nêu trên.
2.2.2.
Thân nhân của sĩ quan nghiệp vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân.
- Quý IV
hàng năm, Công an tỉnh chuyển đến BHXH tỉnh danh sách thân nhân của sĩ quan
nghiệp vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân đề nghị cấp thẻ BHYT.
- Thân
nhân sĩ quan cùng cư trú với sĩ quan đang công tác tại các Tổng Cục, Cục, Vụ,
Viện trên địa bàn thành phố Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh thì Tổng Cục, Cục,
Văn phòng (Văn phòng Bộ Công an hoặc Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí
Minh) lập danh sách, chuyển đến BHXH thành phố Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí
Minh đề nghị cấp thẻ BHYT.
Quy trình
cấp thẻ BHYT tiếp theo thực hiện như điểm a, b, c tiết 2.1.2 nêu trên.
2.3. Đối
với người tham gia BHYT tự nguyện.
Phòng BHTN
căn cứ Danh sách người tham gia BHYT tự nguyên (Mẫu C56/BH) của đơn vị được cơ
quan BHXH ký, xác nhận đã nộp tiền vào tài khoản, cập nhật cơ sở dữ liệu cấp thẻ
BHYT và chuyển cơ sở dữ liệu cho Phòng CNTT.
Quy trình
cấp thẻ BHYT tiếp theo thực hiện như quy định tại điểm b, c tiết 2.1.2 nêu
trên.
2.4. Cấp
thẻ BHYT cho người cùng tham gia BHXH, BHYT ở tỉnh này nhưng đăng ký KCB ban đầu
ở tỉnh khác.
2.4.1. Đối
với đơn vị:
- Người
tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu ở tỉnh khác phải đảm bảo các điều kiện sau:
đang làm việc tại các đơn vị thành viên hoặc cư trú ở địa bàn tỉnh khác nơi đơn
vị đóng trụ sở chính.
- Đơn vị gửi
công văn kèm theo danh sách những người cùng tham gia BHXH, BHYT đăng ký KCB ở
tỉnh khác (Mẫu C45/BH) đến cơ quan BHXH để cấp thẻ BHYT.
2.4.2. Đối
với cơ quan BHXH:
- Trước
tháng 11 hàng năm, BHXH tỉnh gửi danh sách cơ sở KCB có hợp đồng KCB với cơ
quan BHXH trên địa bàn tỉnh mình cho BHXH các tỉnh khác và Trung tâm CNTT (BHXH
Việt Nam) để quản lý mã cơ sở KCB và BHXH các tỉnh có căn cứ hướng dẫn cho những
người tham gia BHYT đăng ký nơi KCB ban đầu.
- Sau khi
cấp thẻ, BHXH tỉnh phải gửi 01 bản danh sách (Mẫu C45/THE) cho BHXH tỉnh (nơi
người tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu) để phục vụ công tác giám định KCB
BHYT.
Quy trình
cấp thẻ BHYT tiếp theo thực hiện quy định tại điểm a, b, c tiết 2.1.2 nêu trên.
3. Cấp lại thẻ BHYT
3.1. Người
tham gia BHYT làm hỏng, mất thẻ BHYT hoặc thay đổi nơi KCB ban đầu phải làm đơn
đề nghị (Mẫu số 02/THE) gửi đơn vị xác nhận.
3.2. Đơn vị
lập danh sách những người đề nghị cấp lại thẻ BHYT (Mẫu 03/THE) gửi cơ quan
BHXH cùng với đơn của người đề nghị cấp lại thẻ BHYT kèm theo thẻ BHYT cũ (trừ
trường hợp bị mất).
3.3. Cơ
quan BHXH (bao gồm BHXH huyện và các Phòng nghiệp vụ của BHXH tỉnh) tiếp nhận
danh sách, thực hiện đối chiếu với danh sách người tham gia BHYT được cấp thẻ
trước đó để cấp lại thẻ BHYT. Thời hạn sử dụng của thẻ cấp lại ghi từ ngày cơ
quan BHXH nhận danh sách cấp lại đến hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ củ.
Quy trình
cấp thẻ BHYT tiếp theo thực hiện như quy định tại điểm a, b, c tiết 2.1.2 nêu
trên.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ BHYT
1.
Đối với người tham gia BHYT
- Khi nhận thẻ BHYT phải
kiểm tra, đối chiếu các nội dung ghi trên thẻ BHYT (họ tên, ngày tháng năm
sinh, cơ sở KCB ban đầu…), nếu chưa đúng thì nộp lại thẻ BHYT cho đơn vị, để
chuyển cho cơ quan BHXH cấp lại.
- Có trách nhiệm bảo quản,
lưu giữ thẻ cẩn thận, không tự ý sửa chữa, tẩy xóa những nội dung ghi trên thẻ
hoặc cho người khác mượn thẻ KCB.
2.
Đối với đơn vị
- Cấp phát thẻ BHYT kịp
thời cho người tham gia BHYT, trường hợp thay đổi pháp nhân (tên đơn vị, loại
hình hoạt động, cổ phần hóa, sáp nhập…) trong vòng 30 ngày đơn vị phải thông
báo với cơ quan BHXH để điều chỉnh cơ sở dữ liệu cấp thẻ BHYT.
- Có trách nhiệm thu hồi
và nộp cho cơ quan BHXH những thẻ BHYT còn hạn sử dụng khi người đứng tên trên
thẻ đã ngừng tham gia BHYT. Trường hợp thu hồi chậm hoặc không thu hồi được thì
đơn vị vẫn phải thanh toán đủ số tiền của thời gian còn lại ghi trên các thẻ
này (trừ trường hợp tử vong).
- Đơn vị có hành vi khai
man hoặc làm sai lệch, giả mạo hồ sơ cấp thẻ cho người tham gia BHYT thì phải bồi
thường thiệt hại (nếu có) hoặc bị xử lý theo các quy định hiện hành.
3.
Đối với cơ quan BHXH
3.1. Cấp phát phô thẻ
BHYT
3.1.1. Đối với BHXH tỉnh
- Trước ngày 15/10 hàng
năm, Phòng Tổ chức Hành chính hoặc Phòng Hành chính (gọi chung là Phòng TCHC) tổng
hợp nhu cầu phôi thẻ BHYT sử dụng trong năm kế tiếp của các phòng thu, Phòng
BHTN và Phòng CĐCS gửi BHXH Việt Nam.
- Phòng TCHC khi nhận
phôi thẻ BHYT có trách nhiệm kiểm tra hình thức, chất lượng và số lượng phôi thẻ
BHYT do nhà in chuyển đến, nếu phát hiện số lượng phôi thẻ bị thiếu hoặc lỗi do
phía nhà in lập biên bản, đồng thời thu hồi phôi thẻ không đúng quy định gửi về
BHXH Việt Nam để yêu cầu nhà in cấp bù hoặc đổi lại.
- Phòng CNTT nhận phôi
thẻ BHYT từ Phòng TCHC để in, trong quá trình in nếu hỏng thì phải thu hồi và cắt
góc phía dưới bên phải của thẻ, đồng thời vào sổ theo dõi và nộp lại cho Phòng
TCHC (Mẫu 06/THE).
- Việc cấp phát, giao nhận
phôi thẻ phải được quản lý chặt chẽ, mọi quá trình giao nhận được thể hiện trên
sở kho (Mẫu S21-BH). Hàng năm, thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định.
3.1.2. Đối với BHXH Việt
Nam:
- Ban Thu BHXH tổng hợp
số lượng phôi thẻ BHYT của BHXH các tỉnh; lập kế hoạch, phối hợp với Văn phòng
tổ chức in, cấp phát phôi thẻ BHYT đến BHXH các tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.
- Định kỳ hàng quý, năm
Ban Thu BHXH và Văn phòng đối chiếu tình hình in, cấp phát, sử dụng phôi thẻ
BHYT, kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của địa phương.
3.2. Quản lý thẻ BHYT
- Cơ quan BHXH các cấp
phối hợp với các cơ sở KCB kiểm tra tính hợp pháp của thẻ BHYT đối với người
tham gia BHYT khi KCB.
- Khi chuyển cơ sở dữ liệu
giữa các đơn vị (Phòng nghiệp vụ, BHXH huyện) thuộc cơ quan BHXH phải lập giấy
giao, nhận dữ liệu thẻ BHYT (Mẫu số 04/THE).
- Cơ quan BHXH phải thu
hồi thẻ BHYT trong các trường hợp sau đây: Người sử dụng thẻ không đúng với người
đứng tên trên thẻ; Thẻ BHYT bị hỏng phải cấp lại, thẻ hỏng do in sai, thẻ do
thay đổi nơi KCB ban đầu, người đứng tên trên thẻ ngừng tham gia BHYT; những thẻ
BHYT thu hồi phải cắt góc và hủy.
- Hàng năm, thành lập Hội
đồng hủy thẻ BHYT hỏng do Giám đốc BHXH tỉnh quyết định gồm: 01 lãnh đạo BHXH tỉnh
là chủ tịch, lãnh đạo hoặc chuyên viên một số phòng thuộc BHXH tỉnh có liên
quan là thành viên, Khi hủy thẻ phải tiến hành lập biên bản (Mẫu số 07/THE).
- Trong khi thực hiện
quy trình cấp, cấp lại, phát hành thẻ BHYT, cơ quan BHXH không được thu bất kỳ
một lệ phí nào.
- Cá nhân và đơn vị thuộc
cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT không đúng quy định phải bồi thường thiệt hại và tùy
theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự.
IV.
THÔNG TIN BÁO CÁO
1. Sở chi tiết:
Các Phòng nghiệp vụ và
BHXH huyện mở Sổ theo dõi giao, nhận thẻ BHYT (Mẫu 05/THE), Phòng CNTT mở Sổ
theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu 06/THE), Phòng TCHC mở Sổ kho (Mẫu S21-BH).
2. Báo cáo:
Các Phòng nghiệp vụ có
trách nhiệm cung cấp số liệu và tình hình cấp, quản lý, sử dụng thẻ BHYT cho
Phòng TCHC trước ngày 15 của tháng đầu quý sau để lập “Báo cáo tổng hợp tình
hình quản lý, sử dụng thẻ BHYT” (Mẫu 08/THE) gửi BHXH Việt Nam trước ngày 25 của
tháng đầu quá sau.
(Phương pháp lập các
loại biểu mẫu phần phụ lục)
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng thu, PHòng
CĐCS, Phòng BHTN tổng hợp quỹ BHYT theo tổng số thẻ, số thu và bình quân đầu thẻ
đối với từng loại hình tham gia BHYT để chuyển cho Phòng Giám định chi (GĐC) và
Phòng KHTC. Phòng GĐC phối hợp với Phòng KHTC và chịu trách nhiệm phân bổ quỹ
KCB đối với từng cơ sở trên địa bàn.
2. Cơ quan BHXH các cấp
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thông báo kịp thời những thay đổi liên
quan đến việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ BHYT đối với đơn vị, người tham gia
BHYT và cơ sở KCB.
Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải
quyết.
MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 700/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 3 năm 2006 của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
1. Danh sách cấp thẻ
BHYT - Mẫu C45/THE
2. Giấy đề nghị cấp lại
thẻ BHYT - Mẫu số 02/THE
3. Danh sách đề nghị cấp
lại thẻ BHYT - Mẫu 03/THE
4. Giấy giao, nhận dữ liệu
thẻ BHYT - Mẫu số 04/THE
5. Sổ theo dõi giao, nhận
thẻ BHYT - Mẫu số 05/THE
6. Sổ theo dõi sử dụng
phôi thẻ BHYT - Mẫu số 06/THE
7. Biên bản hủy thẻ BHXH
- Mẫu số 07/THE
8. Báo cáo tổng hợp tình
hình cấp thẻ BHYT - Mẫu số 08/THE
BÀO HIỂM XÃ HỘI…
|
Mẫu số C45/THE
|
DANH SÁCH CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
STT
|
Họ và tên
|
Số tổ
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Nơi đăng ký KCB ban đầu
|
Số thẻ BHYT
|
Thời hạn sử dụng
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Từ
|
Đến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG CNTT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (THU, CĐCS, TN)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày … tháng … năm ……
GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Phòng
CĐCS: lập từ cột 1 đến cột 11 (không lập cột 8, 9), Giám đốc BHXH ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên (bỏ phần chữ ký của phòng CNTT)
- Phòng
CNTT: lập danh sách này chuyển cho các Phòng Thu, CĐCS, BHTN cùng với thẻ BHYT
đã in
- Về lưu
trữ: Phòng nghiệp vụ hoặc BHXH huyện quản lý trực tiếp của dơn vị theo phân cấp
lưu 01 bản chuyển trả đơn vị
Mẫu số 02/THE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày …… tháng …… năm 200…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ BẢO HIỂM Y
TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh,
thành phố ……
Tên tôi
là: …………………………………………… Nam/nữ: …… Năm
sinh:................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................................
Thẻ BHYT số:.......................................................................................................................................
Thời hạn sử
dụng từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Lý do cấp
lại thẻ BHYT:
........................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp lại thẻ BHYT để thuận tiện khi đi khám chữa bệnh theo
chế độ BHYT.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
|
……, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03/THE
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Đơn vị………………………………… Mã số…………………
Địa chỉ………………………………………………………
Điện thoại………………………Fax………………
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số thẻ BHYT
|
Thời hạn sử dụng
|
Nội dung thay đổi
|
Lý do cấp lại
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày…
|
Đến ngày…
|
Nội dung cũ
|
Nội dung mới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thẻ đề nghị cấp
lại:
thẻ
(Bằng chữ:
………………………………………………)
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên )
|
……, ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
1. Danh
sách do đơn vị quản lý người tham gia BHYT lập.
2. Khi thẻ
BHYT hỏng do in sai nội dung, do bảo quản, sử dụng: mất hoặc thay đổi nơi KCB
ban đầu, đơn vị lập danh sách kèm theo thẻ BHYT cũ (trường hợp chết) cùng công
văn đề nghị, đơn của người tham gia BHYT.
GIẤY GIAO, NHẬN DỮ LIỆU THẺ BHYT
Đơn vị nhận: ………………
1- Danh sách cấp thẻ
BHYT: ………… Đĩa/Bản
Của………………………………Đơn vị
2- Tổng số người được
cấp thẻ: ………………
Trong đó:
Cấp mới: …………… Thẻ
Cấp lại:………………Thẻ
3- Thẻ BHYT in lại
…………………Thẻ
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
BHXH tỉnh, TP………
Đơn vị giao…………
Số: ……/…
|
Mẫu: 04/THE
|
GIẤY GIAO, NHẬN DỮ LIỆU THẺ BHYT
Số: 000
Đơn vị nhận: ……………
1- Danh sách cấp thẻ
BHYT: ………… Đĩa/Bản
Của ……………………………………Đơn
vị
2- Tổng số người được
cấp thẻ: ………
Trong đó:
Cấp mới ……………… Thẻ
Cấp lại: ……………… Thẻ
3- Thẻ BHYT in lại
…………………… Thẻ
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
(Phần cuống)
|
(Phần cắt rời)
|
Ghi chú:
1- Giấy này dùng cho
các phòng nghiệp vụ thuộc nội bộ cơ quan BHXH
2- Giấy giao nhận được
đóng quyển 100 tờ, có đánh số từ 01 đến 99
3- Đơn vị nào giao
thì đơn vị đó lập và lưu phần cuống
SỔ THEO DÕI GIAO, NHẬN THẺ
BHYT
Đơn vị:…………………Mã…………………
Loại hình………………Mã…………………
Địa chỉ…………………………………………
Điện thoại…………………Fax………………
Thời hạn cấp thẻ BHYT từ……… đến
………
TT
|
Ngày tháng
|
Họ tên người giao, nhận
|
CMT hoặc GGT
|
Giao Thẻ BHYT
|
Nhận Thẻ BHYT
|
Thẻ BHYT in lại
|
Ký, giao nhận
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Cấp mới
|
Cấp lại
|
Cấp lại
|
Ngừng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ do BHXH huyện và
các phòng nghiệp vụ trực tiếp quản lý đơn vị thực hiện mở sổ
2. Sổ được mở theo dõi
chi tiết cho từng đơn vị và được sắp xếp theo loại hình quản lý.
3. Đối với đơn vị có người
tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu ở tỉnh khác mở sổ theo dõi riêng
4. Cột 10: Ngừng: người
được cấp thẻ BHYT còn hạn sử dụng nhưng ngừng tham gia BHYT
5. Cột 11: Thẻ BHYT in lại:
số thẻ BHYT do Phòng CNTT in hỏng
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Ngày tháng năm
|
Phôi thẻ BHYT nhận
|
Thẻ BHYT đã giao
|
Thẻ BHYT hỏng
|
Phôi thẻ BHYT còn tồn
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ: xxx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ:xxx
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ do Phòng CNTT mở
2. Sổ được ghi khi có
nghiệp vụ phát sinh; định kỳ hàng quý kiểm kê số thẻ hỏng do in sai, in hỏng hoặc
do bảo quản (cột 4)… để ghi sổ
3. Cột 5: Dư đầu kỳ và
dư cuối kỳ chỉ có ở Phòng TCHC và Phòng CNTT
Mẫu số: 07/THE
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH tỉnh, thành phố…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:………/HBXH
BIÊN BẢN
HỦY THẺ BẢO HIỂM Y TẾ, SỔ BẢO
HIỂM XÃ HỘI
Hôm nay, ngày… tháng… năm ……………
Tại………………………………………………………
Hội đồng xử lý thẻ BHYT, sổ BHXH hỏng, không sử dụng được
của BHXH tỉnh, thành phố……… bao gồm:
1- Ông (Bà)………………… Giám đốc (Phó Giám đốc) - Chủ tịch
2- Ông (Bà)……………………………………………… - Phó Chủ tịch
3- Ông (Bà)……………………………………………… - Ủy viên
4- …………………………………………………………- Ủy viên
………………………………………………………………………
Đã kiểm tra, xác định số lượng, thực trạng thẻ BHYT, sổ
BHXH không sử dụng được và xử lý theo quy định của BHXH Việt Nam. Cụ thể
như sau:
I- Thực trạng:
|
Số lượng
|
|
Thẻ BHYT
|
Sổ BHXH
|
+ Làm mẫu:
|
……………………………
|
……………………………
|
+ In các tiêu thức
sai:
|
……………………………
|
……………………………
|
+ Hỏng do các bảo quản:
|
……………………………
|
……………………………
|
+ Thu hồi để cấp lại:
|
……………………………
|
……………………………
|
(Hỏng, thay đổi nơi
KCB…)
|
|
|
+ Khác:
|
……………………………
|
……………………………
|
Tổng cộng
|
……………………………
|
……………………………
|
II- Phương pháp xử lý
1- Cắt góc, xén,
xé…………………………………………
2- Đốt………………………………………………………
3- Hủy bằng hóa chất………………………………………
4-
Khác:……………………………………………………
III- Kiến nghị:
Hội đồng đã hoàn thành
việc hủy số sổ BHXH, thẻ BHYT nêu trên, theo đúng quy định vào hồi… giờ… phút
cùng ngày, với đầy đủ các thành viên tham gia có ký tên dưới đây.
Các ủy viên
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu
này dùng chung cho cả việc hủy bỏ sổ BHXH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
Bảo hiểm xã hội tỉnh,
TP…………
|
Mẫu 08/THE
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Quý … năm …
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Trong
kỳ
|
Lũy
kế
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
CẤP THẺ BHYT
|
|
|
|
1
|
Cấp mới:
|
|
|
|
2
|
Cấp lại:
|
|
|
|
3
|
Thẻ BHYT in lại (do in hỏng)
|
|
|
|
II
|
QUẢN LÝ THẺ BHYT
|
|
|
|
4
|
Nhận lại thẻ BHYT của đơn vị:
|
|
|
|
|
Trong đó: Cấp lại
|
|
|
|
|
Ngừng
|
|
|
|
III
|
PHÔI THẺ BHYT
|
|
|
|
1
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
2
|
Nhận từ BHXH VN
|
|
|
|
3
|
Cấp thẻ BHYT (1+2+3, mục I)
|
|
|
|
4
|
Hỏng (in hỏng, bảo quản của
BHXH)
|
|
|
|
5
|
Tồn cuối kỳ (1+2-3-4, mục III)
|
|
|
|
B- PHÂN
TÍCH ĐÁNH GIÁ
C- KIẾN
NGHỊ
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG TCHC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày … tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1. Báo cáo
do Phòng TCHC lập
2. Số liệu
mục I - Cấp thẻ: Tổng hợp từ các Phòng nghiệp vụ (Thu, CĐCS, BH tự nguyện)
3. Số liệu
mục II - Phôi thẻ: Tổng hợp từ sổ kho, hóa đơn xuất, nhập kho và phần tổng hợp
số hỏng của Phòng CNTT, Phòng TCHC
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC MẪU BIỂU
DANH SÁCH CẤP THẺ BHYT - MẪU C45/THE
a. Mục
đích: dùng để lập danh sách cấp thẻ BHYT
b.
Trách nhiệm lập:
- Phòng
CĐCS căn cứ danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng lập từ cột 1 đến
cột 11 (không lập cột 8, 9) của danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu C45/THE). Cập nhật,
bổ sung hết cơ sở dữ liệu cấp thẻ BHYT của đối tượng tăng thì đến đối tượng giảm.
- Phòng
CNTT: lập danh sách này đaẻm bảo đủ các tiêu thức để chuyển trả các Phòng thu,
CĐCS, BHTN cùng với thẻ BHYT đã in.
c. Căn
cứ: Phòng CNTT căn cứ mẫu biểu do Phòng Thu, CĐCS,
BHTN chuyển đến để lập.
d.
Phương pháp lập:
- Cột 1:
ghi số thứ tự.
- Cột 2:
ghi họ tên người được cấp thẻ BHYT.
- Cột 3,
4, 5: ghi số sổ BHXH và năm sinh (Nam ghi cột 4, Nữ ghi cột 5).
- Cột 6:
ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú hoặc theo đơn vị (đối với người
cùng tham gia BHXH, BHYT).
- Cột 7:
ghi cơ sở đăng ký KCB ban đầu.
- Cột 8:
ghi mã số cơ sở KCB
- Cột 9:
ghi số thẻ BHYT
- Cột 10,
11: ghi thời hạn sử dụng của thẻ BHYT.
2. Đơn
đề nghị cấp lại thẻ BHYT - Mẫu số 02/THE
a. Mục
đích: dùng để đơn vị hoặc đại lý quản lý người tham
gia BHYT kê khai những yêu cầu liên quan đến việc cấp lại thẻ BHYT trong các
trường hợp thẻ BHYT bị hỏng do in sai nội dung, do bảo quản, sử dụng; mất hoặc
thay đổi nơi KCB ban đầu.
b. Căn
cứ: đơn đề nghị của người tham gia BHYT (các trường hợp
hỏng, mất hoặc thay đổi nơi KCB ban đầu) và thẻ BHYT hỏng hoặc thay đổi nơi KCB
ban đầu (trừ mất).
c.
Phương pháp lập:
- Cột 1:
ghi số thứ tự.
- Cột 2:
ghi họ và tên người tham gia BHYT đề nghị cấp lại thẻ theo trình tự từ trên xuống
dưới như sau: hỏng thẻ BHYT do in sai nội dung, do bảo quản, sử dụng; mất thẻ
BHYT hoặc thay đổi nơi KCB ban đầu.
- Cột 3,
4: ghi năm sinh của người tham gia BHYT đề nghị cấp lại (Nam ghi cột 3, Nữ ghi
cột 4).
- Cột 5:
ghi đúng số thẻ BHYT đã được cấp kểe cả trường hợp mất.
- Cột 6,
7: ghi thời hạn sử dụng theo thẻ BHYT.
- Cột 8,
9: ghi nội dung thay đổi của người tham gia BHYT như: họ và tên, năm sinh, thay
đổi nơi KCB ban đầu…
- Cột 10:
ghi lý do cấp lại (hỏng, mất, thay đổi nơi KCB ban đầu).
Lưu
ý: Danh sách đối tượng cấp lại thẻ BHYT kèm theo
thẻ BHYT đã cấp (thẻ BHYT mất phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) và
công văn của đơn vị.
4. Giấy
giao, nhận dữ liệu thẻ BHYT - Mẫu số 04/THE
a. Mục
đích: dùng để theo dõi chi tiết tình hình giao nhận về
lượng thẻ BHYT đề nghị in và đã in, giữa các Phòng nghiệp vụ với Phòng CNTT.
b. Căn cứ: Danh sách người tham gia BHYT, Danh sách tăng, giảm và
Danh sách đề nhgị cấp lại thẻ BHYT hoặc Đĩa. Phòng CNTT căn cứ số thẻ đã in
theo danh sách để giao cho các phòng nghiệp vụ.
c.
Trách nhiệm lập: Phòng nghiệp vụ nào giao thì chịu
trách nhiệm lập.
d.
Phương pháp lập:
- Căn cứ
đĩa hoặc bản danh sách, tổng hợp số đơn vị và số người tham gia BHYT hoặc số
người đề nghị cấp lại thẻ BHYT để ghi nội dung cho phù hợp.
- Đối với
các phòng nghiệp vụ (Phòng thu, Phòng BH tự nguyện, Phòng CĐCS) dùng giấy này để
đề nghị Phòng CNTT in thẻ BHYT.
- Phòng
CNTT dùng giấy này để giao lại thẻ đã in và danh sách người tham gia BHYT được
cấp thẻ (bản in mới có đủ các tiêu thức mã số thẻ BHYT, thời hạn sử dụng và mã
cơ sở KCB) cho các phòng nghiệp vụ theo quy định.
- Các
phòng ghi sổ lưu phần cuống, phòng nhận lưu phần cắt rời.
- Đối với
các trường hợp phòng nghiệp vụ sau khi nhận thẻ BHYT đã in từ phòng CNTT, kiểm
tra phát hiện in sai, in hỏng cũng dùng mẫu này đề nghị phòng CNTT in lại và
giao nhận theo quy định.
5. Sổ
theo dõi giao, nhận thẻ BHYT - Mẫu số 05/THE
a. Mục
đích: dùng để quản lý, theo dõi việc giao nhận thẻ
BHYT giữa cơ quan BHXH với đơn vị quản lý người tham gia BHYT theo từng lần
giao, nhận.
b. Căn
cứ:
- Chứng
minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý người tham gia BHYT
- Giấy
giao, nhận thẻ BHYT
- Danh
sách người tham gia BHYT, Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT, Danh sách đề
nghị cấp lại thẻ BHYT.
- Thẻ BHYT
còn thời hạn nhận từ đơn vị do cấp lại hoặc đối tượng ngừng tham gia BHYT nộp.
c.
Phương pháp lập:
- Cột 1:
ghi số thứ tự
- Cột 2: ghi thời gian
theo từng lần giao, nhận.
- Cột 3, 4: ghi họ tên
người giao, nhận và số chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của người đó.
- Cột 5, 6, 7: ghi tổng
số thẻ BHYT đã giao cho đơn vị, trong đó ghi rõ số cấp mới và cấp lại.
- Cột 8, 9, 10: ghi tổng
số thẻ BHYT còn hạn sử dụng mà đơn vị nhận từ người tham gia khi những thẻ này
bị hỏng đề nghị cấp lại (Mẫu số 03/THE…) và ghi số thẻ còn hạn sử dụng đã thu hồi
được của người tham gia BHYT ngừng tham gia do di chuyển đơn vị, địa bàn hoặc
nghỉ việc… (Mẫu 47/BH), nộp cho cơ quan BHXH.
- Cột 11: ghi tổng số thẻ
BHYT in lại do cơ quan BHXH in sai, hỏng.
- Cột 12: dùng để cho
người đại diện đơn vị nhận thẻ BHYT ký.
Lưu ý: cuối quý cộng
chân từ cột 5 đến cột 11.
d. Phương pháp mở sổ:
- Sổ được mở theo dõi
theo loại hình quản lý và theo từng đơn vị. Khi đơn vị có tên trên giấy giao,
nhận thẻ BHYT (Mẫu số 04/THE) thì ghi số liệu của đơn vị vào sổ theo dõi tương ứng.
- Mở sổ theo dõi riêng
cho việc cấp lại thẻ BHYT để KCB ở tỉnh khác.
- Đóng thành quyển, ghi
rõ đơn vị và cán bộ quản lý, ghi sổ.
- Sổ do các Phòng nghiệp
vụ và BHXH huyện quản lý trực tiếp đơn vị tham gia BHYT mở.
6. Sổ theo dõi sử dụng
phôi thẽ BHYT - Mẫu số 06/THE
a. Mục đích: dùng
để thero dõi tình hình quản lý, sử dụng phôi thẻ BHYT của phòng CNTT.
b. Căn cứ: Hóa
đơn nhập, xuất kho của phòng CNTT; giấy giao nhận thẻ BHYT (mẫu số 04/THE) và
biên bản kiểm kê định kỳ về sử dụng phôi thẻ.
c. Trách nhiệm lập:
Phòng CNTT
d. Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi theo thời
gian, ngày, tháng
- Cột 2: số lượng phôi
thẻ BHYT nhận từ phòng TCHC.
- Cột 3: số thẻ BHYT đã
in, giao cho các phòng nghiệp vụ.
- Cột 4: căn cứ Biên bản
kiểm kê số thẻ hỏng do in sai, in hỏng của các phòng giao lại và số thẻ do
phòng CNTT in hỏng hoặc do sử dụng, bảo quản không tốt.
- Cột 5: Thẻ BHYT còn tồn:
chỉ ghi vào cuối quý:
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ
+ Tổng cột 2 - Tổng cột 3 - Tổng cột 4.
e. Phương pháp mở
Sổ đóng thành quyển, ghi
đầy đủ, kịp thời theo từng nghiệp vụ phát sinh, cuối năm thực hiện khóa sổ.
7. Biên bản hủy thẻ
BHYT, sổ BHXH - Mẫu số 07/THE
a. Mục đích: Dùng
để thống kê, phân loại chi tiết về thẻ BHYT hoặc sổ BHXH không sử dụng được và
phương pháp tiến hành hủy.
b. Căn cứ: Các sổ
giao nhận, biên bản kiểm kê định kỳ.
c. Trách nhiệm lập:
Do BHXH tỉnh, thành phố lập khi tiến hành hủy thẻ BHYT, sổ BHXH
d. Phương pháp lập:
- Ghi đầy đủ các nội
dung trên biên bản.
- Về phương pháp hủy
đánh dấu gạch chéo vào mục phương pháp xử lý.
- Thẻ BHYT hoặc sổ BHXH
hỏng không sử dụng được cần hủy phải được các thành viên trong hội đồng kiểm
tra, xác định đúng và phân loại cụ thể trước khi tiến hành hủy có sự kiểm tra của
cán bộ BHXH Việt Nam (Ban Thu) trong hoặc sau kỳ duyệt quyết toán hàng năm. Từng
người tham gia ký, ghi rõ họ tên (không ký đại diện).
- Biên bản được lập 02 bản:
01 bản gửi BHXH Việt Nam, 01 bản lưu tại BHXH tỉnh.
8. Báo cáo tổng hợp
tình hình cấp thẻ BHYT - Mẫu số 08/THE
a. Mục đích: Dùng
để tổng hợp tin báo cáo lên BHXH cấp trên về tình hình cấp thẻ BHYT và sử dụng
phôi thẻ BHYT định kỳ theo quý, năm.
b. Căn cứ: Sổ
kho, hóa đơn nhập xuất kho, biên bản kiểm kê hàng quý, năm và tổng hợp của các
phòng nghiệp vụ liên quan (phòng thu, phòng BH tự nguyện, phòng CĐCS và Phòng
CNTT).
c. Trách nhiệm lập: Báo
cáo do phòng THC của BHXH tỉnh, thành phố tổng hợp và lập.
d. Phương pháp lập:
- Các chỉ tiêu cấp thẻ
BHYT phần I, II: căn cứ tổng hợp của các phòng thu BHXH. BH tự nguyện, phòng
CĐCS để ghi vào các chỉ tiêu và các cột liên quan.
- Các chỉ tiêu phần III:
Phôi thẻ BHYT
+ Số tồn đầu kỳ: là số tồn
của cuối quý trước.
+ Chỉ tiêu đã nhập trong
kỳ ghi số thực nhận từ BHXHVN.
+ Chỉ tiêu cấp thẻ BHYT
= chỉ tiêu 1 + chỉ tiêu 2 + chỉ tiêu 3 (mục I)
+ Số hỏng bao gồm số do
phòng CNTT sử dụng, quản lý hỏng và số do phòng TCHC quản lý bị hỏng.
e. Thời gian lập: Báo
cáo được lập hàng quý, năm
Ngoài những chỉ tiêu
trên đây, BHXH các tỉnh cần phân tích, đánh giá việc sử dụng, in, cấp thẻ BHYT
trong kỳ, nêu những đề xuất và kiến nghị.
9. Các mẫu biểu: qua
- Danh sách lao động và
quỹ tiền lương trích nộp BHXH (Mẫu C45/BH)
- Danh sách lao động, quỹ
tiền lượng điều chỉnh mức nộp BHXH (Mẫu C47/BH)
- Danh sách đối tượng chỉ
tham gia BHYT (Mẫu C45a/BH)
- Danh sách đóng BHYT của
đối tượng lưu học sinh (Mẫu C51/BH)
- Danh sách tăng, giảm
lưu học sinh đóng BHYT (Mẫu C51a/BH)
- Danh sách đối tượng
tham gia BHYT tự nguyện (Mẫu C56/BH)
- Hợp đồng mua thẻ BHYT
(Mẫu C57/BH)
- Sổ kho (Mẫu S21/BH)
(Mẫu và phương pháp lập
thực hiện theo các quy định hiện hành).