BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
456/QĐ-BNN-NTTS
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT GIỐNG, NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quy định tại khoẩn 1 Điều 36 Luật Thủy sản ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ban hành kèm theo Lệnh số 06/2004/L/CTN ngày 12 tháng 5
năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ
1999-2010;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về Điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nuôi trồng thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này: Quy định về Điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng.
Điều 2. Quyết định
này thay thế Quyết định 176/QĐ-BTS ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản
(cũ) “Về việc ban hành một số Quy định tạm thời đối với tôm chân trắng”.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ sở sản xuất giống
và nuôi tôm chân trắng; các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT GIỐNG, NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Mục đích
Phát triển nuôi tôm chân trắng
hiệu quả, đảm bảo an toàn cho các loài tôm bản địa, góp phần đa dạng sinh học
và hướng tới phát triển nuôi tôm chân trắng bền vững.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a. Đối tượng: tôm chân trắng
(Litopenaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Penaeus vannamei Boone,
1931).
b. Phạm vi áp dụng: Các tỉnh
ven biển trong cả nước.
Chương II
SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CHÂN
TRẮNG
Điều 2. Điều
kiện cơ sở sản xuất giống
1. Vị trí xây dựng Trại.
a. Phải nằm trong vùng quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Thuận tiện giao thông, có nguồn
điện ổn định cho sản xuất.
c. Môi trường đất và nước không
bị nhiễm bẩn với chất thải từ khu dân cư, khu công nghiệp, bến cảng, dầu khí và
thuốc bảo vệ thực vật.
d. Nơi có nguồn nước mặn, nước
ngọt ổn định quanh năm.
- Nước mặn:
Sử dụng nguồn nước có độ mặn
không dưới 28‰, đảm bảo các chỉ tiêu lý, hoá học theo yêu cầu dưới đây.
Bảng 1: Giá trị giới hạn
cho phép nồng độ một số chất trong môi trường nước mặn để sản xuất tôm giống
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
7,5
– 8,5
|
2
|
Oxy hoà tan
|
Mg/l
|
≥
5
|
3
|
BOD5(200C)
|
Mg/l
|
<
10
|
4
|
NH3-N
|
Mg/l
|
≤
0,1
|
5
|
NO2-N
|
MPN/ml
|
<
0,25
|
6
|
Coliform
|
Mg/l
|
≤
10
|
7
|
H2S
|
|
<
0,02
|
- Nước ngọt:
Sử dụng nguồn nước ngọt đảm bảo
các chỉ tiêu lý, hoá học theo yêu cầu dưới đây.
Bảng 2: Giá trị giới hạn
cho phép nồng độ một số chất trong môi trường nước ngọt để sản xuất tôm giống
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
7,5
– 8,5
|
2
|
BOD5(200C)
|
Mg/l
|
<25
5
|
3
|
COD
|
Mg/l
|
35<COD,100
|
4
|
Oxy hoà tan
|
Mg/l
|
<
3
|
5
|
CO2
|
Mg/l
|
≤
12
|
6
|
Magiê
|
Mg/l
|
≤
50
|
7
|
Coliform
|
MPN/ml
|
≤
50
|
8
|
Chất rắn lơ lửng
|
Mg/l
|
≤
80
|
2. Yêu cầu cơ sở vật
chất kỹ thuật
a) Các loại bể sản
xuất xây dựng phải đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất và đáp ứng:
- Đối với các tỉnh
thuộc đồng bằng sông Cửu Long trại sản xuất tôm giống phải nằm trong vùng sản
xuất giống tập trung đã được Bộ quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất,
công suất 500 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên;
- Đối với các tỉnh
ven biển từ Quảng Ninh đến Bình Thuận trại sản xuất tôm giống phải nằm trong
vùng đã dược Bộ và địa phương quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất,
công suất 250 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên, từ ngày 01/1/2010 phải nâng công
suất đạt 500 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên.
b) Phải có hệ thống
bể nuôi tôm bố mẹ, bể giao vĩ và bể cho đẻ. Nền nhà đặt các bể phải được láng bằng
vật liệu không thấm nước, dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.
c) Hệ thống bể
ương nuôi ấu trùng và ấp trứng Artemia được bố trí độc lập nằm trong nhà bao
che, được bố trí ánh sáng hợp lý, nền nhà đặt các bể nêu trên pải được láng bằng
vật liệu dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.
d) Nhà lưu giữ và
nuôi sinh khối tảo phải được trang bị Điều hoà nhiệt độ, đèn neon và thiết bị lọc,
sục khí sạch. Nhà nuôi sinh khối tảo phải đảm bảo vệ sinh và vô trùng.
đ) Hệ thóng cung cấp
nước cho trại sản xuất tôm giống gồm: trạm bơm đầu nguồn, bể lắng, bể xử lý nước,
bể lọc nước và bể chứa nước đã lọc phải đảm bảo cung cấp đủ nước sạch đáp ứng
công suất của trại.
e) Hệ thống xử lý
nước thải
- Hệ thống tiêu nước
thải yêu cầu phải thoát nước nhanh, không ứ đọng trong quá trình sản xuất, côn
trùng và vật gây hại không theo đường thoát nước xâm nhập vào trại.
- Bể xử lý nước thải
yêu cầu phải xử lý được lượng nước thải của cả hệ thống. Nước thải sau khi xử
lý đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải theo quy định của Bộ Thủy sản.
- Bể chứa nước thải
phải tách biệt khu sản xuất, không gây ô nhiễm ngược lại khu sản xuất.
f) Nhà đặt máy và
kho vật tư thiết bị
- Nhà đặt máy xây
dựng không được liền kề với nguồn cung cấp nước và khu nhà sản xuất.
- Kho vật tư thiết
bị được xây dựng riêng biệt với nhà đặt máy.
3. Phải có cán bộ
kỹ thuật có trình độ trung cấp nuôi trồng thủy sản trở lên.
Điều 3. Yêu cầu chất lượng tôm chân trắng bố mẹ
1. Nguồn gốc tôm bố
mẹ
a) Tôm bố mẹ phải
nhập từ các trại tôm giống có nguồn gốc từ Hawaii. Tôm phải được cơ quan thú y
thủy sản kiểm dịch trước khi nuôi thích nghi, thuần hoá và thành thục. Các trại
sản xuất tôm giống phải tiến hành kiểm tra các bệnh quan trọng du tôm đã thông
qua kiểm dịch. Sau thời gian thích nghi và nuôi thành thục, tôm đạt khối lượng
≥ 40 gram/con được chọn làm tôm bố mẹ.
b) Nếu tôm bố mẹ
được ương nuôi từ postlarvae 12 – 15 ngày tuổi thì phải đảm bảo các tiêu chuẩn
sau:
- PL12-15 được sản
xuất từ tôm bố mẹ sạch bệnh hoặc có khả năng kháng bệnh, có chứng chỉ nguồn gốc
và chứng nhận kiểm dịch củ cơ quan có thẩm quyền.
- Quá trình ương
nuôi P>12-15 thành tôm hậu bị phải được tiến hành trong bể có kiểm soát các
yếu tố môi trường và bệnh.
- Tôm hậu bị phải
được kiểm tra đảm bảo sạch bệnh trước khi tuyển chọn làm tôm bố mẹ để nuôi
thành thục và cho đẻ.
c) không tuyển chọn
tôm bố mẹ từ nguồn tôm nuôi thương phẩm tại các ao đầm.
2. Yêu cầu kỹ thuật
a) Chọn tôm bố mẹ
nuôi vỗ thành thục
Chất lượng tôm bố
mẹ để nuôi vỗ thành thục phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Khối lượng: đối
với tôm đực không nhỏ hơn 35(g), đối với tôm cái không nhỏ hơn 40(g).
- Ngoại hình: Cơ
thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt; râu dài 1,5 – 2,0 lần
chiều dài thân, đầu đủ các phần phụ bộ.
- Màu sắc: tự
nhiên như màu của loài.
- Trạng thái hoạt
động: khoẻ mạnh, hoạt động bình thường.
- Mức độ nhiễm bệnh:
Không có mầm bệnh Taura (TSV), bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh đầu vàng (YHV), bệnh
hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV), BP,…; không có mầm bệnh vi khuẩn.
- Cơ quan sinh dục:
đối với tôm đực Petasma còn nguyên vẹn, không có vết lạ, túi chứa tinh hơi phồng,
màu trắng sữa; đối với tôm cái Thelycum còn nguyên vẹn, không có vết lạ, buồng
trứng từ giai đoạn I đến III.
b) Chọn tôm bố mẹ
cho đẻ
Chất lượng tôm bố
mẹ để cho đẻ phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật sau:
- Ngoại hình: Cơ
thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt, râu dài 1,5 – 2,0 lần
chiều dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ.
- Màu sắc: tự
nhiên như màu của loài.
- Khối lượng: đối
với tôm đực khối lượng không nhỏ hơn 40 (g), đối với tôm cái không nhỏ hơn
45(g).
- Tuyến sinh dục:
đối với tôm đực túi chứa tinh căng phồng, không bị các vết đen, có màu trắng sữa;
đối với tôm cái tuyến sinh dục phát triển lan rộng ở phía trên của khoang giáp
đầu ngực và kéo dài dọc lưng xuống đuôi, có màu hồng đậm.
- Mức độ nhiễm bệnh:
không mang mầu bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…), không có mầm bệnh vi
khuẩn.
- Thưòi gian sử dụng
tôm bố mẹ: nuôi và cho đẻ chỉ được sử dụng không quá 5 đến 6 tháng tính từ lần
đẻ đầu tiên.
Điều 4. Yêu cầu chất lượng giống tôm chân trắng
1. Nguồn gốc:
- Tôm giống chân
trắng PL12 phải được sản xuất từ tôm bố mẹ đảm bảo chất lượng theo Quy định (tại
mục 2 của Điều 3).
- Nếu tôm chân trắng
giống được nhập khẩu thì cỡ phải từ PL12 trở lệ, có xuất xứ rõ ràng và có chứng
nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chỉ tiêu cảm quan
- Trạng thái hoạt
động: tôm bơi thành đàn ngược dòng liên tục quanh thành bể ương hoặc chậu, có
phản xạ tốt khi có tác động đột ngột của tiếng động mạnh hoặc ánh sáng.
- Ngoại hình: các
phụ bộ hoàn chỉnh, các đốt bụng hình chữ nhật; đầu và thân cân đối, không có dị
tật; chân đuôi mở rộng dạng chữ V khi bơi.
- Màu sắc: màu tự
nhiên của loài.
- Chiều dài thân:
chiều dài thân lớn hơn 9 mm, tôm đồng đều về kích cỡ, tỉ lệ chênh lệch đàn
không lớn hơn 10%.
3. Mức độ nhiễm bệnh
- Bệnh do vi khuẩn:
không có mầm bệnh
- Bệnh do nấm: không có mầm bệnh
- Bệnh nguyên sinh động vật: cho
phép dưới 10% số cá thể trong mẫu nhiễm
- Bệnh virus: không có mầm bệnh
virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…).
Điều 5. Vệ
sinh an toàn, phòng bệnh
1. Thực hiện biện pháp vệ sinh
khử trùng đối với người và phương tiện trước khi vào khu sản xuất (theo nội quy
của cơ sở). Tiêu độc, xử lý hệ thống trại sau mỗi đợt cho đẻ và sau khi dập dịch.
2. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng
chuyên dùng đảm bảo vệ sinh.
3. Bảo quản, sử dụng thuốc, chế
phẩm sinh học, thức ăn theo quy định của Bộ Thủy sản (tại Quyết định số
03/2007/QĐ-BTS).
Điều 6. Quản
lý hoạt động trại sản xuất
1. Có hồ sơ lưu, nhật ký ghi
chép từng đợt sản xuất giống như: số lượng tôm bố mẹ, khối lượng cá thể, nguồn
gốc, tình trạng sức khoẻ, mức độ thành thục, số lượng trứng, tỉ lệ thụ tinh, tỉ
lệ nở, tỉ lệ sống, triệu chứng bệnh (nếu có). Số lượng, ngày tháng nhập, xuất
tôm bố mẹ và tôm giống…
2. Mỗi lô hàng tôm giống đạt
tiêu chuẩn xuất trại phải được đóng gói, có nhãn mác hàng hoá ghi trên bao bì
(theo quy định hiện hành).
Chương III
NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG
Điều 7. Yêu
cầu chung đối với vùng nuôi tôm chân trắng
1. Tôm chân trắng chỉ được nuôi:
Đối với các tỉnh Nam Bộ (đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long) được nuôi tôm
chân trắng theo hình thức thâm canh. Các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận được
nuôi tôm chân trắng theo nhu cầu của các nhà đầu tư và nằm trong vùng quy hoạch
nuôi tôm của địa phương.
2. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng
phải quản lý không được để tôm thoát ra môi trường nước xung quanh.
3. Hệ thống cấp và thoát nước
trong cơ sở nuôi tôm chân trắng phải được bố trí riêng rẽ để tránh gây ô nhiễm.
4. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng
thâm canh (kể từ Quảng Ninh đến đồng bằng sông Cửu Long) thực hiện đúng Tiêu
chuẩn ngành 28 TCN 191: 2004 Vùng nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm (kèm theo).
Điều 8.
Phòng trừ dịch bệnh
1. Thực hiện biện páp phòng ngừa
bệnh, dịch là chính, vệ sinh khử trùng đối với ngươi và phương tiện trước khi
vào khu sản xuất. Xử lý hệ thống ao/đầm, dụng cụ sản xuất sau mỗi đơt thu hoạch
và sau khi dập dịch.
2. Cơ sở sản xuất phải phối hợp
với các cơ quan chức năng, tạo mọi Điều kiện để các cơ qan chức năng thực hiện
phòng chống dịch.
3. Bảo quản, sử dụng thuốc, chế phẩm
sinh học, thức ăn theo quy định.
4. Chủ đầu tư nuôi tôm chân trắng
phải chấp hành sự giám sát và kiểm tra của các cơ quan quản lý, cơ quan thú y địa
phương và Trung ương về phòng trừ dịch bệnh, tự trả chi phí khử trùng, tiêu độc
và tiêu diệt mầm bệnh khi có dịch bệnh xảy ra. Khi có dịch bệnh phải xem xét
nguyên nhân và truy cứu trách nhiệm.