UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
72/2006/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 02 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2005/QĐ-UB NGÀY 09/01/2005 CỦA UBND TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ luật
tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 12/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Qui định về bồi thường, di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, di dân,
tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La;
Xét đề nghị của liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Ban QLDA tái định cư
thủy điện Sơn La tại tờ trình số 588/TTr-LN ngày 26/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
.
Sửa đổi, bổ sung một số điều ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày
9/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Ban hành Qui định cụ thể hoá
chính sách của Chính phủ về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn
La với những nội dung như sau:
1. Bổ sung
khoản 10, điều 11 như sau
(10)- Bồi thường
một số tài sản khác cho các hộ gia đình thuộc diện di chuyển:
a) Thuyền các
loại: Các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển,
khi di chuyển đến điểm tái định cư mới, không có nhu cầu sử dụng được hỗ trợ
như sau:
- Thuyền gỗ
chèo
+ Thuyền gỗ
chèo
+ Thuyền gỗ
chèo
+ Thuyền gỗ
chèo
- Thuyền gỗ gắn
máy (gồm cả máy):
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn: 1.900.000 đ/chiếc.
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn: 3.950.000 đ/chiếc.
- Thuyền sắt gắn
máy (gồm cả máy):
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn: 4.000.000 đ/chiếc.
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn: 6.750.000 đ/chiếc.
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải từ trên 4 đến 7 tấn: 9.750.000 đ/chiếc.
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải từ trên 7 đến 10 tấn: 11.000.000 đ/chiếc.
+ Thuyền gắn
máy có mui, trọng tải trên 10 tấn: bồi thường
b) Nhà nổi trên
sông:
Hộ có tài sản
là nhà nổi trên sông, có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển,
có và không có đất ở và nhà ở trên cạn: khi di chuyển đến điểm tái định cư, được
hưởng chính sách như đối với hộ tái định cư theo quy định tại quyết định số
01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh Sơn La.
Đối với các hộ
sau khi di chuyển đến điểm tái định cư có nhà ở tại vị trí gần sông, có nhu cầu
sử dụng lại nhà nổi: được hỗ trợ tiền di chuyển với mức giá 1.788.000 đồng/nhà/km
thực tế phải di chuyển.
Đối với các hộ
sau khi di chuyển đến điểm tái định cư mới, không có nhu cầu sử dụng lại nhà nổi:
được bồi thường theo đơn giá tại thời điểm tính toán bồi thường; căn cứ vào điều
kiện thực tế, hội đồng đền bù bồi thường các huyện, xác định cụ thể giá trị bồi
thường, lập dự toán, trình UBND huyện phê duyệt và thanh toán cho các hộ theo
đúng quy định hiện hành.
c) Tài sản
khác: Các hộ dân thuộc diện di chuyển đã xây dựng các công tình, hạng mục công
trình để phục vụ sản xuất tại nơi ở cũ, khi chuyển đến điểm tái định cư mới, được
hỗ trợ như sau:
- Cọn nước của
các hộ gia đình tự xây dựng phục vụ tưới ruộng, cấp nước sinh hoạt (bao gồm cả
chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào Cọn nước): được hỗ trợ 1.000.000 đồng/1m
đường kính của cọn nước.
- Phai thủy lợi
do các hộ tự xây dựng (phai gỗ, tre, xếp đá, đắp đất…): 3.
- Mương đất dẫn
nước tưới do các hộ tự xây dựng: được hỗ trợ với mức giá 2.400 đ/m dài mương dẫn.
- Máy bật bông
sử dụng sức nước của các hộ gia đình (bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn
dòng, cọn nước kéo máy bật bông và các phụ kiện khác): được hỗ trợ 2.000.000 đồng/máy.
- Lồng nuôi trồng
thủy sản: Các hộ nuôi trồng thủy sản bằng hình thức nuôi bằng lồng trên sông,
suối, khi di chuyển tái định cư đến nơi ở mới, được hỗ trợ như sau:
+ Lồng khung bằng
gỗ, mặt ghép bằng tre: giá 96.000 đồng/m3.
+ Lồng khung bằng
gỗ, mặt ghép bằng gỗ: giá 192.000 đồng/m3.
- Một số loại
cây: Các hộ gia đình trồng một số loại cây phục vụ nhu cầu tăng thu nhập nhưng
chưa có trong danh mục đơn giá đền bù tại quyết định số 75/2005/QĐ-UB ngày
22/6/2005 của UBND tỉnh, khi di chuyển đến tái định cư tại nơi ở mới, được hỗ
trợ như sau:
+ Cây măng sặt
và một số cây măng có giá trị tương đương: 2.
+ Cây trám chưa
cho quả: .
+ Cây trám đã
cho quả: .
2. Bổ sung
khoản 3, điều 12 như sau
(3)- Bồi thường
một số tài sản khác cho các hộ gia đình thuộc diện di chuyển tự nguyện: Thực hiện
3. Điều 22 -
Hỗ trợ di chuyển
a) Sửa đổi
khoản 2, điều 22 như sau
(2)
- Hỗ trợ kinh
phí bốc xếp, vận chuyển đồ đạc, tài sản từ nơi ở cũ đến điểm tái định cư.
- Hình thức hỗ
trợ: hỗ trợ bằng cách bố trí
- Mức hỗ trợ cụ
thể:
+ Hỗ trợ cước
+ Hỗ trợ chi
phí tháo dỡ, bốc xếp được thanh toán 200.000 đồng/hộ
+ Hỗ trợ vận
chuyển từ nhà đến nơi tập kết để bốc lên
Cự ly vận chuyển
trên 1.000 m: cứ thêm 100m được tính thêm 200.000 đồng/hộ.
+ Trường hợp phải
vận chuyển bằng đường thuỷ thì Ban quản lý tái định cư huyện lập dự toán trình
UBND huyện phê duyệt.
+ Vé
- Hình thức tổ
chức vận chuyển:
+ Hộ di chuyển
tập trung thì chủ đầu tư trực tiếp hợp đồng với đơn vị vận tải và thanh toán
cho đơn vị vận tải
+ Hộ tự lo vận
chuyển thì được Ban quản lý tái định cư huyện thanh toán cho hộ các chi phí bốc
xếp lên xuống
b) Bổ sung
khoản 5, điều 22 như sau
(5)- Hỗ trợ cước
vận chuyển đại gia súc:
- Hỗ trợ chi
phí thuê
- Ban QLDA tái
định cư các huyện có dân di chuyển: xác định số lượng đại gia súc thực tế cần
phải di chuyển của từng hộ gia đình, tính toán số lượng chuyến
- Giá cước hỗ
trợ vận chuyển: thực hiện Sơn
La.
Xử lý chuyển tiếp
1. Chi phí hỗ
trợ di chuyển quy định tại mục 4, điều 1 quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày
20/10/2005 chỉ được áp dung và thanh toán cho việc vận chuyển bộ nhà và tài sản
từ nơi ở cũ đến nơi ở mới, trong trường hợp không thể mở được đường ô tô để vận
chuyển cho một số hộ dân đã di chuyển dưới cốt ngập 140 m năm 2005.
2. Chi phí hỗ
trợ vận chuyển bộ nhà và tài sản cho các hộ dân tái định cư từ vị trí nhà ở cũ
đến vị trí tập kết bốc lên xe ô tô vận chuyển, đã được thực hiện trước khi quyết
định này có hiệu lực thi hành: Thực hiện theo nội dung quyết định số
01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh Sơn La.
Chánh văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên
- Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý dự án tái
định cư thủy điện Sơn La; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng phát triển; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BCĐ Nhà nước Dự án TĐSL(b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT, CN(b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Thành viên BCĐ tái định cư tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- VP, các Ban của Tỉnh uỷ;
- VP, các Ban của HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Huyện uỷ, HĐND các huyện, thị xã;
- Như điều 3 (t/h);
- LĐVP, CVCK - UBND tỉnh;
- Các phòng nghiệp vụ - VPUBND tỉnh;
- Đăng công báo;
- TT tin học, TT Lưu trữ - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TĐC (3). Thụy 100b.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Chí Thức
|