NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3596/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg
ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động
của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày
12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải
quyết công việc của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp chế,
Kế hoạch nguồn vốn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) mới ban hành,
TTGQCV bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) như sau:
1. Công bố 11 TTGQCV cho cá nhân, tổ
chức thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH mới ban hành (danh mục các thủ tục
được công bố tại Mục I Phần A và nội dung chi tiết của từng thủ tục tại Phần B
ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Bãi bỏ 08 TTGQCV cho cá nhân, tổ chức
thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH đã được công bố tại Quyết định số
3339/QĐ-NHCS ngày 29/9/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH (danh mục các thủ tục bị
bãi bỏ tại Mục II Phần A ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019.
Điều 3. Chánh
Văn phòng NHCSXH, Giám đốc: Ban Pháp chế, Ban Kế hoạch nguồn vốn, các Ban
chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ
thông tin, Sở giao dịch, Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/cáo);
- Tổng Giám đốc (báo cáo);
- Trưởng BKS; các
Phó TGĐ, KTT;
- Website NHCSXH (Ban PC);
- TTCNTT (truyền filetrans cho chi nhánh);
- NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, PC, KHNV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
|
THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NHCSXH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
3596/QĐ-NHCS
ngày
11
tháng 6 năm 2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH)
PHẦN
A
DANH
MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
I. Danh mục thủ tục
giải quyết công việc (TTGQCV) mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
NHCSXH
Số TT
|
Tên TTGQCV
mới ban hành
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm
|
Hoạt động khác
|
NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục (Cấp tỉnh, cấp huyện)
|
2
|
Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm
theo ủy quyền của người gửi tiền
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm
theo thừa kế
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi tiết kiệm
|
Như trên
|
Như trên
|
6
|
Thủ tục cấp lại Thẻ tiết kiệm
|
Như trên
|
Như trên
|
7
|
Thủ tục nhận tiền gửi có kỳ hạn
|
Như trên
|
Như trên
|
8
|
Thủ tục chi trả trước hạn tiền gửi
có kỳ hạn
|
Như trên
|
Như trên
|
9
|
Thủ tục chi trả tiền gửi có kỳ hạn
theo thừa kế
|
Như trên
|
Như trên
|
10
|
Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi có kỳ hạn
|
Như trên
|
Như trên
|
11
|
Thủ tục cấp bản sao Hợp đồng tiền gửi
có kỳ hạn
|
Như trên
|
Như trên
|
II. Danh mục TTGQCV bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH
Số TT
|
Số hồ sơ
TTGQCV
|
Tên TTGQCV
bị hủy bỏ
|
Tên văn bản
quy định nội dung hủy bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-NCS-283255-TT
|
Thủ tục Gửi tiền tiết kiệm
|
3579/NHCS- KHNV ngày 10/6/2019
|
Hoạt động khác
|
NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục (Cấp tỉnh, cấp huyện)
|
2
|
B-NCS-283256-TT
|
Thủ tục Gửi tiền tự nguyện không lấy
lãi của khách hàng
|
3589/NHCS-KHNV ngày 11/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
B-NCS-283257-TT
|
Thủ tục Gửi tiền có trả lãi của cá
nhân
|
3589/NHCS- KHNV ngày 11/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
B-NCS-283258-TT
|
Thủ tục Gửi tiền có trả lãi của tổ
chức
|
3589/NHCS- KHNV ngày
11/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
B-NCS-283259-TT
|
Thủ tục Rút tiền tiết kiệm
|
3579/NHCS-KHNV ngày 10/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
6
|
B-NCS-283260-TT
|
Thủ tục Rút tiền gửi tự nguyện không
lấy lãi của khách hàng
|
3589/NHCS- KHNV ngày
11/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
7
|
B-NCS-283261-TT
|
Thủ tục Rút tiền có trả lãi của cá
nhân
|
3589/NHCS-KHNV ngày 11/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
8
|
B-NCS-283262-TT
|
Thủ tục Rút tiền có trả lãi của tổ
chức
|
3589/NHCS- KHNV ngày
11/6/2019
|
Như trên
|
Như trên
|
PHẦN
B
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHÁC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NHCSXH
1. Thủ tục gửi
tiền tiết kiệm.
a) Trình tự thực hiện:
- Người gửi tiền xuất trình hồ sơ theo
quy định.
- NHCSXH nơi thực hiện thủ tục kiểm
tra hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định.
- Người gửi tiền thực hiện đăng ký chữ
ký mẫu.
- Người gửi tiền nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản từ tài khoản thanh toán.
- Ký tên trên các chứng từ giao dịch.
- NHCSXH nơi thực hiện thủ tục giao Thẻ
tiết kiệm cho người gửi tiền.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch hợp pháp của NHCSXH.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ
- Thẻ tiết kiệm (01 bản chính).
- Thẻ lưu tiết kiệm (01 bản chính).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người gửi tiền (01 bản
chính để đối chiếu).
Giấy khai sinh của người chưa đủ 14 tuổi
thực hiện gửi tiền thông qua người đại diện theo pháp luật (01 bản chính hoặc bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực để lưu tại ngân hàng).
- Trường hợp người gửi tiền gửi tiết
kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người giám hộ (gọi chung là
người đại diện theo pháp luật) thì tùy từng trường hợp, người đại diện theo
theo pháp luật xuất trình giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện
của người đại diện theo pháp luật, của người đại diện hợp pháp của pháp nhân là
đại diện của Người gửi tiền.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người đại diện theo
pháp luật, của người đại diện hợp pháp của pháp nhân là đại diện của Người gửi
tiền.
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật của
pháp nhân là người đại diện của người gửi tiền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của người gửi tiền.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV
Thẻ tiết kiệm
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thẻ lưu tiết kiệm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
Người gửi tiền thuộc đối tượng người gửi
tiền tiết kiệm theo quy định của NHCSXH.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
- Văn bản số 3579/NHCS-KHNV ngày
10/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Mặt trước của Thẻ lưu tiết kiệm
|
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh/PGD:…………………
|
TT
|
Mẫu chữ ký của
khách hàng
|
Chữ ký 1
|
Chữ ký 2
|
KH
|
|
|
KH1
|
|
|
KH2
|
|
|
KH3
|
|
|
|
THẺ LƯU TIẾT KIỆM
CÓ KỲ HẠN ¨/KHÔNG KỲ HẠN ¨
Số Thẻ:…………………….
Họ tên khách hàng:………………………………...
Mã khách hàng:…………………………………….
Số CMND/thẻ căn cước/hộ chiếu:………………..
Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:………………….
Địa chỉ:……………………………………………….
Người đại diện theo luật□/Người gửi tiền TK chung□
|
Họ tên
|
Số CMND/Thẻ CC/HC
|
Ngày cấp
|
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
|
|
|
|
|
|
Mặt sau Thẻ lưu tiết kiệm
Ngày phát hành:
|
Ngày đến hạn:
|
Kỳ hạn:
|
Số Tham chiếu/TK:
|
Sản phẩm, phương thức
trả lãi:
|
Loại tiền:
|
Tài khoản Thanh
toán:
|
TT
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
giao dịch
|
Lãi suất (%/ năm)
|
Số tiền
giao dịch
|
Số dư
|
Chữ ký
|
Giao dịch
viên
|
Kiểm soát viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thẻ lưu tiết kiệm là ấn chỉ
thông thường, được in ấn, quản lý theo quy định của NHCSXH (hiện nay và Văn bản
số 2517/QĐ-NHCS ngày 23/7/2015 của Tổng Giám đốc), được in 2 mặt trên khổ giấy
A5.
2. Thủ tục
chi trả tiền gửi tiết kiệm
a) Trình tự thực hiện
- Người gửi tiền xuất trình hồ sơ theo
quy định.
- Người gửi tiền nộp giấy rút tiền có
chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại NHCSXH.
- NHCSXH kiểm tra hồ sơ, chữ ký đảm bảo
đúng, đủ theo quy định.
- NHCSXH chi trả tiền gửi cho Người gửi
tiền.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch hợp pháp của NHCSXH nơi mở Thẻ tiết
kiệm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Thẻ Tiết kiệm (01 bản chính)
- Giấy rút tiền (01 bản chính)
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực (01 bản chính).
- Trường hợp chi trả tiền gửi tiết kiệm
thông qua người đại diện theo pháp luật, hoặc người giám hộ (gọi chung là người
đại diện theo pháp luật) thì tùy từng trường hợp, người đại diện theo pháp luật
phải xuất trình 01 bản chính để đối chiếu và 01 bản sao có công chứng hoặc chứng
thực để lưu giữ tại ngân hàng những giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện
của người đại diện theo pháp luật, của người đại diện hợp pháp của pháp nhân là
đại diện của Người gửi tiền.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người đại diện theo
pháp luật, của người đại diện hợp pháp của pháp nhân là đại diện của Người gửi
tiền.
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật của
pháp nhân là người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền.
+ Giấy khai sinh của người gửi tiền
chưa đủ 14 tuổi thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Chi trả tiền
gửi tiết kiệm cho người gửi tiền.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
- Thông tin hồ sơ, giấy tờ của Người gửi
tiền phải khớp đúng thông tin trên Thẻ tiết kiệm và thông tin đã lưu tại
NHCSXH.
- Chữ ký trên giấy rút tiền giống chữ
ký mẫu lưu tại NHCSXH.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
- Văn bản số 3579/NHCS-KHNV ngày
10/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
3. Thủ tục
chi trả tiền gửi tiết kiệm theo ủy quyền của người gửi tiền
a) Trình tự thực hiện
- Người được ủy quyền rút tiền xuất trình
hồ sơ theo quy định.
- Người được ủy quyền lập Giấy rút tiền.
- NHCSXH kiểm tra hồ sơ, chữ ký đảm bảo
đúng, đủ theo quy định.
- NHCSXH chi trả tiền gửi cho Người được
ủy quyền rút tiền.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch hợp pháp của NHCSXH mở Thẻ tiết
kiệm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ:
- Thẻ tiết kiệm (01 bản chính).
- Giấy rút tiền (01 bản chính).
- Giấy ủy quyền (01 bản chính có công
chứng hoặc chứng thực lưu ngân hàng).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người được ủy quyền
(01 bản chính để đối chiếu và 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực để lưu tại
ngân hàng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Chi trả tiền
gửi tiết kiệm cho người được ủy quyền.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy ủy quyền
(mẫu số 01/NHCS-TGTK)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
- Trường hợp người ủy quyền là người gửi
tiền tiết kiệm chung, giấy ủy quyền phải có xác nhận của tất cả người gửi tiền tiết
kiệm;
- Chữ ký của người ủy quyền phải khớp
đúng với chữ ký mẫu đã lưu tại NHCSXH; Chữ ký của người được ủy quyền trên chứng
từ giao dịch phải đúng với chữ ký trên Giấy ủy quyền;
- Thông tin trên Giấy tờ chứng minh
nhân thân của người được ủy quyền phải khớp đúng thông tin kê khai trên Giấy ủy
quyền;
- Giấy ủy quyền phải có xác nhận và
đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Tài khoản tiền gửi tiết kiệm của người
ủy quyền không bị phong tỏa.
- Thẻ tiết kiệm không trong thời gian
theo dõi báo mất, hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
- Văn bản số 3579/NHCS-KHNV ngày
10/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Mẫu
số 01/NHCS - TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………..
Tôi/chúng tôi là(1): …………………………………………………………………………………………
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:…………
Ngày cấp:………… Nơi cấp: …………….
Địa chỉ: …………………….…………………….…………………….…………………….……………..
Là người gửi tiền tiết kiệm tại chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ………………………………..
Số Thẻ tiết kiệm………………… Ngày gửi:……………..
Phương thức trả lãi: ……………………..
Hình thức tiền gửi: …………………….…………………Kỳ
hạn gửi: …………………….……………
Số dư tiền gửi tiết kiệm: …………………….…………………….…………………….………………..
Nay tôi/chúng tôi viết giấy ủy quyền
cho Ông/Bà: …………………….……………………………….
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:………………
Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….
Địa chỉ: …………………….…………………….…………………….…………………….……………..
Được toàn quyền rút tiền gốc, lãi tiền
gửi tiết kiệm của Thẻ tiết kiệm số …………………………..
tại NHCSXH…………………….…………………….…………………….………………………………
Thời hạn ủy quyền từ ngày …./..../…. đến
ngày ……/……../ ………
Nếu có tranh chấp tài sản xảy ra tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
…………, ngày……..tháng……..năm ………..
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN(2)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền này chỉ có giá trị khi
được công chứng, chứng thực của Cơ quan có thẩm quyền.
- (1,2) Ghi đầy đủ thông
tin và yêu cầu tất cả người gửi tiền tiết kiệm chung ký, ghi rõ họ tên.
4. Thủ tục chi trả tiền
gửi tiết kiệm theo thừa kế
a) Trình tự thực hiện
- Người thừa kế xuất trình hồ sơ theo
quy định.
- NHCSXH kiểm tra hồ sơ, chữ ký đảm bảo
đúng, đủ theo quy định.
- Người thừa kế lập Giấy rút tiền.
- NHCSXH chi trả tiền gửi cho Người thừa
kế.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch hợp pháp của NHCSXH nơi mở Thẻ tiết
kiệm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ
- Thẻ Tiết kiệm (01 bản chính)
- Giấy chứng tử hoặc Quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân về việc tuyên bố người gửi tiền chết (01 bản
chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ
quan có thẩm quyền cấp lưu ngân hàng);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người thừa kế (01 bản
chính để đối chiếu và 01 bản sao lưu ngân hàng).
- Tùy từng trường hợp cụ thể, người đề
nghị chi trả tiền gửi tiết kiệm phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau:
Văn bản khai nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản; bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân về việc phân chia di sản thừa kế (01
bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực lưu ngân hàng);
- Các văn bản khác (nếu có): Văn bản
thỏa thuận khác của những người thừa kế, di chúc bằng văn bản của người gửi tiền
tiết kiệm, văn bản từ chối nhận di sản của những người thừa kế (01 bản chính hoặc
bản sao có công chứng hoặc chứng thực lưu ngân hàng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Chi trả tiền
gửi tiết kiệm cho người thừa kế.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
Người thừa kế phải xuất trình được đầy
đủ hồ sơ theo quy định của ngân hàng.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV:
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
- Văn bản số 3579/NHCS-KHNV ngày
10/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
5. Thủ tục chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm
a) Trình tự thực hiện
- Tại NHCSXH, Người gửi tiền và người
được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm xuất trình hồ sơ theo quy định.
- NHCSXH kiểm tra đối chiếu hồ sơ đảm
bảo đúng, đủ theo quy định.
- NHCSXH thực hiện chuyển giao quyền sở
hữu tiền gửi tiết kiệm.
- NHCSXH giao Thẻ tiết kiệm cho người
được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Thẻ tiết kiệm (01 bản chính).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người gửi tiền và người
được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm (01 bản chính).
- Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi
tiết kiệm (03 bản chính).
- Đối với trường hợp chuyển giao quyền
sở hữu tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền tiết kiệm thông qua người giám hộ,
hồ sơ phải có thêm:
+ Cam kết của người giám hộ chứng minh
được việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm vì lợi ích của người được
giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ bằng văn bản (01 bản
chính).
+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện
của người giám hộ (01 bản chính).
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người giám hộ (01 bản
chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Giấy chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm có xác nhận của NHCSXH.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm (mẫu
02/NHCS-TGTK);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
Người được chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi tiết kiệm phải thuộc đối tượng gửi tiền tiết kiệm theo quy định của NHCSXH.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
- Văn bản số 3579/NHCS-KHNV ngày
10/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Mẫu
số 02/NHCS - TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………..
Tôi/chúng tôi là(1): …………………………………………………………………………………………
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:……………..
Ngày cấp:……….. Nơi cấp: ………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Là Người gửi tiền tiết kiệm tại chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ……………………………….
Số Thẻ tiết kiệm ………..Ngày gửi: …………….Phương
thức trả lãi: ………………………………
Hình thức tiền gửi:…………………………….…. Kỳ hạn
gửi: ………………………………………..
Số dư tiền gửi tiết kiệm: ………………………………………………………………………………….
Nay tôi (chúng tôi) thỏa thuận chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm và đề nghị NHCSXH…………… thực hiện thủ tục
chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ số dư gốc và lãi chưa rút tính đến ngày(2)
…………. của Thẻ tiết kiệm trên cho Ông/Bà: ………………………………..
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:…………….
Ngày cấp:……….. Nơi cấp: ……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số tiền gốc chuyển giao: …………………….., số
tiền lãi chuyển giao: ……………………………..
Kể từ ngày(3): …………………..Ông/bà……………………
có quyền sở hữu Thẻ tiết kiệm số……………….. theo quy định của pháp luật.
Thẻ tiết kiệm do Ông/bà………………………………………………………………………………
giữ.
Đề nghị NHCSXH…………………………………. thực hiện
thủ tục chuyển giao quyền sở hữu Thẻ tiết kiệm trên.
Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định hiện hành của pháp luật và NHCSXH về tiền gửi tiết kiệm, mọi tranh
chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi tiết kiệm tôi/chúng tôi tự chịu trách nhiệm
và giải quyết
Giấy chuyển giao này lập thành 03 bản,
bên chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản, bên nhận chuyển giao quyền sở hữu giữ
01 bản và 01 bản được lưu tại NHCSXH …………………………
…………,
ngày……..tháng……...năm………..
NGƯỜI CHUYỂN
GIAO(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC CHUYỂN
GIAO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NGÂN HÀNG
Lưu ý:
(1) Ghi đầy đủ
thông tin của tất cả người gửi tiền tiết kiệm chung.
(2,3) Ngày chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
(4) Người/ những
người chuyển giao.
6. Thủ tục cấp lại Thẻ
tiết kiệm
a) Trình tự thực hiện
- Người gửi tiền trực tiếp đến NHCSXH
nơi mở Thẻ tiết kiệm để khai báo mất/hỏng Thẻ Tiết kiệm.
- Người gửi tiền xuất trình hồ sơ theo
quy định.
- Người gửi tiền lập Giấy báo mất Thẻ tiết
kiệm hoặc Giấy báo hỏng Thẻ tiết kiệm.
- Ký xác nhận trên Sổ theo dõi báo mất,
hỏng Thẻ tiết kiệm.
- NHCSXH xác minh thông tin, hồ sơ Người
gửi tiền; đối chiếu chữ ký của Người gửi tiền với chữ ký mẫu lưu tại ngân hàng.
- Trường hợp mất Thẻ tiết kiệm, NHCSXH
thực hiện:
+ Phong tỏa tài khoản tiền gửi tiết kiệm,
chấm dứt hiệu lực Thẻ tiết kiệm;
+ Thông báo cho Sở giao dịch, chi
nhánh NHCSXH các tỉnh/thành phố, Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
khác trên địa bàn
+ Cấp lại Thẻ tiết kiệm mới, chấm dứt
phong tỏa tài khoản tiền gửi tiết kiệm sau khi các thông tin được xác định
đúng, đầy đủ và không có tranh chấp, khiếu kiện
+ Trường hợp Người gửi tiền tìm thấy
Thẻ Tiết kiệm đã báo mất, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục cắt góc và thu Thẻ tiết
kiệm cũ.
- Trường hợp hỏng Thẻ tiết kiệm,
NHCSXH thực hiện: Cấp lại Thẻ tiết kiệm mới, cắt góc và thu Thẻ tiết kiệm cũ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ xác minh thông tin của người
gửi tiền theo quy định: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người gửi tiền ... (01 bản chính).
- Giấy báo mất Thẻ tiết kiệm (mẫu số 03/NHCS-TGTK) (01 bản chính lưu
ngân hàng);
- Giấy báo hỏng Thẻ tiết kiệm (mẫu số 04/NHCS-TGTK) (01 bản chính lưu
ngân hàng).
- Thẻ tiết kiệm bị hỏng (01 bản chính
lưu ngân hàng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Trường hợp mất Thẻ tiết kiệm: 30
ngày làm việc kể từ ngày người gửi tiền hoàn tất thủ tục báo mất Thẻ tiết kiệm.
- Trường hợp hỏng Thẻ tiết kiệm: Ngay
sau khi NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng báo hỏng Thẻ
tiết kiệm.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Thẻ tiết kiệm
mới.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy báo mất Thẻ tiết kiệm (mẫu số 03/NHCS-TGTK).
- Giấy báo hỏng Thẻ tiết kiệm (mẫu số 04/NHCS-TGTK).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
NHCSXH không chấp nhận cấp Thẻ tiết kiệm
mới cho người gửi tiền đối với các Thẻ tiết kiệm có các thông tin được xác định
không đúng, không đầy đủ và có tranh chấp khiếu kiện, đã bị tẩy xóa, sửa chữa;
giao dịch tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền bị phong tỏa. Trường hợp phát
hiện người gửi tiền có hành vi gian dối nhằm trục lợi, NHCSXH lập Biên bản chuyển
sang cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 48/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
- Văn bản số 3579/NHCS-KHNV ngày
10/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Mẫu
số 03/NHCS-TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁO MẤT THẺ TIẾT KIỆM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………
Tôi/chúng tôi tên là: ………………………………………………………………………………………
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:…………. Ngày cấp:……………
Nơi cấp: …………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Tôi/chúng tôi bị mất Thẻ tiết kiệm thuộc
sở hữu của mình gửi tại NHCSXH………………….. như sau:
Số Thẻ tiết kiệm………………….Ngày gửi:…………….Ngày
đến hạn ………………………………
Số dư tiền gửi tiết kiệm: …………………………………………………………………………………..
Đề nghị chi nhánh/Phòng giao dịch
NHCSXH…………………………………………. giải quyết cho tôi theo quy định hiện hành. Nếu tìm lại
được Thẻ tiết kiệm đã báo mất, tôi chịu trách nhiệm thông báo và nộp lại ngay
cho NHCSXH…………………………………….. để xử lý theo quy định.
Tôi/chúng tôi cam kết chưa sử dụng Thẻ
tiết kiệm nêu trên vào bất kỳ mục đích nào khác. Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo mất được lập thành 02 bản.
Bên báo mất Thẻ tiết kiệm giữ 01 bản NHCSXH……………. giữ 01 bản.
|
……….,
ngày……..tháng……..năm……..
NGƯỜI GỬI TIỀN/ NGƯỜI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CHUNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NHCSXH………………………
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày……tháng…..năm…
Giám đốc Sở giao dịch/Giám đốc Chi nhánh (Phòng giao dịch)………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04/NHCS-TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁO HỎNG THẺ TIẾT KIỆM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….
Tôi/chúng tôi tên là: ……………………………………………………………………………………….
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:………… Ngày cấp:………….
Nơi cấp: …………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Tôi/chúng tôi bị hỏng Thẻ tiết kiệm
thuộc sở hữu của mình gửi tại NHCSXH………………… như sau:
Số Thẻ tiết kiệm………………… Ngày gửi:……………..
Ngày đến hạn ……………………………..
Số dư tiền gửi tiết kiệm: …………………………………………………………………………………..
Đề nghị chi nhánh/Phòng giao dịch
NHCSXH ………………………………………….giải quyết cho tôi theo quy định hiện hành.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo hỏng được lập thành 02 bản.
Bên báo hỏng Thẻ tiết kiệm giữ 01 bản, NHCSXH…………….. giữ 01 bản.
|
………,
ngày…….tháng…….năm………
NGƯỜI
GỬI TIỀN/NGƯỜI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CHUNG
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NHCSXH…………………………
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày……tháng…..năm…
Giám đốc Sở giao dịch/Giám đốc Chi nhánh (Phòng giao dịch)………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục nhận tiền
gửi có kỳ hạn.
a) Trình tự thực hiện:
- Khách hàng xuất trình hồ sơ theo quy
định.
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ
khách hàng.
- Khách hàng và NHCSXH thỏa thuận, ký
kết Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
- NHCSXH mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
cho khách hàng.
- Khách hàng nộp tiền vào NHCSXH nơi
nhận tiền gửi có kỳ hạn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (04 bản
chính).
- Giấy tờ xác minh thông tin của khách
hàng:
- Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân của
khách hàng là cá nhân:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực (01 bản chính). Giấy khai
sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi thực hiện gửi tiền thông qua người đại diện
theo pháp luật (01 bản chính).
+ Thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định
thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (nếu có) (01 bản chính).
+ Trường hợp khách hàng thực hiện gửi
tiền thông qua người đại diện theo pháp luật thì người đại diện phải xuất trình
các giấy tờ sau: Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân của người đại diện theo
pháp luật và Giấy chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật
(01 bản chính).
- Trường hợp khách hàng gửi tiền là tổ
chức:
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật (01
bản chính).
+ Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân của
người đại diện hợp pháp của tổ chức (01 bản chính)
+ Giấy chứng minh tư cách đại diện của
người đại diện hợp pháp của tổ chức (01 bản chính).
+ Trường hợp người đại diện hợp pháp của
tổ chức tại thời điểm ký kết hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn không đồng thời là người
đại diện được ủy quyền quản lý, sử dụng tài khoản thanh toán thì người đại diện
hợp pháp của tổ chức phải cung cấp thêm 01 bản chính hoặc bản sao có công chứng
hoặc chứng thực Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và Giấy tờ chứng minh tư
cách đại diện hợp pháp của tổ chức để ngân hàng lưu hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân và tổ
chức.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn (mẫu số 01/NHCS-TGCKH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
- Khách hàng phải thuộc đối tượng gửi
tiền gửi có kỳ hạn theo quy định của NHCSXH.
- Khách hàng phải có tài khoản thanh
toán tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn và đảm bảo đủ số dư vào ngày gửi tiền
trên Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005
và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối ngày
18/3/2013;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi có kỳ
hạn;
- Vãn bản số 3589/NHCS-KHNV ngày 11/6/2019
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/NHCS-TGCKH
NHCSXH và KH lập 04 bản:
- 02 bản lưu NHCSXH;
- 02 bản KH giữ.
|
Mẫu tham khảo
|
|
|
|
|
|
HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Số(1):…………………………../HĐTG
Hôm nay, ngày…………tháng………..năm…………..tại
trụ sở chi nhánh/phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội………………………. chúng
tôi gồm:
Bên gửi tiền (Sau đây gọi là Bên A)
Tên tổ chức/cá nhân(2): ……………………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………………. Thuộc đối tượng:
Người cư trú/Người không cư trú(3).
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số…………..ngày…./…./….
Nơi cấp ……………………….
Mã số thuế:…………………………… Tài khoản thanh
toán để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn số……………………………………… tên chủ tài khoản
……………………………………………….. mở tại Chi nhánh/PGD NHCSXH(4)……………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………….. Điện thoại/Fax:
………………………………………….
Đại diện hợp pháp:……………………………… Chức vụ:
…………………………………………….
Thè CCCD/CMND/HC Số…………………..….. ngày…./…./….
Nơi cấp ……………………………
Theo Giấy ủy quyền số: …………………………………………………………………………………..
Bên nhận tiền gửi (Sau đây gọi là Bên
B)
Chi nhánh/PGD NHCSXH: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………….. Điện thoại/Fax:……………………………………..
Đại diện hợp pháp:……………………………………… Chức
vụ: ……………………………………..
Theo Giấy ủy quyền số: …………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn này với nội dung như sau:
Điều 1. Số tiền, thời hạn, lãi suất,
phương thức trả lãi
- Số tiền gửi: ……………………………..VNĐ. (Bằng
chữ: ……………………………………………)
- Thời hạn gửi tiền:…………………………………………………………………………………………
- Ngày gửi tiền:…………………………………… Ngày đến
hạn ………………………………………
- Lãi suất: ……………………………………%/ năm;
phương thức trả lãi: ……………………………
Điều 2. Phương thức gửi tiền
Vào ngày gửi tiền, Bên B trích tiền từ
tài khoản thanh toán nêu trên của Bên A vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn theo nội
dung tại Điều 1.
Điều 3. Phương pháp tính lãi
- Số tiền lãi 1 ngày của khoản tiền gửi
được tính theo công thức:
Số tiền lãi ngày =
|
Số tiền gửi thực tế
x Lãi suất (năm)
|
365
|
- Số tiền lãi của khoản tiền gửi bằng
(=) tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.
Điều 4. Chi trả trước hạn
Trường hợp, Bên A có nhu cầu rút khoản
tiền gửi có kỳ hạn trước hạn thì phải có “Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có
kỳ hạn” bằng văn bản gửi Bên B trước tối thiểu 02 ngày làm việc. Lãi suất áp dụng
đối với khoản tiền gửi rút trước hạn theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH
trong từng thời kỳ (Hiện nay, áp dụng lãi suất không kỳ hạn).
Điều 5. Kéo dài thời hạn gửi tiền
Vào ngày đến hạn, hai bên thỏa thuận
như sau:(5)
- Đồng ý gửi tiền tiếp và chuyển toàn
bộ gốc, lãi (nếu có) sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất do
Bên B niêm yết tại thời điểm đáo hạn, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận
khác.
- Đồng ý gửi tiền tiếp số tiền gốc được
chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất do Bên B niêm yết
tại thời điểm đáo hạn, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác; số tiền lãi
(nếu có) được Bên B chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của Bên A mở tại Bên
B.
- Không đồng ý gửi tiền tiếp, Bên B
chuyển toàn bộ số tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của Bên A mở
tại Bên B.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
a) Được Bên B chi trả đầy đủ tiền gốc
và lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
b) Được Bên B đảm bảo an toàn và bảo mật
thông tin về giao dịch tiền gửi có ký hạn;
c) Được chuyển quyền sở hữu tiền gửi
có kỳ hạn, được để lại thừa kế tiền gửi có kỳ hạn, được sử dụng tiền gửi có kỳ
hạn làm tài sản đảm bảo theo quy định của NHCSXH và pháp luật;
d) Được tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn
trực tiếp tại trụ sở NHCSXH. Được yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về những
giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn;
đ) Được yêu cầu Bên B xác thực số dư khoản
tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính của chủ tài khoản hoặc phục
vụ cho các mục đích hợp pháp khác;
e) Các quyền khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Thực hiện đúng các thỏa thuận tại Hợp
đồng tiền gửi này;
b) Gửi đủ số tiền vào tài khoản thanh
toán được mở tại Bên B chậm nhất vào ngày gửi tiền được quy định tại Điều 1;
c) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp
pháp của tiền gửi có kỳ hạn; không sử dụng tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích rửa
tiền, tài trợ khủng bố, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác; chịu
mọi trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng tài khoản
tiền gửi có kỳ hạn do lỗi của mình;
d) Thông báo kịp thời cho Bên B khi
phát hiện Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ
gian lợi dụng, làm tổn thất tài sản;
đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
a) Được từ chối thực hiện giao dịch tiền
gửi có kỳ hạn nếu Bên A không thực hiện theo đúng các quy định của NHCSXH và của
pháp luật;
b) Trong trường hợp phát hiện Bên A vi
phạm các điều khoản của Hợp đồng hay quy định hiện hành của NHCSXH, có dấu hiệu
vi phạm pháp luật, Bên B có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng tài khoản
tiền gửi có kỳ hạn của Bên A, thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, xử lý;
c) Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ các
yêu cầu theo quy định khi sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn;
d) Các quyền khác theo theo thỏa thuận
tại Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Chi trả đầy đủ tiền gốc, lãi tiền gửi
có kỳ hạn cho Bên A theo đúng quy định tại Hợp đồng này;
b) Bảo đảm an toàn, bảo mật trong quá
trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn của Bên A phù hợp theo quy định của pháp
luật có liên quan;
c) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các yêu
cầu sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên A phù hợp với quy định hoặc thỏa
thuận giữa hai bên;
d) Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của Bên A, đảm bảo
phù hợp với quy định;
đ) Thông báo cho Bên A khi có thay đổi
đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 8. Cam kết khác
1. Hợp đồng này được lập và điều chỉnh
theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hai Bên có trách nhiệm thực hiện đúng các
điều khoản trong Hợp đồng này, trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nào khác liên
quan đến Hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. Trong quá trình
thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp hai bên sẽ ưu tiên giải quyết
thông qua thương lượng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì
một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền để giải
quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày gửi
tiền được quy định tại Điều 1.
3. Tại thời điểm đến hạn của Hợp đồng,
trường hợp Bên A muốn kéo dài thời hạn gửi tiền nhưng Bên B không tiếp tục thực
hiện sản phẩm huy động tiền gửi đó thì Bên A sẽ chuyển sang sản phẩm tiền gửi có
tính chất tương tự với kỳ hạn tương đương, nếu không có kỳ hạn tương đương thì
chuyển sang kỳ hạn gần nhất (ngắn hơn/dài hơn)(6) với kỳ hạn Bên A
đang gửi.
4. Trường hợp bên Hợp đồng tiền gửi bị
nhàu nát, rách, mất, Bên A phải báo ngay cho Bên B. Sau khi kiểm tra, xác minh,
Bên B thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn cho Bên A.
5. Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một
trong các trường hợp sau:
a) Khi các bên hoàn thành quyền và
nghĩa vụ đối với nhau.
b) Chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo thỏa
thuận các bên.
c) Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng
do bên kia vi phạm nghĩa vụ.
6. Trường hợp vào thời điểm chi trả tiền
gửi có kỳ hạn, tài khoản thanh toán của Bên A bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và
các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán, Bên A đề nghị Bên B mở
tài khoản thanh toán khác và Bên B chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản
thanh toán mới theo quy định hiện hành của NHCSXH.
7. Trước khi ký kết Hợp đồng này, Bên
A đã được biết trước thông tin về Hợp đồng theo mẫu và quy định về nhận tiền gửi
có kỳ hạn của Bên B.
8. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản
gốc, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN GỬI TIỀN (Bên A)
(Ký
& ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN TIỀN GỬI (Bên B)
(Ký
& ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Số Hợp đồng tiền gửi
có kỳ hạn lấy số tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
- (2) Trường hợp tiền gửi
chung có kỳ hạn: Ghi đầy đủ thông tin của tất cả các khách hàng sở hữu chung.
- (3) Căn cứ đối tượng gửi
tiền để lựa chọn.
- (4) Tại NHCSXH nơi nhận tiền
gửi có kỳ hạn.
- (5) và (6) Căn cứ vào nhu
cầu gửi tiền của Bên B để thỏa thuận lựa chọn một trong những nội dung cho phù
hợp.
- Hợp đồng này phải được đánh máy.
8. Thủ tục chi trả
trước hạn tiền gửi có kỳ hạn
a) Trình tự thực hiện
- Khách hàng lập Giấy đề nghị rút trước
hạn tiền gửi có kỳ hạn;
- Khách hàng xuất trình hồ sơ theo quy
định;
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ
khách hàng;
- NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có
kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của khách hàng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (01 bản
chính do khách hàng xuất trình).
- Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi
có kỳ hạn (01 bản chính).
- Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân của
khách hàng gửi tiền:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người gửi tiền (01 bản
chính).
+ Thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định
thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (nếu có) (01 bản chính).
- Trường hợp khách hàng phải thực hiện
thông qua người đại diện theo pháp luật thì người đại diện xuất trình Giấy tờ
xác minh thông tin cá nhân, Giấy chứng minh tư cách đại diện của người đại diện
theo pháp luật, Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi thực hiện gửi tiền
thông qua người đại diện theo pháp luật (01 bản chính).
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân và tổ
chức.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Khoản tiền gửi
có kỳ hạn được NHCSXH chi trả vào tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại
NHCSXH.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số
03/NHCS-TGCKH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
- Khách hàng phải xuất trình được đầy
đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của ngân hàng.
- Khách hàng phải có tài khoản thanh
toán tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005
và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối ngày
18/3/2013;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi có kỳ
hạn;
- Văn bản số 3589/NHCS-KHNV ngày
11/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 03/NHCS-TGCKH
KH lập 01 bản:
- 01 bản lưu NHCSXH;
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT TRƯỚC HẠN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………………..
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số………………….ngày…./…./….
Nơi cấp………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại
chi nhánh/PGD NHCSXH …………………………………
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số …………………….………./HĐTG
ký ngày ... tháng ... năm …….
Thời hạn gửi tiền………………… Ngày gửi tiền………………
Ngày đến hạn ………………………
Số tiền gửi có kỳ hạn:………………………………… Phương
thức trả lãi …………………………..
Nay Tôi/chúng tôi có nhu cầu rút trước
hạn tiền gửi có kỳ hạn theo Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên.
Đề nghị NHCSXH………………………………… giải quyết
cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
|
……..,
ngày…..tháng…..năm……..
KHÁCH HÀNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ tục chi trả tiền
gửi có kỳ hạn theo thừa kế
a) Trình tự thực hiện:
- Người thừa kế xuất trình hồ sơ theo
quy định.
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ
theo quy định.
- NHCSXH cập nhật thông tin, chuyển
quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn cho người thừa kế hoặc chi trả tiền gửi tiết kiệm
cho người thừa kế theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (01 bản
chính)
- Giấy chứng tử hoặc Quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án về việc tuyên bố chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn chết
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao từ sổ
gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp lưu ngân hàng).
- Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân của
người thừa kế: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn thời hạn hiệu lực (01 bản chính để đối chiếu và 01 bản sao có công chứng hoặc
chứng thực để lưu ngân hàng).
- Tùy từng trường hợp cụ thể, người thừa
kế phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau: Văn bản khai nhận di sản có
công chứng hoặc chứng thực; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Bản án, quyết
định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc phân chia di sản thừa kế (01 bản
có công chứng hoặc chứng thực lưu ngân hàng).
- Văn bản thỏa thuận khác của những
người thừa kế, di chúc bằng văn bản của khách hàng, văn bản từ chối nhận di sản
của những người thừa kế (nếu có) (01 bản có công chứng hoặc chứng thực lưu ngân
hàng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Khoản tiền gửi
có kỳ hạn được NHCSXH chi trả vào tài khoản thanh toán của người thừa kế mở tại
NHCSXH.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
- Người thừa kế phải xuất trình được đầy
đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của ngân hàng.
- Người thừa kế phải mở tài khoản
thanh toán tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005
và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối ngày
18/3/2013;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi có kỳ
hạn;
- Văn bản số 3589/NHCS-KHNV ngày
11/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH.
10. Thủ tục chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Khách hàng xuất trình hồ sơ theo quy
định.
- Khách hàng lập giấy chuyển giao quyền
sở hữu tiền gửi có kỳ hạn;
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu thông tin
theo quy định;
- NHCSXH xác nhận việc chuyển giao quyền
sở hữu trên Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (01 bản
chính)
- Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi
có kỳ hạn (mẫu số 02/NHCS-TGCKH).
- Khách hàng là cá nhân:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của
cá nhân chưa đủ 14 tuổi (01 bản chính).
+ Thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định
thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (nếu có) (01 bản chính).
- Khách hàng thực hiện thông qua người
đại diện theo pháp luật:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người đại diện theo
pháp luật của khách hàng (01 bản chính)
+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện
của người đại diện theo pháp luật (01 bản chính).
+ Cam kết của người giám hộ chứng minh
được việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm vì lợi ích của người được
giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ bằng văn bản (01 bản
chính).
- Khách hàng là tổ chức:
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật (01
bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người đại diện hợp
pháp của tổ chức (01 bản chính).
+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện
của người đại diện hợp pháp của tổ chức (01 bản chính).
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân và tổ
chức.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Giấy chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn (mẫu
số 02/NHCS-TGCKH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV
- Người nhận chuyển giao phải đảm bảo
phù hợp đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH và thời hạn gửi tiền không
được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin của khách
hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài
là người cư trú.
- Người nhận chuyển giao phải có tài khoản
thanh toán tại NHCSXH.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16/6/2010
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày
20/11/2017;
- Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005
và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối ngày
18/3/2013;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi có kỳ
hạn;
- Văn bản số 3589/NHCS-KHNV ngày
11/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 02/NHCS-TGCKH
Lập 03 bản
- 01 bản lưu NHCSXH;
- 01 bản bên chuyển giao giữ;
- 01 bản bên nhận chuyển giao giữ;
|
GIẤY CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………….
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số …….ngày
…./…./…. Nơi cấp …………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại
chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ……………………
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số …………………../HĐTG
ký ngày…….. tháng……… năm ……….
Thời hạn gửi tiền………………. Ngày gửi tiền………………..
Ngày đến hạn ……………………….
Số tiền gửi có kỳ hạn:…………………………… Phương
thức trả lãi..............................................
Nay Tôi/chúng tôi thỏa thuận chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn và đề nghị NHCSXH…………………… thực hiện thủ tục
chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ số dư gốc và lãi chưa rút tính đến ngày(2)…………………..
của Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên cho:
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số……………………ngày
…./..../….. Nơi cấp …………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Số tiền gốc chuyển giao: ……………………………,
số tiền lãi chuyển giao: ……………………….
Kể từ ngày(3) :.............................
Tổ chức/cá nhân …………………………………………………. có quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên
theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn do Tổ chức/cá
nhân………………………………………………….giữ.
Đề nghị NHCSXH……………………………………….. thực
hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên.
Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định hiện hành của pháp luật và NHCSXH về tiền gửi có kỳ hạn, mọi tranh
chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn chúng tôi tự chịu trách nhiệm
và giải quyết.
Văn bản chuyển giao này lập thành 03 bản,
bên chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản, bên nhận chuyển giao quyền sở hữu giữ
01 bản và 01 bản được lưu tại NHCSXH ………………………….
………….,
ngày……..tháng………năm…………..
BÊN CHUYỂN GIAO(4)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BÊN ĐƯỢC CHUYỂN
GIAO
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NGÂN HÀNG ………………………………….
Lưu ý:
- (1) Ghi đầy đủ thông tin
của tất cả khách hàng tiền gửi có kỳ hạn chung.
- (2,3) Ngày chuyển giao
quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- (4) Trường hợp tiền gửi
chung có kỳ hạn: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên của tất cả các khách hàng sở hữu
chung.
11. Thủ tục cấp bản
sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Khách hàng trực tiếp thông báo cho
NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn khi Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị mất, hỏng
(nhàu nát, rách);
- Khách hàng xuất trình hồ sơ theo quy
định;
- Khách hàng lập Giấy báo nhàu nát,
rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Khách hàng ký xác nhận trên “Sổ theo
dõi báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn” (mẫu số 05/NHCS-TGCKH);
- NHCSXH kiểm tra, xác minh thông tin;
- NHCSXH thực hiện cấp bản sao Hợp đồng
tiền gửi có kỳ hạn; thu lại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (bị nhàu nát, rách).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở của NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị hỏng
(nhàu nát, rách)
- Giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng
tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 04/NHCS-TGCKH)
- Sổ theo dõi báo nhàu nát, rách, mất
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số
05/NHCS-TGCKH).
- Khách hàng là cá nhân:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của
cá nhân chưa đủ 14 tuổi (01 bản chính).
+ Thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định
thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (nếu có) (01 bản chính).
- Khách hàng thực hiện thông qua người
đại diện theo pháp luật: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật của khách hàng
(01 bản chính)
- Khách hàng là tổ chức: Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định
của pháp luật (01 bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ của khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân và tổ
chức.
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Bản sao Hợp
đồng tiền gửi có kỳ hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy báo
nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 04/NHCS-TGCKH); Sổ theo dõi báo
nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 05/NHCS-TGCKH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTGQCV:
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn của
khách hàng bị mất, hỏng (nhàu nát, rách);
- NHCSXH chỉ thực hiện cấp bản sao Hợp
đồng tiền gửi có kỳ hạn khi các thông tin trên Hợp đồng được xác định đúng, đầy
đủ và khoản tiền gửi có kỳ hạn không có tranh chấp, khiếu kiện.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV
- Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
- Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005
và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối ngày
18/3/2013;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi có kỳ
hạn;
- Văn bản số 3589/NHCS-KHNV ngày
11/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 04/NHCS-TGCKH
KH lập 02 bản
- 01 bản lưu NHCSXH;
- 01 bản KH giữ.
|
GIẤY BÁO NHÀU NÁT, RÁCH, MẤT
HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số ………ngày
…./..../….. Nơi cấp ....................................
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Tôi/chúng tôi bị nhàu nát, rách mất Hợp đồng tiền gửi có
kỳ hạn thuộc sở hữu của mình gửi tại NHCSXH………………………………………………….. như sau:
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số……………../HĐTG
ký ngày ... tháng ... năm …………….
Thời hạn gửi tiền ……………………Ngày gửi tiền………………….
Ngày đến hạn ………………..
Số tiền gửi có kỳ hạn:………………………………….
Phương thức trả lãi …………………………..
Đề nghị NHCSXH…………………………………………… giải
quyết cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng
tiền gửi có kỳ hạn được lập thành 02 bản. Khách hàng giữ 01 bản, NHCSXH…………………………………….. giữ 01 bản.
|
…………..,
ngày……tháng…...năm ……..
KHÁCH HÀNG
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NHCSXH………………………………..
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày……tháng…..năm…
Giám đốc Sở giao dịch/Giám đốc Chi nhánh (Phòng giao dịch)………..
|