|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 2020 Cao Bằng
Số hiệu:
|
21/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2018/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 -
2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ,
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg , ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 3861/TTr-UBND,
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo nghị quyết
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh
Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
như sau:
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương cụ thể như sau:
Biểu số 1: Bổ sung 10.716,253 triệu đồng
từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để trả nợ xây dựng
cơ bản cho 03 dự án.
Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí
của một số dự án từ nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg , cụ thể: 01 dự án theo hình thức đối tác công tư (đường bộ cao tốc
Đồng Đăng, Lạng Sơn - Trà Lĩnh, Cao Bằng); 52 dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục đào
tạo và giáo dục nghề nghiệp, 01 dự án thuộc lĩnh vực Quản lý nhà nước, 02 dự án
thuộc lĩnh vực Giao thông, 02 dự án thuộc lĩnh vực Y tế, 03 dự án thuộc lĩnh vực
Quốc phòng - An ninh, 03 dự án thuộc lĩnh vực khác, 04 dự án thuộc lĩnh vực vốn
vay lại các dự án sử dụng vốn ODA, 31 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng các dự án
ODA, 04 dự án thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới
Việt - Trung, giãn tiến độ 10 dự án trụ sở xã theo đề án sắp xếp lại các cơ
quan, đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng, cắt giảm 6 dự án trụ sở xã do các huyện
đã bố trí vốn thực hiện; bổ sung dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) -
Trà Lĩnh (Cao Bằng). Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 14 dự án từ nguồn vốn đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới.
Biểu số 3: Bổ sung 16.974,939 triệu đồng
từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho 01 dự án thuộc
lĩnh vực Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung và 06 dự
án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA.
Biểu số 4: Bổ sung danh mục và điều
chỉnh mức vốn đã bố trí của các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để thực hiện các dự án phát sinh cần thiết mới, cụ
thể: 01 dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; 01 dự án thuộc lĩnh vực cấp
nước; 04 dự án thuộc lĩnh vực giao thông; 12 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA;
dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng); Bổ sung danh
mục và điều chỉnh nội bộ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất để thực hiện
27 dự án để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới; bổ sung các dự án trọng điểm của
tỉnh.
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách trung ương (Vốn trong nước):
Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố
trí của 02 dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư theo
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu,
Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; 13 dự án theo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
Biểu số 4: Bổ sung dự án xử lý, cải tạo,
phục hồi môi trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh theo văn
bản số 5550/BTNMT-KHTC, ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v
phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của Chương trình mục tiêu xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích.
3. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách trung ương (Vốn ODA):
Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố
trí của 02 dự án; Điều chỉnh mức vốn và bổ sung 3.272 triệu đồng cho 01 dự án
theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bổ
sung 281.032 triệu đồng theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (Vốn chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh) cho 01 dự án.
4. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
tăng thu ngân sách địa phương.
Biểu số 4: Bổ sung 32 dự án cần thiết
phát sinh mới.
5. Các dự án chưa có vốn bố trí
Biểu số 5: Bao gồm 32 dự án.
6. Nguồn vốn dự phòng (10%) cân đối ngân
sách địa phương.
Biểu số 6: Tổng số 392.155 triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: 347.155 triệu đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 5.000
triệu đồng.
- Nguồn vốn sử dụng đất: 40.000 triệu
đồng.
7. Tổng hợp các nguồn vốn bố trí cho
dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng) ở Biểu số 7.
(Các nguồn vốn điều chỉnh, bổ sung
như trong các biểu số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo).
8. Các nội dung khác không điều chỉnh
thực hiện theo Nghị quyết số 85/2016/NQ-HĐND , ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -
2020 và năm 2017 tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND , ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng:
1. Căn cứ Nghị quyết này xây dựng kế
hoạch đầu tư công hằng năm.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ mức vốn được giao, phần vốn do cấp huyện được bố trí để xây dựng
kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương mình, trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp thông qua.
3. Chỉ đạo các đơn vị, các chủ đầu tư
triển khai thực hiện thủ tục đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công,
Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Trong từng năm kế hoạch, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành điều chỉnh, bổ sung vốn
cho các dự án trong phạm vi kế hoạch vốn đã được giao, báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
5. Thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh điều chỉnh nội bộ (chỉ điều chỉnh vốn giữa các dự án được giao
trong Nghị quyết) chỉ tiêu vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho từng
dự án trong trường hợp phát sinh tăng hoặc giảm so với số vốn đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng giao tại Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND , ngày 08/12/2017
và Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng tại kỳ họp gần nhất.
6. Thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục, chỉ tiêu vốn đối với từng dự án cụ
thể sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ (sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền), báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng tại kỳ họp gần nhất.
7. Trong giai đoạn 2019 - 2020, căn cứ
tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát,
trình Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đoàn đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đàm Văn Eng
|
BIỂU
SỐ 1
CÁC DỰ ÁN NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND
|
Điều
chỉnh
|
Sau
điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh, bổ sung
|
Tăng
|
Giảm
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B)
|
2.000,000
|
10.716,253
|
-
|
12.716,253
|
|
A
|
Dự án đã có tên trong kế hoạch
trung hạn kèm theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND
|
2.000,000
|
9.682,164
|
-
|
11.682,164
|
|
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
2.000,000
|
9.682,164
|
-
|
11.682,164
|
|
I
|
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg
|
2.000,000
|
9.682,164
|
-
|
11.682,164
|
|
1.1
|
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp
|
-
|
3.183,884
|
-
|
3.183,884
|
|
1
|
Trường dạy nghề tỉnh Cao Bằng
|
|
3.183,884
|
|
3.183,884
|
Để thanh toán khối
lượng hoàn thành theo tờ trình số 221/TTr-TTCN ngày 26/11/2018 của trường
Trung cấp Nghề tỉnh Cao Bằng
|
1.2
|
Giao thông
|
2.000,000
|
6.498,280
|
-
|
8.498,280
|
|
1
|
Đường tỉnh 209 đoạn Km 36 - Km 50
huyện Thạch An
|
2.000,000
|
6.498,280
|
|
8.498,280
|
Nợ đọng XDCB của dự án chốt tại thời
điểm 31/12/2014 là 4.518 trđ. KH 2017 đã bố trí trả 2.000 trđ.
|
B
|
Dự án chưa có tên trong kế hoạch
trung hạn kèm theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND
|
-
|
1.034,089
|
-
|
1.034,089
|
|
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
-
|
1.034,089
|
-
|
1.034,089
|
|
I
|
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg
|
-
|
1.034,089
|
-
|
1.034,089
|
|
1.1
|
Giao thông
|
-
|
1.034,089
|
-
|
1.034,089
|
|
1
|
Đường tỉnh lộ 209 (đoạn thị trấn
Đông Khê - xã Trọng Con) huyện Thạch An lý trình: Km
00+00-Km00+292,24; Km 2 +194,35 -Km5+729,9
|
-
|
1.034,089
|
|
1.034.089
|
Thanh toán nợ khối lượng XDCB. Quyết
định phê duyệt TMĐT tại QĐ số 234/QĐ-UBND , 5/2/2008 là 16.492 triệu đồng, đã
thanh toán 15.458 triệu đồng
|
BIỂU
SỐ 2
CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH MỨC VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Đã
giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND
|
Điều
chỉnh
|
Sau
điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh
|
Tăng
|
Giảm
|
A
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
574.647,743
|
38.331,863
|
210.819,924
|
402.159,682
|
|
A.1
|
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg
|
574.647,743
|
38.331,863
|
210.819,924
|
402.159,682
|
|
|
Tỉnh bố trí
|
574.647,743
|
38.331,863
|
210.819,924
|
402.159,682
|
|
A1.1
|
Hỗ trợ các dự án đầu tư theo
hình thức PPP
|
15.000,000
|
|
|
15.000,000
|
Phân bổ chi tiết số vốn trung hạn
cho các dự án.
|
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
15.000,000
|
|
|
15.000,000
|
Giao UBND tỉnh trình Thường trực
HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiểu dự án cụ thể
|
A1.2
|
Bố trí thực hiện dự án
|
559.647,743
|
38.331,863
|
210.819,924
|
387.159,682
|
|
A1.2.1
|
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp
|
179.285,003
|
7.068,251
|
20.731,080
|
165.622,174
|
Giảm 13.662,829 triệu đồng để tăng
cho đối ứng các dự án ODA giáo dục
|
(1)
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm
2017
|
25.988,000
|
502,010
|
8,496
|
26.481,514
|
|
1
|
Nhà hội đồng trường THPT Bảo Lâm,
huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
6.440,000
|
|
8,496
|
6.431,504
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng
hoàn thành thực tế của công trình
|
2
|
Nhà hội đồng trường THPT Bảo Lạc,
huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
6.755,000
|
59,384
|
|
6.814,384
|
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình
|
3
|
Nhà hội đồng trường THPT Thông Huề,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
4.694,000
|
94,271
|
|
4.788,271
|
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
4
|
Trường Mầm non Nam Quang, xã Nam
Quang, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
4.499,000
|
110,735
|
|
4.609,735
|
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn
thành thực tế của công trình
|
5
|
Trường THCS Hoàng Tung, xã Hoàng
Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
3.600,000
|
237,620
|
|
3
837,620
|
Điều chỉnh tăng theo khối lượng
hoàn thành thực tế của công trình
|
(2)
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2017
|
22.240,000
|
-
|
924,533
|
21.315,467
|
-
|
1
|
Nhà hội trường và phòng học trường
Chính trị Hoàng Đình Giong, tỉnh Cao Bằng
|
12.240,000
|
|
354,214
|
11.885,786
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng
hoàn thành thực tế của công trình
|
2
|
Cải tạo, nâng
cấp trường THPT Cao Bình, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
10.000.000
|
|
570,319
|
9.429,681
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
(3)
|
Dự án khởi công mới năm 2017
|
37.489,000
|
496,634
|
2.276,656
|
35.708,978
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng phòng học mầm non
thực hiện Đề án phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
4.500,000
|
-
|
320,029
|
4.179,971
|
|
1.1
|
Huyện Bảo Lâm
|
2.400,000
|
|
110,735
|
2.289,265
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực
tế của công trình
|
1.2
|
Huyện Hà Quảng
|
900,000
|
|
28,114
|
871,886
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực
tế của công trình
|
1.3
|
Huyện Hòa An
|
1.200,000
|
|
181,180
|
1.018,820
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực
tế của công trình
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Lý
Bôn, huyện Bảo Lâm
|
3.600,000
|
|
195,840
|
3.404,160
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Đống
Đa, huyện Quảng Uyên
|
3.539,000
|
|
81,260
|
3.457,740
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
4
|
Trường tiểu học Nam Tuấn, xã Nam Tuấn,
huyện Hòa An
|
2.700,000
|
|
406,212
|
2.293,788
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
5
|
Trường THCS Đào Ngạn, xã Đào Ngạn,
huyện Hà Quảng
|
4.453,000
|
|
222,833
|
4.230,167
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
6
|
Trường THCS Vần Dính, xã Vần Dính, huyện Hà Quảng
|
3.157,000
|
|
206,197
|
2.950,803
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
7
|
Trường mầm non Hồng Quân, Thị trấn
Thông Nông
|
4.451,000
|
408,214
|
|
4.859,214
|
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
8
|
Trường mầm non Dẻ Rào, xã Đa Thông,
huyện Thông Nông
|
2.700,000
|
88,420
|
|
2.788,420
|
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
9
|
Trường Mầm non xã Vần Dính, huyện
Hà Quảng
|
4.476,000
|
|
778,155
|
3.697,845
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng
hoàn thành thực tế của công trình
|
10
|
Trường tiểu học Cao Chương, xã Cao
Chương, huyện Trà Lĩnh
|
3.913,000
|
|
66,130
|
3.846,870
|
Điều chỉnh giảm
theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình
|
(4)
|
Các dự án khởi công mới giai đoạn 2018-2020
|
93.568,003
|
6.069,607
|
17.521,395
|
82.116,215
|
|
|
Khởi công năm 2018
|
74.038,000
|
6.069,607
|
1.191,392
|
78.916,215
|
|
1
|
Trường tiểu học Vĩnh Quang, xã Vĩnh
Quang, thành phố Cao Bằng
|
4.200,000
|
|
63,141
|
4.136,859
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
2
|
Cải tạo, nâng
cấp Trường PTCS Yên Thổ, xã Yên Thổ,
huyện Bảo Lâm
|
7.500,000
|
|
93,764
|
7.406,236
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế
của công trình
|
3
|
Trường Mầm non Bế Triều, xã Bế Triều,
huyện Hòa An
|
4.000,000
|
300,000
|
|
4.300,000
|
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.
|
4
|
Trường tiểu học Bế Triều, xã Bế Triều,
huyện Hòa An
|
5.800,000
|
1.600,000
|
|
7.400,000
|
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được
duyệt để hoàn thành dự án.
|
5
|
Trường THCS Hồng Việt, xã Hồng Việt,
huyện Hòa An
|
4.000,000
|
|
0,576
|
3.999,424
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu
được duyệt của dự án
|
6
|
Trường TH Hồng Việt, xã Hồng Việt,
huyện Hòa An
|
2.985,000
|
|
47,608
|
2.937,392
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn
thành thực tế của công trình
|
7
|
Trường THCS Thị Hoa, xã Thị Hoa,
huyện Hạ Lang
|
4.500,000
|
500,000
|
|
5.000,000
|
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng
TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.
|
8
|
Trường MN Phù Ngọc, xã Phù Ngọc, huyện
Hà Quảng, HM: Nhà hội đồng và các hạng mục ngoài nhà và
hạ tầng kỹ thuật
|
2.000,000
|
|
8,327
|
1.991,673
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu
được duyệt của dự án
|
9
|
Trường THCS Phù Ngọc, xã Phù Ngọc, huyện
Hà Quảng. HM: Xây mới nhà hội đồng; cải tạo nhà cũ và các hạng mục phụ trợ.
|
2.950,000
|
|
14,892
|
2.935,108
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu
được duyệt của dự án
|
10
|
Trường tiểu học Sóc Giang, xã Sóc
Hà, huyện Hà Quảng
|
2.534,000
|
348,607
|
|
2.882,607
|
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng
TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.
|
11
|
Trường PTCS Minh Thanh, xã Minh
Thanh, huyện Nguyên Bình
|
5.000,000
|
500,000
|
|
5.500,000
|
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng
TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.
|
12
|
Trường Mẫu giáo Minh Thanh, xã Minh
Thanh, huyện Nguyên Bình
|
3.600,000
|
|
5,360
|
3.594,640
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án
|
13
|
Trường Tiểu học Tân Việt, xã Lê Lai,
huyện Thạch An
|
3.500,000
|
|
176,007
|
3.323,993
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu
được duyệt của dự án
|
20
|
Trường Mầm non Quang Hán, xã Quang
Hán, huyện Trà Lĩnh
|
2.480,000
|
320,000
|
|
2.800,000
|
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng
TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.
|
14
|
Trường THCS Lương Can, xã Lương
Can, huyện Thông Nông
|
2.990,000
|
|
19,335
|
2.970,665
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án
|
15
|
Trường THCS Đại Sơn, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
4.000,000
|
|
762,382
|
3.237,618
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của
dự án
|
16
|
Cải tạo, sửa
chữa trường trung cấp nghề tỉnh Cao Bằng
|
11.999,000
|
2.501,000
|
|
14.500,000
|
Đề xuất tăng mức
vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt
để hoàn thành dự án.
|
|
Khởi công năm 2019
|
5.000,000
|
-
|
5.000,000
|
-
|
|
1
|
Trường tiểu học Lương Thông, huyện
Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
5.000.000
|
|
5.000,000
|
-
|
Trường không đủ
diện tích để xây dựng nên không đầu
tư dự án này trong giai đoạn 2016-2020
|
|
Khởi công năm 2020
|
14.530,003
|
-
|
11.330,003
|
3.200,000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trường phổ thông
DTNT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
2.530,003
|
|
2.330,003
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
2
|
Trường tiểu học Quảng Lâm, xã Quảng
Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối
bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
3
|
Trường THCS Thái Đức, xã Thái Đức,
huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
4
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS Quý Quân, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
5
|
Trường tiểu học Lang Môn, xã Lang
Môn, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
6
|
Trường THCS Phục Hòa, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
7
|
Trường THCS Bình Lăng, xã Bình
Lăng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
8
|
Cải tạo nâng cấp Trường PTDTNT Thạch
An, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
9
|
Trường THCS Pò Tấu, xã Chí Viền,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
10
|
Trường mầm non Thượng Thôn, xã Thượng
Thôn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
11
|
Trường THCS Thị trấn Thông Nông,
huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
12
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS Công Trừng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
13
|
Trường THCS Thắng Lợi, xã Thắng Lợi,
huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600.000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
14
|
Trường THCS Hạnh Phúc, xã Hạnh
Phúc, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200.000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
15
|
Cải tạo nâng cấp trường THPT Trùng
Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
16
|
Trường MN Ngọc
Động, xã Ngọc Động, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố
trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục
|
A1.2.2
|
Quản lý nhà nước
|
26.978,000
|
-
|
4.478,000
|
22.500,000
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc
HĐND - UBND tỉnh Cao Bằng-giai đoạn II
|
26.978,000
|
|
4.478,000
|
22.500,000
|
Hết KH 2018, dự án đã được bố trí đủ
vốn. Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 4478
tr.đ
|
A1.2.3
|
Giao thông
|
60.093,920
|
7.773,000
|
2.059,080
|
65.807,840
|
|
1
|
Đường tỉnh 216 (2 cầu, đường 2 đầu
cầu và lý trình km0 đến km4+500). Hạng mục nền mặt đường
và hệ thống thoát nước lý trình km0+400 - km4+307,3
|
50.000,000
|
7.773,000
|
|
57.773,000
|
Đề xuất điều chỉnh tăng theo TDT đã
được duyệt để không nợ năm 2019; đã trừ 10% tiết kiệm
theo quy định
|
2
|
Đường giao thông khu đô thị mới Đề
Thám, Thành phố Cao Bằng (đường đấu nối vào QL3) gồm 7 tuyến: A,B,C,D,Đ,E,F
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó tuyến E
|
10.093,920
|
|
2.059,080
|
8.034,840
|
Hết KH 2018, tuyến E của dự án đã
được bố trí đủ vốn (TĐ: vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg = 10.093,92 vốn SD đất = 4.000tr.đ). Đề xuất điều chỉnh giảm KH
trung hạn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg =
2.059,08 tr.đ
|
A1.2.4
|
Y tế
|
1.731,000
|
-
|
41,052
|
1.689,948
|
|
1
|
Trung tâm nội tiết tỉnh Cao Bằng
|
1.731,000
|
|
41,052
|
1.689,948
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng thanh
toán thực tế
|
(2)
|
Các dự án khởi công mới giai đoạn
2018-2020
|
8.000,000
|
-
|
41,986
|
7.958,014
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện đa khoa
tỉnh Cao Bằng (Khoa Lao)
|
8.000,000
|
|
41,986
|
7.958,014
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu tư
được duyệt của dự án
|
A1.2.5
|
Quốc phòng - An ninh
|
20.400,000
|
-
|
5.756,703
|
14.643,297
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an phường Ngọc
Xuân
|
9.400,000
|
|
680,542
|
8.719,458
|
TMĐT được duyệt = 8719,458 trđ. Đề xuất
điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 680,542 tr.đ
|
2
|
Đền bù, giải phóng mặt bằng Trường
Quân sự
|
10.000,000
|
|
5.000,000
|
5.000,000
|
Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn
vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 5.000 trđ. vì KH 2017 đã bố
trí nguồn tăng thu NSĐP = 5.000 trđ
|
3
|
Khu căn cứ chiến đấu phục vụ diễn tập
khu vực phòng thủ huyện Hà Quảng
|
1.000,000
|
|
76,161
|
923,839
|
TMĐT được duyệt = 923,839 trđ Đề xuất
điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37)=
76,161 tr.đ
|
A1.2.6
|
Lĩnh vực khác
|
15.000,000
|
-
|
10.000,874
|
4.999,126
|
|
1
|
Xây dựng phòng khám - quản lý sức
khỏe thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ
|
10.000,000
|
|
10.000,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sát nhập các cơ quan khối Đảng ...theo thông báo số 342/TB-TU ngày 03/10/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng.
|
2
|
Dự án: Đầu tư bổ sung nâng cấp hệ
thống trang thiết bị trường quay truyền hình cho Đài Phát thanh và Truyền
hình Cao Bằng
|
5.000,000
|
|
0,874
|
4.999,126
|
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu
tư được duyệt của dự án
|
A1.2.7
|
Vốn vay lại các dự án sử dụng vốn
ODA
|
15.750,000
|
-
|
15.750,000
|
-
|
|
1.1
|
Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài
sản đường địa phương (LRAMP), Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương
|
1.000,000
|
|
1.000,000
|
-
|
Năm 2017, nợ công của tỉnh Cao Bằng
đã vượt trần trong khi phải tiếp tục vay lại ODA từ Chính phủ để đầu tư. Để
đảm bảo đủ điều kiện rút vốn ODA và không làm tăng nợ công phải
bố trí một phần vốn NSĐP để trả nợ công của tỉnh. Tuy nhiên trong năm 2017 Bộ
Tài chính vẫn cho rút vốn ODA và không yêu cầu đồng thời phải trả nợ công nên
không cần bố trí vốn.
|
1.2
|
Chương trình “Mở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”
|
1.000,000
|
|
1.000,000
|
-
|
1.3
|
Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
- thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 1)
|
12.655,000
|
|
12.655,000
|
-
|
1.4
|
Chương trình đô thị miền núi phía Bắc
- thành phố Cao Bằng Giai đoạn 2 (2017-2020)
|
1.095,000
|
|
1.095,000
|
-
|
A1.2.8
|
Đối ứng các dự án ODA
|
80.104,213
|
22.690,612
|
19.738,442
|
83.056,383
|
|
1
|
Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn
nhất giai đoạn 2
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường THCS Cao Thăng, huyện Trùng Khánh thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất
giai đoạn 2
|
617,000
|
|
0,453
|
616,547
|
Giảm do Công trình hoàn thành, hết khối lượng
thanh toán
|
1.2
|
Trường PTCS Nam Cao, huyện Bảo Lâm thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2
|
1.783,000
|
|
340,695
|
1.442,305
|
Giảm do Công trình hoàn thành, hết khối lượng
thanh toán
|
1.3
|
Trường THCS Tiên Thành, huyện Phục
Hòa thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất
giai đoạn 2
|
149,773
|
16,676
|
|
166,449
|
Tăng do bố trí thanh toán khối lượng hoàn
thành
|
1.4
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
Cô Ba, huyện Bảo Lạc thuộc dự án giáo dục THCS khu
vực khó khăn nhất giai đoạn 2
|
544,150
|
4,244
|
|
548,394
|
Tăng do bố trí thanh toán khối
lượng hoàn thành
|
1.5
|
Trường THCS Lương Thông, huyện
Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
4.124,000
|
570,000
|
|
4.694,000
|
Tăng do điều chỉnh dự án, quy mô
tăng thêm 2 phòng học, do Bộ bổ sung vốn ODA nên tỉnh phải bố trí vốn đối ứng
|
2
|
Cải thiện điều kiện giáo dục tại tỉnh
Cao Bằng bằng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường PTDTBT THCS Huy Giáp
|
12.500,000
|
|
10.500,000
|
2.000,000
|
Dừng triển
khai dự án để chờ ý kiến của nhà tài trợ (chi 2 tỷ để bố trí các chi phí khác khi dự án được giao
vốn ODA theo dự thảo Biên bản khảo sát hiện trường)
|
2.2
|
Trường Mầm non Cần Nông
|
1.200,000
|
|
1.200,000
|
-
|
Không tiếp tục đầu tư dự án do địa
điểm xây dựng không đảm bảo an toàn
|
2.3
|
Trường PTDTNT Bảo Lạc
|
-
|
1.000,000
|
|
1.000,000
|
Theo dự thảo Biên bản khảo sát hiện
trường, phía nhà tài trợ Trung Quốc chi đồng ý bố trí vốn ODA cho chi phí xây lắp, các chi phí khác phải dùng vốn đối ứng
|
3
|
Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện
các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - tiểu dự án tỉnh
Cao Bằng
|
36.000,000
|
7.618,622
|
|
43.618,622
|
Tăng vốn đối ứng để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng cho 02 tiểu
dự án đại diện
|
4
|
Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an
toàn thực phẩm Cao Bằng (LIFSAP mở rộng)
|
2.860,000
|
281,070
|
|
3.141,070
|
Do dự án được bổ sung vốn ODA để nâng
cấp, sửa chữa bổ sung các chợ thực phẩm (Cao Bình; Thông
Huề; Sửa chữa chợ Trùng Khánh; Bản Giới; Quảng Uyên) do đó vốn đối ứng cho các hạng mục xây
lắp tăng lên.
|
5
|
Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh
và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”
|
1.000,000
|
|
1.000,000
|
-
|
Vốn đối ứng do
nhân dân đóng góp
|
6
|
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng
|
1.321,990
|
|
436,468
|
885,522
|
Công trình hoàn
thành, hết khối lượng thanh toán
|
7
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn
y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng
|
1.301,300
|
|
575,410
|
725,890
|
8
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
508,000
|
|
114,874
|
393,126
|
9
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Uyên, tỉnh
Cao Bằng
|
554,000
|
|
159,737
|
394,263
|
10
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn
y tế Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
555,000
|
|
160,224
|
394,776
|
|
11
|
Các trạm y tế do EU tài trợ
|
|
|
|
-
|
|
11.1
|
Trạm y tế xã Yên Sơn, huyện Thông
Nông, tỉnh Cao Bằng
|
1.412,000
|
|
81,087
|
1.330,913
|
Do khi xây dựng KH 2016-2020, bố
trí vốn theo QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, khi phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật cắt giảm một số chi phí nên tổng mức đầu tư giảm dẫn
đến vốn đối ứng giảm
|
11.2
|
Trạm y tế xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc,
tỉnh Cao Bằng
|
2.291,000
|
|
1.433,592
|
857,408
|
11.3
|
Trạm y tế xã Vũ Nông, huyện Nguyên
Bình, tỉnh Cao Bằng
|
2.458,971
|
|
1.369,896
|
1.089,075
|
11.4
|
Trạm y tế xã Đại Sơn, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
1.277,249
|
|
525,642
|
751,607
|
11.5
|
Trạm y tế xã Bình Dương, huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng
|
2.046,780
|
|
840,364
|
1.206,416
|
11.6
|
Trạm Y tế xã Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc
|
700,000
|
1.500,000
|
|
2.200,000
|
Do nhà tài trợ chi hỗ trợ 3,5 tỷ/1 trạm,
để đầu tư trạm chuẩn theo quy định phải tăng vốn đối ứng để thực hiện. Mặt khác 1 số trạm cần đối ứng để san gạt, giải phóng mặt bằng
|
11.7
|
Trạm Y tế xã Nam Quang, huyện Bảo
Lâm
|
700,000
|
3.200,000
|
|
3.900,000
|
11.8
|
Trạm Y tế xã Quảng Lâm, huyện Bảo
Lâm
|
700,000
|
1.000,000
|
|
1.700,000
|
11.9
|
Trạm Y tế xã Canh Tân, huyện Thạch
An
|
500,000
|
1.500,000
|
|
2.000,000
|
11.10
|
Trạm Y tế xã Đại Tiến, huyện Hòa An
|
500,000
|
1.500,000
|
|
2.000,000
|
11.11
|
Trạm Y tế xã Hồng Đại, huyện Phục
Hòa
|
500,000
|
1.500,000
|
|
2.000,000
|
11.12
|
Trạm Y tế xã Lăng Yên, huyện Trùng
Khánh
|
500,000
|
1.500,000
|
|
2.000,000
|
11.13
|
Trạm Y tế xã Nà sắc, huyện Hà Quảng
|
500,000
|
1.500,000
|
|
2.000,000
|
11.14
|
Trạm Y tế xã Quang Long, huyện Hạ
Lang
|
500,000
|
|
500,000
|
-
|
Điều chỉnh danh mục đầu tư do huyện đề xuất chuyển sang đầu tư trạm y
tế xã Kim Loan
|
11.15
|
Trạm Y tế xã Thịnh Vượng, huyện
Nguyên Bình
|
500,000
|
|
500,000
|
-
|
Điều chỉnh danh mục đầu tư huyện đã đầu tư bằng nguồn khác để đạt trạm chuẩn, chuyển sang đầu tư trạm y tế xã Mai Long
|
A1.2.9
|
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội
tuyến biên giới Việt
- Trung
|
30.105,607
|
800,000
|
2.064,693
|
28.840,914
|
|
1
|
Đường thị trấn Tà Lùng (mốc
946-951), xã Mỹ Hưng, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
13.000,000
|
|
235,000
|
12.765,000
|
Hết KH năm 2018, dự án đã dược bố
trí đủ vốn. Đề xuất điều chỉnh giảm
KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 235 tr.đ
|
2
|
Dự án rà phá bom mìn vật nổ phát triển kinh tế tuyến biên giới Việt -Trung khu vực Lũng Rỳ, Khuổi
Sói xã Cần Nông huyện Thông Nông Cao Bằng
|
7.200,000
|
800,000
|
|
8.000,000
|
Dự án không thuộc đối tượng phải tiết
kiệm theo NQ89. Đề xuất điều chỉnh tăng thêm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020
(NQ 37) = 800 tr.đ
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp mặt đường nội
vùng và đoạn từ làng Bó Bẩm đến bờ suối ngã ba lán Khuổi
Nặm khu di tích lịch sử Pắc Bó
|
8.263,000
|
|
587,086
|
7.675,914
|
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn
thành thực tế của công trình
|
4
|
Đấu nối đường giao thông ra mốc
835, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
1.642,607
|
|
1.242,607
|
400,000
|
Không tiếp tục đầu tư do trùng với
các dự án trong khu du lịch thác Bản Giốc
|
A1.2.10
|
Vốn bố trí cho chương trình MTQG
xây dựng NTM
|
130.200,000
|
-
|
130.200,000
|
-
|
Điều chỉnh tăng, giảm mức vốn của
các dự án; Phân bổ chi tiết số vốn 61.500 trđ của mục
Các công trình khác (giai đoạn 2018-2020) cho các dự án.
|
1
|
Trụ sở làm việc UBND xã Bình Lăng
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập
các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
2
|
Trụ sở làm việc UBND xã Đại Tiến
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự
án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức
lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
3
|
Trụ sở làm việc UBND xã Hà Tri
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập
các các xã theo Đề án kiện toàn tổ
chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
4
|
Trụ sở làm việc UBND xã Công Trừng
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các
các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
5
|
Trụ sở làm việc UBND xã Trương
Lương
|
3.000,000
|
|
3.000,000
|
-
|
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND
huyện Hòa An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này
|
6
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND - UBND xã Thị Ngân
|
4.050,000
|
|
4.050,000
|
-
|
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND
huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này
|
7
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy- HĐND - UBND xã Đức Thông
|
4.230,000
|
|
4.230,000
|
-
|
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND
huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này
|
8
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND - UBND xã Minh Khai
|
4.050,000
|
|
4.050,000
|
-
|
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND
huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này
|
9
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Lê Lợi
|
4.050.000
|
|
4.050,000
|
-
|
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định)
vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự
án này
|
10
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đảng ủy-
HĐND- UBND xã Danh Sỹ
|
4.320,000
|
|
4.320,000
|
-
|
Không đầu tư
dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án
kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng
|
11
|
Trụ sở làm việc xã Đoài Côn
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
12
|
Trụ sở làm việc xã Ngọc Chung
|
4.500,000
|
-
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập
các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
13
|
Trụ sở làm việc xã Thân Giáp
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các
các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
14
|
Trụ sở làm việc xã Thành Công
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Các thủ tục đầu tư dự án đã được
UBND huyện Nguyên Bình thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh
thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này
|
15
|
Trụ sở làm việc xã Bắc Hợp
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các
các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
|
16
|
Trụ sở làm việc xã Thái Học
|
4.500,000
|
|
4.500,000
|
-
|
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các
các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
17
|
Các công trình khác (giai đoạn
2018-2020)
|
61.500,000
|
|
61.500,000
|
-
|
Phân bổ chi tiết số vốn 61.500 trđ
cho các dự án
|
A.2
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
14.250,000
|
13.750,000
|
13.750,000
|
14.250,000
|
|
1
|
Trạm Y tế xã Đào Ngạn, huyện Hà Quảng
|
1.000,000
|
|
500,000
|
500,000
|
Điều chỉnh giảm vì công trình đã đủ
vốn do đã bố trí kết hợp các nguồn vốn khác
|
2
|
Chuẩn bị đầu tư
|
13.250,000
|
|
13.250,000
|
-
|
Điều chỉnh giảm vì công trình đã đủ
vốn do đã bố trí kết hợp các nguồn vốn khác
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất văn
hóa cho các xã về đích năm 2019
|
|
11.000,000
|
|
11.000,000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhà văn hóa xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
|
3.2
|
Nhà văn hóa - sân thể thao xã
Hoàng Tung, huyện Hòa An
|
|
2.400,000
|
|
2.400,000
|
|
3.3
|
Sân vận động xã Lê Lai, huyện Thạch An
|
|
2.200,000
|
|
2.200,000
|
|
3.4
|
Nhà văn hóa xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
|
3.5
|
Nhà văn hóa xã Vĩnh Quang, TPCB
|
|
2.400,000
|
|
2.400,000
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất văn
hóa cho các xã về đích năm 2020
|
|
2.750,000
|
|
2.750,000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã
Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.2
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã
Thị Hoa, huyện Hạ Lang
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.3
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã
Lương Can, huyện Thông Nông
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.4
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã
Huy Giáp, huyện Bảo Lạc
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.5
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã
Yên Thổ, huyện Bảo Lâm
|
|
350,000
|
|
350,000
|
|
4.6
|
Nhà văn hóa xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.7
|
Nhà văn hóa xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.8
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã
Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
4.9
|
Nhà văn hóa và sân vận động xã Độc
Lập, huyện Quảng Uyên
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
B
|
Ngân sách trung ương (vốn trong
nước)
|
121.545,000
|
35.881,592
|
35.881,592
|
121.545,000
|
|
B1
|
Chương
trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
90.000,000
|
30.000,000
|
30.000,000
|
90.000,000
|
|
1
|
Dự án Hạ tầng kỹ thuật KCN Đề Thám
|
30.000,000
|
|
30.000,000
|
-
|
Điều chỉnh KH trung hạn vốn NSTW (Vốn
trong nước) GĐ 2016-2020 theo tờ trình số 3382/TTr-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh.
|
2
|
Dự án đường vào và hệ thống xử lý
nước thải KCN Chu Trinh
|
60.000,000
|
30.000,000
|
|
90.000,000
|
B2
|
Chương trình mục tiêu phát triển
lâm nghiệp bền vững
|
31.545,000
|
5.881,592
|
5.881,592
|
31.545,000
|
|
*
|
Các dự án Bảo vệ và PTR
|
31.545,000
|
5.881,5920
|
5.881,5920
|
31.545,000
|
Điều chỉnh mức vốn KH trung hạn
đa bố trí của các địa phương để phù hợp với nhu cầu thực tế
|
1
|
DA BV&PT Khu rừng ĐD Phía Oắc-Phia Đén
|
1.575,000
|
1.295,472
|
|
2.870.472
|
|
2
|
DA Bảo vệ và PTR Thành phố Cao Bằng
|
200,000
|
|
87,000
|
113,000
|
|
3
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Hòa An
|
1.850,000
|
|
812,665
|
1.037,335
|
|
4
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Thạch An
|
5.175,000
|
829,000
|
|
6.004,000
|
|
5
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Nguyên Bình
|
4.940,000
|
|
2.558,391
|
2.381,609
|
|
6
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lạc
|
4.729,000
|
|
139,830
|
4.589,170
|
|
7
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Trùng
Khánh
|
3.405,000
|
142,020
|
|
3.547,020
|
|
8
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Phục Hòa
|
1.435,000
|
|
731,280
|
703,720
|
|
9
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Trà Lĩnh
|
930,000
|
|
518,042
|
411,958
|
|
10
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Hà Quảng
|
2.878,000
|
|
580,048
|
2.297,952
|
|
11
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Thông
Nông
|
789,000
|
3.615,100
|
|
4.404,100
|
|
12
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Hạ Lang
|
1.206,000
|
|
446,558
|
759,442
|
|
13
|
DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lâm
|
2.433,000
|
|
7,778
|
2.425,222
|
|
C
|
Ngân sách trung ương vốn nước
ngoài (ODA)
|
204.988,000
|
298.173,900
|
13.869,900
|
489.292,000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202
(Ca Thành - Lũng Pán - Bản Riển)
|
55.700,000
|
8.869,900
|
|
64.569,900
|
- Được giao bổ sung vốn trung hạn:
3.272 triệu đồng theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Điều chuyển nội bộ từ dự án Chương
trình đô thị miền núi phía Bắc -
thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2); 5.597,9 triệu đồng
|
2
|
Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2)
|
149.288,000
|
|
13.869,900
|
135.418,100
|
Điều chuyển nội bộ sang dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 (Ca Thành -Lũng Pán - Bản Riển) và
dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng
|
3
|
Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ
(CSSP) tỉnh Cao Bằng
|
|
8.272,000
|
|
8.272,000
|
Điều chuyển nội bộ từ dự án Chương
trình đô thị miền núi phía Bắc -
thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2)
|
4
|
Kè bờ trái Sông Hiến, TP. Cao Bằng,
tỉnh Cao Bằng
|
|
281.032,000
|
|
281.032,000
|
Được bổ sung theo Quyết định số
1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
D
|
Vốn tăng thu ngân sách địa
phương
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
|
1
|
Cầu Bình Long
|
5.000,000
|
|
5.000,000
|
-
|
|
2
|
Đường tỉnh 216 (02 cầu: Bình Long, Đồng Mây; đường 2 đầu cầu), tỉnh Cao Bằng
|
|
5.000,000
|
|
5.000,000
|
Thay đổi tên đúng với quyết định phê dự án đầu tư xây dựng
|
BIỂU
SỐ 3
CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH DO THAY ĐỔI NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Đã
giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND
|
Điều
chỉnh
|
Sau
điều chỉnh
|
Lý
do phải điều chỉnh
|
Tăng
|
Giảm
|
|
|
A
|
Vốn đầu tư trong cân đối
NSĐP
|
12.033,000
|
16.974,939
|
-
|
29.007,939
|
|
I
|
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg
|
12.033,000
|
16.974,939
|
-
|
29.007,939
|
|
1.1
|
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội
tuyến biên giới Việt - Trung
|
-
|
1.984,302
|
-
|
1.984,302
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường đi bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại khu di tích lịch sử Pác Bó-Đoạn
từ làng Hòa Mục đến chân dốc Kéo Già
|
|
1.984,302
|
|
1.984,302
|
Điều chỉnh tăng do bố trí đối ứng
phần ngân sách địa phương theo cơ cấu nguồn vốn của dự
án
|
1.2
|
Đối ứng ODA
|
12.033,000
|
14.990,637
|
-
|
27.023,637
|
|
1
|
Cải thiện điều kiện giáo dục tại tỉnh
Cao Bằng bằng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc
|
12.033,000
|
14.990,637
|
-
|
27.023,637
|
|
1.1
|
Trường Mầm non Cốc Pàng
|
1.200.000
|
1.000,000
|
|
2.200,000
|
Hiện nay phía nhà tài trợ Trung Quốc
chưa ký biên bản khảo sát, nên chưa có vốn viện trợ
không hoàn lại cho dự án. Do yêu cầu cấp thiết về học tập
và giảng dạy của nhà trường, cần đầu tư sớm trường mầm
non, vì vậy bố trí 100% vốn NSĐP để đầu tư thực hiện dự
án
|
1.2
|
Trường Mầm non Liên Oa
|
1.826,000
|
3.000,000
|
|
4.826,000
|
Nhà tài trợ không nhất trí cho thực hiện bằng nguồn vốn viện trợ không
hoàn lại, phải bố trí 100% vốn NSĐP để thực hiện
|
1.3
|
Trường Mầm non Trương Lương
|
1.466.000
|
3.199,841
|
|
4.665,841
|
1.4
|
Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm
|
1.985,000
|
1.790,000
|
|
3.775,000
|
1.5
|
Trường Mầm non Đức Long (Phân
trường Bản Pò)
|
3.680,000
|
3.000,000
|
|
6.680,000
|
1.6
|
Trường PTDTNT Hạ Lang
|
1.876,000
|
3.000,796
|
|
4.876,796
|
BIỂU
SỐ 4
CÁC DỰ ÁN PHÁT SINH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Đã
giao theo NQ 37/2017/NQ-HĐND
|
Điều
chỉnh
|
Sau
điều chỉnh
|
Lý
do bổ sung
|
Tăng
|
Giảm
|
A
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
128.000,000
|
240.796,869
|
96.000,000
|
272.796,869
|
|
I
|
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg
|
-
|
144.796,869
|
-
|
144.796,869
|
|
1.1
|
Thông tin truyền thông
|
|
750,000
|
|
750,000
|
|
1
|
Dự án ứng dụng chữ ký số trong các
hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng
|
|
750,000
|
|
750,000
|
Theo đề xuất của Sở Thông tin truyền
thông
|
1.2
|
Cấp nước
|
|
1.976,000
|
|
1.976,000
|
|
1
|
Khắc phục hậu quả bão lũ cấp nước
sinh hoạt xóm Cốc Rầy, Nặm Dọi xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
|
1.976,000
|
|
1.976,000
|
Theo đề nghị tại tờ trình số
177/TTr-UBND ngày 18/12/2017 của UBND huyện Trùng Khánh
|
1.3
|
Lĩnh vực khác
|
-
|
4.066,000
|
-
|
4.066,000
|
|
1
|
Sắp xếp lại các ki ốt bán hàng tại
khu vực ngã ba lán Khuổi Nặm thuộc Khu di tích lịch sử Pác Bó, xã Trường Hà,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
|
4.066,000
|
|
4.066,000
|
Bố trí thêm 4066 triệu đồng từ vốn đầu
tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho số vốn còn thiếu do điều
chỉnh tăng TMĐT của dự án theo BC đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
lập ngày 05/11/2018 (Thực hiện Thông báo kết luận của CT UBND tỉnh Hoàng Xuân
Ánh tại buổi kiểm tra thiệt hại do mưa lũ tại Khu di
tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Pác bó, huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng tại văn bản số 750/TB-VP ngày 20/8/2018 của văn phòng UBND tỉnh Cao Bằng).
|
1.4
|
Giao thông
|
-
|
79.677,801
|
-
|
79.677,801
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn)- Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
79.677,801
|
|
79.677,801
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh
phân bổ cho các tiểu dự án cụ thể
|
1.5
|
Đối ứng ODA
|
|
58.327,068
|
|
58.327,068
|
|
1
|
Dự án Giáo dục THCS khu vực khó
khăn nhất giai đoạn 2
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường PTDTBT Tiểu học &
THCS Thạch Lâm.
|
|
4.200.000
|
|
4.200.000
|
Bổ sung danh mục công trình mới thuộc
dự án theo Văn bản rà soát danh mục của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
1.2
|
Trường PTDTBT THCS Khánh Xuân
|
|
980,000
|
|
980,000
|
2
|
Chương
trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2
|
|
|
|
|
Dự án mới bổ sung theo Công văn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2.1
|
Trường THPT Bảo Lạc
|
|
2.414,104
|
|
2.414,104
|
Dự án mới bổ sung theo Công văn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2.2
|
Trường THPT Lục Khu
|
|
1.630,743
|
|
1.630,743
|
2.3
|
Trường THPT Trà Lĩnh
|
|
2.413,530
|
|
2.413,530
|
2.4
|
Trường THPT Quảng Uyên
|
|
1.910,710
|
|
1.910,710
|
2.5
|
Trường THPT Trùng Khánh
|
|
1.719,852
|
|
1.719,852
|
2.6
|
Trường THPT Chuyên Cao Bằng
|
|
3.234,129
|
|
3.234,129
|
3
|
Trạm y tế xã Kim Loan, huyện Hạ
Lang
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
Điều chỉnh danh mục đầu tư các trạm
y tế xã do ERU tài trợ: thay thế cho Trạm y tế xã Quang Long
|
4
|
Trạm y tế xã Mai Long, huyện Nguyên
Bình
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
Điều chỉnh danh mục đầu tư các trạm
y tế xã do ERU tài trợ: thay thế cho Trạm y tế xã Thịnh Vượng
|
5
|
Cấp điện nông thôn từ nguồn điện
năng lượng tái tạo giai đoạn 2018-2020 tỉnh Cao Bằng sử dụng vốn ODA không
hoàn lại do Liên minh châu Âu (EU) tài trợ
|
|
8.824,000
|
|
8.824,000
|
Dự án cần thiết phát sinh mới, bổ
sung theo văn bản của Bộ Công thương. Đề xuất bổ sung vào KH trung hạn
2016-2020: cần bố trí vốn đối ứng từ NSĐP để đối ứng phần vốn NSTW dự kiến sẽ
được bổ sung cho dự án
|
6
|
Kè bờ trái Sông Hiến, TP. Cao Bằng,
tỉnh Cao Bằng
|
|
27.000,000
|
|
27.000,000
|
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo
Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh GĐ 2016-2020 tại
văn bản số 730/TTg-NN ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính
phủ. Đề xuất bổ sung kế hoạch trung hạn vốn NSĐP bố trí đối ứng cho dự án.
|
II
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao)
|
128.000,000
|
96.000,000
|
96.000,000
|
128.000,000
|
|
1
|
Hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
24.000,000
|
|
24.000,000
|
-
|
Theo NQ 37 giao chung là 24.000
trđ. nay phân bổ chi tiết cho các dự án.
|
2
|
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng
làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2018
|
|
9.000,000
|
|
9.000,000
|
Đã bố trí trong KH ĐTC năm 2018
|
3
|
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng
làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2019
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xã Vĩnh Quang TPCP
|
|
500,000
|
|
500,000
|
|
3.2
|
Xã Sóc Hà huyện Hà Quảng
|
|
500,000
|
|
500,000
|
|
3.3
|
Xã Đại Sơn huyện Phục Hòa
|
|
700,000
|
|
700,000
|
|
3.4
|
Xã Hoàng Tung huyện Hòa An
|
|
700,000
|
|
700,000
|
|
3.5
|
Xã Lê Lai huyện Thạch An
|
|
600,000
|
|
600,000
|
|
4
|
Sân vận động xã Quang hán huyện Trà
Lĩnh
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
|
5
|
Nhà văn hóa xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng
|
|
1.892,896
|
|
1.892,896
|
|
6
|
Sân thể thao và khu vui chơi xã
Đình Minh huyện Trùng Khánh
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
|
7
|
Nhà văn hóa xã Minh Thanh huyện
Nguyên Bình
|
|
2.000,000
|
|
2.000,000
|
|
8
|
Hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới (còn lại chưa phân bố)
|
|
1.907,104
|
|
1.907,104
|
|
9
|
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng
làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh
|
|
250,000
|
|
250,000
|
|
9.2
|
Xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang
|
|
250,000
|
|
250,000
|
|
9.3
|
Xã Lương Can, huyện Thông Nông
|
|
250,000
|
|
250,000
|
|
9.4
|
Xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc
|
|
250,000
|
|
250,000
|
|
9.5
|
Xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm
|
|
240,000
|
|
240,000
|
|
9.6
|
Xã Đức Long, huyện Hòa An
|
|
240,000
|
|
240,000
|
|
9.7
|
Xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa
|
|
240,000
|
|
240,000
|
|
9.8
|
Xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên
|
|
240,000
|
|
240,000
|
|
9.9
|
Xã Độc
Lập, huyện Quảng Uyên
|
|
240,000
|
|
240,000
|
|
10
|
Trả nợ bội chi NSĐP
|
96.000,000
|
|
72.000,000
|
24.000,000
|
KH 2018 đã trả nợ bội chi NSĐP
24.000 trđ. Theo xác nhận của Ngân hàng PT Cao Bằng ngày
11/7/2018: năm 2019 và 2020 URND tỉnh Cao Bằng không phải
trả nợ gốc đối với khoản vốn vay KCHKM, GTNT (Giai đoạn
2018-2020). Do vậy số vốn còn lại của mục này để bố trí bổ sung cho các dự án.
|
11
|
Xây dựng các phòng học thuộc Chương
trình kiên cố hóa các trường lớp học mầm non, tiểu học tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2017-2020
|
|
7.500,000
|
|
7.500,000
|
|
12
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
5.000,000
|
|
5.000,000
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiều
dự án cụ thể
|
13
|
Khu tái định cư đường phía Nam khu
đô thị mới
|
8.000,000
|
25.000,000
|
|
33.000,000
|
Đây là dự án trọng điểm của tỉnh cần
bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 để thực hiện dự án.
|
14
|
Bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB. Lý trình Km0+00 -
Km5+896,52
|
|
31.760,335
|
|
31.760,335
|
Đây là dự án trọng điểm của tỉnh cần
bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 để thực hiện dự án.
|
15
|
Trạm kiểm soát
liên hợp cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang
|
|
13,400
|
|
13,400
|
Đây là dự án được bố trí nguồn phí
cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn
thành
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp đường vào lối mở
Trúc Long, huyện Hà Quảng
|
|
1.425,000
|
|
1.425,000
|
Đây là dự án được bố trí nguồn phí
cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Ngọc
Côn (109), Trùng Khánh
|
|
1.301,265
|
|
1.301,265
|
Đây là dự án được bố trí nguồn phí
cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn
nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn
thành
|
B
|
Vốn đầu tư ngoài cân đối NSĐP
|
|
|
|
20.000,000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường vào mốc 854
(đoạn từ Bản Khoòng vào mốc 854) xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang,
tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
10.000,000
|
Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần
bố trí vốn để đầu tư.
|
2
|
Đường giao thông Chu Trình (Thành
phố Cao Bằng) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh Cao Bằng (Km0+00 - Km2+750)
|
|
|
|
5.000,000
|
Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần
bố trí vốn để đầu tư.
|
3
|
Cải tạo, sửa chữa một số tuyến đường
trong khu vực cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao
Bằng
|
|
|
|
5.000,000
|
Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần
bố trí vốn để đầu tư.
|
C
|
Vốn tăng thu ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Thị
Hoa (87), Hạ Lang
|
|
|
|
-
|
Đồn đã xuống cấp, cần nâng cấp, cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của
năm 2017: 354.978 triệu đồng
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Lý
Vạn (97), Hạ Lang
|
|
|
|
-
|
Đồn đã xuống cấp, cần nâng cấp, cải tạo. Đã
giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 348,941 triệu đồng
|
3
|
Kè chống sạt lở đồn biên phòng Cốc
Pàng, Bảo Lạc
|
|
|
|
-
|
Khắc phục chống
sạt lở. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.170,510 triệu đồng
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Ngọc
Côn (109), Trùng Khánh
|
|
|
|
-
|
Đồn đã xuống cấp cần cải tạo. Đã
giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 354,978 triệu đồng
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường vào lối mở
Trúc Long, huyện Hà Quảng
|
|
|
|
-
|
Đồn đã xuống cấp cần cải tạo. Đã
giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.350 triệu đồng
|
6
|
Nhà làm việc của các lực lượng chức
năng và các hạng mục phụ trợ tại lối mở Nà Đoỏng, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Nhà đã xuống cấp cần cải tạo Đã
giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.655,691 triệu đồng
|
7
|
Đường cửa khẩu
Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6)
|
|
|
|
-
|
Phục vụ PT kinh tế cửa khẩu. Đã
giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.500 triệu đồng
|
8
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khu
trung tâm hành chính tỉnh, phường Đề Thám, thị xã Cao Bằng (nay là TPCB)
|
|
|
|
-
|
Đã hoàn thành trong giai đoạn trước.
Danh mục dự án không có trong KH đầu tư công giai đoạn
2016-2020, bổ sung để thanh toán khối lượng phát sinh.
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 174,876 triệu đồng
|
9
|
Gia cố điểm Cúc đá hóa thạch công
viên địa chất non nước Cao Bằng, xóm Lũng Luông, xã Kéo Yên, Hà Quảng
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc quảng bá Công viên
địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao từ nguồn vốn tăng thu của năm 2017: 610 triệu đồng
|
10
|
Đường vào khu vực mắt Thần Núi (Nặm
Chá) xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng - Hạng
mục: đường giao thông, bãi đỗ xe và nhà vệ sinh
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc quảng bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của
năm 2017: 1.655 triệu đồng
|
11
|
Dự án bổ sung, thay thế và lắp mới
hệ thống các biển, bảng thuyết minh, Pano quảng bá, biển chỉ dẫn tại các điểm di sản trên 03 tuyến du lịch
CVĐC non nước Cao Bằng theo tiêu chí CVĐC toàn cầu UNESCO
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc quảng bá Công viên
địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.648 triệu đồng
|
12
|
Đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB.
Lý trình Km0+00-Km5+896,52
|
|
|
|
|
|
|
Gói thầu số 03: Các hạng mục còn lại lý trình Km 3 ± 00 - Km5± 896,5
|
|
|
|
-
|
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017
là 30.962.665 triệu đồng
|
13
|
Khu tái định cư đường phía Nam khu đô
thị mới, TPCB
|
|
|
|
-
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành.
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017:
2.000 triệu đồng
|
14
|
Đền bù, giải
phóng mặt bằng trường quân sự tỉnh
|
|
|
|
-
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành.
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 5.000 triệu đồng
|
15
|
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Hội nghị
tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành.
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 4.600 triệu đồng
|
16
|
Các công trình hạ tầng kỹ thuật khu
Trung tâm chính trị Đề Thám, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành.
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 9.000 triệu đồng
|
17
|
Chương trình phát triển đô thị Phục
Hòa, HM: San lấp mặt bằng, chỉnh trang đô thị khu vực cửa khẩu Tà Lùng, thị trấn Tà Lùng, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho chương trình phát triển
đô thị Phục Hòa. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017:
3.000 triệu đồng
|
18
|
Tu bổ, tôn tạo
cơ sở vật chất phục vụ tuyên truyền, quảng bá Khu di tích quốc gia đặc biệt
Di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950, huyện Thạch An, tỉnh
Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc công bố di tích lịch
sử quốc gia đặc biệt. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017:
1.000 triệu đồng
|
19
|
Tu bổ di tích
Đồn Đông Khê Khu di tích quốc gia đặc biệt Di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng
Biên giới năm 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc công bố di tích lịch
sử quốc gia đặc biệt. Đã giao tăng thu NSĐP của năm
2017: 1.380 triệu đồng
|
20
|
Giải phóng mặt bằng tổng thể để xây dựng các công trình theo Hiệp định hợp tác, bảo vệ và
khai thác tài nguyên du lịch thác Bản Giốc (Việt Nam) - Đức Thiên (Trung Quốc)
giai đoạn I
|
|
|
|
-
|
Công trình phục vụ cho việc đền bù,
giải phóng mặt tổng thể khu vực thác Bản Giốc. Đã giao
tăng thu NSĐP của năm 2017: 5.144 triệu đồng
|
21
|
Trạm kiểm soát, đường đấu nối biên
giới và khuôn viên cảnh quan Khu du lịch thác Bản Giốc
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.428 triệu đồng
|
22
|
Bốt kiểm soát, bãi đỗ xe, hàng rào xanh
cảnh quan biên giới, hàng rào ranh giới Khu du lịch Thác Bản Giốc
|
|
|
|
-
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho hạng mục hàng rào
xanh cảnh quan biên giới. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.428 triệu đồng
|
23
|
Dự án thu hồi đất xây dựng công
trình Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân Hội Nông dân tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương.
Nguồn vốn của tỉnh hỗ trợ đền bù, giải phóng mặt bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017:
312,22232 triệu đồng
|
24
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu
niên tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Bố trí để xây dựng đường vào trung
tâm. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.000 triệu đồng
|
25
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo
Quyết định 22/2013/QĐ-TTg của TT Chính phủ
|
|
|
|
-
|
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017:
520 triệu đồng
|
26
|
Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở nhà
chỉ huy và sân đường nội bộ/Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh Cao
Bằng. Hạng mục: Sân, đường nội bộ cơ quan
|
|
|
|
-
|
Dự án mới phát sinh nhằm phục vụ
các hoạt động tiến tới kỷ niệm 60 năm ngày thành lập lực lượng Biên phòng
(03/3/1959-03/3/2019), 30 năm ngày Biên phòng toàn dân (03/3/1989-03/3/2019)
|
27
|
Trung tâm hội nghị tỉnh
|
|
|
|
-
|
Do điều chỉnh dự án, vốn ngân sách
trung ương không đủ nguồn thanh toán, bổ sung bằng vốn địa
phương. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 6.000 triệu đồng
|
28
|
Khu tái định cư trường dạy nghề và
khu vực km4
|
|
|
|
-
|
Phục vụ tái định
cư. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 450 triệu đồng
|
29
|
Kênh ngầm tiêu thoát nước tại khu tái định cư khu đô thị mới Đề Thám
|
|
|
|
-
|
Phục vụ phát triển khu đô thị mới. Đã
giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 13.584 triệu đồng
|
30
|
Hạ tầng kỹ thuật lô CN6 (khu xí
nghiệp luyện gang) phường Đề Thám, TPCB
|
|
|
|
-
|
Phục vụ phát triển quỹ đất để đấu
giá quyền sử dụng đất. Đã giao tăng thu NSĐP của năm
2016: 1.500 triệu đồng
|
31
|
Đường từ di tích danh lam thắng cảnh
quốc gia Động Dơi (xã Đồng Loan, huyện Hạ Lang), tỉnh Cao Bằng) đến khu du lịch
thác Bản Giốc (xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
-
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh
|
32
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
320.000,000
|
|
320.000,000
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiểu dự án cụ thể
|
D
|
Vốn ngân sách trung ương
|
-
|
47.000,000
|
-
|
47.000,000
|
|
|
Chương trình mục tiêu xử lý triệt
để các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Xử lý, cải tạo, phục hồi môi
trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh.
|
|
47.000,000
|
|
47.000,000
|
Theo văn bản số 5550/BTNMT-KHTC
ngày 10/10/2018, v/v phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của CTMT
xử lý triệt để các cơ sở gây
ÔNMTNT thuộc đối tượng công ích.
|
BIỂU
SỐ 5
CÁC DỰ ÁN CHƯA CÓ VỐN BỐ TRÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Đã
giao theo NQ 37/2017/NQ-HĐND
|
Nhu
cầu vốn giai đoạn 2016-2020
|
Lý
do bổ sung
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
3.179.594,000
|
|
1
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh Cao
Bằng
|
|
46.000,000
|
Theo đề xuất của Sở Thông tin và
Truyền thông Cao Bằng tại văn bản số 178/CV-STTTT ngày 23/4/2018
|
2
|
Nâng cấp hệ thống lưu trữ và mua sắm
bổ sung trang thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Cao Bằng
|
|
2.800,000
|
Tờ trình số 12/TTr-PTTH ngày
15/6/2018 của Đài phát thanh-Truyền hình Cao Bằng
|
3
|
Chuyển đổi công nghệ truyền hình từ
SD sang HD của Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
|
35.000,000
|
Thực hiện theo thông báo số
303-TB/VPTU ngày 13/8/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng
|
4
|
Bãi đỗ xe xã Đàm Thủy
|
|
16.000,000
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc
|
5
|
Xây dựng khu chợ thương mại biên giới
(Chợ tạm)
|
|
20.300,000
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc
|
6
|
Cắm mốc quy hoạch khu vực xã Đàm Thủy
|
|
3.000,000
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc
|
7
|
Hàng rào quản lý mốc 53 cũ, mốc 835
và mốc 835/1
|
|
3.000,000
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc
|
8
|
Trải thảm mặt đường từ QL4A vào khuôn
viên đường đấu nối ra biên giới M834/1, Đường, cầu dạo bộ từ trong khuôn viên
Khu du lịch Thác Bản Giốc
|
|
15.522,000
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc
|
9
|
Cổng quốc môn cửa khẩu Lý Vạn, xã
Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
|
9.200,000
|
Dự án mới phát sinh theo Kết luận của Bí thư Tỉnh ủy
|
10
|
Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu
của Tỉnh ủy Cao Bằng (giai đoạn 1)
|
|
5.272,000
|
Thực hiện theo thông báo số 304-TB/TU ngày 11/6/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng
|
11
|
Bốt kiểm soát, bãi đỗ xe, hàng rào
xanh cảnh quan biên giới, hàng rào ranh giới Khu du lịch Thác Bản Giốc
|
|
20.000,000
|
Phục vụ cho việc phát triển du lịch
tại khu vực thác Bản Giốc
|
12
|
Giải phóng mặt bằng dự án chăn nuôi
bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tỉnh Cao Bằng
|
|
500.000,000
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh
|
13
|
Đường tránh Trung tâm thị trấn
Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
|
80.000,000
|
Tờ trình số 184/TTr-UBND, ngày 25/10/2018
của UBND huyện Thông Nông
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204
(đoạn thị trấn Thông Nông - cửa khẩu Cần Yên), huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
|
150.000,000
|
Tờ trình số 185/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Thông Nông
|
15
|
Kè bờ trái sông Bằng (Đoạn từ cầu
Nà Cáp đến km5 Đề Thám), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
|
400.000,000
|
Tờ trình số 268/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND Thành phố Cao Bằng
|
16
|
Cầu Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng,
tỉnh Cao Bằng
|
|
150.000,000
|
Tờ trình số 269/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND Thành phố Cao Bằng
|
17
|
Đường giao thông Quốc lộ 34, xã
Phan Thanh - Khu du lịch Phja Oắc, Phja Đén, xã Thành Công - xã Hưng Đạo, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
|
150.000,000
|
Tờ trình số 1133/TTr-UBND, ngày
26/10/2018 của UBND huyện Nguyên Bình
|
18
|
Kè bờ sông xã Thể Dục, huyện Nguyên
Bình, tỉnh Cao Bằng
|
|
60.000,000
|
Tờ trình số 1134/TTr-UBND, ngày
26/10/2018 của UBND huyện Nguyên Bình
|
19
|
Đường giao thông liên xã Mỹ Hưng - Tiên
Thành, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
|
60.000,000
|
Tờ trình số 140/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Phục Hòa
|
20
|
Cầu và đường dẫn Tà Lùng - Nà Thắm,
xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
|
120.000,000
|
Tờ trình số 141/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Phục Hòa
|
21
|
Đường giao thông liên xã Quang Trọng - xã Trọng Con - Thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An,
tỉnh Cao Bằng
|
|
220.000,000
|
Tờ trình số 166/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Thạch An
|
22
|
Đường giao thông liên xã Văn Trình
(Thạch An) - Hồng Nam (Hòa An), huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
|
40.000,000
|
Tờ trình số 167/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An
|
23
|
Đường giao thông liên xã Nà Khao (Kim
Đồng) - Nà Luông (Thái Cường) - Pò Lài (Trọng Con), huyện Thạch An, tỉnh Cao
Bằng
|
|
75.000,000
|
Tờ trình số 167/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Thạch An
|
24
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Bó
Sóp (xã Kéo Yên) - Pác Bó ( xã Trường Hà), huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
|
14.500,000
|
Tờ trình số 1408/TTr-UBND, ngày
29/10/2018 của UBND huyện Hà Quảng
|
25
|
Đường tỉnh 210 đoạn xã thị - Trạm biên
phòng Pác Ty, xã Việt Chu, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
|
70.000,000
|
Tờ trình số 159/TTr-UBND, ngày
24/10/2018 của UBND huyện Hà Quảng
|
26
|
Đường tránh thị trấn Quảng Uyên,
huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
|
|
150.000,000
|
Tờ trình số 161/TTr-UBND, ngày
26/10/2018 của UBND huyện Quảng Uyên
|
27
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 213
(Thị trấn Trùng Khánh - cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn), huyện Trùng Khánh, tỉnh
Cao Bằng
|
|
200.000,000
|
Tờ trình số 193/TTr-UBND, ngày 25/10/2018
của UBND huyện Trùng Khánh
|
28
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205
(Quảng Uyên - Cách Linh - Tà Lùng) tỉnh Cao Bằng
|
|
400.000,000
|
Tờ trình số 720/TTr-UBND, ngày
26/10/2018 của Ban quản lý Dự án ĐTXD các công trình giao thông
|
29
|
Cải tạo, nâng cấp đường UBND xã
Khánh Xuân - Mè Van (Xum Hẩu), (lý trình Km 0 - Km 12+700) thuộc địa phận xã
Khánh Xuân và xã Phan Thanh huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
|
49.000,000
|
Tờ trình số 335/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Bảo Lạc
|
30
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 đoạn
Pác Lũng - Phan Thanh (lý trình km40-km50), thuộc địa phận xã Huy Giáp và xã
Phan Thanh, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
|
50.000,000
|
Tờ trình số 336/TTr-UBND, ngày
25/10/2018 của UBND huyện Bảo Lạc
|
31
|
Nâng cấp đường Bó Pu - Mốc 935 -
Triệu Ẩu - Cô Ngân (huyện Hạ Lang)
|
|
60.000,000
|
Tờ trình số 164/TTr-UBND, ngày
03/12/2018 của UBND huyện Phục Hòa
|
32
|
Đền bù, GPMB, xây dựng các công
trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật phía bên ngoài trụ sở Viện
Kiểm sát nhân dân thành phố Cao Bằng
|
|
5.000,000
|
Tờ trình số 1740/TTr-VKSCB,
ngày 11/9/2017 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
BIỂU
SỐ 6
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ 10% VỐN CỰ PHÒNG
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thối gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu
hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được TTg giao KH các năm
|
Lũy kế số vốn đã bố trí từ
khởi công đến hết năm
2015 (*)
|
Kế hoạch 2016 - 2020 (số vốn 90% đã giao tại các QĐ
572, 1178 của Bộ KHĐT)
|
Phương án phân bổ 10% vốn dự phòng
kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSĐP
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSĐP
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thu hồi các khoản ứng
trước
|
Thanh toán nợ
XDCB
|
Thu hồi các khoản ứng
trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
ĐẦU TƯ
TRONG CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
967.983,0
|
967.983,0
|
35.000,0
|
35.000,0
|
482.200,0
|
205.400,0
|
|
|
392.155,000
|
392.155,000
|
|
|
|
A
|
Đầu tư theo
tiêu chí tại Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
684.357,0
|
684.357,0
|
|
|
303.000,0
|
26.200,0
|
|
|
347.155,000
|
347.155,000
|
|
|
|
A.1
|
Tỉnh bố
trí (78%)
|
|
|
|
|
607.983,0
|
607.983,0
|
|
|
303.000,0
|
26.200,0
|
|
|
270.781,000
|
270.781,000
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục
đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
97.300,0
|
97.300,0
|
|
|
13.000,0
|
16.200,0
|
|
|
54.000,000
|
54.000,000
|
|
|
|
|
Khởi
công năm 2019
|
|
|
|
|
26.000,0
|
26.000,0
|
|
|
13.000,0
|
13.000,0
|
|
|
10.400,000
|
10.400,000
|
|
|
|
1
|
Trường Tiểu học Quảng
Hưng, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
|
Quảng Uyên
|
Xây mới nhà hội đồng, nhà lớp học hợp khối, nhà VS HS,
gara xe; các HM phụ trợ
|
2019- 2021
|
Số 1647/QĐ-UBND ngày
29/10/2018
|
8.000,0
|
8.000,0
|
|
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
2
|
Trường THCS
Thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
Trà Lĩnh
|
Xây mới nhà đa năng, nhà
lớp học, nhà VS HS,
nhà BV, gara xe, sân đường, cổng hàng rào; Cải tạo sửa chữa
nhà thư viện, xây mới khối nhà 03 tầng
phía sau; các HM phụ trợ; tháo dỡ các HM xuống cấp; Trang thiết
bị; GPMB
|
2019- 2021
|
Số 1634/QĐ-UBND ngày
29/10/2018
|
18.000,0
|
18.000,0
|
|
|
8.000,0
|
8.000,0
|
|
|
7.400,000
|
7.400,000
|
|
|
|
|
Khởi
công năm 2020
|
|
|
|
|
71.300,0
|
71.300,0
|
|
|
-
|
3.200,0
|
|
|
43.600,000
|
43.600,000
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trường
phổ thông DTNT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Bảo Lạc
|
Nhà đa năng, cải tạo sửa chữa các hạng mục
|
2020-2021
|
|
7.000,0
|
7.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
5.000,000
|
5.000,000
|
|
|
|
2
|
Trường tiểu
học Quảng Lâm, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Bảo Lâm
|
Nhà hiệu bộ, các phòng chức năng, nhà để xe GV, các
công trình phụ trợ
|
2020-2021
|
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
3
|
Trường THCS
Thái Đức, xã Thái Đức, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Hạ Lang
|
Nhà hiệu bộ, nhà để xe
|
2020-2021
|
|
4.500.0
|
4.500,0
|
|
|
|
200.0
|
|
|
2.000,000
|
2.000,000
|
|
|
|
4
|
Trường Phổ thông
dân tộc bán trú THCS Quý Quân, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Hà Quảng
|
Phòng nội trú cho hs, nhà ăn + bếp, các hạng mục phụ
trợ khác
|
2020-2021
|
|
5.000.0
|
5.000.0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
5
|
Trường tiểu
học Lang Môn, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình, tỉnh
Cao Bằng
|
Huyện Nguyên Bình
|
Nhà hội đồng, các phòng học, phòng
học chức năng và các hạng mục phụ trợ
|
2020-2021
|
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
6
|
Trường THCS
Phục Hòa, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Phục Hòa
|
Cải tạo, sửa chữa 24 phòng
|
2020-2021
|
|
2.500,0
|
2.500,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
1.800,000
|
1.800,000
|
|
|
|
7
|
Trường THCS
Bình Lăng, xã Bình Lăng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Quảng Uyên
|
06 phòng chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh
|
2020-2021
|
|
4.000,0
|
4.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.000,000
|
2.000,000
|
|
|
|
8
|
Cải tạo
nâng cấp Trường PTDTNT Thạch An, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Thạch An
|
Nhà lớp học, nhà vệ sinh
|
2020-2021
|
|
4.800,0
|
4,800,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.500,000
|
2.500,000
|
|
|
|
9
|
Trường THCS
Pò Tấu, xã Chi Viễn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Trùng Khánh
|
Phòng học bộ môn, nhà vệ sinh,
sân khấu và các hạng mục phụ
trợ khác
|
2020-2021
|
|
4.000,0
|
4.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.500,000
|
2.500,000
|
|
|
|
10
|
Trường mầm non
Thượng Thôn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Hà Quảng
|
Nhà hiệu bộ, phòng sinh hoạt chung, nhà bảo vệ, sân khấu, sân,
hàng rào, cổng, nhà
để xe
|
2020-2021
|
|
3.000,0
|
3.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.000,000
|
2.000,000
|
|
|
|
11
|
Trường THCS
Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Thông Nông
|
Nhà đa năng, phòng học chức năng, nhà bếp
|
2020-2021
|
|
4,000,0
|
4.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.500,000
|
2.500,000
|
|
|
|
12
|
Trường phổ
thông dân tộc bán trú THCS Công Trừng, huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng
|
Huyện Hòa An
|
Phòng nội trú cho hs, nhà ăn + bếp, các hạng mục phụ
trợ khác
|
2020-2021
|
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
13
|
Trường THCS
Thắng Lợi, xã Thắng Lợi, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Hạ Lang
|
Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà để xe
|
2020-2021
|
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
14
|
Trường THCS
Hạnh Phúc, xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Quảng Uyên
|
06 phòng chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ
sinh
|
2020-2021
|
|
4.000,0
|
4.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.500,000
|
2.500,000
|
|
|
|
15
|
Cải tạo
nâng cấp trường THPT Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Trùng Khánh
|
Nhà đa năng
|
2020-2021
|
|
5.000,0
|
5.000,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
3.000,000
|
3.000,000
|
|
|
|
16
|
Trường MN
Ngọc Động, xã Ngọc Động, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Thông Nông
|
Khu nhà hiệu bộ, nhà để xe, hạ tầng kỹ thuật
|
2020-2021
|
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
2.800,000
|
2.800,000
|
|
|
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
|
459.683,0
|
459.683,0
|
|
|
290.000,0
|
10.000,0
|
|
|
165.781,000
|
165.781,000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2020
|
|
|
|
|
459.683,0
|
459.683,0
|
-
|
-
|
290.000,0
|
10.000,0
|
-
|
-
|
165.781,0
|
165.781,0
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh
216 (02 cầu Bình Long, Đồng Mây, đường 2 đầu cầu), tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Hòa An
|
|
|
|
50.000,0
|
50.000,0
|
|
|
10.000,0
|
10.000,0
|
|
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
|
2
|
Đường phía
Nam khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng lý trình km 0+00 -km3+00
|
Thành phố Cao Bằng
|
3.000 km
|
2016-2020
|
1977/QĐ-UBND, 30/10/2015
|
409.683,0
|
409.683,0
|
|
|
280.000,0
|
|
|
|
55.781,000
|
55.781,000
|
|
|
Sau khi tiết kiệm 10% TMĐT được duyệt số vốn cần bố trí là 368.714,7 trđ
|
3
|
Đường bộ cao tốc Đồng
Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000,000
|
100.000,000
|
|
|
|
III
|
Lĩnh
vực khác
|
|
|
|
|
51.000,0
|
51.000,0
|
|
|
-
|
-
|
|
|
51.000,000
|
51.000,000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án
khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
51.000,0
|
51.000,0
|
|
|
-
|
-
|
|
|
51.000,0
|
51.000,0
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án cần thiết phát sinh mới chưa có trong Nghị quyết
37/2017/NQ-HĐND Theo văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư: “Đối với nhiệm vụ lập, thẩm định, công bố quy hoạch của các
địa phương theo quy định của Luật Quy hoạch; sử dụng vốn cân đối ngân sách địa
phương để bố trí”
|
2
|
Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện (13 huyện, thành phố)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quy hoạch Khu
du lịch sinh thái Phja Oắc - Phja Đén, huyện Nguyên Bình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thị trấn Xuân
Hòa, huyện Hà Quảng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quy hoạch chi
tiết khu trung tâm hành chính mới huyện Trà Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Điều chỉnh
quy hoạch phân khu các phường trên địa bàn thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quy hoạch
phân khu xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Quy hoạch
phân khu khu đô thị hiện hữu
thị trấn Hòa Thuận, huyện
Phục Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Điều chỉnh quy
hoạch chung thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Điều chỉnh quy hoạch
xây dựng Nông thôn mới các huyện (khoảng 50 xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quy hoạch Bảo
tồn khu di tích lịch sử Phja Toọc, thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2
|
Huyện bố
trí (22%)
|
|
|
|
|
76.374,0
|
76.374,0
|
|
|
|
|
|
|
76.374,000
|
76.374,000
|
|
|
|
I
|
Huyện Hà Quảng
|
|
|
|
|
8.490,0
|
8.490,0
|
|
|
|
|
|
|
8.490,000
|
8.490,000
|
|
|
|
I.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Hà Quảng
|
|
|
4.056,7
|
4.056,7
|
|
|
|
|
|
|
4.056,667
|
4.056,667
|
|
|
|
I.2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
An toàn khu
|
|
Huyện Hà Quảng
|
|
|
4.433,3
|
4.433,3
|
|
|
|
|
|
|
4.433,333
|
4.433,333
|
|
|
|
II
|
Huyện Hạ
Lang
|
|
|
|
|
3.527,8
|
3.527,8
|
|
|
|
|
|
|
3.527,778
|
3.527,778
|
|
|
|
II.1
|
Cân đối ngân
sách huyện
|
|
Huyện Hạ Lang
|
|
|
3.527,8
|
3.527,8
|
|
|
|
|
|
|
3.527,778
|
3.527,778
|
|
|
|
III
|
Huyện Bảo
Lâm
|
|
|
|
|
4.754,6
|
4.754,6
|
|
|
|
|
|
|
4.754,556
|
4.754,556
|
|
|
|
III.1
|
Cân đối ngân sách
huyện
|
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
|
4.754,6
|
4.754,6
|
|
|
|
|
|
|
4.754,556
|
4.754,556
|
|
|
|
IV
|
Huyện Trùng
Khánh
|
|
|
|
|
4.297,3
|
4.297,3
|
|
|
|
|
|
|
4.297,333
|
4.297,333
|
|
|
|
IV.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Trùng Khánh
|
|
|
4.297,3
|
4.297,3
|
|
|
|
|
|
|
4.297,333
|
4.297,333
|
|
|
|
V
|
Huyện
Hòa An
|
|
|
|
|
9.792,6
|
9.792,6
|
|
|
|
|
|
|
9.792,556
|
9.792,556
|
|
|
|
V.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Hòa An
|
|
|
5.359,2
|
5.359,2
|
|
|
|
|
|
|
5.359,222
|
5.359,222
|
|
|
|
V.2
|
Đầu tư cơ sở ha
tầng xã An toàn khu (ATK)
|
|
Huyện Hòa An
|
|
|
4.433,3
|
4.433,3
|
|
|
|
|
|
|
4.433,333
|
4.433,333
|
|
|
|
VI
|
Huyện
Trà Lĩnh
|
|
|
|
|
3.177,8
|
3.177,8
|
|
|
|
|
|
|
3.177,778
|
3.177,778
|
|
|
|
VI.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Trà Lĩnh
|
|
|
3.177,8
|
3.177,8
|
|
|
|
|
|
|
3.177,778
|
3.177,778
|
|
|
|
VII
|
Huyện Thạch
An
|
|
|
|
|
7.929,6
|
7.929,6
|
|
|
|
|
|
|
7.929,556
|
7.929,556
|
|
|
|
VII.1
|
Cân đối NSĐP
phân cấp cho huyện
|
|
Huyện Thạch An
|
|
|
4.235,1
|
4.235,1
|
|
|
|
|
|
|
4.235,111
|
4.235,111
|
|
|
|
VII.2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
xã An toàn khu
|
|
Huyện Thạch An
|
|
|
3.694,4
|
3.694,4
|
|
|
|
|
|
|
3.694,444
|
3.694,444
|
|
|
|
VIII
|
Huyện
Phục Hòa
|
|
|
|
|
3.313,3
|
3.313,3
|
|
|
|
|
|
|
3.313,333
|
3.313,333
|
|
|
|
VIII.1
|
Cân đối ngân sách
huyện
|
|
Huyện Phục Hòa
|
|
|
3.313,3
|
3.313,3
|
|
|
|
|
|
|
3.313,333
|
3.313,333
|
|
|
|
IX
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
|
|
|
6.918,6
|
6.918,6
|
|
|
|
|
|
|
6.918,556
|
6.918,556
|
|
|
|
IX.1
|
Cân đối ngân
sách huyện
|
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
|
4.701,9
|
4.701,9
|
|
|
|
|
|
|
4.701,889
|
4.701,889
|
|
|
|
IX.2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
xã An toàn khu
|
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
|
2.216,7
|
2.216,7
|
|
|
|
|
|
|
2.216,667
|
2.216,667
|
|
|
|
X
|
Huyện Quảng Uyên
|
|
|
|
|
4.412,9
|
4.412,9
|
|
|
|
|
|
|
4.412,889
|
4.412,889
|
|
|
|
X.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Quảng Uyên
|
|
|
3.674,0
|
3.674,0
|
|
|
|
|
|
|
3.674,000
|
3.674,000
|
|
|
|
X.2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
xã An toàn khu
|
|
Huyện Quảng Uyên
|
|
|
738,9
|
738,9
|
|
|
|
|
|
|
738,889
|
738,889
|
|
|
|
XI
|
Thành phố
Cao Bằng
|
|
|
|
|
4.856,9
|
4.856,9
|
|
|
|
|
|
|
4.856,889
|
4.856,889
|
|
|
|
XI.1
|
Cân đối ngân sách
thành phố
|
|
TPCB
|
|
|
4.856,9
|
4.856,9
|
|
|
|
|
|
|
4.856,889
|
4 856,889
|
|
|
|
XII
|
Huyện
Nguyên Bình
|
|
|
|
|
11.630,8
|
11.630,8
|
|
|
|
|
|
|
11.630,778
|
11.630,778
|
|
|
|
XII.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Nguyên Bình
|
|
|
4.980,8
|
4.980,8
|
|
|
|
|
|
|
4.980,778
|
4.980,778
|
|
|
|
XII.2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
xã An toàn khu
|
|
Huyện Nguyên Bình
|
|
|
6.650,0
|
6.650,0
|
|
|
|
|
|
|
6.650,000
|
6.650,000
|
|
|
|
XIII
|
Huyện
Thông Nông
|
|
|
|
|
3.272,0
|
3.272,0
|
|
|
|
|
|
|
3.272,000
|
3.272,000
|
|
|
|
XIII.1
|
Cân đối
ngân sách huyện
|
|
Huyện Thông Nông
|
|
|
3.272,0
|
3.272,0
|
|
|
|
|
|
|
3.272,000
|
3 272,000
|
|
|
|
B
|
Đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.200,0
|
2.200,0
|
|
|
5.000,000
|
5.000,000
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xi
măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về
đích NTM năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ngọc
Côn, huyện Trùng Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0
|
250,0
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
2
|
Xã Thị
Hoa, huyện Hạ Lang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0
|
250,0
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
3
|
Xã Lương Can,
huyện Thông Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0
|
250,0
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
4
|
Xã Huy Giáp, huyện
Bảo Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0
|
250,0
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
5
|
Xã Yên Thổ, huyện Bảo
Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0
|
240,0
|
|
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
6
|
Xã Đức
Long, huyện Hòa An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0
|
240,0
|
|
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
7
|
Xã Triệu
Ẩu, huyện Phục Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0
|
240,0
|
|
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
8
|
Xã
Quảng Hưng, huyện Quảng
Uyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0
|
240,0
|
|
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
9
|
Xã Độc
Lập, huyện Quảng Uyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0
|
240,0
|
|
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
C
|
Đầu tư từ
nguồn thu sử dụng đất (Theo
mức vốn được Bộ KHĐT giao)
|
|
|
|
|
283.626,0
|
283.626,0
|
35.000,0
|
35.000,0
|
177.000,0
|
177.000,0
|
|
|
40.000,000
|
40.000,000
|
|
|
|
C.1
|
Bố
trí cho Quỹ phát triển đất
(30%).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108.000,0
|
108.000,0
|
|
|
12.000,000
|
12.000,000
|
|
|
|
C.2
|
Bố trí
cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đo
đạc, đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh
lý hồ sơ địa chính (10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.000,0
|
36.000,0
|
|
|
4.000,000
|
4.000,000
|
|
|
|
C.3
|
Bố trí
thực hiện dự án đầu tư
|
|
|
|
|
283.626,0
|
283.626,0
|
35.000,0
|
35.000,0
|
33.000,0
|
33.000,0
|
|
|
24.000,000
|
24.000,000
|
|
|
|
1
|
Cấp huyện,
thành phố
|
|
12 huyện và TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.800,000
|
4.800,000
|
|
|
=* 20% số vốn bố trí
thực hiện dự án đầu tư
|
2
|
Hỗ trợ chương trình
MTQG XD Nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.800,000
|
4.800,000
|
|
|
=* 20% số vốn bố trí
thực hiện dự án đầu tư
|
3
|
Khu tái định cư đường
phía Nam khu đô thị mới
|
TPCB
|
|
2012-2015
|
1734/QĐ-UBND 16/11/2012
|
283.626,0
|
283.626,0
|
35.000,0
|
35.000,0
|
33.000,0
|
33.000,0
|
|
|
14.400,000
|
14.400,000
|
|
|
|
BIỂU
SỐ 7
CÁC NGUỒN VỐN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC ĐỒNG ĐĂNG
(LẠNG SƠN) - TRÀ LĨNH (CAO BẰNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Đã
giao theo NQ 37/2017/NQ- HĐND
|
Điều
chỉnh
|
Sau
điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
Tăng
|
Giảm
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
519.677,801
|
|
519.677,801
|
|
A
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
|
99.677,801
|
|
99.677,801
|
|
I
|
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg
|
|
94.677,801
|
|
94.677,801
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
94.677,801
|
|
94.677,801
|
Tại Biểu số 2 là 15 tỷ đồng; Tại Biểu
số 4 là 79,677 tỷ đồng
|
II
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao)
|
|
5.000,000
|
|
5.000,000
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
5.000,000
|
|
5.000,000
|
Tại Biểu số 4
|
B
|
Vốn tăng thu ngân sách địa
phương và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
320.000,000
|
|
320.000,000
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
320.000,000
|
|
320.000,000
|
Tại Biểu số 4
|
C
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (Vốn
dự phòng)
|
|
100.000,000
|
|
100.000,000
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
|
100.000,000
|
|
100.000,000
|
Tại Biểu số 6
|
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
2.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|