|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Chương
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 16
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG
NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Tổ chức
Tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3382/TTr-SXD ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung
giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn
tài chính công đoàn; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 87 và Điều
99, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội, cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
b) Các đối tượng được thuê nhà ở
xã hội, được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại
Luật Nhà ở.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý
nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
a) Khung giá của Quyết định này
đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở theo quy định của Pháp luật về xây dựng.
b) Khung giá của Quyết định này
chưa bao gồm: Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; kinh phí mua bảo hiểm
cháy, nổ; chi phí trông giữ xe; chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước
sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc; thù lao cho Ban quản trị
nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của người sử
dụng nhà chung cư.
Điều 3.
Khung giá thuê nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
xây dựng
STT
|
Loại hình nhà ở
|
Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng)
|
I
|
Nhà ở xã hội dạng nhà ở
riêng lẻ
|
|
1
|
Nhà ở xã hội dạng căn hộ khép
kín, 01 tầng, tường chịu lực, mái BTCT
|
29.329
|
59.258
|
2
|
Nhà ở xã hội dạng liền kề, từ
02 - 03 tầng, kết cấu khung BTCT, không có tầng hầm
|
44.978
|
90.875
|
3
|
Nhà ở xã hội dạng liền kề, từ
04 - 05 tầng, kết cấu khung BTCT, không có tầng hầm
|
49.035
|
99.072
|
II
|
Nhà ở xã hội dạng nhà
chung cư
|
|
1
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, ≤5 tầng, không có tầng hầm
|
41.019
|
82.876
|
2
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, ≤5 tầng, có 01 tầng hầm
|
47.952
|
96.884
|
3
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >5 và ≤7 tầng, không có tầng hầm
|
52.845
|
106.769
|
4
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >5 và ≤7 tầng, có 01 tầng hầm
|
56.520
|
114.194
|
5
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >7 và ≤10 tầng, không có tầng hầm
|
54.442
|
109.997
|
6
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >7 và ≤10 tầng, có 01 tầng hầm
|
56.973
|
115.110
|
7
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >10 và ≤15 tầng, không có tầng hầm
|
57.031
|
115.227
|
8
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >10 và ≤15 tầng, có 01 tầng hầm
|
58.660
|
118.519
|
9
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >15 và ≤20 tầng, không có tầng hầm
|
63.532
|
128.362
|
10
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >15 và ≤20 tầng, có 01 tầng hầm
|
64.454
|
130.226
|
11
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >15 và ≤20 tầng, có 02 tầng hầm
|
65.683
|
132.708
|
12
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >20 và ≤24 tầng, không có tầng hầm
|
70.686
|
142.817
|
13
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >20 và ≤24 tầng, có 01 tầng hầm
|
71.224
|
143.904
|
14
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >20 và ≤24 tầng, có 01 tầng hầm
|
72.041
|
145.555
|
15
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >24 và ≤30 tầng, không có tầng hầm
|
74.219
|
149.954
|
16
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >24 và ≤30 tầng, có 01 tầng hầm
|
74.530
|
150.583
|
17
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >24 và ≤30 tầng, có 02 tầng hầm
|
75.094
|
151.723
|
18
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >30 và ≤35 tầng, không có tầng hầm
|
81.047
|
163.749
|
19
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >30 và ≤35 tầng, có 01 tầng hầm
|
81.257
|
164.175
|
20
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >30 và ≤35 tầng, có 02 tầng hầm
|
81.700
|
165.070
|
21
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >35 và ≤40 tầng, không có tầng hầm
|
87.031
|
175.840
|
22
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >35 và ≤40 tầng, có 01 tầng hầm
|
87.162
|
176.106
|
23
|
Nhà ở xã hội dạng nhà chung
cư, >35 và ≤40 tầng, có 02 tầng hầm
|
87.505
|
176.799
|
Điều 4.
Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
STT
|
Loại hình nhà ở
|
Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng)
|
I
|
Nhà ở xã hội dạng nhà ở
riêng lẻ
|
|
1
|
Nhà ở xã hội 01 tầng, dãy nhà
nhiều căn hộ khép kín, tường chịu lực, mái BTCT
|
26.779
|
61.610
|
2
|
Nhà ở xã hội dạng liền kề, từ
02 - 03 tầng, kết cấu khung BTCT, không có tầng hầm
|
41.067
|
94.482
|
3
|
Nhà ở xã hội dạng liền kề, từ
04 - 05 tầng, kết cấu khung BTCT, không có tầng hầm
|
44.771
|
103.004
|
II
|
Nhà ở xã hội dạng nhà
chung cư
|
|
1
|
Nhà ở xã hội dạng nhiều căn hộ
(nhà chung cư), ≤5 tầng, không có tầng hầm
|
39.154
|
90.082
|
2
|
Nhà ở xã hội dạng nhiều căn hộ
(nhà chung cư), ≤5 tầng, có 01 tầng hầm
|
41.517
|
95.518
|
3
|
Nhà ở xã hội dạng nhiều căn hộ
(nhà chung cư), >5 và ≤7 tầng, không có tầng hầm
|
45.753
|
105.264
|
4
|
Nhà ở xã hội dạng nhiều căn hộ
(nhà chung cư), >5 và ≤7 tầng, có 01 tầng hầm
|
53.951
|
124.124
|
5
|
Nhà ở xã hội dạng nhiều căn hộ
(nhà chung cư), >7 và ≤10 tầng, không có tầng hầm
|
51.968
|
119.562
|
6
|
Nhà ở xã hội dạng nhiều căn hộ
(nhà chung cư), >7 và ≤10 tầng, có 01 tầng hầm
|
54.383
|
125.119
|
Điều 5.
Khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
STT
|
Loại hình nhà ở
|
Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà dạng chung cư ≤5 tầng,
không có tầng hầm
|
39.154
|
79.109
|
2
|
Nhà dạng chung cư, ≤5 tầng,
có 01 tầng hầm
|
45.772
|
92.480
|
3
|
Nhà dạng chung cư, >5 và
≤7 tầng, không có tầng hầm
|
50.443
|
101.916
|
4
|
Nhà dạng chung cư, >5 và
≤7 tầng, có 01 tầng hầm
|
53.951
|
109.004
|
5
|
Nhà dạng chung cư, >7 và
≤10 tầng, không có tầng hầm
|
51.968
|
104.997
|
6
|
Nhà dạng chung cư, >7 và
≤10 tầng, có 01 tầng hầm
|
49.327
|
99.663
|
Điều 6.
Trách nhiệm của cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc về khung giá
thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (nếu có), báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
b) Tổ chức xây dựng, điều chỉnh
khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp khi có
sự thay đổi về các quy định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định ban hành khung giá mới.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Theo dõi và tổng hợp báo cáo về
các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong việc thực hiện quy định tại Quyết định
này (nếu có), gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết.
4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
a) Tổ chức thỏa thuận với bên
thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân tong khu công nghiệp theo khung giá do
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Đề xuất với cơ quan quản lý
nhà nước và chính quyền địa phương nơi có nhà ở xã hội ban hành khung giá thuê
nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp mới trong trường hợp
có sự thay đổi về các quy định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
Điều 8. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|
Quyết định 48/2024/QĐ-UBND về Khung giá thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 về Khung giá thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
663
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|