Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 33/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Phước Hiền
Ngày ban hành: 14/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2024/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4538/TTr-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024, các Báo cáo tiếp thu giải trình: số 4536/BC-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024 và số 4672/BC-SNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2024, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 227/BC-STP ngày 23 tháng 9 năm 2024 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng Nghiên cứu;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN. 867

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong đơn giá bồi thường tại Phụ lục I, Phụ lục II thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá tương đương hoặc lập dự toán (cho phép thuê đơn vị có chức năng lập dự toán) gửi UBND cấp huyện để giao cho các phòng chức năng của UBND cấp huyện thẩm định làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

Mức bồi thường = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường.

Đối với hình thức thả nuôi ghép các đối tượng thủy sản trong cùng một ao, lồng thì căn cứ theo tỷ lệ thả nuôi ghép của các đối tượng để tính mức bồi thường thiệt hại thực tế cho từng đối tượng nuôi theo quy định tại Điều này.

Điều 5. Hỗ trợ di dời vật nuôi là thủy sản

Quá trình di dời phải đảm bảo hạn chế thấp nhất thiệt hại do di dời. Thủy sản nuôi được di dời đến nơi nuôi mới phải đảm bảo các điều kiện môi trường thích ứng cho từng loài thủy sản.

Mức hỗ trợ di dời = 100% chi phí di chuyển + chi phí cải tạo nơi nuôi mới + thiệt hại do phải di chuyển (nếu có) gây ra nhưng không quá 30% so với mức bồi thường quy định tại Điều 4 của quy định này.

Trong đó:

- Chi phí di chuyển bao gồm: Thu gom thủy sản, thuê phương tiện di chuyển, bao chứa thủy sản, bơm oxy.

- Chi phí cải tạo nơi nuôi mới trước khi di chuyển vật nuôi đến bao gồm: Chi phí cải tạo ao, chi phí mua sản phẩm xử lý môi trường.

- Thiệt hại do phải di chuyển: Thiệt hại thực tế do thủy sản bị hao hụt trong quá trình thu gom, vận chuyển đến nơi nuôi mới.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định của Quyết định này.

2. Đối với trường hợp đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp vướng mắc, phát sinh, UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

1. Cây hằng năm

STT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Lúa (chưa đến kỳ thu hoạch)

đồng/m²

4.100

2

Ngô

đồng/m²

3.600

3

Cây khoai lang lấy củ

đồng/m²

4.300

4

Cây lạc

đồng/m²

5.500

5

Măng tây

đồng/m²

19.800

6

Hành tím

đồng/m²

19.700

7

Ớt

đồng/m²

10.200

8

Tỏi

đồng/m²

22.400

9

Đậu xanh

đồng/m²

2.400

10

Đậu nành

đồng/m²

3.000

11

Cây vừng (mè)

đồng/m²

2.600

12

Dưa hấu

đồng/m²

11.800

13

Cây Su su

đồng/m²

16.000

14

Dưa lưới, dưa vàng

đồng/m²

15.300

15

Kiệu

đồng/m²

10.400

16

Nén

đồng/m²

15.300

17

Rau ăn lá (cải)

đồng/m²

4.700

18

Rau ăn lá (rau dền)

đồng/m²

5.200

19

Rau ăn lá (mồng tơi)

đồng/m²

5.800

20

Rau ăn lá (bắp cải, súp lơ, cải thảo)

đồng/m²

5.000

21

Rau ăn lá (su hào)

đồng/m²

5.500

22

Rau ăn lá (hành lá)

đồng/m²

7.500

23

Cà chua

đồng/m²

7.600

24

Dưa chuột

đồng/m²

7.600

25

Mướp đắng

đồng/m²

9.400

26

Bí xanh

đồng/m²

9.100

27

Đậu quả

đồng/m²

7.400

28

Đậu tương rau

đồng/m²

7.400

29

Cây Gừng, Nghệ

đồng/m²

14.200

30

Cây Sắn (Mì)

đồng/m²

5.800

31

Cây Mía

đồng/m²

14.300

2. Cây lâu năm

2.1. Cây công nghiệp

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cao su

Năm thứ nhất

đồng/cây

40.000

Năm thứ hai

đồng/cây

50.000

Năm thứ ba

đồng/cây

70.000

Năm thứ tư

đồng/cây

120.000

Năm thứ năm

đồng/cây

180.000

Năm thứ sáu

đồng/cây

250.000

Năm thứ bảy

đồng/cây

350.000

Năm thứ tám trở đi

đồng/cây

600.000

2

Điều (đào) trồng hạt

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đồng/cây

50.000

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đồng/cây

150.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

500.000

3

Điều (đào) ghép

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đồng/cây

80.000

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đồng/cây

200.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

500.000

4

Cà phê, ca cao

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

80.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

170.000

5

Cây dâu tằm

đồng/cây

15.000

6

Cây bồ kết

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đồng/cây

20.000

Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả

đồng/cây

50.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đồng/cây

120.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

170.000

7

Cây chè giâm hom

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

30.000

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

120.000

8

Hồ tiêu không cọc

Cây mới trồng

đồng/cây

40.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

80.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

220.000

9

Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)

Cây mới trồng chưa leo cọc

đồng/cây

40.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

150.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

600.000

2.2. Cây ăn quả

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con

Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành

1

Xoài, nhãn, chôm chôm

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

50.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

150.000

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

250.000

450.000

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45 cm, đã cho quả

đồng/cây

350.000

800.000

Cây có đường kính gốc ≥ 45 cm, đã cho quả

đồng/cây

500.000

1.350.000

2

Cam, quýt, bưởi

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

70.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

150.000

Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả

đồng/cây

250.000

350.000

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả

đồng/cây

350.000

450.000

3

Mít

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

60.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

100.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

150.000

200.000

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

300.000

350.000

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm, đã cho quả

đồng/cây

450.000

550.000

Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 45 cm, đã cho quả

đồng/cây

1.100.000

1.250.000

Cây có đường kính gốc ≥ 45 cm, đã cho quả

đồng/cây

1.800.000

2.100.000

4

Sapôchê

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

50.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

80.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đồng/cây

80.000

130.000

Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả

đồng/cây

150.000

300.000

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả

đồng/cây

200.000

400.000

5

Táo

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

45.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

30.000

60.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

80.000

Cây có đường kính gốc < 5 cm, đã cho quả

đồng/cây

100.000

200.000

Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm, đã cho quả

đồng/cây

150.000

250.000

6

Vú sữa, bơ

Cây mới trồng

đồng/cây

50.000

60.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc 2 - < 3 cm, chưa cho quả

đồng/cây

70.000

100.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, đường kính gốc 3 - < 5 cm, chưa cho quả

đồng/cây

140.000

200.000

Cây có đường kính gốc ≤ 20cm, đã cho quả

đồng/cây

450.000

550.000

Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã cho quả

đồng/cây

750.000

900.000

Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã cho quả

đồng/cây

1.000.000

1.250.000

7

Chanh

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

40.000

Cây tán rộng < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

20.000

60.000

Cây tán rộng ≥ 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

80.000

Cây có tán rộng < 2m, đã cho quả

đồng/cây

100.000

120.000

Cây có tán rộng ≥ 2m, đã cho quả

đồng/cây

170.000

300.000

8

Sầu riêng, măng cụt

Cây mới trồng

đồng/cây

60.000

150.000

Cây có đường kính gốc 1 - < 5cm, chưa cho quả

đồng/cây

150.000

250.000

Cây có đường kính gốc 5 - < 10cm, chưa cho quả

đồng/cây

900.000

1.000.000

Cây có đường kính gốc 10 - ≤ 25cm, đã cho quả

đồng/cây

1.800.000

2.000.000

Cây có đường kính gốc > 25cm, đã cho quả

đồng/cây

2.000.000

2.500.000

9

Ổi, vải

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

40.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

60.000

Ổi: 70.000;

Vải: 100.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

150.000

Ổi: 200.000;

Vải: 300.000

10

Mãng cầu (na)

Cây mới trồng

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đồng/cây

80.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

500.000

11

Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả

đồng/cây

110.000

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả

đồng/cây

180.000

12

Gấc, chanh dây

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

45.000

Cây leo giàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

75.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

13

Thanh long trồng hom

Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm

đồng/cây

25.000

Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

400.000

14

Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đồng/cây

70.000

Cây có đường kính gốc < 15 cm, đã cho quả

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả

đồng/cây

250.000

15

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

20.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

100.000

16

Khế, ô mai, vả, chay

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

30.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

80.000

17

Quất trồng trên đất

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến < 1m

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m

đồng/cây

100.000

Cây có chiều cao ≥ 2m

đồng/cây

200.000

18

Dừa các loại (trừ cây dừa nước)

Cây mới trồng

đồng/cây

85.000

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m, chưa cho quả

đồng/cây

270.000

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đồng/cây

400.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

900.000

19

Cau

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

40.000

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m, chưa cho quả

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đồng/cây

200.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

400.000

20

Chuối

Cây con đến chưa cho quả

đồng/cây

42.000

Cây ra hoa (bắp chuối), cho quả

đồng/cây

162.000

21

Đu đủ

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

55.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

150.000

22

Cây Dứa (thơm, khóm)

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

15.000

Cây đã cho quả

đồng/bụi

45.000

2.3. Cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ

TT

Loài cây

ĐVT

Đơn giá

1

Nhóm cây

(Phi lao, Bạch đàn, Bời lời, Xoan ta, các loại Thông, các loại Keo)

Cây mới trồng

đồng/cây

23.000

Cây có đường gốc ≤ 2cm

đồng/cây

41.000

Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm

đồng/cây

64.000

Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm

đồng/cây

90.000

Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm

đồng/cây

136.000

Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm

đồng/cây

180.000

Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

232.000

Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3 áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường

2

Nhóm cây

(Lim xanh, Lim xẹt, Dầu rái, Sao đen, Chò đen, Chò chỉ, Lát hoa, Trám trắng, Muồng đen, Long não, Xà cừ)

Cây mới trồng

đồng/cây

57.000

Cây có đường gốc ≤ 2cm

đồng/cây

92.000

Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm

đồng/cây

133.000

Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm

đồng/cây

232.000

Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm

đồng/cây

420.000

Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm

đồng/cây

652.000

Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

1.008.000

Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3 áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường

3

Cây Quế

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

Cây có đường gốc ≤ 2cm

đồng/cây

41.000

Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm

đồng/cây

82.000

Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm

đồng/cây

137.000

Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

244.000

Cây có đường gốc > 10cm đến ≤ 12 cm

đồng/cây

384.000

Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 15 cm

đồng/cây

603.000

Cây có đường gốc > 15cm

đồng/cây

754.000

4

Cây Huỳnh đàn, Gió bầu

Cây mới trồng

đồng/cây

71.000

Cây có đường gốc ≤ 2cm

đồng/cây

159.000

Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm

đồng/cây

277.000

Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm

đồng/cây

507.000

Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm

đồng/cây

798.000

Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm

đồng/cây

1.252.000

Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

1.962.000

Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3 áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường

5

Cây Đước đôi, Bần chua

Cây mới trồng

đồng/cây

43.000

Cây trồng năm thứ nhất

đồng/cây

58.000

Cây trồng năm thứ hai

đồng/cây

73.000

Cây trồng năm thứ ba

đồng/cây

90.000

Cây trồng trên ba năm

đồng/cây

110.000

6

Cây Dừa nước

Cây mới trồng

đồng/cây

49.000

Cây trồng năm thứ nhất

đồng/cây

65.000

Cây trồng năm thứ hai

đồng/cây

82.000

Cây trồng năm thứ ba

đồng/cây

100.000

Cây trồng trên ba năm

đồng/cây

123.000

7

Nhóm cây họ tre, trúc

7.1

* Tre chuyên lấy măng:

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

Chưa cho măng

đồng/cây

100.000

Đã cho măng

đồng/cây

200.000

Măng tre

đồng/măng

15.000

7.2

* Tre thường:

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

Cây xanh chưa già

đồng/cây

50.000

Cây già sử dụng được

đồng/cây

100.000

7.3

Tre gai

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

Cây xanh chưa già

đồng/cây

40.000

Cây già sử dụng được

đồng/cây

60.000

7.4

Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

Cây xanh chưa già

đồng/cây

20.000

Cây già sử dụng được

đồng/cây

30.000

8

Cây Trôm

Cây mới trồng < 01 năm tuổi

đồng/cây

25.000

Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi

đồng/cây

120.000

Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi

đồng/cây

150.000

Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi

đồng/cây

300.000

Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi

đồng/cây

470.000

Cây ≥ 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt)

đồng/cây

140.000

9

Cây Mây

Cây mới trồng (năm đầu tiên)

đồng/cây

15.000

Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc)

đồng/cây

50.000

Cây cho khai thác thương phẩm

đồng/cây

80.000

10

Nhóm các loại cây: gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, lồng mức, cây lá vối, Bòng tây, Dúi, Mù u

Cây có đường kính gốc < 1cm

đồng/cây

8.000

Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm

đồng/cây

10.000

Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm

đồng/cây

15.000

Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm

đồng/cây

25.000

Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm

đồng/cây

50.000

Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm

đồng/cây

100.000

Cây có đường kính gốc > 50cm

đồng/cây

150.000

3. Cây hoa, cây lá cảnh các loại

STT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Hoa Lay ơn, hoa Huệ

đồng/m²

25.900

2

Hoa Cúc

đồng/m²

50.000

3

Hoa Hồng

đồng/cây

18.300

4

Hoa Sen trồng ruộng, đầm, ao

đồng/m²

11.500

5

Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn...

Cây mới trồng có chiều cao < 0,3m

đồng/cây

5.000

Cây có chiều cao ≥ 0,3m đến < 0,5m

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5m

đồng/cây

70.000

6

Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo giàn, hoa tigôn...)

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

Cây đã leo giàn có chiều cao < 5m

đồng/cây

120.000

Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5m

đồng/cây

250.000

7

Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc...)

đồng/cây

50.000

4. Cây làm thức ăn gia súc

STT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây Cỏ các loại

đồng/m²

3.400

2

Cây Ngô sinh khối

đồng/m²

4.000

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Đối tượng

Đơn giá bồi thường

Thủy sản đến thời kỳ thu hoạch

A

Nuôi thủy sản trong ao

(đồng/m²)

I

Nuôi thủy sản nước lợ

1

Tôm thẻ chân trắng

Nuôi trên cát và ao nổi

- Kích cỡ bình quân ≤ 4g/con (250 con/kg)

61.000

- Kích cỡ bình quân > 4g/con (250 con/kg)

78.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 10g/con (100 con/kg) trở lên

Nuôi vùng triều

- Kích cỡ bình quân ≤ 4g/con (250 con/kg)

40.000

- Kích cỡ bình quân > 4g/con (250 con/kg)

52.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 10g/con (100 con/kg) trở lên

2

Tôm sú vùng triều

- Kích cỡ bình quân ≤ 5g/con (200 con/kg)

25.000

- Kích cỡ bình quân > 5g/con (200 con/kg)

34.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 12,5g/con (80 con/kg) trở lên

3

Ốc hương

- Kích cỡ bình quân ≤ 1,25g/con (800 con/kg)

56.000

- Kích cỡ bình quân > 1,25 đến ≤ 2,00g/con

78.000

- Kích cỡ bình quân > 2,00g/con (500 con/kg)

98.000

Kích cỡ đạt từ 6,7g/con (150 con/kg) trở lên

4

Cá mú

- Kích cỡ bình quân ≤ 200g/con

45.000

- Kích cỡ bình quân > 200g/con

57.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 500g/con trở lên

5

Cá chim vây vàng, cá dìa, đối mục

- Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con

48.000

- Kích cỡ bình quân > 125g/con

64.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên

6

Cá hồng mỹ, cá vược

- Kích cỡ bình quân ≤ 165g/con

33.000

- Kích cỡ bình quân > 165g/con

45.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên

7

Cua xanh

- Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con

30.000

- Kích cỡ bình quân > 125g/con

40.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên

8

Hải sâm

- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con

20.000

- Kích cỡ bình quân > 100g/con

22.500

Kích cỡ bình quân đạt từ 250g/con trở lên

II

Nuôi thủy sản nước ngọt trong ao

1

Cá rô phi, diêu hồng

- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con

32.000

- Kích cỡ bình quân > 100g/con

38.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên

2

Cá trắm cỏ, chép, trôi, mè ...

- Kích cỡ bình quân ≤ 150g/con

24.500

- Kích cỡ bình quân > 150g/con

28.000

Kích cỡ bình quân đạt: cá trắm cỏ từ 600g/con; cá mè, trôi từ 400g/con; cá chép từ 300g/con trở lên

3

Cá thát lát

- Kích cỡ bình quân ≤ 70g/con

40.000

- Kích cỡ bình quân > 70g/con

47.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên

4

Cá chim trắng

- Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con

31.500

- Kích cỡ bình quân > 125g/con

38.500

Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên

5

Cá trê, lóc bông

- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con

36.000

- Kích cỡ bình quân > 100g/con

43.000

Kích cỡ bình quân đạt: cá trê từ 500g/con, lóc bông từ 800g/con trở lên

6

Ba ba

- Kích cỡ bình quân ≤ 200g/con

241.000

- Kích cỡ bình quân > 200g/con

290.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 800g/con trở lên

7

Lươn

- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con

178.000

- Kích cỡ bình quân > 100g/con

219.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 120g/con trở lên

8

Ếch

- Kích cỡ bình quân ≤ 120g/con

144.000

- Kích cỡ bình quân > 120g/con

213.000

Kích cỡ bình quân đạt từ 200g/con trở lên

B

Nuôi thủy sản quảng canh

(đồng/m²)

Tôm, của, cá các loại

10.000

Kích cỡ thu hoạch tùy đối tượng nuôi

PHỤ LỤC III

HỖ TRỢ CHI PHÍ CẢI TẠO NƠI NUÔI MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Đối tượng

ĐVT

Hỗ trợ chi phí cải tạo ao nuôi (đồng)

Ghi chú

1

Nuôi thủy sản nước lợ

3.000

2

Nuôi thủy sản nước ngọt

2.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


817

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.30.113
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!