Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
48/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
18/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
48/2023/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 5221/TTr-SNNPTNT ngày 27 tháng 11 năm 2023; ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 239/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm
2023; ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá cây trồng để thực
hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
trong năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; các tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đơn giá cây trồng để thực
hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
trong năm 2024, cụ thể như sau:
1. Cây công nghiệp
TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá
1
Cao su
Năm thứ nhất
đồng/cây
40.000
Năm thứ hai
đồng/cây
50.000
Năm thứ ba
đồng/cây
70.000
Năm thứ tư
đồng/cây
120.000
Năm thứ năm
đồng/cây
180.000
Năm thứ sáu
đồng/cây
250.000
Năm thứ bảy
đồng/cây
350.000
Năm thứ tám trở đi
đồng/cây
600.000
2
Điều (đào) trồng hạt
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m
đồng/cây
50.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m
đồng/cây
150.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
500.000
3
Điều (đào) ghép
Cây mới trồng
đồng/cây
25.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m
đồng/cây
80.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m
đồng/cây
200.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
500.000
4
Cà phê, ca cao
Cây mới trồng
đồng/cây
15.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
80.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
170.000
5
Cây dâu tằm
đồng/cây
15.000
6
Cây bồ kết
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả
đồng/cây
20.000
Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả
đồng/cây
50.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 30cm
đồng/cây
120.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm
đồng/cây
170.000
7
Cây chè giâm hom
Cây mới trồng
đồng/cây
15.000
Cây có đường kính gốc < 5cm
đồng/cây
30.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm
đồng/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm
đồng/cây
120.000
8
Hồ tiêu không cọc
Cây mới trồng
đồng/cây
40.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
80.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
220.000
9
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê
tông)
Cây mới trồng chưa leo cọc
đồng/cây
40.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
150.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
600.000
2. Cây ăn quả
TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá đối với
cây trồng bằng hạt, cây con
Đơn giá đối với
cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành
1
Xoài, nhãn, chôm chôm
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
50.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
100.000
150.000
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả
đồng/cây
250.000
450.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã
cho quả
đồng/cây
350.000
800.000
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả
đồng/cây
500.000
1.350.000
2
Cam, quýt, bưởi
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
70.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
100.000
150.000
Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả
đồng/cây
250.000
350.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả
đồng/cây
350.000
450.000
3
Mít
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
60.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
100.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
đồng/cây
150.000
200.000
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả
đồng/cây
300.000
350.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến <30 cm, đã
cho quả
đồng/cây
450.000
550.000
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 45cm, đã
cho quả
đồng/cây
1.100.000
1.250.000
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả
đồng/cây
1.800.000
2.100.000
4
Sapôchê
Cây mới trồng
đồng/cây
25.000
50.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
80.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
đồng/cây
80.000
130.000
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả
đồng/cây
150.000
300.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả
đồng/cây
200.000
400.000
5
Táo
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
45.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
30.000
60.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
80.000
Cây có đường kính gốc < 5cm, đã cho quả
đồng/cây
100.000
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm, đã cho quả
đồng/cây
150.000
250.000
6
Vú sữa, bơ
Cây mới trồng
đồng/cây
50.000
60.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc
2-<3cm, chưa cho quả
đồng/cây
70.000
100.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, đường kính gốc
3-<5cm, chưa cho quả
đồng/cây
140.000
200.000
Cây có đường kính gốc ≤ 20cm, đã cho quả
đồng/cây
450.000
550.000
Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã
cho quả
đồng/cây
750.000
900.000
Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã cho quả
đồng/cây
1.000.000
1.250.000
7
Chanh
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
40.000
Cây tán rộng <1m, chưa cho quả
đồng/cây
20.000
60.000
Cây tán rộng ≥1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
80.000
Cây có tán rộng <2m, đã cho quả
đồng/cây
100.000
120.000
Cây có tán rộng ≥2m, đã cho quả
đồng/cây
170.000
300.000
8
Sầu riêng, măng cụt
Cây mới trồng
đồng/cây
60.000
150.000
Cây có đường kính gốc 1-<5cm, chưa cho quả
đồng/cây
150.000
250.000
Cây có đường kính gốc 5-<10cm, chưa cho quả
đồng/cây
900.000
1.000.000
Cây có đường kính gốc 10-≤25cm, đã cho quả
đồng/cây
1.800.000
2.000.000
Cây có đường kính gốc > 25cm, đã cho quả
đồng/cây
2.000.000
2.500.000
9
Ổi, vải
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
40.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
60.000
Ổi: 70.000;
Vải: 100.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
150.000
Ổi: 200.000;
Vải: 300.000
10
Mãng cầu (na)
Cây mới trồng
đồng/cây
40.000
Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
đồng/cây
80.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
500.000
11
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên
Cây mới trồng
đồng/cây
35.000
Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
đồng/cây
80.000
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả
đồng/cây
110.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả
đồng/cây
180.000
12
Gấc, chanh dây (lạc tiên)
Cây mới trồng chưa leo giàn
đồng/cây
45.000
Cây leo giàn nhưng chưa cho quả
đồng/cây
75.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
120.000
13
Thanh long trồng hom
Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm
đồng/cây
25.000
Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
400.000
14
Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri
Cây mới trồng
đồng/cây
25.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
đồng/cây
70.000
Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả
đồng/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15 cm, đã cho quả
đồng/cây
250.000
15
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
20.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
100.000
16
Khế, ô ma, vả, chay
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
30.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
80.000
17
Quất trồng trên đất
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m
đồng/cây
40.000
Cây có chiều cao từ ≥1m đến <2m
đồng/cây
100.000
Cây có chiều cao ≥ 2m
đồng/cây
200.000
18
Dừa các loại (trừ cây dừa nước)
Cây mới trồng
đồng/cây
85.000
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m,
chưa cho quả
đồng/cây
270.000
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả
đồng/cây
400.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
900.000
19
Cau
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa
cho quả
đồng/cây
40.000
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m,
chưa cho quả
đồng/cây
80.000
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả
đồng/cây
200.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
400.000
20
Chuối
Cây con đến chưa cho quả
đồng/cây
42.000
Cây ra hoa (bắp chuối), cho quả
đồng/cây
162.000
21
Đu đủ
Cây mới trồng
đồng/cây
15.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
55.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
150.000
22
Cây Dứa (thơm, khóm)
Cây mới trồng
đồng/cây
5.000
Cây chưa cho quả
đồng/bụi
15.000
Cây đã cho quả
đồng/bụi
45.000
3. Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy
dầu
TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá
1
Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các loại
keo)
Cây mới trồng
đồng/cây
13.000
Cây có đường kính gốc < 2cm
đồng/cây
24.000
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm
đồng/cây
40.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8cm
đồng/cây
65.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12cm
đồng/cây
120.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến ≤ 16cm
đồng/cây
170.000
Cây có đường kính gốc > 16cm đến ≤ 20cm
đồng/cây
200.000
Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường
theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập
phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
2
Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, sầu
đông, sao đen, xà cừ, chò đen, chò chỉ, lát hoa...)
Cây mới trồng
đồng/cây
44.000
Cây có đường kính gốc < 2 cm
đồng/cây
77.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm
đồng/cây
120.000
Cây có đường kính gốc từ ≥4 cm đến < 8 cm
đồng/cây
220.000
Cây có đường kính gốc từ ≥8 cm đến < 12 cm
đồng/cây
450.000
Cây có đường kính gốc từ ≥12 cm đến < 16 cm
đồng/cây
660.000
Cây có đường kính gốc từ ≥16 cm đến ≤ 20 cm
đồng/cây
1.119.000
Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3
gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
3
Nhóm cây họ tre, trúc
3.1
Tre
* Tre chuyên lấy măng:
Cây mới trồng
đồng/cây
35.000
Chưa cho măng
đồng/cây
100.000
Đã cho măng
đồng/cây
200.000
Măng tre
đồng/măng
15.000
* Tre thường:
Cây mới trồng
đồng/cây
30.000
Cây xanh chưa già
đồng/cây
50.000
Cây già sử dụng được
đồng/cây
100.000
3.2
Tre gai
Cây mới trồng
đồng/cây
30.000
Cây xanh chưa già
đồng/cây
40.000
Cây già sử dụng được
đồng/cây
60.000
3.3
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng
Cây mới trồng
đồng/cây
5.000
Cây xanh chưa già
đồng/cây
20.000
Cây già sử dụng được
đồng/cây
30.000
4
Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa
4.1
Bời lời
Cây có đường kính gốc < 1 cm
đồng/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm
đồng/cây
40.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm
đồng/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm
đồng/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm
đồng/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
đồng/cây
200.000
4.2
Cây quế
Cây mới trồng
đồng/cây
18.000
Cây có đường kính gốc < 2cm
đồng/cây
30.000
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm
đồng/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8cm
đồng/cây
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm
đồng/cây
300.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 12cm
đồng/cây
450.000
Cây có đường kính gốc > 12cm đến < 15cm
đồng/cây
600.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm
đồng/cây
800.000
4.3
Cây dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc
vàng, trắc)
Cây mới trồng
đồng/cây
64.000
Cây có đường kính gốc < 2cm
đồng/cây
170.000
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm
đồng/cây
320.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8cm
đồng/cây
500.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12cm
đồng/cây
800.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16cm
đồng/cây
1.200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20cm
đồng/cây
2.000.000
Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3
gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
4.4
Cây thông lấy nhựa
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 5cm
đồng/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 8cm
đồng/cây
90.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm
đồng/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 20cm
đồng/cây
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
đồng/cây
220.000
4.5
Cây trôm
Cây mới trồng < 01 năm tuổi
đồng/cây
25.000
Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi
đồng/cây
120.000
Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi
đồng/cây
150.000
Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi
đồng/cây
300.000
Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi
đồng/cây
470.000
Cây > 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt)
đồng/cây
140.000
5
Nhóm cây rừng ngập nước
5.1
Đước đôi
Cây trồng năm thứ nhất
đồng/cây
52.000
Cây trồng năm thứ hai
đồng/cây
70.000
Cây trồng năm thứ ba
đồng/cây
83.000
Cây trồng trên ba năm
đồng/cây
92.000
5.2
Dừa nước
Cây trồng năm thứ nhất
đồng/cây
50.000
Cây trồng năm thứ hai
đồng/cây
69.000
Cây trồng năm thứ ba
đồng/cây
86.000
Cây trồng trên ba năm
đồng/cây
200.000
6
Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn,
chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, muồng
đen, long não, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, trám trắng,
xoan ta, lồng mức, cây lá vối ...)
Cây có đường kính gốc < 1cm
đồng/cây
8.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm
đồng/cây
10.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm
đồng/cây
15.000
Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm
đồng/cây
25.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm
đồng/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 50cm
đồng/cây
150.000
7
Cây mây
Cây mới trồng (năm đầu tiên)
đồng/cây
15.000
Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm
sóc)
đồng/cây
50.000
Cây cho khai thác thương phẩm
đồng/cây
80.000
4. Đơn giá bồi thường cây hoa,
cây lá cảnh
TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá
1
Cây hoa các loại
1.1
Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng
anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn,...
Cây mới trồng có chiều cao <0,3 m
đồng/cây
5.000
Cây có chiều cao ≥0,3 m đến <0,5 m
đồng/cây
40.000
Cây có chiều cao ≥0,5 m
đồng/cây
70.000
1.2
Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương,
xác pháo, hoa giấy leo giàn, hoa tigôn,...)
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
Cây đã leo giàn có chiều cao <5 m
đồng/cây
120.000
Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m
đồng/cây
250.000
2
Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết
dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc,...)
đồng/cây
50.000
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- VP Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, cac Phòng N/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTNph472 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2023/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 về đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024
2.135
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng