ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2221/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 09
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; đồng thời
bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ số thứ tự 01 tại Quyết định số 833/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về công bố thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1BC);
- VP UBND TP (2,3BG);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.PM
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định
số 2221/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn
lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp huyện
|
Chăn nuôi và Thú y
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02
huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
|
Chăn nuôi và Thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ
02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh.
|
Chăn nuôi và Thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản
|
Chăn nuôi và Thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản
|
Chăn nuôi và Thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc, cảnh
báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Phê duyệt Kế hoạch triển khai dự án ngành nghề
nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương
|
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp thành phố
|
8
|
Thu hồi Bằng công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống
|
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp thành phố
|
9
|
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí phát triển ngành
nghề nông thôn
|
Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng
hóa tập trung
|
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa trên phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
|
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
13
|
Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
14
|
Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm nghiệm viên cây
trồng hạng III lên Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nội vụ
|
16
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm nghiệm viên thủy
sản hạng III lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nội vụ
|
17
|
Xét thăng hạng viên chức từ Khuyến nông viên hạng
III lên Khuyến nông viên hạng II
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nội vụ
|
18
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y
hạng III
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên bảo vệ
thực vật hạng IV lên Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
20
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm
nghiệm thủy sản hạng IV lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21
|
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
|
Nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
22
|
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
|
Nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực chăn nuôi và thú y
1. Quyết định việc hỗ trợ
kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá
khả năng của cấp huyện
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên
cạn vượt quá khả năng của cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5
năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật trên cạn;
- Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
2. Công bố dịch bệnh động vật
trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật.
đ) Đối tượng thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động
vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc
phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh
mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của
cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Có Quyết định công bố dịch của Chủ tịch UBND cấp
huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
- Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
3. Công bố hết dịch bệnh động
vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh
cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con
vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố.
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với
bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong
vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp
hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh
trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y.
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong
khoảng thời gian quy định (21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết,
bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh
hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố) đối với vùng có dịch, vùng bị dịch
uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ
lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016, bảo
đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y.
- Có Quyết định công bố hết dịch của Chủ tịch UBND
cấp huyện của những huyện đã công bố dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
- Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
4. Công bố dịch bệnh động vật
thủy sản
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
đ) Đối tượng thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động
vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc
phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh
mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của
cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
- Có văn bản đề nghị công bố dịch của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
5. Công bố hết dịch bệnh động vật
thủy sản
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Không phát sinh ổ dịch bệnh động vật mới kể từ khi ổ
dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với từng bệnh; Đã áp
dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động
vật trong vùng có dịch; Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc
bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch; Có văn bản đề nghị công bố
hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh và được
Cục Thú y thẩm định, công nhận.
- Điều 23 Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 05 năm 2016: Sau ít nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xử lý xong ổ dịch cuối
cùng mà không phát sinh ổ dịch mới; Đã áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc
cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động vật trong vùng có dịch; Đã thực hiện
các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với
vùng có dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
II. Lĩnh vực thủy sản
6. Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch
quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Chi cục Thủy sản.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
III. Lĩnh vực phát triển nông
thôn và kiểm lâm
7. Phê duyệt Kế hoạch triển
khai dự án ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn
ngân sách địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04 tháng 4 năm
2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Thu hồi Bằng công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
có nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thu hồi Bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
9. Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí phát triển ngành nghề nông thôn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND quận, huyện chuẩn bị hồ sơ gồm: kế
hoạch, dự toán phát triển ngành nghề nông thôn (kinh phí đề xuất tại Điều 2, điều
3 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND) nộp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Chi cục Phát triển nông thôn và Kiểm lâm
tiếp nhận hồ sơ (kế hoạch) tham mưu trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (10 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Kế hoạch - Tài chính xem xét hồ sơ
hoàn chỉnh kế hoạch trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét phê duyệt chuyển Sở Tài chính.
- Bước 5: Sở Tài chính xem xét có ý kiến.
- Bước 6: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Bước 7: Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Thành phần hồ sơ:
+ Kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn;
+ Dự toán kinh phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện: UBND quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
Phê duyệt kế hoạch, dự toán
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định về chính sách hỗ trợ phát
triển ngành nghề nông thôn.
IV. Lĩnh vực trồng trọt và bảo
vệ thực vật
10. Lập kế hoạch, đề án phát
triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch,
đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung phù hợp với quy hoạch.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Khoản 2 Điều 62 Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11
năm 2018.
11. Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Chuyển đổi nhưng không được làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa,
khi cần thiết có thể quay lại trồng lúa mà không phải đầu tư lớn; Cây trồng
chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh
tế cao hơn trồng lúa; Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải phù hợp với
hiện trạng giao thông, thủy lợi nội đồng của địa phương, hạn chế đầu tư lớn và
gắn với xây dựng nông thôn mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng
và canh tác.
12. Ban hành Danh mục loài cây
trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền
sở hữu trên địa bàn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng
nhận quyền sở hữu.
13. Công bố dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật
ở cấp tỉnh trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng minh
đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm vi
công bố dịch và các giải pháp chống dịch.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào báo
cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công bố dịch.
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
công bố dịch thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội đồng do người có thẩm
quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại diện các cơ
quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo
vệ thực vật.
Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của
cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật, đề xuất với người có thẩm
quyền về việc công bố dịch, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch.
- Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố dịch, Quyết
định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa phương nơi công bố dịch
phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn biết
và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo về tình hình dịch hại,
các số liệu thực tế chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải
công bố dịch, đề xuất phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hội đồng tư vấn
có trách nhiệm xem xét báo cáo của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực
vật, đề xuất với người có thẩm quyền về việc công bố dịch, phạm vi công bố dịch,
các giải pháp chống dịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố dịch hại thực vật
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng
11 năm 2013.
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch
thực vật.
- Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố
dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16
tháng 01 năm 2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
14. Công bố hết dịch hại thực
vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật
ở cấp tỉnh trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả
chống dịch và đề xuất công bố hết dịch với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người có thẩm quyền
ký Quyết định công bố hết dịch, Quyết định phải được thông báo công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả chống dịch và đề
xuất công bố hết dịch bao gồm:
+ Tình hình diễn biến dịch và dự báo xu hướng phát
triển của sinh vật gây hại;
+ Các biện pháp khắc phục hậu quả do dịch gây ra, ổn
định đời sống và khôi phục sản xuất;
+ Các biện pháp quản lý sinh vật gây hại bền vững;
+ Cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn của việc đề
xuất công bố hết dịch.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố hết dịch hại thực vật.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng
11 năm 2013.
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch
thực vật;
- Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố
dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16
tháng 01 năm 2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
V. Lĩnh vực tổ chức cán bộ
15. Xét thăng hạng viên chức từ
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sơ yếu lý lịch HS02-VC/BNV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sử dụng viên chức;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
ngạch;
+ Bản sao các quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, quyết định lương hiện hưởng; quyết định công
nhận sáng kiến, quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công
chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia
góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt
tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2023.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hội đồng xét
thăng hạng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
16. Xét thăng hạng viên chức từ
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sơ yếu lý lịch HS02-VC/BNV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sử dụng viên chức;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
ngạch;
+ Bản sao các quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, quyết định lương hiện hưởng; quyết định công
nhận sáng kiến, quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công
chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia
góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt
tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2023.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hội đồng xét
thăng hạng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
17. Xét thăng hạng viên chức từ
Khuyến nông viên hạng III lên Khuyến nông viên hạng II
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sơ yếu lý lịch HS02-VC/BNV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sử dụng viên chức;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
ngạch;
+ Bản sao các quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, quyết định lương hiện hưởng; quyết định công
nhận sáng kiến, quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công
chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia
góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt
tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2023
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hội đồng xét
thăng hạng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên
ngành quản lý bảo vệ rừng;
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
18. Xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên Kiểm
tra viên vệ sinh thú y hạng III
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sơ yếu lý lịch HS02-VC/BNV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sử dụng viên chức;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
ngạch;
+ Bản sao các quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, quyết định lương hiện hưởng; quyết định công
nhận sáng kiến, quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công
chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia
góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt
tối thiểu 0,5 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2023.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm
tra vệ sinh thú y hạng IV lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên
ngành quản lý bảo vệ rừng;
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
19. Xét thăng hạng viên chức từ
Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV lên Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sơ yếu lý lịch HS02-VC/BNV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sử dụng viên chức;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn
ngạch;
+ Bản sao các quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, quyết định lương hiện hưởng; quyết định công
nhận sáng kiến, quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công
chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia
góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
+ Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên bảo
vệ thực vật hạng IV lên chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III phải đáp
ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 1,2,3,4 Điều 5 ban hành theo Thông tư
liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
và tại khoản 4, 5, 6 Điều 1 quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận được xét thăng hạng từ Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV lên Bảo vệ
viên bảo vệ thực vật hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên
ngành quản lý bảo vệ rừng;
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
20. Xét thăng hạng viên chức từ
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng
III
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
(Mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) được lập
chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức (Bản
chính);
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ;
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại
ngữ.”
+ Bản sao các quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp; quyết định nâng bậc lương gần nhất; quyết định
công nhận sáng kiến; quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân
công chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc
tham gia góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị,
hội thảo).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Thủy sản
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận được xét thăng hạng từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV lên Kiểm
nghiệm viên thủy sản hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNTBNV
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản;
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
- Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm
2023 quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức
và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
VI. Lĩnh vực nông thôn mới
21. Công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo
kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của
xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở
UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít
nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến
góp ý của Nhân dân.
UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện
xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng
văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý
xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu qua bưu điện hoặc
gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.
- Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ
để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng
văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực
tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ
điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và
mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để
lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến
tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện.
Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Mặt
trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban
Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo
luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu
dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
- Bước 6: Tổ chức thẩm định, công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ
để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây
dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị
xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh
giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung
là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh
có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh
phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận,
bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh
hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ tịch
UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 7: Công bố Quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền
hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ
ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn
cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt
hại do thiên tai).
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gửi UBND cấp huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT).
Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết
quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm
theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực
hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
* Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định,
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I
kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính,
theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết
thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số
27 tại Phụ lục I kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả
lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã gửi UBND cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND cấp tỉnh trả lời trả lời UBND cấp huyện về hồ
sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Công bố quyết định: 45 ngày kể từ ngày quyết định
công nhận
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: VPĐPXDNTM, Hội đồng
thẩm định công nhận Xã Nông thôn mới, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận
xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm
theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm Văn
bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định,
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I
kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết
kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I
kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực
hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục
I kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết
thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu
số 27 tại Phụ lục I kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM
nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ
tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí
quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao);
Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối
với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu
theo quy định;
- Xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
theo quy định của Bộ Công an.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
- Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT ngày 13 tháng
6 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quyết định ban
hành Quy định điều kiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu
hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04 tháng 4 năm
2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
22. Thu hồi Quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện tổ chức xây dựng
báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn
cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên
các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện
trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã
khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét,
thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Bước 3: Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định
công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ
để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý
do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây
dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ
không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để
đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở,
ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung,
tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi
quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn
theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh; công khai
trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Có quy định: Khoản
1, Điều 24, Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức
độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính,
theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT ;
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND
xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: VPĐPXDNTM, Hội đồng
thẩm định công nhận Xã Nông thôn mới, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức
độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính,
theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND
xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm
theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định:
Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM
nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30%
đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi
trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng
và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
- Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
- Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BNNPTNT ngày 13 tháng
6 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quyết định ban
hành Quy định điều kiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu
hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04 tháng 4 năm
2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.