BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ
THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực
kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận,
công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực kể từ ngày
07 tháng 3 năm 2024.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định
công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao,
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025[1].
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2.[2] Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 8 năm 2022.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo
và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO,
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận: Xã, huyện đạt
chuẩn nông thôn mới (viết tắt là NTM), đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu (gọi chung là địa phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu); thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh và tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (gọi chung là địa phương hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM) giai đoạn 2021 - 2025.
2. Quy định này áp dụng đối với: Xã; huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh (gọi chung là cấp huyện); tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trong phạm vi cả nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia (viết tắt là Chương trình MTQG) xây dựng NTM; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
NTM.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ, khách
quan và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
2. Việc xét, công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng NTM được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo đúng điều kiện,
trình tự, thủ tục.
3. Việc xét, thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM thực hiện theo quy tại khoản 1, khoản
2 Điều 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 4 Chương I,
Chương V Quy định này.
4. Sử dụng kết quả đánh giá đạt chuẩn tiêu chí NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu:
a) Trong trường hợp tổ chức xét, công nhận địa
phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM được tổ chức đồng thời với đánh giá đạt chuẩn tiêu
chí NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì sử dụng kết quả đánh giá đạt chuẩn tiêu
chí NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của năm đánh giá.
b) Trong trường hợp tổ chức xét, công nhận địa
phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM được tổ chức trước thời điểm đánh giá đạt chuẩn
tiêu chí NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì sử dụng kết quả đánh giá đạt chuẩn
tiêu chí NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của năm trước liền kề năm đánh giá hoặc
sử dụng kết quả của năm đánh giá nhưng phải tuân thủ theo đúng quy định và văn
bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận,
thu hồi quyết định công nhận
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận, thu
hồi quyết định công nhận: Xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu.
2. Thủ tướng Chính phủ công nhận, thu hồi quyết định
công nhận: Huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM.
Điều 4. Điều kiện công nhận,
thu hồi quyết định công nhận
1. Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM
nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
a) Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ
tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí
quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao);
Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu);
b) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
c) Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối
với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu
theo quy định;
d)[1]
Xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định của Bộ Công an.
2. Huyện được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn
NTM nâng cao, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh được công nhận hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM khi:
a)[2] Đáp ứng đầy đủ các điều
kiện và mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai
đoạn 2021 - 2025, trường hợp huyện không có thị trấn thì không phải thực hiện điều
kiện “Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh” (đối với huyện
NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
huyện NTM nâng cao); quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với thị xã, thành phố); tiêu
chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025
(đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã);
b) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
c) Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối
với kết quả xây dựng NTM của cấp huyện đáp ứng yêu cầu theo quy định.
3. Cấp tỉnh được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng NTM khi:
a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo yêu cầu của
Quy định cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025;
b) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
c) Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối
với kết quả xây dựng NTM của cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu theo quy định.
4. Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn
NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ
30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập;
Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc
phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt
chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối
với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối
với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
5. Huyện đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn
NTM nâng cao bị thu hồi quyết định công nhận khi:
a)[3] Có từ 30% số xã trở lên
bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM (không áp dụng đối với huyện
không có đơn vị hành chính cấp xã);
b)[4] Có từ 30% đến dưới 50% số
tiêu chí huyện (trong đó có một trong các tiêu chí: Kinh tế; Kinh tế - Xã hội;
Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Hệ thống chính trị - An ninh, trật tự -
Hành chính công; An ninh, trật tự - Hành chính công) hoặc có từ 50% số tiêu chí
huyện trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện NTM); Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện NTM nâng cao);
tiêu chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 -
2025 (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã).
6. Thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã được
công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM bị thu hồi quyết định công nhận khi
có từ 30% số xã trở lên bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM.
7. Cấp tỉnh đã được công nhận hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng NTM bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% số xã và 30% số đơn
vị cấp huyện trở lên bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM hoặc hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ
XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NTM, XÃ ĐẠT CHUẨN NTM NÂNG CAO, XÃ ĐẠT
CHUẨN NTM KIỂU MẪU
Mục 1. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, LẤY Ý
KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 5. Tổ chức đánh giá, lấy ý
kiến
1. Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) xã tổ chức
xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của
xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở
UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít
nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến
góp ý của Nhân dân.
2. UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực
hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận được ý kiến tham
gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.
Điều 6. Hoàn thiện hồ sơ
1. UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản
lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM,
xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, UBND xã nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu điện để thẩm tra (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm về toàn bộ thông
tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
b) Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
c) Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số
07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết
quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm
theo Quy định này);
d) Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia
của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
đ) Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);
e) Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp huyện.
Mục 2. TỔ CHỨC THẨM TRA, LẤY Ý
KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 7. Tổ chức thẩm tra, lấy ý
kiến
1. Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp
lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời
bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá
thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo
cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến
tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện.
3. Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với
Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến
sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
Điều 8. Hoàn thiện hồ sơ
1. UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên
Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện)
thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các
đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM,
xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, UBND cấp huyện nộp trực
tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm về
toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định,
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quy
định này);
b) Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quy
định này);
c) Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số
23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
d) Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục
I kèm theo Quy định này);
đ) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả
lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
Kèm theo hồ sơ của UBND xã được quy định tại khoản 2 Điều 6 Chương II Quy định này.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp tỉnh.
Mục 3. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, XÉT,
CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
Điều 9. Tổ chức thẩm định, công
nhận
1. Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp
lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời
bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh
xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ
đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề
nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh
đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách).
3. Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung
là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh
có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh
phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
4. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận,
bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh
hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
5. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công
nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
6. Mẫu bằng công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 34.1 tại Phụ lục
I kèm theo Quy định này).
Điều 10. Công bố
1. Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang
thông tin điện tử của cấp tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa,
giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục
thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu do UBND cấp huyện chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm,
không phô trương.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ
XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM NÂNG CAO, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NTM
Mục 1. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, LẤY Ý
KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 11. Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến[5]
1. UBND cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao (của huyện), xây dựng NTM (của thị xã,
thành phố); gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn (đối với huyện
không có đơn vị hành chính cấp xã, gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội huyện); báo cáo được công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp
huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của
Nhân dân.
2. UBND cấp huyện bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết
quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn
bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND
các xã trên địa bàn cấp huyện. Đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã,
UBND huyện bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM khi nhận
được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội huyện.
Điều 12. Hoàn thiện hồ sơ
1.[6] UBND cấp huyện tổ chức họp
(gồm các thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện và đại diện lãnh đạo UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn; đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã, gồm các
thành viên Ban Chỉ đạo huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận huyện
đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu
dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM, UBND cấp huyện nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm tra (01 bộ hồ
sơ) và chịu trách nhiệm về toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a)[7] Tờ trình của UBND cấp
huyện đề nghị thẩm tra, xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM
nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính, theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ; đối với huyện không có đơn vị
hành chính cấp xã: Bản chính, theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này);
b)[8] Tổng hợp danh sách: Các
xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao; các phường, thị trấn
đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn cấp huyện (bản chính,
theo Mẫu số 29, Mẫu số 30, Mẫu số 31, Mẫu số 32 tại Phụ lục I Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg). Không tổng hợp danh sách các
xã, phường, thị trấn đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;
c)[9] Biên bản cuộc họp của
UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM
nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính, theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ; đối với huyện không có đơn vị
hành chính cấp xã: Bản chính, theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này);
d)[10] Báo cáo của UBND cấp
huyện về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao (bản chính, theo: Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo biểu chi tiết kết
quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM, huyện NTM nâng cao (đối với huyện), Mẫu số 11 (đối với thị xã, thành phố)
tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ; Mẫu số 02 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực
hiện các tiêu chí huyện NTM đặc thù (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp
xã) tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);
đ)[11] Báo cáo của UBND cấp
huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội của cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn cấp huyện đối với kết quả thực
hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao của cấp huyện (bản chính, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ; đối với huyện không có đơn vị
hành chính cấp xã: Bản chính, theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này);
e) Báo cáo của UBND cấp huyện về tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn cấp huyện (bản
chính);
g) Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện: Xây dựng
NTM, NTM nâng cao của huyện; xây dựng NTM của thị xã, thành phố.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp tỉnh.
Mục 2. TỔ CHỨC THẨM TRA, LẤY Ý
KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 13. Tổ chức thẩm tra, lấy
ý kiến
1. Trường hợp huyện, thị xã, thành phố chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt
chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
2. UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá
thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao đối với từng đơn vị cấp
huyện đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp tỉnh (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh
giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách) xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức
độ: Đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao (đối với từng huyện); hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM (đối với từng thị xã, thành phố).
3. UBND cấp tỉnh công bố huyện đủ điều kiện đề nghị
xét, công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố đủ điều
kiện đề nghị xét, công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM trên các phương tiện
thông tin đại chúng và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cấp tỉnh trong
thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
4. UBND cấp tỉnh gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ
và mức độ đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao (đối với từng huyện), hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM (đối với từng thị xã, thành phố) để lấy ý kiến tham
gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; bổ sung
hoàn thiện báo cáo khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
5. Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện tiến hành lấy ý kiến
sự hài lòng của người dân trên địa bàn cấp huyện đối với việc đề nghị công nhận:
Huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; thị xã, thành phố hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM.
Điều 14. Hoàn thiện hồ sơ
1. UBND cấp tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên
Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp tỉnh - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp tỉnh)
thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng
cao (đối với từng huyện), hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (đối với từng thị
xã, thành phố); hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự
họp phải đạt từ 90% trở lên, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM, UBND cấp tỉnh nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ
sơ) và chịu trách nhiệm về toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định,
xét, công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao đối với từng huyện, hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản chính, theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
b) Biên bản cuộc họp của UBND cấp tỉnh đề nghị xét,
công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao đối với từng huyện, hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản chính, theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
c)[12] Báo cáo của UBND cấp tỉnh
về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao đối với
từng huyện, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản
chính, theo: Mẫu số 24, Mẫu số 25 kèm theo biểu chi tiết thẩm
tra kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM, huyện NTM nâng cao (đối với huyện),
Mẫu số 26 (đối với thị xã, thành phố)
tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ; bản
chính, theo Mẫu số 05 kèm theo biểu chi tiết
thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM đặc thù (đối với huyện không
có đơn vị hành chính cấp xã) tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);
d) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh đối với
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao đối với
từng huyện, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản
chính, theo Mẫu số 28 tại Phụ lục I kèm theo Quy
định này);
đ) Báo cáo của các sở, ngành cấp tỉnh (được giao phụ
trách các nội dung, tiêu chí xây dựng NTM, NTM nâng cao đối với huyện, xây dựng
NTM đối với thị xã, thành phố) đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn các nội
dung, tiêu chí được giao phụ trách đối với từng huyện, thị xã, thành phố (bản
chính);
e) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh về kết quả
lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn cấp huyện đối với việc đề nghị
công nhận: Đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao đối với từng huyện; hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản chính);
g) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về giải trình, tiếp
thu ý kiến kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh sau khi tổ chức lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân đối với việc đề nghị công nhận: Đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn
NTM nâng cao đối với từng huyện; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng
thị xã, thành phố (bản chính).
Kèm theo hồ sơ của UBND cấp huyện được quy định tại
khoản 2 Điều 12 Chương III Quy định này.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối NTM
Trung ương.
Mục 3. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, XÉT,
CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
Điều 15. Tổ chức thẩm định,
công nhận
1. Trường hợp huyện, thị xã, thành phố chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt
chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, chậm nhất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành lập Hội đồng thẩm định Trung ương xét, đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn
NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM (viết tắt là Hội đồng thẩm định Trung ương), gồm đại diện lãnh đạo một số bộ,
ngành trung ương có liên quan, chuyên gia về một số lĩnh vực liên quan. Chủ tịch
Hội đồng thẩm định Trung ương là Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình MTQG.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Trung ương thành lập Đoàn công tác liên ngành đi khảo sát, kiểm tra thực tế tại
địa phương, đảm bảo thực chất, tinh gọn, hiệu quả.
3. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian đi khảo sát, kiểm tra thực tế), Văn phòng Điều
phối NTM Trung ương rà soát hồ sơ của từng huyện, thị xã, thành phố đủ điều kiện
để đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị
xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo của Văn phòng Điều phối
NTM Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời UBND
cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, chậm nhất
20 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo của Văn phòng Điều phối NTM Trung ương,
Hội đồng thẩm định Trung ương tổ chức họp, đánh giá, bỏ phiếu xét, đề nghị công
nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên
số thành viên Hội đồng thẩm định Trung ương dự họp).
4. Trường hợp Hội đồng thẩm định Trung ương thông
qua và đề nghị công nhận (khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng
dự họp đạt từ 90% trở lên), UBND cấp tỉnh nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và
hoàn thiện hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều
phối NTM Trung ương). Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và
báo cáo tiếp thu, giải trình của UBND cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận huyện
đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM.
Trường hợp Hội đồng thẩm định Trung ương đề nghị
chưa công nhận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời UBND
cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
5. Văn phòng Chính phủ thẩm tra, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, ban hành Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt
chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM theo Quy
chế làm việc của Chính phủ.
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM.
Mẫu bằng công nhận: Huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt
chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng NTM (theo Mẫu số 34.2, Mẫu số 34.3 tại Phụ lục I kèm theo Quy định
này).
Điều 16. Công bố
1. Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện
đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình trung ương
và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
2. Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố huyện đạt chuẩn NTM,
huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày
quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách
xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại
do thiên tai). Việc tổ chức công bố huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM
nâng cao/ thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM do UBND cấp tỉnh chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không
phô trương.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ
XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NTM
Mục 1. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, LẤY Ý
KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 17. Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
1. UBND cấp tỉnh tổ chức xây dựng báo cáo kết quả
thực hiện xây dựng NTM của cấp tỉnh (trên cơ sở báo cáo của các sở, ngành cấp tỉnh
đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn các nội dung, tiêu chí cấp huyện được giao
phụ trách); gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn; báo cáo được
công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử
của cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến
góp ý của Nhân dân.
2. UBND cấp tỉnh bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả
thực hiện xây dựng NTM của cấp tỉnh khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản
của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và UBND cấp huyện
trên địa bàn cấp tỉnh.
3. Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân trên địa bàn đối với việc đề nghị công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM.
Điều 18. Hoàn thiện hồ sơ
1. UBND cấp tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên
Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện trên địa bàn) thảo luận,
bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; hoàn
thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90%
trở lên, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM, UBND cấp tỉnh nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm
định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm về toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu
trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định,
xét, công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính, theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
b) Tổng hợp danh sách: Các huyện đã được công nhận
đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao; các thị xã, thành phố đã được công nhận
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng
cao trên địa bàn cấp tỉnh (bản chính, theo Mẫu số
30, Mẫu số 33 tại Phụ lục I kèm theo Quy
định này);
c) Biên bản cuộc họp của UBND cấp tỉnh đề nghị xét,
công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính, theo Mẫu số 20 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
d) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về kết quả thực hiện
xây dựng NTM của cấp tỉnh (bản chính, theo Mẫu số
12 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
đ) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, UBND
cấp huyện trên địa bàn cấp tỉnh đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM của cấp
tỉnh (bản chính, theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
e) Báo cáo của các sở, ngành cấp tỉnh (được giao phụ
trách các nội dung, tiêu chí: Xây dựng NTM, NTM nâng cao đối với huyện; xây dựng
NTM đối với thị xã, thành phố) đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn các nội
dung, tiêu chí được giao phụ trách (bản chính);
g) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh về kết quả
lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn đối với việc đề nghị công nhận
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính);
h) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về giải trình tiếp thu
ý kiến kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh sau khi tổ chức lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân đối với việc đề nghị công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM (bản chính);
i) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn (bản chính);
k) Đề án xây dựng nông thôn mới toàn tỉnh, thành phố
giai đoạn 2021 - 2025 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
l) Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng
NTM của cấp tỉnh.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối NTM
Trung ương.
Mục 2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, XÉT,
CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
Điều 19. Tổ chức thẩm định,
công nhận
1. Trường hợp cấp tỉnh chưa đủ điều kiện, hồ sơ
chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM, chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành lập Hội đồng thẩm định Trung ương xét, đề nghị công nhận cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM (viết tắt là Hội đồng thẩm định Trung ương), gồm đại
diện lãnh đạo một số bộ, ngành trung ương có liên quan, chuyên gia về một số
lĩnh vực liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định Trung ương là Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương các chương
trình MTQG.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Trung ương thành lập Đoàn công tác liên ngành đi khảo sát, kiểm tra thực tế tại
địa phương, đảm bảo thực chất, tinh gọn, hiệu quả.
3. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian đi khảo sát, kiểm tra thực tế), Văn phòng Điều
phối NTM Trung ương rà soát hồ sơ của từng đơn vị cấp tỉnh đủ điều kiện để đề
nghị xét, công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo của Văn phòng Điều phối
NTM Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời UBND
cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, chậm nhất
20 ngày kể từ ngày có báo cáo của Văn phòng Điều phối NTM Trung ương, Hội đồng
thẩm định Trung ương tổ chức họp, đánh giá, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở
lên số thành viên Hội đồng thẩm định Trung ương dự họp).
4. Trường hợp Hội đồng thẩm định Trung ương thông
qua và đề nghị công nhận (khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng
dự họp đạt từ 90% trở lên), UBND cấp tỉnh nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và
hoàn thiện hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều
phối NTM Trung ương). Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và
báo cáo tiếp thu, giải trình của UBND cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
Trường hợp Hội đồng thẩm định Trung ương đề nghị
chưa công nhận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời UBND
cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
5. Văn phòng Chính phủ thẩm tra, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, ban hành Quyết định công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng NTM theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
Mẫu bằng công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng NTM (theo Mẫu số 34.4 tại Phụ lục I
kèm theo Quy định này).
Điều 20. Công bố
1. Thủ tướng Chính phủ công bố cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình trung
ương và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
2. Thời hạn tổ chức công bố cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng NTM không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp
địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc
địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công bố cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM do UBND cấp tỉnh chủ trì thực hiện đảm bảo
trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Chương V
XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NTM, ĐẠT CHUẨN NTM NÂNG CAO, ĐẠT CHUẨN NTM KIỂU
MẪU, HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NTM
Mục 1. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN
Điều 21. Xét, thu hồi quyết định
công nhận
1. Các địa phương đã được công nhận đạt chuẩn NTM,
đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM trước giai đoạn 2021 - 2025 để xảy ra các trường hợp quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 4 Chương I Quy định này:
Việc xét, thu hồi quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24 tháng kể
từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Các địa phương đã được công nhận đạt chuẩn NTM,
đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM giai đoạn 2021 - 2025 để xảy ra các trường hợp quy định tại khoản
4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 4 Chương I Quy định này: Việc xét, thu hồi
quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 30 tháng kể từ thời điểm Quy
định này có hiệu lực thi hành.
3.[13] Sử dụng kết quả đánh
giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (viết tắt là NTM), không đạt chuẩn NTM
nâng cao, không đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
của năm đánh giá để thực hiện xét, thu hồi quyết định công nhận.
4.[14] Trường hợp các địa
phương đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM
kiểu mẫu, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM được Kiểm toán nhà nước hoặc Thanh
tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cơ
quan thanh tra) tiến hành kiểm toán, thanh tra xác định phải thu hồi quyết định
công nhận: Việc xét, thu hồi quyết định công nhận theo kết luận của Kiểm toán
nhà nước hoặc cơ quan thanh tra, thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 18/2022/QĐ-TTg và Quyết định này.
Điều 22. Không thực hiện xét,
thu hồi quyết định công nhận
Không thực hiện xét, thu hồi quyết định công nhận đối
với các địa phương quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Chương
V Quy định này khi trong năm hoặc năm trước liền kề năm xét, thu hồi quyết
định công nhận, ở địa phương bị thiệt hại nặng nề do thiên tai hoặc do dịch bệnh
đối với cây trồng, vật nuôi, hoặc ở địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách
xã hội do phòng chống dịch bệnh. Thời điểm xét, thu hồi quyết định công nhận được
tiếp tục thực hiện sau khi địa phương xác nhận đã khắc phục xong hậu quả thiên
tai, dịch bệnh.
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ
SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NTM, NTM NÂNG CAO, NTM KIỂU MẪU
Tiểu mục 1. TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ, LẤY Ý KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 23. Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
1. UBND cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét,
thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15
ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.
2. UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã
khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét,
thu hồi quyết định công nhận.
Điều 24. Hoàn thiện hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, UBND cấp huyện
nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách
nhiệm về toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức
độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính,
theo Mẫu số 01, Mẫu
số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này);
b) Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND
xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
2. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp tỉnh.
Tiểu mục 2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH,
XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Điều 25. Tổ chức thẩm định,
thu hồi quyết định công nhận
1. Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp
lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu
rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh
xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ
không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để
đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở,
ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung,
tiêu chí được giao phụ trách).
3. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi
quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn
theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh; công khai
trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ
SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM NÂNG CAO, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NTM
Tiểu mục 1. TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ, LẤY Ý KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 26. Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
1. UBND cấp tỉnh tổ chức xây dựng báo cáo kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao (đối với từng huyện), không
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (đối với từng thị xã, thành phố); gửi báo cáo
để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn cấp tỉnh bị đề nghị xét, thu hồi quyết định
công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và
trên trang thông tin điện tử của cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng
rãi đến Nhân dân.
2. UBND cấp tỉnh bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao (đối với từng huyện), không
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (đối với từng thị xã, thành phố) khi nhận được
ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn cấp tỉnh bị đề nghị xét, thu hồi
quyết định công nhận.
Điều 27. Hoàn thiện hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
huyện đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao (đối với từng huyện), thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM (đối với từng thị xã, thành phố), UBND cấp tỉnh nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm
về toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a)[15] Tổng hợp danh sách các
xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn cấp huyện (bản
chính, theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg); không thực hiện tổng
hợp danh sách các xã đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;
b)[16] Báo cáo của UBND cấp tỉnh
về kết quả đánh giá mức độ: Không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng huyện;
không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản
chính, theo: Mẫu số 04, Mẫu số 05 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí huyện NTM, NTM nâng cao (đối với
huyện), Mẫu số 06 (đối với thị
xã, thành phố) tại Phụ lục II Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ;
Mẫu số 01 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức
độ không đạt chuẩn các tiêu chí huyện NTM đặc thù (đối với huyện không có đơn vị
hành chính cấp xã) tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này);
c) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, UBND
cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
2. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối NTM
Trung ương.
Tiểu mục 2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH,
XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Điều 28. Tổ chức thẩm định,
thu hồi quyết định công nhận
1. Trường hợp huyện, thị xã, thành phố chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét thu hồi quyết định công nhận huyện đạt
chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng NTM thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản
cho UBND cấp tỉnh và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
2. Văn phòng Điều phối NTM Trung ương xây dựng báo
cáo và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ
về kết quả thẩm định hồ sơ đối với từng huyện, thị xã, thành phố đủ điều kiện để
đề nghị thu hồi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM
nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thẩm tra về
trình tự, thủ tục, hồ sơ, tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định
thu hồi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao,
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM theo đề
nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện theo quy chế làm
việc của Chính phủ.
4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi
quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; công khai trên
báo, đài phát thanh, truyền hình trung ương và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
Mục 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ
SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NTM
Tiểu mục 1. TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ, LẤY Ý KIẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Điều 29. Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
1. UBND cấp tỉnh tổ chức xây dựng báo cáo đánh giá
mức độ không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM của cấp tỉnh; gửi báo cáo để lấy
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh,
UBND cấp huyện trên địa bàn cấp tỉnh; báo cáo được công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp tỉnh trong thời hạn
15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.
2. UBND cấp tỉnh bổ sung hoàn thiện báo cáo đánh
giá mức độ không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM của cấp tỉnh khi nhận được ý
kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn cấp tỉnh.
Điều 30. Hoàn thiện hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
cấp tỉnh không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, UBND cấp tỉnh nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm về toàn bộ
thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tổng hợp danh sách: Các huyện bị thu hồi quyết định
công nhận đạt chuẩn NTM; các thị xã, thành phố bị thu hồi quyết định công nhận
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; các xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt
chuẩn NTM trên địa bàn cấp tỉnh (bản chính, theo Mẫu
số 11, Mẫu số 12 tại Phụ lục II kèm theo Quy
định này);
b) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về đánh giá mức độ
không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM của cấp tỉnh (bản chính, theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này);
c) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, UBND
cấp huyện đối với kết quả đánh giá mức độ không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM của cấp tỉnh (bản chính, theo Mẫu số 10 tại Phụ
lục II kèm theo Quy định này).
2. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối NTM
Trung ương.
Tiểu mục 2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH,
XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Điều 31. Tổ chức thẩm định,
thu hồi quyết định công nhận
1. Trường hợp đơn vị cấp tỉnh chưa đủ điều kiện, hồ
sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng
văn bản cho UBND cấp tỉnh và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Văn phòng Điều phối NTM Trung ương xây dựng báo
cáo và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ
về kết quả thẩm định hồ sơ đối với từng đơn vị cấp tỉnh đủ điều kiện để đề nghị
thu hồi quyết định công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thẩm tra về
trình tự, thủ tục, hồ sơ, tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định
thu hồi quyết định công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM theo đề
nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện theo quy chế làm
việc của Chính phủ.
4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi
quyết định công nhận cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; công khai trên
báo, đài phát thanh, truyền hình trung ương và Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Khen thưởng, kinh phí
1. Công tác khen thưởng xã, huyện đạt chuẩn NTM, đạt
chuẩn NTM nâng cao và đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
được thực hiện theo quy định về thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức
xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021 - 2025 và quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm tra, thẩm định để xét,
công nhận, thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM
nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bao gồm:
Họp, kiểm tra, khảo sát thực địa, tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân...) được bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước giao các bộ, ngành trung
ương, địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM hàng năm theo phân cấp
quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định có liên quan.
Điều 33. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương,
địa phương có liên quan nghiên cứu, chỉ đạo thí điểm thực hiện chuyển đổi số
trong đánh giá, thẩm tra, thẩm định để đề nghị xét, công nhận và thu hồi quyết
định công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với một số đơn vị cấp huyện để triển khai
nhân rộng.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo
dõi, kiểm tra, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình thực
hiện quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và
thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới; kịp thời tham mưu Thủ tướng Chính phủ chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tiễn.
c) Giao Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tiếp nhận
hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục,
tham mưu giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định công nhận và thu hồi quyết định công nhận: Huyện
đạt chuẩn NTM; huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh và cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
theo đúng quy định.
2. Các bộ, ngành trung ương liên quan:
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận và thu
hồi quyết định công nhận: Huyện đạt chuẩn NTM; huyện đạt chuẩn NTM nâng cao;
huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh và cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
b) Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tiêu chí theo quy
định tại Điều 2 của Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ, trong đó có nội dung hướng dẫn xác định xã không phức tạp về
an ninh, trật tự.
3. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân về kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với cấp tỉnh, cấp
huyện, xã; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh chỉ đạo
các tổ chức cấp dưới tích cực tham gia phản biện, góp ý kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu ở địa phương.
4. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan:
a) Hoàn thiện thủ tục, tham mưu giúp UBND cấp tỉnh
thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận và thu hồi quyết định
công nhận: Xã đạt chuẩn NTM; xã đạt chuẩn NTM nâng cao; xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu;
b) Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề
nghị thẩm định, xét, công nhận và thu hồi quyết định công nhận: Huyện đạt chuẩn
NTM; huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh và cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu (của UBND
xã).
|
Mẫu số 02
|
Tờ trình đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu (của UBND cấp
huyện).
|
Mẫu số 03[1]
|
Tờ trình Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ; thị xã/thành phố...
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm.... (của UBND huyện/thị xã/TP...).
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình đề nghị thẩm định, xét, công nhận huyện
đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 05
|
Tờ trình đề nghị thẩm định, xét, công nhận tỉnh/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
(của UBND xã).
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
nâng cao (của UBND xã).
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
kiểu mẫu (của UBND xã).
|
Mẫu số 09[2]
|
Báo cáo Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới
đến năm….. của huyện….., tỉnh/thành phố (của UBND huyện...).
|
Mẫu số 10[3]
|
Báo cáo Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới
nâng cao đến năm.... của huyện...., tỉnh/thành phố.... (của UBND huyện...).
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn thị xã/thành phố (của UBND thị xã/thành phố).
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh/thành phố (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu
mẫu (của UBND xã).
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 15
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh/thành phố (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 16
|
Biên bản họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu (của UBND xã).
|
Mẫu số 17
|
Biên bản họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 18
|
Biên bản họp đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 19
|
Biên bản họp đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 20
|
Biên bản họp đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 21
|
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
xã nông thôn mới (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 22
|
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
xã nông thôn mới nâng cao (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 23
|
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
xã nông thôn mới kiểu mẫu (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 24[4]
|
Báo cáo Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới năm.... đối với huyện...., tỉnh/thành phố.... (của UBND tỉnh/TP...).
|
Mẫu số 25[5]
|
Báo cáo Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
huyện nông thôn mới nâng cao năm …. đối với huyện…., tỉnh/thành phố…. (của
UBND tỉnh/TP...).
|
Mẫu số 26
|
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đối với thị xã/thành phố (của UBND cấp
tỉnh).
|
Mẫu số 27
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 28
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đối với thị xã/thành phố (của
UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 29
|
Biểu tổng hợp danh sách các xã đạt chuẩn nông
thôn mới (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 30
|
Biểu tổng hợp danh sách các xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 31
|
Biểu tổng hợp danh sách các thị trấn đạt chuẩn đô
thị văn minh (của UBND huyện).
|
Mẫu số 32
|
Biểu tổng hợp danh sách các phường đạt chuẩn đô
thị văn minh (của UBND thị xã/thành phố).
|
Mẫu số 33
|
Biểu tổng hợp danh sách các đơn vị cấp huyện đạt
chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới (UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 34
|
Các mẫu bằng công nhận
|
Mẫu số 34.1
|
Mẫu bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Mẫu số 34.2
|
Mẫu bằng công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới,
huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Mẫu số 34.3
|
Mẫu bằng công nhận thị xã, thành phố (trực thuộc
cấp tỉnh) hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Mẫu số 34.4
|
Mẫu bằng công nhận tỉnh, thành phố (trực thuộc
trung ương) hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTr-UBND
|
….., ngày… tháng…
năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã ………. đạt
chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu năm…….
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……….., tỉnh/thành phố……..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …./…. /20…. của UBND
xã ………. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ……
UBND xã …… kính trình UBND huyện/thị xã/thành phố
………… thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm …………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND xã ………… đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu
mẫu năm ………… (bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã ………… về kết quả thực hiện
xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm………… của
xã………… (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu).
3. Báo cáo của UBND xã………… tổng hợp ý kiến tham gia
của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân
trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm………… của xã………… (bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã………… về tình hình nợ đọng xây
dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã…… (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã…………
Kính đề nghị UBND huyện/thị xã/thành phố…………, tỉnh/thành
phố………… xem xét, thẩm tra.
Nơi nhận:
- Như trên;
-……………..;
-……………..;
- Lưu: VT…………
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../TTr-UBND
|
….., ngày…...
tháng…….. năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã ……….. đạt
chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu năm ………..
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ………………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/…… /20…… của UBND
huyện/thị xã/thành phố ………… đề nghị xét, công nhận xã ………… đạt chuẩn nông thôn
mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm …………
UBND huyện/thị xã/thành phố ………… kính trình UBND tỉnh/thành
phố ………… thẩm định, xét công nhận xã ………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm …………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND huyện/thị xã/thành phố…………
đề nghị xét, công nhận xã ………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ……(bản chính).
2. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố ………… về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ………… đối với xã………… (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm
tra mức độ đạt từng tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn
mới kiểu mẫu đối với xã).
3. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố ………… tổng
hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ………… đối với xã………… (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc huyện/thị xã/thành
phố………… về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã………… đối
với việc công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm………… (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của UBND xã nộp để thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố………… xem xét, thẩm
định.
Nơi nhận:
- Như trên;
-…………;
-…………;
- Lưu: VT, ………..
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03[6]
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TTr-UBND
|
………, ngày……
tháng…… năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận huyện …… đạt
chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……; thị xã/thành phố...
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày.../.../20... của UBND
huyện/thị xã/thành phố………… đề nghị xét, công nhận: Huyện………… đạt chuẩn nông
thôn mới (NTM)/đạt chuẩn NTM nâng cao năm....; thị xã/thành phố………… hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM năm…………
UBND huyện/thị xã/thành phố………… kính trình UBND tỉnh/thành
phố………… thẩm tra, đề nghị xét, công nhận: Huyện.... đạt chuẩn NTM/đạt chuẩn NTM
nâng cao năm....; thị xã/thành phố.... hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM năm
…………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Tổng hợp danh sách: Các xã đã được công nhận đạt
chuẩn NTM/đạt chuẩn NTM nâng cao; các phường, thị trấn đã được công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố.... (bản chính). Trường
hợp huyện không có thị trấn thì không yêu cầu tổng hợp danh sách các thị trấn
đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Biên bản cuộc họp của UBND huyện/thị xã/thành phố…………
đề nghị xét, công nhận: Huyện………… đạt chuẩn NTM/đạt chuẩn NTM nâng cao năm…… ;
thị xã/thành phố………… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM năm………… (bản chính).
3. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố………… về kết
quả thực hiện: Xây dựng NTM/xây dựng NTM nâng cao năm…… của huyện…………; xây dựng
NTM năm…… của thị xã/thành phố………… (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả
thực hiện các tiêu chí huyện NTM/NTM nâng cao đối với huyện).
4. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố………… tổng
hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố đối với kết quả thực hiện: Xây dựng NTM/xây dựng NTM nâng cao
năm…… của huyện…… ; xây dựng NTM năm…… của thị xã/thành phố…… (bản chính).
5. Báo cáo của UBND huyện/thị xã/thành phố…… về
tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa
bàn huyện/thị xã/thành phố…… (bản chính).
6. Hình ảnh minh họa, clip về kết quả thực hiện:
Xây dựng NTM/xây dựng NTM nâng cao của huyện....; xây dựng NTM của thị xã/thành
phố……
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố…… xem xét, thẩm
tra.
Nơi nhận:
- ………;
-……….;
- Lưu: VT,
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TTr-UBND
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, xét, công nhận huyện……. đạt
chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……; thị xã/thành phố……
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm....
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/……/20…… của UBND tỉnh/thành
phố…… đề nghị xét, công nhận: Huyện…… đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao năm……; thị xã/thành phố …… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới năm……
UBND tỉnh/thành phố …...........… kính đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đề nghị xét, công nhận: Huyện……
đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm..... ; thị xã/thành
phố…… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm……
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND tỉnh/thành phố …… đề
nghị xét, công nhận: Huyện…… đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm……; thị xã/thành phố…… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm…… (bản chính).
2. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… về kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ: Đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
năm…… đối với huyện…… ; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…… đối với
thị xã/thành phố…… (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra kết quả thực hiện
các tiêu chí huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao đối với huyện).
3. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…................…
tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh/thành
phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ: Đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm…… đối với huyện…… ; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới năm…… đối với thị xã/thành phố…… (bản chính).
4. Báo cáo của các sở, ngành tỉnh/thành phố…… (được
giao phụ trách các nội dung, tiêu chí xây dựng huyện nông thôn mới/huyện nông
thôn mới nâng cao; thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới)
đánh giá mức độ đạt chuẩn các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách đối với
huyện/thị xã/thành phố ……
5. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc tỉnh/thành phố…… về
kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
đối với việc công nhận: Huyện…… đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm…… ; thị xã/thành phố…… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm…… (bản chính).
6. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… về giải trình
tiếp thu ý kiến kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc tỉnh/thành phố sau khi tổ chức lấy
ý kiến sự hài lòng của người dân đối với việc công nhận: Huyện…… đạt chuẩn nông
thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm……; thị xã/thành phố…… hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…… (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của UBND huyện/thị xã/thành phố…… nộp
để thẩm tra)
Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét, thẩm định.
Nơi nhận:
- Như trên;
-………..;
-………..;
- Lưu: VT,………..
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………/TTr-UBND
|
………, ngày ………
tháng ……… năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, xét, công nhận tỉnh/thành phố………
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm ………
Kính gửi: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh/thành
phố).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/……/20…… của UBND tỉnh/thành
phố…… đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố…… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới năm ……
UBND tỉnh/thành phố…… kính trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định, đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố…… hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm……
Hồ sơ kèm theo Tờ trình này, gồm có:
1. Tổng hợp danh sách: Các huyện đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; các thị xã, thành phố
đã được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; các xã đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh/thành phố.... (bản
chính).
2. Biên bản cuộc họp của UBND tỉnh/thành phố…… đề
nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố…… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm…… (bản chính).
3. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… về kết quả thực
hiện xây dựng nông thôn mới năm…… của tỉnh/thành phố…… (bản chính).
4. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh/thành phố đối với
kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới năm…… của tỉnh/thành phố…… (bản
chính).
5. Báo cáo của các sở, ngành tỉnh/thành phố…… (được
giao phụ trách: các nội dung, tiêu chí xây dựng: huyện nông thôn mới/huyện nông
thôn mới nâng cao; thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới)
đánh giá mức độ đạt chuẩn các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách (bản
chính).
6. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc tỉnh/thành phố…… về
kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn tỉnh/thành phố đối với
việc công nhận tỉnh/thành phố…… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm…… (bản chính).
7. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… giải trình tiếp
thu ý kiến, kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc tỉnh/thành phố sau khi tổ chức lấy ý
kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới của tỉnh/thành
phố…… (bản chính).
8. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… về tình hình nợ
đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh/thành phố…… (bản chính).
9. Báo cáo của UBND tỉnh/thành phố…… về tình hình,
kết quả chỉ đạo thực hiện cam kết khắc phục những tồn tại, hạn chế trong xây dựng
nông thôn mới đối với các đơn vị cấp huyện trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bản chính).
10. Đề án xây dựng nông thôn mới toàn tỉnh, thành
phố giai đoạn 2021 - 2025 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
11. Hình ảnh minh họa, clip về kết quả thực hiện
xây dựng nông thôn mới của tỉnh/thành phố……
Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét, thẩm định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- ……...;
- Lưu: VT,………
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-UBND
|
…….., ngày……..
tháng……..năm 20…
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến
năm …….. của xã…….., huyện/thị xã/thành phố…….., tỉnh/thành phố ……..
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề,
nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người
dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn
mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……..…….. triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách trung ương: ……..……..triệu đồng, chiếm
……..%;
- Ngân sách cấp tỉnh: ……..……..triệu đồng, chiếm
……..%;
- Ngân sách cấp huyện: ……..……..triệu đồng, chiếm
……..%;
- Ngân sách xã: ……..……..triệu đồng, chiếm ……..%;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án:
……..……..triệu đồng, chiếm ……..%;
- Vốn tín dụng: ……..……..triệu đồng, chiếm ……..%;
- Doanh nghiệp: ……..……..triệu đồng, chiếm ……..%;
- Nhân dân đóng góp: ……..……..triệu đồng, chiếm
……..%.
- Vốn huy động khác (nếu có): ……..……..triệu
đồng, chiếm ……..%.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn
mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn
nông thôn mới theo quy định là ……../ …….. (tổng số) tiêu chí, đạt ……..%, cụ thể
(cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần
phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ
tiêu):
1. Tiêu chí số ……..về ……..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ……..……..……..……..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
……..……..……..……..……..……..
- Các nội dung đã thực hiện:
……..……..……..……..……..……..……..……..
- Khối lượng đã thực hiện:
……..……..……..……..……..……..……..……..…
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……..……..triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……..…….. (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……..về ……..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ……..……..……..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
……..……..……..……..
- Các nội dung đã thực hiện:
……..……..……..……..……..……..
- Khối lượng đã thực hiện:
……..……..……..……..……..……..…
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……..……..triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……..…….. (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã
nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ………..;
-…………;
- Lưu: VT,…………
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM……….
của xã………., huyện/thị xã/thành phố tỉnh/thành phố……….
(Kèm theo Báo cáo số………./BC-UBND ngày ...tháng...năm 20... của
UBND xã.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
vùng)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của xã
|
1
|
|
1.1 ………………….
|
|
|
|
1.2 ………………….
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ………………….
|
|
|
|
2.2 ………………….
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
…
|
|
………………….
|
|
|
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../BC-UBND
|
……., ngày…….
tháng……. năm 20…
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng
cao đến năm……. của xã……., huyện/thị xã/thành phố……., tỉnh/thành phố…….
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề,
nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người
dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn
mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện: …….…….triệu đồng, trong
đó: ……. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
nâng cao
1. Xã……. đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
năm……. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm
quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao theo quy định là ……./ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt …….%,
cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng
cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu
chí, chỉ tiêu):
2.1. Tiêu chí số……. về……. :
a) Yêu cầu của tiêu chí: …….…….…….…….…….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…….…….…….…….…….
- Các nội dung đã thực hiện: …….…….…….…….…….…….…….
- Khối lượng đã thực hiện: …….…….…….…….…….…….……….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …….…….triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …….……. (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số…..............…. về…............….
:
a) Yêu cầu của tiêu chí: …….…….…….…….…….…….…….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…….…….…….…….
- Các nội dung đã thực hiện: …….…….…….…….…….…….
- Khối lượng đã thực hiện: …….…….…….…….…….……….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …….…….triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …….…….……. (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ……….;
- ….……;
- Lưu: VT, ………
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM ……
của xã….., huyện/thị xã/thành phố…., tỉnh/thành phố……….
(Kèm theo Báo cáo số…../BC-UBND ngày...tháng... năm 20... của UBND
xã.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
vùng)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của xã
|
1
|
|
1.1 ……………….
|
|
|
|
1.2 ……………….
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ……………….
|
|
|
|
2.2 ……………….
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
…
|
|
……………….
|
|
|
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-UBND
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20….
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
về…. đến năm ... của xã…., huyện/thị xã/thành phố…., tỉnh/thành phố….
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới kiểu mẫu
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề,
nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người
dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn
mới kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện: ….….triệu đồng, trong
đó: ….…. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
kiểu mẫu
1. Xã.... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao năm…. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm,
trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao).
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã.
3. Có….…. mô hình thôn thông minh (cần đánh giá
cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
4. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới
kiểu mẫu về …….. (cần nêu cụ thể lĩnh vực kiểu mẫu của xã: về sản xuất, về
giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự,...)
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực ....................... là …./ …. (tổng số)
tiêu chí, đạt ….%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn
thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn
đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
4.1. Tiêu chí số…….................... về….…..... :
a) Yêu cầu của tiêu chí: ….….….….….….….….….….….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
….….….….….….….
- Các nội dung đã thực hiện: ….….….….….….….….….…….
- Khối lượng đã thực hiện: ….….….….….….….….….….……
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ….….….…. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ….….…. (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số….….…. về….….…. :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
….….….….….….….….….….….….….….….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
….….….….….….….….….….….….….….….
- Các nội dung đã thực hiện:
….….….….….….….….….….….….….….….
- Khối lượng đã thực hiện:
….….….….….….….….….….….….….….…….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ….….…. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí….….….….….…. (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ………….;
- …………..;
- Lưu: VT, ………..
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ... ĐẾN NĂM...
của xã……., huyện/thị xã/thành phố……., tỉnh/thành phố…….
(Kèm theo Báo cáo số...../BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND
xã.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định )
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của xã
|
1
|
|
1.1
………………
|
|
|
|
1.2
………………
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2
|
|
2.1
………………
|
|
|
|
2.2
………………
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
Mẫu
số 09[7]
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
...., ngày ....
tháng .... năm 20....
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến
năm.... của huyện...., tỉnh/thành phố....
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội.... của huyện (nêu rõ số đơn vị hành chính trên địa bàn, trong đó có
số xã, số phường/thị trấn; tỷ lệ hộ đồng bào dân tộc thiểu số; cơ cấu kinh tế...)
2. Thuận lợi
3. Khó khăn (trong đó cần nêu cụ thể khó khăn
khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM như: bình quân tiêu chí/xã; thu nhập bình
quân đầu người khu vực nông thôn/năm; tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn;.....)
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện
nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
2.1. Công tác truyền thông.
2.2. Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng huyện nông
thôn mới (NTM) (từ khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM đến thời điểm báo
cáo)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………….triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách trung ương: ………………triệu đồng, chiếm
………%;
- Ngân sách cấp tỉnh: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách huyện: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách xã: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án:
………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn tín dụng: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Doanh nghiệp: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Nhân dân đóng góp: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn huy động khác (nếu có): ………………triệu đồng,
chiếm ………%.
IV. Kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới
1. Số xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định
1.1. Số xã đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn huyện:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM……… ; tỷ lệ
số xã đạt chuẩn NTM………
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao………
; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM nâng cao………
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (nếu
có) ……… ; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu………
1.2. Số thị trấn đạt chuẩn theo quy định (Trường
hợp huyện không có thị trấn thì không yêu cầu mục này).
- Tổng số thị trấn trên địa bàn huyện:
- Số thị trấn đã được công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh……… ; tỷ lệ số thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh………
2. Kết quả thực hiện xây dựng NTM ở các xã (cần
đánh giá chung cho tất cả các xã trên địa bàn về từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM
theo quy định)
3. Kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao ở các xã
(cần đánh giá chung cho tất cả các xã NTM nâng cao về từng chỉ tiêu, tiêu
chí xã NTM nâng cao theo quy định)
4. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM (cần
đánh giá đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM theo quy định)
4.1. Tiêu chí số……… về……… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……… (tự đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số……… về……… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……… (tự đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng NTM tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- …………..;
- …………..;
- Lưu: VT,…….
|
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Đối với phần “Kết quả thực
hiện xây dựng NTM ở các xã" : Cần đánh giá cụ thể, chi tiết kết quả thực
hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM và đối chiếu với quy định của Bộ tiêu chí
quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025, đánh giá chung cho tất cả các xã về:
khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần thực hiện, tỷ lệ (%) đạt
chuẩn, mức độ đạt chuẩn; so sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM
(để thấy rõ mức tăng trưởng của từng chỉ tiêu, tiêu chí). Trong đó, cần làm rõ
một số nội dung có liên quan trực tiếp đến nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân: (1) Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân/ha; (2) Hiệu quả của các
mô hình sản xuất điển hình của từng xã: Trồng trọt (nêu rõ địa điểm, quy mô diện
tích, loại cây trồng cụ thể, doanh thu bình quân/ha/năm, lợi nhuận bình quân/ha/năm);
chăn nuôi/thủy sản (nêu rõ địa điểm, quy mô, vật nuôi cụ thể, doanh thu bình
quân/năm, lợi nhuận bình quân/năm); (3) Tình hình, kết quả phát triển các sản
phẩm OCOP; (4) Hiệu quả hoạt động cụ thể của HTX điển hình ở từng xã (lĩnh vực
hoạt động, quy mô, số thành viên tham gia, doanh thu bình quân/năm, thu nhập
bình quân của thành viên HTX/tháng, giải quyết việc làm cho bao nhiêu lao động
và mức thu nhập bình quân của người lao động/tháng); (5) Hiệu quả của mô hình
điển hình về liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị của từng xã (tên mô hình, đơn
vị/cá nhân chủ trì, địa điểm, quy mô, sản phẩm chủ lực, sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, thu hút lao động và mức thu nhập bình quân của người lao động...); (6)
Hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa và chất lượng hoạt động văn hóa tại các
khu dân cư, cộng đồng; việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống,
các di tích lịch sử, văn hóa gắn với phát triển du lịch; (7) Môi trường, an
toàn thực phẩm; (8) Các mô hình an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
việc đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các xã;...
BIỂU 1. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM….
của huyện…., tỉnh/thành phố…..
(Kèm theo Báo cáo số ..…/BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND huyện.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
1
|
|
1.1. ……………..
|
|
|
|
1.2. ……………..
|
|
|
|
………
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ……………..
|
|
|
|
2.2. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
………
|
|
|
|
BIỂU 2. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM….
của huyện...., tỉnh/thành phố….
(Kèm theo Báo cáo số ……./BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện
)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả chung của
các xã NTM
|
Xã...
|
Xã...
|
Xã...
|
...
|
1
|
|
1.1. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
1.2. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
2.2. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 3. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM …..
của huyện...., tỉnh/thành phố....
(Kèm theo Báo cáo số …../BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện
)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
NTM nâng cao
|
Kết quả thực hiện
(chỉ đánh giá với xã NTM nâng cao)
|
Kết quả chung của
các xã NTM nâng cao
|
Xã...
|
Xã...
|
Xã...
|
|
1
|
|
1.1. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
1.2. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
.……………..
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
2.2. ……………..
|
|
|
|
|
|
|
.……………..
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 10[8]
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
...., ngày ....
tháng .... năm 20....
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng
cao đến năm....
của huyện...., tỉnh/thành phố....
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội.... của huyện (nêu rõ số đơn vị hành chính trên địa bàn, trong đó có
số xã, số phường/thị trấn; tỷ lệ hộ đồng bào dân tộc thiểu số; cơ cấu kinh tế...)
2. Thuận lợi
3. Khó khăn (trong đó cần nêu cụ thể những khó
khăn đặc thù khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn huyện)
4. Khái quát tình hình của huyện khi được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) (nêu khái quát về cơ cấu kinh tế, tổng thu
ngân sách, thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ hộ được tham gia
bảo hiểm y tế,...)
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện
nông thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
2.1. Công tác truyền thông.
2.2. Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng huyện NTM
nâng cao (từ khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM đến thời điểm báo cáo)
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………………triệu đồng,
trong đó: ………… (cần nêu cụ thể số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới
nâng cao
1. Huyện………… đã được công nhận đạt chuẩn NTM
năm………… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu của quyết định
công nhận huyện đạt chuẩn NTM).
2. Số xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định
2.1. Số xã đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn huyện:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM………… ; tỷ lệ
số xã đạt chuẩn NTM…………
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng
cao………… ; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM nâng cao…………
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (nếu
có) ………… ; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu…………
2.2. Số thị trấn đạt chuẩn theo quy định (Trường
hợp huyện không có thị trấn thì không yêu cầu tổng hợp danh sách các thị trấn
đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh):
- Tổng số thị trấn trên địa bàn huyện:
- Số thị trấn đã được công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh:
- Tỷ lệ số thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
3. Kết quả thực hiện xây dựng NTM ở các xã (cần
đánh giá chung cho tất cả các xã trên địa bàn về từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM
theo quy định; so sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM):
4. Kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao ở các xã
(cần đánh giá chung cho tất cả các xã NTM nâng cao về từng chỉ tiêu, tiêu
chí xã NTM nâng cao theo quy định)
5. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM (cần
đánh giá kết quả thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM theo quy định. Trường
hợp các tiêu chí, chỉ tiêu có nội dung trùng với tiêu chí, chỉ tiêu huyện NTM
nâng cao, thì mục này chỉ cần nêu tóm tắt kết quả thực hiện và tự đánh giá.)
5.1. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai, thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……… (tự đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
5.n. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai, thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………… (tự đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
6. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM nâng
cao (cần đánh giá đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM nâng cao theo
quy định)
6.1. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được).
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………… (tự đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
6.n. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện các tiêu chí (cần thể hiện
được việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí Tiêu chí số (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí),
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng NTM tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ………..;
- ...……..;
- Lưu: VT,………
|
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Đối với phần “Kết quả thực
hiện xây dựng NTM nâng cao ở các xã”: Cần đánh giá cụ thể, chi tiết kết quả
thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM nâng cao và đối chiếu với quy định của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, đánh giá chung
cho tất cả các xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao về: khối lượng đã thực hiện hoàn
thành/tổng khối lượng cần thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn; so
sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM nâng cao (để thấy rõ mức
tăng trưởng của từng chỉ tiêu, tiêu chí). Trong đó, cần làm rõ một số nội dung
có liên quan trực tiếp đến nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân: (1) Giá
trị sản xuất nông nghiệp bình quân/ha; (2) Hiệu quả của các mô hình điển hình về
sản xuất ứng dụng công nghệ cao của từng xã: Trồng trọt (nêu rõ địa điểm, quy
mô diện tích, công nghệ cao được áp dụng cụ thể, loại cây trồng cụ thể, doanh
thu bình quân/ha/năm, lợi nhuận bình quân/ha/năm); Chăn nuôi/thủy sản (nêu rõ địa
điểm, quy mô, công nghệ cao được áp dụng cụ thể, vật nuôi cụ thể, doanh thu
bình quân/năm, lợi nhuận bình quân/năm); (3) Hiệu quả cụ thể của các mô hình điển
hình về áp dụng cơ giới hóa các khâu trong sản xuất gắn với sản xuất an toàn thực
phẩm của từng xã; (4) Tình hình, kết quả phát triển các sản phẩm OCOP; (5) Hiệu
quả hoạt động cụ thể của HTX điển hình ở từng xã (lĩnh vực hoạt động, quy mô, số
thành viên tham gia, doanh thu bình quân/năm, thu nhập bình quân của thành viên
HTX/tháng, giải quyết việc làm cho bao nhiêu lao động và mức thu nhập bình quân
của người lao động/tháng); (6) Hiệu quả của mô hình điển hình về liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị của từng xã (tên mô hình, đơn vị/cá nhân chủ trì, địa
điểm, quy mô, sản phẩm chủ lực, sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, thu hút lao động
và mức thu nhập bình quân của người lao động...); (7) Hiệu quả sử dụng các thiết
chế văn hóa và chất lượng hoạt động văn hóa tại các khu dân cư, cộng đồng; việc
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử, văn
hóa gắn với phát triển du lịch; (8) Môi trường, an toàn thực phẩm; (9) Chất lượng
môi trường sống; (10) Các mô hình an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu
quả; việc đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các xã;...
BIỂU 1. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM…
của huyện..., tỉnh/thành phố....
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND huyện.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
1
|
|
1.1. …………..
|
|
|
|
1.2. …………..
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
2
|
|
2.1. …………..
|
|
|
|
2.2. …………..
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
...
|
|
…..
|
|
|
|
BIỂU 2. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM……
của huyện...., tỉnh/thành phố....
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND huyện.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
1
|
|
1.1. …………..
|
|
|
|
1.2. …………..
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
2
|
|
2.1. …………..
|
|
|
|
2.2. …………..
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
…
|
|
…..
|
|
|
|
BIỂU 3. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM…
của huyện...., tỉnh/thành phố....
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND huyện.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả chung của
các xã NTM
|
Xã ...
|
Xã ...
|
Xã...
|
....
|
1
|
|
1.1. …………..
|
|
|
|
|
|
|
1.2. …………..
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2.1. …………..
|
|
|
|
|
|
|
2.2. …………..
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 4. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM...
của huyện...., tỉnh/thành phố....
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND huyện...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
NTM nâng cao
|
Kết quả thực hiện
(chỉ đánh giá với xã NTM nâng cao)
|
Kết quả chung của
các xã NTM nâng cao
|
Xã...
|
Xã...
|
Xã...
|
...
|
1
|
|
1.1.
.…………..
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
.…………..
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
.…………..
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
.…………..
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-UBND
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến
năm…..
của thị xã/thành phố….., tỉnh/thành phố…..
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về: Điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội …..….. của thị xã/thành phố; điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (diện
tích, dân số, dân tộc, cơ cấu kinh tế,...) của các xã trên địa bàn thị xã/thành
phố.
2. Thuận lợi
3. Khó khăn (trong đó cần nêu cụ thể khó khăn
khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM như: bình quân tiêu chí/xã; thu nhập bình
quân đầu người khu vực nông thôn/năm; tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn;.....)
II. Căn cứ triển khai thực hiện xây dựng thị xã/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng thị xã/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn thị xã/thành phố
Tổng kinh phí đã thực hiện: …..…..…..…..triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách trung ương: …..…..…..…..triệu đồng, chiếm
…..…..%;
- Ngân sách cấp tỉnh: …..…..…..…..triệu đồng, chiếm
…..…..%;
- Ngân sách thị xã/thành phố: …..…..…..…..triệu đồng,
chiếm …..…..%;
- Ngân sách xã: …..…..…..…..triệu đồng, chiếm
…..…..%;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án:
…..…..…..…..triệu đồng, chiếm …..…..%;
- Vốn tín dụng: …..…..…..…..triệu đồng, chiếm
…..…..%;
- Doanh nghiệp: …..…..…..…..triệu đồng, chiếm
…..…..%;
- Nhân dân đóng góp: …..…..…..…..triệu đồng, chiếm
…..…..%.
- Vốn huy động khác (nếu có):
…..…..…..…..triệu đồng, chiếm …..…..%.
IV. Kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã/thành
phố
1. Số xã, phường đạt chuẩn theo quy định
1.1. Số xã đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn thị xã/thành phố:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao:
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:
1.2. Số phường đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số phường trên địa bàn thị xã/thành phố:
- Số phường đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn
minh:
- Tỷ lệ số phường đạt chuẩn đô thị văn minh:
2. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ở các
xã (cần đánh giá chung cho tất cả các xã về từng chỉ tiêu, tiêu chí)
2.1. Công tác lập quy hoạch và tổ chức thực hiện
quy hoạch:
2.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Về giao thông:
- Về thủy lợi:
- Về điện:
- Về trường học:
- Về cơ sở vật chất văn hóa:
- Về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
- Về thông tin và truyền thông:
- Về nhà ở dân cư:
2.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
dân, giảm nghèo:
- Về nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản:
- Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề,
dịch vụ:
- Phản ánh một số kết quả chính: Thu nhập bình quân
đầu người/năm và tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn của thị xã/thành phố.
- Về lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ:
- Về tổ chức sản xuất:
2.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ
môi trường:
- Về giáo dục và đào tạo:
- Về y tế:
- Về văn hóa:
- Về môi trường và an toàn thực phẩm:
2.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội:
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên
địa bàn (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện):
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT………..
|
TM. UBND THỊ XÃ/TP ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Đối với phần “Kết quả thực
hiện xây dựng nông thôn mới ở các xã”: Cần đánh giá cụ thể, chi tiết kết quả
thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới và đối chiếu với quy định của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đánh giá chung
cho tất cả các xã về: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần thực
hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn; so sánh với thời điểm bắt đầu triển
khai xây dựng nông thôn mới (để thấy rõ mức tăng trưởng của từng chỉ tiêu, tiêu
chí). Trong đó, cần làm rõ một số nội dung có liên quan trực tiếp đến nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân: (1) Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân/ha;
(2) Hiệu quả của các mô hình sản xuất điển hình của từng xã: Trồng trọt (nêu rõ
địa điểm, quy mô diện tích, loại cây trồng cụ thể, doanh thu bình quân/ha/năm,
lợi nhuận bình quân/ha/năm); Chăn nuôi/thủy sản (nêu rõ địa điểm, quy mô, vật
nuôi cụ thể, doanh thu bình quân/năm, lợi nhuận bình quân/năm); (3) Tình hình,
kết quả phát triển các sản phẩm OCOP; (4) Hiệu quả hoạt động cụ thể của HTX điển
hình ở từng xã (lĩnh vực hoạt động, quy mô, số thành viên tham gia, doanh thu
bình quân/năm, thu nhập bình quân của thành viên HTX/tháng, giải quyết việc làm
cho bao nhiêu lao động và mức thu nhập bình quân của người lao động/tháng); (5)
Hiệu quả của mô hình điển hình về liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị của từng
xã (tên mô hình, đơn vị/cá nhân chủ trì, địa điểm, quy mô, sản phẩm chủ lực, sản
lượng, doanh thu, lợi nhuận, thu hút lao động và mức thu nhập bình quân của người
lao động.. (6) Hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa và chất lượng hoạt động
văn hóa tại các khu dân cư, cộng đồng; việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa gắn với phát triển du lịch; (7)
Môi trường, an toàn thực phẩm; (8) Các mô hình an ninh trật tự hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; việc đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các xã;...
Mẫu
số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH /TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến
năm…. của tỉnh/thành phố ..................
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về: Điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của tỉnh/thành phố; điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (diện tích,
dân số, dân tộc, cơ cấu kinh tế,...) khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
2. Thuận lợi
3. Khó khăn (trong đó cần nêu cụ thể khó khăn
khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM như: bình quân tiêu chí/xã; thu nhập bình
quân đầu người khu vực nông thôn/năm; tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn;.....)
II. Căn cứ triển khai thực hiện xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh/thành phố
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của tỉnh/thành phố.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng tỉnh/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
- Công tác truyền thông.
- Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh/thành phố
Tổng kinh phí đã thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành
phố là ………… triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: ……………………triệu đồng, chiếm
…………%.
- Ngân sách tỉnh/thành phố: …………triệu đồng, chiếm
…………%
- Ngân sách cấp huyện: ……………………triệu đồng, chiếm
…………%.
- Ngân sách xã: ……………………triệu đồng, chiếm …………%.
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án:
……………………triệu đồng, chiếm …………%.
- Vốn tín dụng: ……………………triệu đồng, chiếm …………%.
- Doanh nghiệp: ……………………triệu đồng, chiếm …………%.
- Nhân dân đóng góp: ……………………triệu đồng, chiếm
…………%.
- Vốn huy động khác (nếu có): ……………………triệu
đồng, chiếm …………%.
IV. Kết quả xây dựng nông thôn mới của tỉnh/thành
phố
1. Đề án xây dựng nông thôn mới toàn tỉnh/thành phố
…………đã được Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố thông qua tại………… (cần nêu cụ thể:
số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu của văn bản thông qua Đề án xây dựng
nông thôn mới toàn tỉnh/thành phố)
2. Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới theo quy định
2.1. Số huyện đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số huyện trên địa bàn tỉnh/thành phố:
- Số huyện đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới:
- Số huyện đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao:
- Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:
2.2. Số thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới theo quy định:
- Tổng số thị xã/thành phố trên địa bàn tỉnh/thành
phố:
- Số thị xã/thành phố đã được công nhận hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới:
- Tỷ lệ số thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới:
3. Số xã đạt chuẩn theo quy định
- Tổng số xã trên địa bàn tỉnh/thành phố:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao:
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:
4. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ở các
xã (cần đánh giá chung cho tất cả các xã về từng chỉ tiêu, tiêu chí)
4.1. Công tác lập quy hoạch và tổ chức thực hiện
quy hoạch:
4.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Về giao thông:
- Về thủy lợi:
- Về điện:
- Về trường học:
- Về cơ sở vật chất văn hóa:
- Về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
- Về thông tin và truyền thông:
- Về nhà ở dân cư:
4.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
dân, giảm nghèo:
- Về nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản:
- Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề,
dịch vụ:
- Phản ánh một số kết quả chính: Thu nhập bình quân
đầu người/năm và tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn của tỉnh/thành phố.
- Về lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ:
- Về tổ chức sản xuất:
4.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ
môi trường:
- Về giáo dục và đào tạo:
- Về y tế:
- Về văn hóa:
- Về môi trường và an toàn thực phẩm:
4.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội:
5. Kết quả xây dựng huyện nông thôn mới (cần
đánh giá chung cho tất cả các huyện về từng chỉ tiêu, tiêu chí)
5.1. Công tác lập, tổ chức thực hiện quy hoạch:
5.2. Về giao thông:
5.3. Về thủy lợi:
5.4. Về điện:
5.5. Về y tế - văn hóa - giáo dục:
5.6. Về kinh tế:
5.7. Về môi trường:
5.8. Về chất lượng môi trường sống:
5.9. Về an ninh trật tự - hành chính công:
6. Số lượng, tỷ lệ (%) km đường huyện, đường tỉnh,
quốc lộ trên địa bàn được trồng cây xanh dọc tuyến (cần đánh giá cụ thể kết
quả thực hiện):
7. Đất cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn (cần
đánh giá cụ thể kết quả thực hiện):
8. Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh/thành phố quản lý (cần
đánh giá cụ thể kết quả thực hiện):
VI. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được:
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
3. Bài học kinh nghiệm:
VII. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm:
2. Mục tiêu:
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ………
|
TM. UBND TỈNH /TP ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Đối với phần “Kết quả thực
hiện xây dựng nông thôn mới ở các xã”: Cần đánh giá cụ thể, chi tiết kết quả
thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới và đối chiếu với quy định của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, đánh giá chung
cho tất cả các xã về: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần thực
hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn; so sánh với thời điểm bắt đầu triển
khai xây dựng nông thôn mới (để thấy rõ mức tăng trưởng của từng chỉ tiêu, tiêu
chí). Trong đó, cần làm rõ một số nội dung có liên quan trực tiếp đến nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân: (1) Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân/ha;
(2) Hiệu quả của các mô hình sản xuất điển hình của từng xã: Trồng trọt (nêu rõ
địa điểm, quy mô diện tích, loại cây trồng cụ thể, doanh thu bình quân/ha/năm,
lợi nhuận bình quân/ha/năm); Chăn nuôi/thủy sản (nêu rõ địa điểm, quy mô, vật
nuôi cụ thể, doanh thu bình quân/năm, lợi nhuận bình quân/năm); (3) Tình hình,
kết quả phát triển các sản phẩm OCOP; (4) Hiệu quả hoạt động cụ thể của HTX điển
hình ở từng xã (lĩnh vực hoạt động, quy mô, số thành viên tham gia, doanh thu
bình quân/năm, thu nhập bình quân của thành viên HTX/tháng, giải quyết việc làm
cho bao nhiêu lao động và mức thu nhập bình quân của người lao động/tháng); (5)
Hiệu quả của mô hình điển hình về liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị của từng
xã (tên mô hình, đơn vị/cá nhân chủ trì, địa điểm, quy mô, sản phẩm chủ lực, sản
lượng, doanh thu, lợi nhuận, thu hút lao động và mức thu nhập bình quân của người
lao động...); (6) Hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa và chất lượng hoạt động
văn hóa tại các khu dân cư, cộng đồng; việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa gắn với phát triển du lịch; (7)
Môi trường, an toàn thực phẩm; (8) Các mô hình an ninh trật tự hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; việc đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các xã;...
Mẫu
số 13
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-UBND
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đến
năm... trên địa bàn xã..., huyện/thị xã/thành phố..., tỉnh/thành phố...
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến
tham gia
…………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………….…
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
năm ……… trên địa bàn xã………
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………….
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa
bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………..
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………..
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND xã
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………..;
- …………..;
- Lưu: VT, ……….
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến năm…….. trên địa bàn huyện/thị
xã/TP…….., tỉnh/TP………
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/thị xã/TP tổ chức
lấy ý kiến tham gia
………………………………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…… trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố……
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………………….
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
…………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ……………… )
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………………..
4. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ………….;
- ………….;
- Lưu: VT, ……….
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 15
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng nông thôn mới đến năm…… trên địa bàn tỉnh/thành phố…….............
I. Tóm tắt quá trình UBND tỉnh/thành phố tổ chức
lấy ý kiến tham gia
………………………………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh/thành phố…………
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của tỉnh/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………………..
2. Ý kiến tham gia của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………………..
3. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn tỉnh/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: …… )
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………….…………………………………………
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………………
4. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn tỉnh/thành
phố
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND tỉnh/thành phố
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………..;
- …………..;
- Lưu: VT, ………
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày….. tháng ….. năm 20…..
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã ...... đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số…..….. ngày …../….. /….. của UBND
xã…..….. về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm…..….. của xã.
Căn cứ Báo cáo số…..….. ngày …../….. /….. của UBND
xã…..….. về kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng
cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm…..….. của xã.
Hôm nay, vào hồi …..giờ ….. phút ngày …../ …../ …..
tại…..….., UBND xã…..….. (huyện/thị xã/thành phố…..….. , tỉnh/thành phố…..….. )
tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…..….. cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ….…..…...….. - Chức vụ, đơn vị công tác
- Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …..…..…..….. - Chức vụ, đơn vị công
tác;
-
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…
- Ông (bà): …..…..…..….. - Chức vụ, đơn vị công tác
- Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả: Tự đánh giá kết quả thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của
xã; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã
nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về đề nghị, xét công nhận xã ......................... đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…..…, cụ thể như
sau:
-
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp
nhất trí đề nghị xét, công nhận xã…..….. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…..….. là…..….. /tổng số…..….. thành viên
tham dự cuộc họp, đạt …..…..%.
Biên bản kết thúc hồi …..…..giờ …..…..phút ngày
…..…../…..…../…..…..đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe
và nhất trí …..…..%.
Biên bản này được lập thành …..…..bản có giá trị
pháp lý như nhau: UBND xã lưu …..…..bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện/thị xã/thành phố…..….. bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã……. đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số………… ngày ……/…… / …… của UBND huyện/thị
xã/thành phố………… về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và
mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
năm………… đối với xã…………
Căn cứ Báo cáo số…… ngày ……/…… /…… của UBND huyện/thị
xã/thành phố…… về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm………… đối với xã…………
Hôm nay, vào hồi ……giờ ……phút ngày ……/……/…… tại ……,
UBND huyện/thị xã/thành phố………… (tỉnh/thành phố ……) tổ chức họp đề nghị xét,
công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới
kiểu mẫu năm………… , cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ
trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………… - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………………………
- Ông (bà): ………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư
ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/thành phố trình bày Báo cáo: Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm…… đối với xã…… ; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm…… đối với xã……..............
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện/thị xã/thành phố
trình bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã
đối với việc công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm…………
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm……, cụ thể như sau:
- …………………………………………………………
- …………………………………………………………
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp
nhất trí đề nghị xét, công nhận xã…… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…… là…… /tổng số …… thành viên tham dự cuộc họp,
đạt ……%.
Biên bản kết thúc hồi ……giờ ……phút ngày ……/ ……/ ……,
đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……%.
Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp
lý như nhau: UBND huyện/thị xã/thành phố lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu
mẫu gửi UBND tỉnh/thành phố …… bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày ....
tháng .... năm 20....
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận huyện.... đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố.... hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới năm....
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số…... ngày ..../ ..../ .... của
UBND huyện/thị xã/thành phố….... về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…...…...
Căn cứ Báo cáo số…... ngày ….../ ….../ …... của
UBND huyện/thị xã/thành phố…...…... về kết quả thực hiện xây dựng huyện nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới năm…...
Hôm nay, vào hồi …...giờ …...phút ngày ….../ ….../
…... tại …...…..., UBND huyện/thị xã/thành phố…...…... (tỉnh/thành phố…...…...
) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm…...…... , cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …...…...…...…... - Chức vụ, đơn vị công
tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …...…...…...…... - Chức vụ, đơn vị công
tác;
- …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
- Ông (bà): …...…...…...…... - Chức vụ, đơn vị công
tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/thành phố báo cáo kết quả: Tự
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao,
thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…...…... ; tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm…...…...
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận huyện…...…... đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố…...…... hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới năm…...…... , cụ thể như sau:
- …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
- …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp
nhất trí đề nghị xét, công nhận huyện…...…... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn
mới nâng cao, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
…...…... là ….../tổng số…...…... thành viên tham dự cuộc họp, đạt …...%.
Biên bản kết thúc hồi …...giờ …...phút ngày ….../
….../ …..., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất
trí …...…...%.
Biên bản này được lập thành …... bản có giá trị
pháp lý như nhau: UBND huyện/thị xã/thành phố lưu …... bản; để làm hồ sơ đề nghị
xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới
kiểu mẫu, thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, gửi UBND
tỉnh …... bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 19
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày ....
tháng .... năm 20....
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhân huyện........ đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố........ hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm....
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số ………. ngày ……/ ……/ …… của UBND tỉnh/thành
phố………… về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới năm………… đối với huyện/thị xã/thành phố…………
Căn cứ Báo cáo số………… ngày ……/ ……/ …… của UBND tỉnh/thành
phố………… về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm………… đối với huyện/thị
xã/thành phố…………
Hôm nay, vào hồi ……giờ ……hút ngày ……/ ……/ …… tại………,
UBND tỉnh/thành phố………… tổ chức họp đề nghị xét, công nhận huyện………… đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố………… hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới năm…… , cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………………… - Chức vụ, đơn vị công tác -
Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………………… - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………………………
- Ông (bà): …………………… - Chức vụ, đơn vị công tác -
Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND tỉnh/thành phố trình bày Báo cáo kết quả:
Thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm………… đối với huyện/thị xã/thành phố…………
; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm………… đối với huyện/thị xã/thành phố …………
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh/thành phố………… trình
bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố………… đối với việc công nhận huyện………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố………… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới năm…………
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận huyện………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao, thị xã/thành phố………… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới năm ………… cụ thể như sau:
- ………………………………………………………………
- ………………………………………………………………
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp
nhất trí đề nghị xét, công nhận huyện………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao, thị xã/thành phố………… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
………… là………… /tổng số………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………%.
Biên bản kết thúc hồi ……giờ ……phút ngày..../..../……
, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí……%.
Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp
lý như nhau: UBND tỉnh/thành phố lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu, thị
xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn …… bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 20
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày...
tháng ... năm 20...
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố……….
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…....
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh/thành
phố);
Căn cứ Báo cáo số .......... ngày..../..../….. của
UBND tỉnh/thành phố…..….. về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện
xây dựng tỉnh/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm …..…..
Căn cứ Báo cáo số…..….. ngày..../..../….. của UBND
tỉnh/thành phố…..….. về kết quả thực hiện xây dựng tỉnh/thành phố hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…..…..
Hôm nay, vào hồi …..giờ ….. phút ngày …../ …../ …..
tại …..….., UBND tỉnh/thành phố tổ chức họp, đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm….., cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …..…..…..…..….. - Chức vụ, đơn vị công
tác - Chủ trì cuộc họp.
- Ông (bà): …..…..…..…..….. - Chức vụ, đơn vị công
tác.
- Ông (bà): …..…..…..…..….. - Chức vụ, đơn vị công tác.
-
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- Ông (bà): …..…..…..…..….. - Chức vụ, đơn vị công
tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND tỉnh/thành phố báo cáo: Kết quả thực hiện
xây dựng nông thôn mới năm…..….. của tỉnh/thành phố; kết quả tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả xây dựng nông thôn mới năm…..….. của tỉnh/thành phố;
tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh/thành phố…..….. báo
cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn tỉnh/thành phố đối
với việc công nhận tỉnh/thành phố…..….. hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới năm …..…..
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố…..….. hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…..….. , cụ thể như sau:
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp
nhất trí đề nghị xét, công nhận tỉnh/thành phố…..….. hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới năm…..….. là…..….. /tổng số…..….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt
…..…..%.
Biên bản kết thúc hồi …..giờ …..phút ngày …../ …../…..,
đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí …..%.
Biên bản này được lập thành ….. bản có giá trị pháp
lý như nhau: UBND tỉnh/thành phố lưu ….. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận
tỉnh/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ….. bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 21
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới năm………… đối với xã…………, huyện/thị xã/TP…………, tỉnh/TP…………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã………… tại Tờ trình số …………/TTr-UBND
ngày ……/ ……/ …… về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã………… đạt chuẩn nông
thôn mới năm …………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn xã…………, UBND huyện/thị xã/thành phố…………
báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới năm đối với
xã………… , cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới
3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)
3.1. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí…………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
3.n. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
……………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới
- ……………………………………………………………………………………………………
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã
nông thôn mới
- ……………………………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã………… đã được
UBND huyện/thị xã/thành phố………… thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời
điểm thẩm tra là: …………/19 tiêu chí, đạt …………%.
- ……………………………………………………………………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1 ………………………………………………………………
n ………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ………..;
- ………..;
- Lưu: VT, ………..
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN
CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM…….
đối với xã….. , huyện/thị xã/thành phố…., tỉnh/thành phố…….
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày.... tháng.... năm 20… của UBND huyện/thị
xã/TP….)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần
ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả tự đánh
giá của xã
|
Kết quả thẩm
tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1 …………………..
|
|
|
|
1.2 …………………..
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2
|
|
2.1 …………………..
|
|
|
|
2.2 …………………..
|
|
|
|
….
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
Mẫu
số 22
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-UBND
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm…… đối với xã…...,huyện/thị xã/TP…… , tỉnh/TP……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã...... tại Tờ trình số....../TTr-UBND
ngày ....../ ....../ ...... về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm......
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã...... , UBND huyện/thị xã/thành
phố...... báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới
nâng cao năm...... đối với xã......, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ....../ ....../ ......
đến ngày ....../ ....../ ......):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới nâng cao
3. Xã ………...... đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới năm (cần nêu cụ thể: số ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có
thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
4. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ
thể)
4.1. Tiêu chí số……….. về……….. :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
………..………..………..………..
- Các nội dung đã thực hiện:
………..………..………..………..……………
- Khối lượng thực hiện:
………..………..………..………..………..…………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………..………..triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………..……….. (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số……….. về……….. :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………..………..………..………..………..………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ………..………..………..………..………..………..
- Các nội dung đã thực hiện:
………..………..………..………..………..………..
- Khối lượng thực hiện:
………..………..………..………..………..………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………..……….. triệu
đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………..……….. (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
5. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..
6. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao
………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của
xã……….. đã được UBND huyện/thị xã/thành phố……….. thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là: ………../19 tiêu chí/đạt ………..%.
-
………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
- ………..………..………..………..………..………..………..………..………..
- ………..………..………..………..………..………..………..………..………..
III. KIẾN NGHỊ
1 ………..………..
n ………..………..
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..;
- Lưu: VT, ……
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN
CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM…..
đối với xã….. , huyện/thị xã/thành phố….., tỉnh/thành phố…..
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày …. tháng.... năm 20....của UBND huyện/thị
xã/TP……)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả tự đánh
giá của xã
|
Kết quả thẩm
tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1
…………….
|
|
|
|
1.2
…………….
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
2
|
|
2.1
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
….
|
|
…………….
|
|
|
|
Mẫu
số 23
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu về năm…… đối với xã……, huyện/thị xã/TP……, tỉnh/TP……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã……tại Tờ trình số ……/TTr-UBND
ngày ……/……/ …… về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu về ……năm……;
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về…… trên địa bàn xã…… , UBND huyện/thị xã/thành
phố………… báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu
mẫu về………… năm…… đối với xã…… , cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/ ……/ …… đến ngày ……/
……/……):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông
thôn mới kiểu mẫu
3. Xã …… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm…… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp
có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
4. Về thu nhập bình quân đầu người của xã.
5. Về mô hình thôn thông minh (cần đánh giá cụ
thể kết quả thực hiện từng mô hình).
6. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về…… (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu
chí cụ thể)
6.1. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……………… (đánh giá
trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
6.n. Tiêu chí số………… về………… :
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí…………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
7. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về…………
………………………………………………………………………………………………………
8. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
………………………………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về……………………
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về
…………của xã ………… đã được UBND huyện/thị xã/thành phố thẩm tra đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu về………… tính đến thời điểm thẩm tra là: …………/tổng số ………… tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, đạt …………%.
- ………………………………………………………………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về…………
- ……………………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1 ……………………………………………………
n ……………………………………………………
Nơi nhận:
- …………..;
- …………..;
- Lưu: VT, ………
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN
CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ……. ĐẾN NĂM...
đối với xã……, huyện/thị xã/thành phố……., tỉnh/thành phố……
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-UBND ngày.... tháng…. năm 20..... của UBND
huyện/thị xã/TP....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định)
|
Kết quả tự đánh
giá của xã
|
Kết quả thẩm
tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1 ……………….
|
|
|
|
1.2 ……………….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ……………….
|
|
|
|
2.2 ……………….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
Mẫu
số 24[9]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
...., ngày ....
tháng .... năm ......
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới năm....
đối với huyện…., tỉnh/thành phố....
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND huyện ………… tại Tờ trình số
………/TTr-UBND ngày.../.../.... về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận huyện………
đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) năm………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng huyện NTM trên địa bàn huyện………, UBND tỉnh/thành phố……… báo cáo kết quả
thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện NTM năm……… đối với huyện……… , cụ thể
như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày …/…/… đến ngày..../..../...):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện NTM
3. Về số xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định
3.1. Số xã đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn huyện:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM……… ; tỷ lệ
số xã đạt chuẩn NTM………
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao………
; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM nâng cao………
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (nếu
có) ………; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu………
3.2. Số thị trấn đạt chuẩn theo quy định (trường
hợp huyện không có thị trấn thì không yêu cầu tổng hợp danh sách các thị trấn
đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh):
- Tổng số thị trấn trên địa bàn huyện:
- Số thị trấn đã được công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh:
- Tỷ lệ số thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
4. Về kết quả thực hiện xây dựng NTM ở các xã (cần
đánh giá chung cho tất cả các xã trên địa bàn về từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM
theo quy định; so sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM):
5. Về kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao ở các
xã (cần đánh giá chung cho tất cả các xã NTM nâng cao về từng chỉ tiêu, tiêu
chí xã NTM nâng cao theo quy định)
6. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí huyện NTM (cần đánh giá đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM
theo quy định)
6.1. Tiêu chí số……………… về……………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……………… (đánh giá
trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
6.n. Tiêu chí số……………… về……………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……………… (đánh giá
trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
7. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng huyện NTM
………………………………………………………………………………………………………
8. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM/NTM
nâng cao
………………………………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
………………………………………………………………………………………………
2. Về số xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định
………………………………………………………………………………………………
3. Về kết quả thực hiện xây dựng NTM ở các xã
………………………………………………………………………………………………
4. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí huyện NTM
………………………………………………………………………………………………
5. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng huyện NTM
………………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. ………………………………………………………………………………………………
n. ………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT……
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN
CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM………
đối với huyện……, tỉnh/thành phố………
(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND tỉnh/thành
phố..,.)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
Kết quả thẩm
tra của tỉnh/TP
|
1
|
|
1.1. ……………..
|
|
|
|
1.2. ……………..
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ……………..
|
|
|
|
2.2. ……………..
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
…..
|
|
…….
|
|
|
|
Mẫu
số 25[10]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-UBND
|
…., ngày ….
tháng ….năm ..….
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện
nông thôn mới nâng cao năm….…. đối với huyện….…., tỉnh/thành phố….….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND huyện….…. tại Tờ trình số
….…./TTr-UBND ngày …./…./…. về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận huyện….….
đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) nâng cao năm....
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng huyện NTM nâng cao trên địa bàn huyện….…., UBND tỉnh/thành phố….…. báo
cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện NTM nâng cao năm….…. đối với
huyện….…., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày …./.../…. đến ngày …./….
/…. ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện NTM
nâng cao
3. Huyện….…. đã được công nhận đạt chuẩn NTM
năm….…. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu của quyết định
công nhận huyện đạt chuẩn NTM).
4. Về số xã, thị trấn đã đạt chuẩn theo quy định
4.1. Số xã đã đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn huyện:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM…….. ; tỷ lệ
số xã đạt chuẩn NTM ….….
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng
cao….…. ; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM nâng cao….….
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (nếu
có) ….…. ; tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu….….
4.2. Số thị trấn đã đạt chuẩn theo quy định (trường
hợp huyện không có thị trấn thì không yêu cầu tổng hợp danh sách các thị trấn
đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh):
- Tổng số thị trấn trên địa bàn huyện:
- Số thị trấn đã được công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh:
- Tỷ lệ số thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
5. Kết quả thực hiện xây dựng NTM ở các xã (cần
đánh giá chung cho tất cả các xã trên địa bàn về từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM
theo quy định; so sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM):
6. Về kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao ở các
xã (cần đánh giá chung cho tất cả các xã về từng chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM
nâng cao; so sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM nâng cao):
7. Kết quả thực hiện một số tiêu chí huyện NTM (cần
đánh giá đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM theo quy định)
7.1. Tiêu chí số……………… về…………………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí…………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
7.n. Tiêu chí số…………………… về…………………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí…………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
8. Về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM nâng
cao (cần đánh giá đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM nâng cao theo
quy định)
8.1. Tiêu chí số…………………… về…………………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí…………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
8.n. Tiêu chí số…………………… về…………………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí (cần thể hiện được
việc tổ chức triển khai thực hiện, các nội dung, khối lượng đã làm được):
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí…………………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
9. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng huyện NTM nâng cao
…………………………………………………………………………………………………………
10. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
NTM/NTM nâng cao
…………………………………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
…………………………………………………………………………………………………………
2. Về số xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định
…………………………………………………………………………………………………………
3. Về kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao ở các
xã
…………………………………………………………………………………………………………
4. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí huyện NTM nâng cao
…………………………………………………………………………………………………………
5. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng huyện NTM nâng cao
…………………………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. …………………………………………………………………………
n. …………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …….;
- …….;
- Lưu: VT, ……
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 1. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM…
của huyện...., tỉnh/thành phố…..
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND tỉnh/thành
phố....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
Kết quả thẩm
tra của tỉnh/TP
|
1
|
|
1.1.
…………….
|
|
|
|
|
1.2.
…………….
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
…………….
|
|
|
|
|
2.2.
…………….
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
…..
|
|
…………….
|
|
|
|
|
BIỂU 2. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM....
của huyện...., tỉnh/thành phố....
(Kèm theo Báo cáo số…./BC-UBND ngày... tháng...năm 20.... của UBND tỉnh/thành
phố.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
Kết quả thẩm
tra của tỉnh/TP
|
1
|
|
1.1.
…………….
|
|
|
|
|
1.2.
…………….
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
…………….
|
|
|
|
|
2.2.
…………….
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
|
Mẫu
số 26
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng năm…… đối với thị xã/thành phố……, tỉnh/thành phố……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND thị xã/thành phố……… tại Tờ
trình số……/TTr-UBND ngày …/…/… về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận thị xã/thành
phố………… hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm....
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã/thành phố…………, UBND tỉnh/thành phố…………
báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới đối với thị xã/thành phố…………, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày…/…/…. đến ngày …./…/….):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng thị xã/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
3. Về số xã, phường đạt chuẩn theo quy định
3.1. Số xã đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn thị xã/thành phố:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao:
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:
3.2. Số phường đạt chuẩn theo quy định:
- Tổng số phường trên địa bàn thị xã/thành phố:
- Số phường đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn
minh:
- Tỷ lệ số phường đạt chuẩn đô thị văn minh:
4. Về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ở
các xã (cần đánh giá chung cho tất cả các xã về từng chỉ tiêu, tiêu chí xã
NTM; so sánh với thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng NTM):
4.1. Công tác lập quy hoạch và tổ chức thực hiện
quy hoạch:
4.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Về giao thông:
- Về thủy lợi:
- Về điện:
- Về trường học:
- Về cơ sở vật chất văn hóa:
- Về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
- Về thông tin và truyền thông:
- Về nhà ở dân cư:
4.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
dân, giảm nghèo:
- Về nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản:
- Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề,
dịch vụ:
- Phản ánh một số kết quả chính: Thu nhập bình quân
đầu người/năm và tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn của thị xã/thành phố.
- Về lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ:
- Về tổ chức sản xuất:
4.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ
môi trường:
- Về giáo dục và đào tạo:
- Về y tế:
- Về văn hóa:
- Về môi trường và an toàn thực phẩm:
4.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội:
5. Về đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị
trên địa bàn thị xã/thành phố (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện):
6. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã/thành phố
……………………………………………………………………………………………………
7. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao
……………………………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
2. Về số xã, phường đạt chuẩn theo quy định
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
3. Về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ở
các xã
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã/thành phố
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1 …………………………………………………………………………
n …………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ………….
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 27
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã
nông thôn mới kiểu mẫu năm.... đối với xã….., huyện/thị xã/TP…., tỉnh/TP…….
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/thị xã/TP tổ chức
lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã
nông thôn mới kiểu mẫu năm.... đối với xã….
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………..
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: )
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………..
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………..
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
- ……………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……..
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 28
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao
năm…… đối với huyện……, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…… đối với
thị xã/TP…… , tỉnh/TP……
I. Tóm tắt quá trình UBND tỉnh/TP tổ chức lấy ý
kiến tham gia
- ……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao
năm đối với huyện……, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…… đối
với thị xã/TP……, tỉnh/TP……
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của tỉnh/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………..
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn tỉnh/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: …… )
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………..
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn tỉnh/thành
phố
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND tỉnh/TP
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………;
- Lưu: VT, …….
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 29
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20……
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(thuộc huyện/thị xã/TP……., tỉnh/TP……)
TT
|
Tên xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới
|
Năm được công
nhận
|
Số, ký hiệu, ngày
tháng năm của Quyết định công nhận
|
Cấp ban hành
Quyết định
|
Trích yếu nội
dung Quyết định
|
Năm công bố xã
đạt chuẩn NTM
|
Ghi chú
|
1
|
Xã ………………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã ………………
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Xã ………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....
xã đạt chuẩn/tổng số .... xã thuộc huyện/thị xã/thành phố, đạt....%
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 30
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO
(thuộc huyện/thị xã/TP……, tỉnh/TP…….. )
TT
|
Tên xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
Năm được công
nhận
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm của Quyết định công nhận
|
cấp ban hành
Quyết định
|
Trích yếu nội
dung Quyết định
|
Năm công bố xã
đạt chuẩn NTM nâng cao
|
Ghi chú
|
1
|
Xã …..…..…..…..
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã …..…..…..…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …..…..…..…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.... xã đạt chuẩn NTM nâng cao/tổng số .... xã thuộc huyện/thị xã/thành phố,
đạt....%
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 31
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..., ngày …...
tháng …... năm 20…...
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ
VĂN MINH
(thuộc huyện……., tỉnh/thành phố……… )
TT
|
Tên thị trấn đã
đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Năm được công
nhận
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm của Quyết định công nhận
|
Cấp ban hành
Quyết định
|
Trích yếu nội
dung Quyết định
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn …………
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị trấn …………
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:....
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh/tổng số .... thị trấn thuộc huyện, đạt....%
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 32
ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày .....
tháng ..... năm 20.....
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN
MINH
(thuộc thị xã/thành phố………, tỉnh/thành phố……… )
TT
|
Tên phường đã đạt
chuẩn đô thị văn minh
|
Năm được công
nhận
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm của Quyết định công nhận
|
Cấp ban hành
Quyết định
|
Trích yếu nội
dung Quyết định
|
Ghi chú
|
1
|
Phường …………..
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường …………..
|
|
|
|
|
|
……
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:....
phường đạt chuẩn đô thị văn minh/tổng số .... phường thuộc thị xã/thành phố,
đạt....%
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 33
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
(thuộc tỉnh/thành phố…. )
TT
|
Tên đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
|
Năm được công
nhận
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm của Quyết định công nhận
|
Cấp ban hành
Quyết định
|
Trích yếu nội
dung Quyết định
|
Năm công bố đơn
vị cấp huyện đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM
|
Ghi chú
|
I
|
HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Huyện ……
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện ……
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
|
1
|
Huyện ……….
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện ……….
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THỊ XÃ/THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Thị xã/thành phố...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị xã/thành phố ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.... huyện, thị xã, thành phố (đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM)/tổng số .... huyện, thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh, đạt....%
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 34: CÁC MẪU BẰNG
CÔNG NHẬN
Mẫu
số 34.1
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....
CÔNG NHẬN
XÃ...., HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ….., TỈNH/THÀNH PHỐ...
Đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu về…… năm…….
Quyết định
Số: …../QĐ-UBND
Ngày..../.../….
|
…., ngày… tháng... năm...
CHỦ TỊCH
|
|
Yêu cầu đối với Mẫu số 34.1:
1. Hình thức:
a) Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đường diềm, bên ngoài đường diềm được trang trí
bằng các họa tiết hoa văn.
2. Nội dung viết trong bằng công nhận:
a) Dòng thứ nhất: Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ
chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
b) Dòng thứ hai: Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ
16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của
các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Dòng thứ ba, thứ tư: Ghi tách làm hai dòng “CHỦ
TỊCH” và “ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…….” (ghi tên tỉnh hoặc tên thành phố)
được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng
trên và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
d) Dòng thứ năm: “CÔNG NHẬN” được trình bày bằng chữ
in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
đ) Dòng thứ sáu: Ghi tên XÃ, HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
VÀ TỈNH/THÀNH PHỐ được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”,
cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
e) Dòng thứ bảy: “Đạt chuẩn nông thôn mới năm….
”, hoặc “Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm……”, hoặc “Đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu về….. năm…..” (ghi cụ thể lĩnh vực kiểu mẫu của xã)
được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh
cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
g) Phía dưới bên phải in hai dòng chữ:
- “….., ngày …. tháng..... năm ” được trình
bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ
nghiêng, đậm, màu đen.
- “CHỦ TỊCH” được trình bày bằng chữ in hoa, phông
chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
h) Phía dưới bên trái in hai dòng chữ:
- “Quyết định số ………./QĐ-UBND”.
- “Ngày..... tháng ……. năm.......”.
Ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định;
chữ của hai dòng được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New
Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
3. Chất liệu, kích cỡ, hình nền:
a) Bằng được in trên giấy trắng định lượng 150 -
250 gram/m2.
b) Kích thước dài 420 mm, rộng 297 mm, đường trang
trí hoa văn dài 360 mm, rộng 237 mm.
c) Hình nền:
Bằng công nhận xã: sử dụng họa tiết vân mây, chính
giữa là hình cánh sen cách điệu, viền xanh, khung đỏ.
Mẫu
số 34.2
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI,
HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG NHẬN
HUYỆN………….., TỈNH/THÀNH
PHỐ…………….
Đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao năm
Quyết định
Số: …………/QĐ-TTg
Ngày..../.../...
|
Hà Nội, ngày... tháng...
năm...
THỦ TƯỚNG
|
|
Mẫu
số 34.3
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (trực thuộc
cấp tỉnh) HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG NHẬN
THỊ XÃ/THÀNH PHỐ……,
TỈNH/THÀNH PHỐ………..
Hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
Quyết định
Số: ……../QĐ-TTg
Ngày..../.../...
|
Hà Nội, ngày… tháng...
năm...
THỦ TƯỚNG
|
|
Mẫu
số 34.4
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ (trực thuộc
trung ương) HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG NHẬN
TỈNH/THÀNH PHỐ……
Hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm…...
Quyết định
Số: …../QĐ-TTg
Ngày..../.../...
|
Hà Nội, ngày... tháng...
năm...
THỦ TƯỚNG
|
|
Yêu cầu đối với Mẫu số 34.2, Mẫu số 34.3 và Mẫu
số 34.4:
1. Hình thức:
a) Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đường diềm, bên ngoài đường diềm được trang trí
bằng các họa tiết hoa văn.
2. Nội dung viết trong bằng công nhận:
a) Dòng thứ nhất: Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ
chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
b) Dòng thứ hai: Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do “ Hạnh
phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ
16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của
các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Dòng thứ ba, thứ tư: Ghi tách làm hai dòng “THỦ
TƯỚNG” và “CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng
chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên và cỡ chữ 20
cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
d) Dòng thứ năm: “CÔNG NHẬN” được trình bày bằng chữ
in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
đ) Dòng thứ sáu: Ghi tên HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ (trực
thuộc cấp tỉnh), TỈNH/THÀNH PHỐ (trực thuộc trung ương) được trình bày bằng chữ
in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen.
e) Dòng thứ bảy:
- Đối với huyện: “Đạt chuẩn nông thôn mới
năm….."; “Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm….".
- Đối với thị xã, thành phố (trực thuộc cấp tỉnh)
và tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương): “Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới năm…. ”.
Được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times
New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
g) Phía dưới bên phải in hai dòng chữ:
- “Hà Nội, ngày… tháng..... năm… ” được
trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ
nghiêng, đậm, màu đen.
- “THỦ TƯỚNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông
chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
h) Phía dưới bên trái in hai dòng chữ:
- “Quyết định số ………/QĐ-TTg".
- “Ngày…. tháng …. năm…. ”.
Ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định;
chữ của hai dòng được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New
Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
3. Chất liệu, kích cỡ, hình nền:
a) Bằng được in trên giấy trắng định lượng 150 -
250 gram/m2.
b) Kích thước dài 420 mm, rộng 297 mm, đường trang
trí hoa văn dài 360 mm, rộng 237 mm.
c) Hình nền:
- Đối với Bằng công nhận huyện, thị xã, thành phố
(trực thuộc cấp tỉnh): sử dụng họa tiết vân mây, chính giữa là hình cánh sen
cách điệu, viền xanh, khung đỏ vàng.
- Đối với Bằng công nhận tỉnh, thành phố (trực thuộc
trung ương): sử dụng họa tiết vân mây, viền và khung đỏ đậm.
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn
xã nông thôn mới (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn
xã nông thôn mới nâng cao (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn
xã nông thôn mới kiểu mẫu (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn
huyện nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới nâng cao (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ thị xã/thành phố
không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá mức độ tỉnh/thành
phố không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu (của UBND cấp huyện).
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao,
thị xã/thành phố không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (của UBND cấp
tỉnh).
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
rà soát, đánh giá mức độ tỉnh/thành phố không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới (của UBND cấp tỉnh).
|
Mẫu số 11
|
Tổng hợp danh sách các xã bị thu hồi quyết định
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Mẫu số 12
|
Tổng hợp danh sách các đơn vị cấp huyện bị thu hồi
quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới.
|
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
…..., ngày…...
tháng …... năm 20…...
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã
nông thôn mới năm…... của xã…...........
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã…...…... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới năm…...…... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp
có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM).
2. …...…...…...…... (cần nêu tổng quan về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng
cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận
đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: …...…...triệu đồng,
trong đó…...…...: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã…...…... đã
được UBND huyện/thị xã/thành phố…...…... đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới
tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ….../19 tiêu chí, chiếm
…...%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số…...…... về…...…...…...
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
…...…...…...…...…...…...…...…...…......
- Khối lượng đã thực hiện:
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí…...…... (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số…...…... về…...…...
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
- Khối lượng đã thực hiện:
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…......
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí…...…... (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
-
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
-
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy
định)
- …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
-
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
VI. Kiến nghị
-
…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
- …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
Nơi nhận:
- …...…...;
- …...…...;
- Lưu: VT, …...…...
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NĂM……..
của xã……..
(Kèm theo Báo cáo số ……./BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP.......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh
giá
|
1
|
|
1.1 ……………………….
|
|
|
1.2 …………………………
|
|
|
……
|
|
|
2
|
|
2.1 …………………………
|
|
|
2.2 …………………………
|
|
|
……
|
|
|
……
|
|
……
|
|
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã
nông thôn mới nâng cao năm…… của xã……
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã………… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm………… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp
có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao).
2. ………… (cần nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì,
nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng
cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận
đạt chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………triệu đồng, trong
đó…………: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của
xã………… đã được UBND huyện/thị xã/thành phố………… đánh giá không đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ……/19
tiêu chí, chiếm ……%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số………… về…………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số………… về…………
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- ……………………………………………………
- ……………………………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy
định)
- ……………………………………………………
- ……………………………………………………
VI. Kiến nghị
- ……………………………………………………
- ……………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, …………
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
NĂM.... của xã ……
(Kèm theo Báo cáo số ……./BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP…)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh
giá
|
1
|
|
1.1 …………………………
|
|
|
1.2 …………………………
|
|
|
…
|
|
|
2
|
|
2.1 …………………………
|
|
|
2.2 …………………………
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-UBND
|
…., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã
nông thôn mới kiểu mẫu năm…. của xã….
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã….…. đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu năm….…. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp
có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu).
2. ….….…. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì,
nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao/kiểu mẫu).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng
cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận
đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ….….triệu đồng, trong
đó….….: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của
xã….…. đã được UBND huyện/thị xã/thành phố….…. đánh giá không đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ….…./19
tiêu chí, chiếm ….….%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số….…. về….….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ….….….….….….
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ….….….….….….….….
- Khối lượng đã thực hiện: ….….….….….….….….….
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí….….…. (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số….…. về….….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ….….….….….….….….….
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ….….….….….….….….
- Khối lượng đã thực hiện: ….….….….….….….….….
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí….….…. (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- ….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy
định)
- ….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….
VI. Kiến nghị
- ….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….
Nơi nhận:
- ….….;
- ….….;
- Lưu: VT, ….….
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
NĂM..... của xã …..
(Kèm theo Báo cáo số ……/BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh
giá
|
1
|
|
1.1 ………………………………
|
|
|
1.2 ………………………………
|
|
|
………
|
|
|
2
|
|
2.1 ………………………………
|
|
|
2.2 ………………………………
|
|
|
………
|
|
|
…
|
|
………
|
|
|
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-UBND
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới năm….. của huyện…..
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Huyện…..….. đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới năm…..….. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu của
quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
2. …..…..…..….. (cần nêu tổng quan về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM trên địa bàn huyện).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về huy động nguồn lực (từ khi huyện được công
nhận đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: …..…..triệu đồng, trong
đó…..…..: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới
1. Số xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới: ..../....xã, chiếm....%.
2. Đánh giá mức độ không đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của huyện…..….. đã
được UBND tỉnh/thành phố…..….. đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới tính đến
thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: …../….. tiêu chí, chiếm
…..…..%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể):
2.1. Tiêu chí số…..….. về …..…..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..
- Khối lượng đã thực hiện:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí…..…..…..….. (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số…..….. về…..…..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- Khối lượng đã thực hiện:
…..…..…..…..…..…..…..…..……..
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu
chí…..…..…..…..….. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
3. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện:
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
V. Kết luận (cần khẳng định rõ huyện đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy
định)
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
VI. Kiến nghị
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Nơi nhận:
- …..…..;
- …..…..;
- Lưu: VT, …..
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NĂM......
của huyện ......
(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng…năm 20... của UBND tỉnh/TP...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với huyện NTM)
|
Kết quả đánh
giá
|
1
|
|
1.1 …………………………
|
|
|
1.2 …………………………
|
|
|
………
|
|
|
2
|
|
2.1 …………………………
|
|
|
2.2 …………………………
|
|
|
………
|
|
|
...
|
|
………
|
|
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới nâng cao năm…… của huyện……
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Huyện………… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao năm………… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu
của quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
2. ……………… nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của huyện; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng
cao chất lượng các tiêu chí NTM nâng cao trên địa bàn huyện).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn huyện
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về huy động nguồn lực (từ khi huyện được công
nhận đạt chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………triệu đồng, trong
đó…………: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới nâng cao
1. Số xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới: ..../....xã, chiếm....%.
2. Đánh giá mức độ không đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của huyện…………
đã được UBND tỉnh/thành phố………… đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
tính đến thời điểm đánh giá (tháng…/20...) là: ……/...…….tiêu chí, chiếm
……%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể):
2.1. Tiêu chí số………… về…………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí……………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số………… về…………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
3. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện:
- ………………………………………………
- ………………………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ huyện đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy
định)
- ………………………………………………
- ………………………………………………
VI. Kiến nghị
- ………………………………………………
- ………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, …………
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM NÂNG CAO NĂM………
của huyện ………
(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng....năm 20... của UBND tỉnh/TP....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng
tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với huyện NTM nâng cao)
|
Kết quả đánh
giá
|
1
|
|
1.1 …………………………
|
|
|
1.2 …………………………
|
|
|
………
|
|
|
2
|
|
2.1 …………………………
|
|
|
2.2 …………………………
|
|
|
………
|
|
|
….
|
|
………
|
|
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới năm…… của thị xã/thành phố……
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Thị xã/TP………… đã được công nhận hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới năm…… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng
năm, trích yếu của quyết định công nhận thị xã/TP hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới).
2. ………… (cần nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã/TP; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM trên địa bàn thị xã/TP).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thị xã/TP
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về huy động nguồn lực (từ khi thị xã/TP được
công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đến thời điểm đánh giá).
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………triệu đồng, trong
đó…………: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới của thị xã/TP
1. Số xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới: ..../....xã, chiếm....%.
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã/TP:
- ………………………………………………
- ………………………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ thị xã/TP
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
theo quy định)
- ………………………………………………
- ………………………………………………
VI. Kiến nghị
- ………………………………………………
- ………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, …………
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-UBND
|
…., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát, đánh giá mức độ không hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm... của tỉnh/thành phố….
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Tỉnh/TP….…. đã được công nhận hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới năm….…. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm,
trích yếu của quyết định công nhận tỉnh/TP hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM).
2. ….….…. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của tỉnh/TP; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì nâng
cao chất lượng các tiêu chí NTM trên địa bàn tỉnh/TP).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí NTM/NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh/TP
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về huy động nguồn lực (từ khi tỉnh/TP được
công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đến thời điểm đánh giá).
Tổng kinh phí đã thực hiện: ….….triệu đồng, trong
đó….….: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả rà soát, đánh giá mức độ không hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của tỉnh/TP
1. Số xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới: ..../....xã, chiếm....%.
2. Số đơn vị cấp huyện bị thu hồi quyết định công
nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM: ..../....huyện/thị xã/TP, chiếm....%.
3. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh/TP:
- ….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….
V. Kết luận (cần khẳng định rõ tỉnh/TP đủ
điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo
quy định)
- ….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….
VI. Kiến nghị
- ….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….
Nơi nhận:
- ….….;
- ….….;
- Lưu: VT, ….….
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh
giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới
kiểu mẫu năm…… của xã……
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/thị xã/TP tổ chức
lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn
mới kiểu mẫu năm……... của xã……................
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ………… )
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, …………
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-UBND
|
……., ngày …….
tháng ……. năm 20…….
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh
giá mức độ không đạt chuẩn huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị xã/thành
phố không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm……. của huyện/thị xã/TP…….,
tỉnh/TP…….
I. Tóm tắt quá trình UBND tỉnh/TP tổ chức lấy ý
kiến tham gia
- …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, thị
xã/thành phố không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm............ của
huyện/thị xã/thành phố…….
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của tỉnh/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
- Ý kiến tham gia:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn tỉnh/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ……. )
- Hình thức tham gia ý kiến:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
- Ý kiến tham gia:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn tỉnh/thành
phố
- Ý kiến tham gia: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND tỉnh/thành phố
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
Nơi nhận:
- …….…….;
- …….…….;
- Lưu: VT, …….…….
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-UBND
|
…., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả rà
soát, đánh giá mức độ không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm….….
của tỉnh/thành phố….….
I. Tóm tắt quá trình UBND tỉnh/thành phố tổ chức
lấy ý kiến tham gia
- ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả rà
soát, đánh giá mức độ không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của tỉnh/TP
.................
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của tỉnh/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
….….….….….….….….….….….….….….….
- Ý kiến tham gia:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
….….….….….….….….….….….….….….….
2. Ý kiến tham gia của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
….….….….….….….….….….….….….….….
- Ý kiến tham gia:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
….….….….….….….….….….….….….….
3. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn tỉnh/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ….…. )
- Hình thức tham gia ý kiến:
….….….….….….….….….….….….….….
- Ý kiến tham gia:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
….….….….….….….….….….….….….….
4. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn tỉnh/thành
phố
- Ý kiến tham gia:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
….….….….….….….….….….….….….….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND tỉnh/thành phố
- ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Nơi nhận:
- ….….;
- ….….;
- Lưu: VT, ….….
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
ỦY BAN NHÂN
DÂN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ BỊ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(thuộc huyện/thị xã/TP……, tỉnh/TP…… )
TT
|
Tên xã bị thu hồi
quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
Năm đã được công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Quyết định thu
hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Ghi chú
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm của Quyết định thu hồi
|
Cấp ban hành
Quyết định thu hồi
|
Trích yếu nội
dung Quyết định thu hồi
|
1
|
Xã ………………
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã ………………
|
|
|
|
|
|
……
|
Xã ………………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.... xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM/tổng số.... xã đã được
công nhận đạt chuẩn NTM thuộc huyện/thị xã/thành phố, chiếm ....%
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ……..
tháng …….. năm 20……..
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN BỊ THU HỒI
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI/HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(thuộc tỉnh/thành phố ...............)
TT
|
Tên đơn vị cấp huyện
bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM
|
Năm đã được
công nhận đạt chuẩn NTM/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
|
Quyết định thu
hồi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM, thị xã/thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
|
Ghi chú
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng của Quyết định thu hồi
|
Cấp ban hành
Quyết định thu hồi
|
Trích yếu nội
dung Quyết định thu hồi
|
I
|
HUYỆN BỊ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN
NTM
|
|
1
|
Huyện ……..……..……..
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện ……..……..……..
|
|
|
|
|
|
…
|
……..……..
|
|
|
|
|
|
II
|
THỊ XÃ/THÀNH PHỐ BỊ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NTM
|
|
1
|
Thị xã/thành phố....
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị xã/thành phố ....
|
|
|
|
|
|
…
|
……..……..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....
huyện, thị xã, thành phố bị thu hồi quyết định công nhận (đạt chuẩn NTM, hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng NTM)/tổng số .... huyện, thị xã, thành phố đã được
công nhận (đạt chuẩn NTM, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM) thuộc cấp tỉnh,
chiếm....%
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC I[11]
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN ĐỐI VỚI HUYỆN KHÔNG CÓ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề nghị thẩm tra, xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới (của UBND huyện).
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn
mới (của UBND huyện).
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới (của UBND huyện).
|
Mẫu số 04
|
Biên bản họp đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới (của UBND huyện).
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
đối với huyện (của UBND cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TTr-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận huyện
.............. đạt chuẩn nông thôn mới năm…………
(Đối với huyện không có đơn vị hành
chính cấp xã)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày .../.../20... của
UBND huyện………… đề nghị xét, công nhận huyện………… đạt chuẩn nông thôn mới năm
…………
UBND huyện………… kính trình UBND tỉnh/thành phố…………
thẩm tra, đề nghị xét, công nhận huyện………… đạt chuẩn nông thôn mới năm…………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND huyện …………đề nghị
xét, công nhận huyện………… đạt chuẩn nông thôn mới năm …………
2. Báo cáo của UBND huyện………… về kết quả thực hiện
xây dựng nông thôn mới năm………… của huyện………… (bản chính, kèm theo biểu chi tiết
kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù).
3. Báo cáo của UBND huyện………… tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn huyện đối với kết quả thực
hiện xây dựng nông thôn mới năm………… của huyện (bản chính).
4. Báo cáo của UBND huyện…………về tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện…………
(bản chính).
5. Hình ảnh minh họa, clip về kết quả thực hiện xây
dựng nông thôn mới của huyện…………
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố……...............……
xem xét, thẩm tra.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT,……
|
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
...., ngày....
tháng .... năm 20....
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến
năm…. của huyện.....….., tỉnh/thành phố……
(Đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã)
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của huyện (trong đó có nêu rõ các đặc điểm đặc thù của huyện)
2. Thuận lợi
3. Khó khăn (trong đó cần nêu cụ thể khó khăn
khi bắt đầu triển khai xây dựng NTM như: thu nhập bình quân đầu người/năm: tỷ lệ
hộ nghèo;...)
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện
nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
2.1. Công tác truyền thông.
2.2. Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng huyện nông
thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………..triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách trung ương: ………………triệu đồng, chiếm
………%;
- Ngân sách cấp tỉnh: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách huyện: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án (nếu
có): …………triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn tín dụng: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Doanh nghiệp (nếu có) ………………triệu đồng,
chiếm ………%;
- Nhân dân đóng góp: ………………triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn huy động khác (nếu có): ………………triệu đồng,
chiếm ………%,
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông
thôn mới đặc thù
1. Tiêu chí số……………… về……………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện:
…………………………………………………………………
c)Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……………… (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số……………… về……………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: …………………………………………………………
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí……………… (tự
đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ………………;
- ………………;
- Lưu: VT, ………………
|
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU CHI TIẾT KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ ĐẾN NĂM ……..
của huyện...., tỉnh/thành phố…….
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND huyện.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
1
|
|
1.1 …….…….…….
|
|
|
|
1.2 …….…….…….
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
2
|
|
2.1 …….…….…….
|
|
|
|
2.2 …….…….…….
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
…
|
|
…….
|
|
|
|
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới đến năm…… trên địa bàn huyện……, tỉnh/TP……
(Đối với huyện không có đơn vị hành
chính cấp xã)
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến
tham gia
……………………………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới năm…… trên địa bàn huyện ……
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn huyện (tên đơn vị, tổ chức:……)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………
3. Ý kiến tham gia của Nhân dân trên địa bàn huyện
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND huyện
……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, …………
|
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận huyện …………đạt chuẩn
nông thôn mới năm…………
(Đối với huyện không có đơn vị hành
chính cấp xã)
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số …… ngày ……/……/.... của UBND huyện…………
về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn
mới năm ……..
Căn cứ Báo cáo số ………… ngày ……/……/.... của UBND huyện
về kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới năm…………
Hôm nay, vào hồi ………giờ ………phút ngày ………/ ………/……… tại
………, UBND huyện (tỉnh/thành phố……… ) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới năm………, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ……………………… - Chức vụ, đơn vị công tác -
Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ……………………… - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ………………………………………
- Ông (bà): ……………………… - Chức vụ, đơn vị công tác -
Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện báo cáo kết quả: Tự đánh giá kết quả
thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới năm…………… ; tổng hợp ý kiến tham gia đối
với kết quả thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới năm……………
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận huyện…………… đạt chuẩn nông thôn mới
năm…………… , cụ thể như sau:
- …………………………………………………………………
- …………………………………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp
nhất trí đề nghị xét, công nhận huyện…………… đạt chuẩn nông thôn mới năm……………
là....../tổng số…………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.
Biên bản kết thúc hồi ……giờ ……phút ngày..../..../....
đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……%.
Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp
lý như nhau: UBND huyện lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới, gửi UBND tỉnh …… bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới năm ……đối với huyện……, tỉnh/thành phố ……
(Đối với huyện không có đơn vị hành
chính cấp xã)
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND huyện…… tại Tờ trình số.../TTr-UBND
ngày.../.../... về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận huyện …… đạt chuẩn
nông thôn mới năm ……
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn huyện…………, UBND tỉnh/thành phố …………
báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn huyện nông thôn mới năm …… đối
với huyện…… , cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện nông
thôn mới
3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù
3.1. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………… (đánh giá
trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
3.n. Tiêu chí số………… về………… :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ……………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………… (đánh giá
trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới
………………………………………………………………………………
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí
nông thôn mới
………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
………………………………………………………………….
2. Về hiệu quả hoạt động của Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới huyện
3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các
tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù
…………………………………………………………………………………………
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới
…………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. …………………………………………………………………………………………
n. …………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, …………
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU CHI TIẾT THẨM
TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ ĐẾN NĂM …….
đối với huyện……. , tỉnh/thành phố……
(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày.... tháng... năm 20… của UBND tỉnh/thành
phố...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
|
Kết quả tự đánh
giá của huyện
|
Kết quả thẩm
tra của tỉnh/TP
|
1
|
|
1.1. ………………
|
|
|
|
1.2. ………………
|
|
|
|
……
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ………………
|
|
|
|
2.2. ………………
|
|
|
|
……
|
|
|
|
…
|
|
……
|
|
|
|
PHỤ LỤC II[12]
MẪU HỒ SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ĐỐI VỚI
HUYỆN KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-UBND
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới năm…… của huyện……
(Đối với huyện không có đơn vị hành
chính cấp xã)
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Huyện………… đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới năm………… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu của quyết
định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
2. ………… (cần nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của huyện; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì,
nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM trên địa bàn huyện).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về huy động nguồn lực (từ khi huyện được công
nhận đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………triệu đồng, trong
đó…………: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn huyện
nông thôn mới
1. Đánh giá mức độ không đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của huyện……… đã được
UBND tỉnh/thành phố……… đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới (tháng..../20...)
là: ………/ ………tiêu chí, chiếm....%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu
chí cụ thể):
1.1. Tiêu chí số……………… về………………
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………………………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: …………………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí……………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số……………… về………………
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: …………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí……………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện:
- ………………………………………………………
- ………………………………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ huyện đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy
định)
- ………………………………………………………
- ………………………………………………………
VI. Kiến nghị
- ………………………………………………………
- ………………………………………………………
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu: VT, ………
|
TM. UBND TỈNH/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU CHI TIẾT KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ
NĂM…….
của huyện……..
(Kèm theo Báo cáo số…/BC- UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND tỉnh/TP...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
|
Kết quả đánh
giá
|
1
|
|
1.1. …..…..…..…..…..
|
|
|
1.2. …..…..…..…..…..
|
|
|
…..
|
|
|
2
|
|
2.1. …..…..…..…..…..
|
|
|
2.2. …..…..…..…..…..
|
|
|
…..
|
|
|
…..
|
|
…..
|
|
|
[1] Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025. ”
[2] Điều 3, Điều 4 và Điều
5 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực kể từ
ngày 07 tháng 3 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Thẩm quyền và điều kiện công nhận,
thu hồi quyết định công nhận, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố
huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2024 - 2025, thời điểm thực hiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, thu hồi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM
kiểu mẫu, thực hiện theo quy định đối với huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 -
2025. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương có
liên quan trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận, thu hồi quyết
định công nhận huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2024 - 2025.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân về: Kết quả xây dựng NTM đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã; kết
quả xây dựng NTM kiểu mẫu đối với huyện NTM kiểu mẫu (nếu có).
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
07 tháng 3 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với những trường hợp
đang tổ chức thẩm tra, thẩm định, xét, công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025, trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được công nhận hoặc chưa
thu hồi quyết định công nhận thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, hồ sơ
theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg , sau thời hạn 60
ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được công nhận hoặc
chưa thu hồi quyết định công nhận thì thực hiện theo quy định tại Quyết định
này”
[1] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025 (viết tắt là Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg), có hiệu lực thi hành từ
ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[2] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ,
có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[3] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ,
có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[4] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ,
có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[5] Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[6] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực
thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[7] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực
thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[8] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực
thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[9] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực
thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[10] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực
thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[11] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực
thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[12] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[13] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu
lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[14] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu
lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[15] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[16] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có
hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[1] Mẫu số 03 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 03 Phụ lục
III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt
là Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg), có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm
2024.
[2] Mẫu số 09 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 09 Phụ lục
III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[3] Mẫu số 10 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 10 Phụ lục
III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[4] Mẫu số 24 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 24 Phụ lục
III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[5] Mẫu số 25 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 25 Phụ lục
III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[6] Mẫu số 03 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 03, mục
1 Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi
hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[7] Mẫu số 09 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 09, mục
2 Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3
năm 2024.
[8] Mẫu số 10 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 10, mục
3 Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3
năm 2024.
[9] Mẫu số 24 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 24, mục
4 Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3
năm 2024.
[10] Mẫu số 25 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Mẫu số 25, mục
5 Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3
năm 2024.
[11] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại Phụ lục I (Các mẫu hồ sơ xét, công nhận đối với huyện
không có đơn vị hành chính cấp xã) kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg , có hiệu
lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
[12] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại Phụ lục II (Mẫu hồ sơ xét, thu hồi quyết định công nhận
đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã) kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ,
có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.