|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2116/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2116/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày
26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày
26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1516/TTr-STTTT ngày 28/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi
số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI[1])
của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố
tỉnh Yên Bái, với các nội dung chính như sau:
1. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính; 20
chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
2. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính;
40 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
(Chi tiết theo Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI. Tham
mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận và
công bố kết quả chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số
DTI cấp sở, cấp huyện.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
Có trách nhiệm tự đánh giá kết quả chuyển đổi số
theo Bộ chỉ số DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận và công bố kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các
sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC, TH, TC, VX, HC-TC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH
GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN
BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
(Có danh sách chi
tiết theo Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Nguyên tắc đánh
giá
1. Việc đánh giá kết quả chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi
tắt là Bộ chỉ số DTI) được tổ chức định kỳ hàng năm; thời gian đánh giá
tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 trong năm Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số.
2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai
khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội
dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện
được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai
phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bộ chỉ số DTI cấp
sở có 03 nhóm chỉ số chính, gồm 20 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
TT
|
Chỉ số chính
|
Chỉ số thành phần
(20 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm tối
đa
(1.000 điểm)
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
7
|
310
|
2
|
Ứng dụng nền tảng, công nghệ số
|
10
|
570
|
3
|
An toàn thông tin
|
3
|
120
|
(Chi tiết theo phụ
lục II kèm theo)
Điều 4. Bộ chỉ số DTI cấp
huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 40 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
TT
|
Chỉ số chính
|
Chỉ số thành phần
(40 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm tối
đa
(1.000 điểm)
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
9
|
200
|
2
|
Ứng dụng nền tảng, công nghệ số
|
7
|
250
|
3
|
An toàn thông tin
|
3
|
90
|
4
|
Chính quyền số
|
8
|
210
|
5
|
Kinh tế số
|
6
|
100
|
6
|
Xã hội số
|
7
|
150
|
(Chi tiết theo phụ
lục III kèm theo)
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Các bước thực hiện
quy trình đánh giá
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái hằng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm
và đính kèm file tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hoàn thành, tin cậy của
việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề báo cáo
(mốc báo cáo số liệu từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo).
- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
giải trình và báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/02 của năm
liền kề báo cáo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng
đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá Bộ chỉ số DTI; là cơ quan Thường trực của Hội
đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.
3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định và báo cáo Hội
đồng đánh giá về kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành, địa phương.
4. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định
tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương.
5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng
hợp, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tỉnh Yên Bái
trong Quý II của năm liền kề báo cáo.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 6. Sở Thông tin và
Truyền thông
1. Ứng dụng nền tảng số trong công tác đánh giá, chấm
điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.
2. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức sử dụng nền
tảng số phục vụ tự đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.
3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố triển khai thực hiện
Quyết định này.
Điều 7. Các sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố
Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế tại cơ
quan, đơn vị chủ động triển khai các nội dung theo Bộ chỉ số DTI của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, địa phương liên hệ với Sở Thông
tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền,
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ THEO BỘ CHỈ SỐ DTI
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI
|
Ghi chú
|
A
|
Sở, ban, ngành: 19 Cơ quan
|
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
4
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Sở Tư pháp
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
15
|
Sở Xây dựng
|
|
16
|
Sở Y Tế
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
|
18
|
Ban Dân tộc
|
|
19
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
B
|
Huyện, thị xã, thành phố: 09 cơ quan
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái
|
|
9
|
Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
và tính điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
310
|
|
|
1
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành là Trưởng Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số
|
30
|
- Trưởng ban là Giám đốc Sở/Ban/Ngành: Điểm tối
đa
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số
|
- Trưởng ban là Phó Giám đốc Sở/Ban/Ngành: 1/2*Điểm
tối đa.
|
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban
không phải Giám đốc, Phó Giám đốc: 0 điểm.
|
2
|
Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm
|
30
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
Có sáng kiến cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
70
|
- Có sáng kiến cấp tỉnh: Điểm tối đa
|
Quyết định của UBND tỉnh công nhận sáng kiến
|
- Không có: 0 điểm
|
4
|
Thành lập và duy trì hoạt động Câu lạc bộ chuyển
đổi số
|
50
|
Có: Điểm tối đa
|
Quyết định thành lập; Kế hoạch hoạt động hàng
năm; Báo cáo kết quả hoạt động năm
|
Không: 0 điểm
|
5
|
Có công chức chuyên môn về công nghệ thông tin phụ
trách công tác chuyển đổi số
|
40
|
Có: Điểm tối đa
|
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có
thẩm quyền
|
Không: 0 điểm
|
6
|
Công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi
số cơ bản
|
30
|
a= Số lượng công chức được bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số
|
Báo cáo kết quả công chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số cơ bản (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị chủ
trì tổ chức)
|
b= Tổng số công chức của cơ quan
|
- Tỷ lệ=a/b;
|
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
7
|
Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh
nghiệp thông qua mạng xã hội trực tuyến, có lượng người theo dõi, quan tâm
|
60
|
a= số lượng người theo dõi, quan tâm
|
Link, hình ảnh báo cáo kết quả triển khai
|
b= 5.000 lượt theo dõi, quan tâm
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
- Kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh
nghiệp có lượng người theo dõi, quan tâm ≥ 5.000 đạt điểm tối đa
|
II
|
ỨNG DỤNG NỀN TẢNG, CÔNG NGHỆ SỐ
|
570
|
|
|
8
|
Có ít nhất một cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ
được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên
|
80
|
- Có cơ sở dữ liệu: Điểm tối đa
|
Hình ảnh, đường link, báo cáo kết quả triển khai
|
- Không có: 0 điểm
|
9
|
Tỷ lệ công chức được trang bị máy tính làm việc
|
20
|
a= Tổng số công chức được trang bị máy tính làm
việc
|
Báo cáo kết quả công chức được trang bị máy tính
làm việc
|
b = Tổng số công chức của cơ quan (công chức làm
việc tại văn phòng các cơ quan, đơn vị)
|
- Tỷ lệ = a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
10
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu về chức
năng, tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ; có chuyên mục về chuyển đổi số
|
60
|
Có số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
|
Danh sách tin, bài, link trang thông tin
|
+ Từ 20 tin bài trở lên: Điểm tối đa
|
+ Dưới 20 tin, bài được tính theo công thức: số
lượng tin, bài/20*điểm tối đa
|
+ Chưa có chuyên mục chuyển đổi số: 0 điểm
|
+ Chưa đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP:
0 điểm
|
11
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
80
|
a= Tổng số DVC một phần (cả trực tuyến và không
trực tuyến)
|
Báo cáo kết quả DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b= Tổng số DVC toàn trình (cả trực tuyến và không
trực tuyến)
|
c= Tổng số DVC một phần có phát sinh hồ sơ trực
tuyến
|
d= Tổng số DVC toàn trình có phát sinh hồ sơ trực
tuyến
|
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b)
|
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
80
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công (gồm DVC
một phần và DVC toàn trình) có phát sinh trong năm (cả trực tuyến và không trực
tuyến)
|
Báo cáo kết quả tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến (Kết
quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một
phần
|
c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC
toàn trình
|
- Tỷ lệ=(b+c)/a
|
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
13
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số
giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
80
|
a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ
công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái
|
Báo cáo kết quả người dân, doanh nghiệp thanh
toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên
Bái (Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công QG; Cổng dịch
vụ công tỉnh YB)
|
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
gồm cả trực tuyến và không trực tuyến
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
14
|
Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng hệ thống
thư điện tử tỉnh Yên Bái
|
30
|
a= Số công chức được cung cấp và sử dụng thư điện
tử tỉnh Yên Bái
|
Danh sách thư điện tử công vụ cấp cho công chức
|
b= Tổng số công chức tại cơ quan
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
15
|
Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử
và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
50
|
a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
Báo cáo kết quả văn bản đi được thực hiện dưới dạng
điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp tỉnh YB)
|
b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
|
- Tỷ lệ =a/b
|
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
16
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi
số
|
50
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi
số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên)
|
Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến
kinh phí
|
b= Tổng chi ngân sách nhà nước cấp Sở
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm:
|
+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa
|
+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa
|
17
|
Tỷ lệ công chức được cấp tài khoản định danh điện
tử và xác thực mức độ 2
|
40
|
a= Số công chức được cấp tài khoản định danh điện
tử và xác thực mức độ 2
|
Danh sách tài khoản được định danh cấp 2
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với số liệu
cung cấp của Công an tỉnh)
|
b= Tổng số công chức
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
III
|
AN TOÀN THÔNG TIN
|
120
|
|
|
18
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ
sơ đề xuất cấp độ
|
40
|
a= Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt
|
Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin
|
b= Tổng số hệ thống thông tin của cơ quan
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
19
|
Số lượng hệ thống thông tin thực hiện kiểm tra,
đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cấp có thẩm quyền.
|
50
|
a= Số lượng hệ thống thông tin đã thực hiện kiểm
tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin
|
Báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá
|
b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
20
|
Tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập ATTT của tỉnh
|
30
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
|
Văn bản cử công chức tham gia, kết quả tổng hợp
đơn vị tổ chức
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị
chủ trì tổ chức)
|
- Không tham gia: 0 điểm
|
TỔNG ĐIỂM
|
1.000
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
và tính điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
200
|
|
|
1
|
Người đứng đầu Huyện/Thị xã/Thành phố là Trưởng
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Trưởng ban là Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thị
xã, thành phố: Điểm tối đa
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số
|
- Trưởng ban là Phó Bí thư hoặc Phó Chủ tịch huyện,
thị xã, thành phố: 1/2*Điểm tối đa.
|
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban
không phải Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố: 0 điểm.
|
2
|
Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
Có sáng kiến cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số
|
30
|
- Có sáng kiến cấp tỉnh: Điểm tối đa
|
Quyết định của UBND tỉnh công nhận sáng kiến
|
- Không có: 0 điểm
|
4
|
Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã có Kế hoạch triển
khai hoạt động
|
20
|
a= Tổng số Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã có Kế
hoạch triển khai hoạt động
|
Kế hoạch triển khai hoạt động của Tổ chuyển đổi số
cộng đồng; Báo cáo kết quả hoạt động năm
|
b= Tổng số Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã
|
- Tỷ lệ= a/b
|
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
5
|
Có công chức chuyên môn về công nghệ thông tin phụ
trách công tác chuyển đổi số
|
10
|
Có: Điểm tối đa
|
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có
thẩm quyền
|
Không: 0 điểm
|
6
|
Công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi
số
|
20
|
a= Số lượng công chức tại các phòng, đơn vị được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
Báo cáo kết quả công chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với đơn vị
chủ trì tổ chức)
|
b= Tổng số công chức tại các phòng, đơn vị
|
- Tỷ lệ=a/b;
|
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
7
|
Xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số
|
40
|
a= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đạt
chuẩn chuyển đổi số
|
Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt
chuyển đổi số
|
b= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm= Tỷ lệ/*Điểm tối đa
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên được đánh giá chuyển đổi số đạt mức độ 2 trở lên theo Quyết định số
4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
a= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số từ mức độ 2 trở lên
|
Báo cáo kết quả đánh giá chuyển đổi số của Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
b= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm= Tỷ lệ/*Điểm tối đa
|
9
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập
huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản
|
20
|
a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được
tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản
|
Báo cáo kết quả tổ chức triển khai tập huấn, phổ
biến kỹ năng số cơ bản
|
b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
II
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ, NỀN TẢNG SỐ
|
250
|
|
|
10
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu về chức năng,
tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính
phủ; có chuyên mục về chuyển đổi số
|
40
|
Có số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
|
Danh sách tin, bài, link trang thông tin
|
+ Từ 20 tin bài trở lên: Điểm tối đa
|
+ Dưới 20 tin, bài được tính theo công thức: Số
lượng tin, bài/20 x điểm tối đa
|
+ Chưa có chuyên mục chuyển đổi số: 0 điểm
|
+ Chưa đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số
42/2022/NĐ-CP: 0 điểm
|
11
|
Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục về chuyển
đổi số
|
60
|
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát
sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tuần: Điểm tối đa
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát
sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tháng: 1/2 Điểm tối đa
|
- Không có chuyên mục về chuyển đổi số hoặc có
chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần suất phát sóng không đạt 1 lần/tháng: 0
điểm
|
12
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
30
|
a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
Báo cáo kết quả dân số trưởng thành có điện thoại
thông minh
|
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ
14 tuổi trở lên)
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện
thoại thông minh
|
30
|
a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng
hoặc điện thoại thông minh
|
Báo cáo kết quả về hộ gia đình có người có máy
tính bảng hoặc điện thoại thông minh
|
b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
14
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang
|
30
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang;
|
Báo cáo kết quả về hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
15
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch
vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt
|
30
|
a= Số lượng xã phường có dịch vụ sóng di động 4G đảm
bảo tốc độ tối thiểu download là 30Mbps upload là 9Mbps thông qua ứng dụng
i-Speed
|
Báo cáo kết quả về xã, phường, thị trấn được phổ
cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng
|
b= Tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
16
|
Tỷ lệ nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết
nối Internet
|
30
|
a= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có
wifi kết nối Internet
|
Danh sách nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có
wifi kết nối Internet
|
b= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên
địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
III
|
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
90
|
|
|
17
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ
sơ đề xuất cấp độ
|
30
|
a= Số lượng hệ thống thông tin của huyện được phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn
thông tin
|
b= Tổng số hệ thống thông tin của huyện
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
18
|
Số lượng hệ thống thông tin thực hiện kiểm tra, đánh
giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cấp có thẩm quyền.
|
40
|
a= Số lượng hệ thống thông tin đã thực hiện kiểm
tra, đánh giá đầy đủ các nội dung về cấp độ an toàn thông tin
|
Báo cáo kiểm tra đánh giá hệ thống an toàn thông
tin
|
b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý
|
- Tỷ lệ=a/b;
|
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
19
|
Tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập ATTT của tỉnh
|
20
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
|
Văn bản cử công chức tham gia, kết quả tổng hợp
đơn vị tổ chức
|
- Không tham gia: 0 điểm
|
IV
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
210
|
|
|
20
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
40
|
a= Tổng số DVC một phần (cả trực tuyến và không
trực tuyến)
|
Báo cáo kết quả DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b= Tổng số DVC toàn trình (cả trực tuyến và không
trực tuyến)
|
c= Tổng số DVC một phần có phát sinh hồ sơ trực
tuyến
|
d= Tổng số DVC toàn trình có phát sinh hồ sơ trực
tuyến
|
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b)
|
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
21
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
40
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công (gồm DVC
một phần và DVC toàn trình) có phát sinh trong năm (cả trực tuyến và không trực
tuyến)
|
Báo cáo kết quả hồ sơ xử lý trực tuyến
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch
vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một
phần
|
c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC toàn
trình
|
- Tỷ lệ=(b+c)/a
|
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
22
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng DVC
|
30
|
a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải
quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Báo cáo kết quả hài lòng của người dân, doanh
nghiệp khi sử dụng DVC
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch
vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không
hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Tỷ lệ: a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
23
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp
huyện
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp huyện được số hóa, lưu trữ và tái
sử dụng
|
Báo cáo kết quả hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng (Kết
quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
Tỷ lệ = a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
24
|
Tỷ lệ công chức được cung cấp và sử dụng hệ thống
thư điện tử tỉnh Yên Bái
|
20
|
a= Số công chức được cung cấp và sử dụng thư điện
tử tỉnh Yên Bái
|
Danh sách thư điện tử công vụ được cấp cho công
chức
|
b= Tổng số công chức tại cơ quan (gồm các cơ quan
chuyên môn, đơn vị thuộc UBND huyện)
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
25
|
Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử
và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
20
|
a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
Báo cáo kết quả văn bản đi được thực hiện dưới dạng
điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
|
- Tỷ lệ =a/b
|
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
26
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số
giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
20
|
a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ
công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái
|
Báo cáo kết quả người dân, doanh nghiệp thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Yên
Bái
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với Cổng dịch
vụ công Quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái)
|
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
gồm cả trực tuyến và không trực tuyến
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
27
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
20
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số
(cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên cho chuyển đổi số và
CNTT)
|
Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực
hiện....
|
b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
- Tỷ lệ= a/b
|
- Điểm:
|
+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa
|
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa
|
V
|
KINH TẾ SỐ
|
100
|
|
|
28
|
Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa
phương được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát sinh giao dịch
|
20
|
a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
Báo cáo kết quả về Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản
chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát sinh
giao dịch
|
b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP của địa phương
|
Tỷ lệ = a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
29
|
Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
10
|
a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) trên địa bàn
|
Báo cáo kết quả về số doanh nghiệp công nghệ số
|
b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
30
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham
gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx)
|
20
|
a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và
tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn
|
Báo cáo kết quả về doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận,
tham gia chương trình SMEdx
|
b= Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
31
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
10
|
a= Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử
trên địa bàn
|
Báo cáo kết quả về doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử
|
b= Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
32
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các
hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên
sàn thương mại điện tử
|
20
|
a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ
kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn
thương mại điện tử
|
Báo cáo kết quả về doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu
nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp
được lên sàn thương mại điện tử
|
b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ
kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp
|
Tỷ lệ = a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
33
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho
kinh tế số
|
20
|
a= Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
kinh tế số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên)
|
Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến
kinh phí
|
b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT, CĐS
|
Tỷ lệ= a/b
|
Tỷ lệ ≥ 0,25%: Điểm tối đa
|
Tỷ lệ <0,25%: Điểm = Tỷ lệ/0,25% * Điểm tối đa
|
VI
|
XÃ HỘI SỐ
|
150
|
|
|
34
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện
không dùng tiền mặt
|
20
|
a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền
điện không dùng tiền mặt
|
Báo cáo kết quả về hộ gia đình thực hiện thanh
toán tiền điện không dùng tiền mặt
|
b= Tổng số hộ gia đình thanh toán tiền điện bao gồm
cả tiền mặt và thanh toán điện tử
|
- Tỷ lệ a/b
|
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
35
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước
không dùng tiền mặt
|
20
|
a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền
nước không dùng tiền mặt
|
Báo cáo kết quả về hộ gia đình thực hiện thanh
toán tiền nước không dùng tiền mặt
|
b= Tổng số hộ gia đình thanh toán tiền nước bao gồm
cả tiền mặt và thanh toán điện tử
|
- Tỷ lệ a/b
|
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
36
|
Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh
nghiệp thông qua mạng xã hội trực tuyến, có lượng người theo dõi, quan tâm
|
30
|
a= số lượng người theo dõi, quan tâm
|
Link, hình ảnh báo cáo kết quả triển khai
|
b= 5.000 lượt theo dõi, quan tâm
|
- Tỷ lệ=a/b
|
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
- Kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp
có lượng người theo dõi, quan tâm ≥ 5.000 đạt điểm tối đa
|
37
|
Tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện
tử và xác thực mức độ 2
|
20
|
a= Số lượng người dân được cấp tài khoản định
danh điện tử và xác thực mức độ 2 (từ 14 tuổi trở lên)
|
Danh sách tài khoản được định danh cấp 2
(Kết quả chỉ số được thống kê, so sánh với số liệu
cung cấp của Công an tỉnh)
|
b= Tổng số người dân trên địa bàn đủ tuổi cấp căn
cước công dân (từ 14 tuổi trở lên).
|
- Tỷ lệ= a/b
|
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
38
|
Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có
chữ ký số công cộng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng
|
20
|
a= Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành
có chữ ký số công cộng
|
Báo cáo kết quả về số lượng người dân trong độ tuổi
trưởng thành có chữ ký số
|
b= Tổng dân số trong độ tuổi trưởng thành
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
39
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử
|
20
|
a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử
|
Báo cáo kết quả về tỷ lệ người dân trưởng thành sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử
|
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn
|
Tỷ lệ= a/b
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
40
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã
hội số
|
20
|
a= Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
xã hội số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên)
|
Quyết định, Kế hoạch hoặc văn bản bản liên quan đến
kinh phí
|
b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT, chuyển đổi số
|
- Tỷ lệ=a/b;
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
TỔNG ĐIỂM
|
1.000
|
|
|
[1] Tiếng Anh là
“Digital Transformation Index”
Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
122
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|