|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA,
CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 năm 7
năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 49/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại Báo cáo số 217/BC-STP ngày 17 tháng 9 năm 2024 và ý kiến thống nhất của
thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình
xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
46/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về
đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế
- xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng: KT-TH, KGVX, NC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 791).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA,
CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế
- xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất
theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất;
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất; các tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Quy định đơn giá nhà,
nhà ở, công trình xây dựng
TT
|
Ký hiệu
|
Loại nhà, công
trình xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (Đồng)
|
A
|
|
NHÀ, NHÀ Ở
|
|
|
1
|
N
|
Nhà có 05 đến 07 tầng (điện âm tường); Móng, khung,
sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép có chống nóng (không
kể tầng lửng); Nền lát đá Granit; Tường xây gạch; Cửa gỗ kính có khung ngoại
hoặc nhôm kính; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt
chính ốp đá; tường trong và ngoài nhà sơn nước.
|
m² sàn
|
6.234.000
|
2
|
N1
|
Nhà có 04 tầng (điện âm tường); Móng, khung, sàn
bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép có chống nóng (không kể
tầng lửng); Nền lát đá Granit; Tường xây gạch; Cửa gỗ kính có khung ngoại hoặc
nhôm kính; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt
chính ốp đá; tường trong và ngoài nhà sơn nước.
|
m² sàn
|
5.982.000
|
3
|
N2
|
Nhà 3 tầng; Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép,
sàn mái bằng bê tông cốt thép; Tường xây gạch; Nền lát gạch Granit; Cửa gỗ
kính có khung ngoại hoặc cửa khung sắt kính; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp
gạch men, nền lát gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường
trong nhà sơn nước.
|
m² sàn
|
5.674.000
|
4
|
N3
|
Nhà 3 tầng (tương tự như nhà N2 nhưng mức độ
hoàn thiện kém hơn); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng
bê tông cốt thép; Tường xây gạch; Nền lát gạch Ceramic; Cửa Pa nô kính không
khung ngoại; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt
chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường quét vôi màu.
|
m² sàn
|
5.086.000
|
5
|
N4
|
Nhà 3 tầng (tương tự như nhà N3 nhưng mức độ
hoàn thiện kém hơn); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng
bê tông cốt thép; Tường xây gạch; Nền lát gạch hoa xi măng; Cửa Pa nô kính
không khung ngoại; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch
men; tường quét vôi màu toàn bộ.
|
m² sàn
|
4.528.000
|
6
|
N5
|
Nhà 2 tầng; Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt
thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép; Nền lát gạch Granit; Cửa gỗ kính có
khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính hoặc nhôm kính; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt,
nền, tường ốp gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường trong
nhà sơn nước.
|
m² sàn
|
4.727.000
|
7
|
N6
|
Nhà 2 tầng; Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt
thép, sàn mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc nhựa; Nền lát gạch Granit;
Cửa gỗ kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính hoặc nhôm kính; Bể xí tự
hoại, bệ xí bệt, nền, tường ốp gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch
men; tường trong nhà sơn nước.
|
m² sàn
|
4.587.000
|
8
|
N7
|
Nhà 2 tầng (tương tự như nhà N6 nhưng mức độ
hoàn thiện kém hơn); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái lợp
ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc nhựa; Nền lát gạch Ceramic; Cửa Pa nô kính
không khuôn; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt, nền, tường ốp gạch men; tường nhà quét
vôi màu toàn bộ.
|
m² sàn
|
4.154.000
|
9
|
N8
|
Nhà 01 tầng; Móng, cột bê tông cốt thép, tường gạch,
hiên bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc nhựa; Nền lát
gạch hoa xi măng; Cửa Pa nô gỗ kính hoặc sắt kính; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt,
nền, tường ốp gạch men; tường nhà quét vôi màu toàn bộ.
|
m² xây dựng
|
3.780.000
|
10
|
N9
|
Nhà 01 tầng; Nhà Móng, cột bê tông cốt thép; tường
gạch; sàn mái bằng bê tông cốt thép; nền lát gạch Ceramic; khu vệ sinh trong
nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.
|
m² xây dựng
|
4.167.000
|
11
|
N10
|
Nhà 01 tầng; Nhà móng xây đá; tường gạch chịu lực;
mái ngói hoặc tôn có sê nô; nền lát gạch Ceramic; trần ván ép hoặc nhựa hoặc
gỗ ván; cửa pa nô kính; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.
|
m² xây dựng
|
3.927.000
|
12
|
N11
|
Nhà 01 tầng; Nhà móng xây đá; tường gạch chịu lực;
mái ngói hoặc tôn không có sê nô; không đóng trần; nền lát gạch hoa xi măng;
Cửa gỗ kính hoặc cửa sắt kính; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn
bộ.
|
m² xây dựng
|
3.577.000
|
13
|
N12
|
Nhà 01 tầng; Nhà móng xây đá; tường gạch chịu lực;
mái ngói hoặc tôn không có sê nô; không đóng trần; nền láng xi măng; Cửa gỗ
pa nô hoặc ván ép; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.
|
m² xây dựng
|
3.155.000
|
14
|
|
Các loại nhà N7, N8, N9, N10, N11, N12 nếu không
có khu vệ sinh trong nhà thì đơn giá lấy đơn giá tương đương với từng loại
nhà trừ đi 165.000 đồng/m² sàn hoặc m² xây dựng tương đương.
|
15
|
|
Các loại nhà N6, N7, N8 và N10 trong đơn giá đã
tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần
thì trừ đi giá trị của 1m² trần nhà là 187.000 đồng/m² trần.
|
B
|
|
NHÀ KHÁC, MÁI HIÊN
|
|
|
1
|
NK1
|
Nhà khung gỗ, móng xây đá (hoặc gạch), tường xây
gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét vôi,
nền láng xi măng.
|
m² xây dựng
|
2.479.000
|
2
|
NK2
|
Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch
(hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không quét vôi, nền
láng xi măng.
|
m² xây dựng
|
2.375.000
|
3
|
NK3
|
Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch
(hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất.
|
m² xây dựng
|
1.880.000
|
5
|
NK4
|
Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc
phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất.
|
m² xây dựng
|
1.679.000
|
6
|
NK5
|
Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa),
mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất.
|
m² xây dựng
|
1.499.000
|
7
|
NK6
|
Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa),
mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất.
|
m² xây dựng
|
1.199.000
|
8
|
MH
|
Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê tông), xà gồ
thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất.
|
m² xây dựng
|
587.000
|
|
|
Trường hợp khác:
|
|
|
9
|
|
Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4,
NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng
trừ chênh lệch phần mái 120.000 đồng/m² xây dựng.
|
10
|
|
Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4,
NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ
chênh lệch phần khung là 260.000 đồng/m² xây dựng.
|
C
|
|
NHÀ SÀN, NHÀ CHÒI
|
|
|
1
|
NS1
|
Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ
và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.
|
m² xây dựng
|
3.224.000
|
2
|
NS2
|
Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ
và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ
ô).
|
m² xây dựng
|
2.754.000
|
3
|
NS3
|
Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ,
mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô.
|
m² xây dựng
|
2.338.000
|
4
|
NC1
|
Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.
|
m² xây dựng
|
2.732.000
|
5
|
NC2
|
Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô.
|
m² xây dựng
|
2.442.000
|
6
|
NC3
|
Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô.
|
m² xây dựng
|
2.124.000
|
|
|
Trường hợp khác:
|
|
|
7
|
|
Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NC1,
NC2, NC3 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ
chênh lệch phần mái là 120.000đồng/m² xây dựng.
|
D
|
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
|
|
|
I
|
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
1
|
VS1
|
Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch,
mái bằng bê tông cốt thép, bể tự hoại, nền lát gạch Ceramic, tường ốp gạch
Ceramic.
|
m² xây dựng
|
6.201.000
|
2
|
VS2
|
Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch,
mái bằng bê tông cốt thép, bể tự hoại, tường ốp gạch men, nền xi măng.
|
m² xây dựng
|
5.853.000
|
3
|
VS3
|
Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch,
mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men, nền gạch ceramic.
|
m² xây dựng
|
4.871.000
|
4
|
VS4
|
Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch,
mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men, nền xi măng.
|
m² xây dựng
|
4.609.000
|
5
|
VS5
|
Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch,
mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, nền xi măng.
|
m² xây dựng
|
4.257.000
|
6
|
VS6
|
Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi
bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi
là đan bê tông.
|
m² xây dựng
|
3.257.000
|
7
|
VS7
|
Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái
ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.
|
m² xây dựng
|
1.717.000
|
8
|
VS8
|
Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên.
|
m² xây dựng
|
810.000
|
9
|
|
Nhà giống một trong các loại: VS4, VS5, VS6 nhưng
mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch
phần mái.
|
m² xây dựng
|
120.000
|
II
|
|
Nhà tắm
|
|
|
1
|
NT1
|
Móng trụ bê tông cốt thép, xây đá hè, tường xây gạch,
sàn mái bê tông cốt thép, tường ốp gạch Ceramic, nền lát gạch Ceramic.
|
m² xây dựng
|
3.336.000
|
2
|
NT2
|
Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn),
tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic.
|
m² xây dựng
|
2.980.000
|
3
|
NT3
|
Móng trụ bê tông cốt thép, xây đá hè, tường xây gạch,
sàn mái bê tông cốt thép, tường ốp gạch Ceramic, nền lát gạch hoa xi măng.
|
m² xây dựng
|
3.324.000
|
4
|
NT4
|
Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn),
tường ốp gạch Ceramic, nền lát gạch hoa xi măng.
|
m² xây dựng
|
2.952.000
|
5
|
NT5
|
Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn),
tường ốp gạch Ceramic, nền láng xi măng.
|
m² xây dựng
|
2.884.000
|
6
|
NT6
|
Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn),
tường quét vôi, nền láng xi măng.
|
m² xây dựng
|
2.289.000
|
7
|
NT7
|
Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn),
tường không trát, nền láng xi măng.
|
m² xây dựng
|
1.839.000
|
|
|
Trường hợp khác
|
|
|
8
|
|
Nhà giống một trong các loại: NT5, NT6, NT7 nhưng
mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch
phần mái.
|
m² xây dựng
|
120.000
|
III
|
|
Tường rào - Cổng ngõ
|
|
|
1
|
TR1
|
Móng xây đá chẻ, cột, giằng bê tông cốt thép; tường
rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp.
|
m²
|
1.303.000
|
2
|
TR2
|
Móng xây đá chẻ, cột, giằng bê tông cốt thép; tường
xây gạch, quét vôi.
|
m²
|
1.136.000
|
3
|
TR3
|
Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường đoạn dưới xây
gạch, trát, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông
|
m²
|
1.087.000
|
4
|
TR4
|
Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng bê tông cốt
thép; tường xây gạch, quét vôi
|
m²
|
783.000
|
5
|
TR5
|
Móng xây đá chẻ, cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường
rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40
|
m²
|
498.000
|
6
|
TR6
|
Tường rào cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường lưới
B40
|
m²
|
216.000
|
7
|
TR7
|
Tường rào cột ống thép (cọc sắt hoặc trụ gỗ), tường
lắp lưới B40
|
m²
|
184.000
|
8
|
TR8
|
Tường rào cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường lắp
kẽm gai
|
m²
|
176.000
|
9
|
TR9
|
Tường rào cột ống thép (cọc sắt hoặc trụ gỗ) lắp
ghép, tường lắp kẽm gai
|
m²
|
168.000
|
10
|
TR10
|
Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh
|
m²
|
36.000
|
11
|
TC1
|
Trụ cổng móng, cột bê tông cốt thép, xây ốp gạch,
trát vữa và quét vôi
|
m³
|
5.269.000
|
12
|
TC2
|
Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và
quét vôi
|
m³
|
3.609.000
|
IV
|
|
Chuồng trâu (bò)
|
|
|
1
|
CT1
|
Chuồng trâu, bò khung gỗ (hoặc trụ bê tông), nền láng
xi năng có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
1.200.000
|
2
|
CT2
|
Chuồng trâu, bò khung gỗ (hoặc trụ bê tông), nền
đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
1.154.000
|
3
|
CT3
|
Chuồng trâu, bò khung gỗ (hoặc trụ bê tông), nền
đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
1.004.000
|
4
|
CT4
|
Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có
xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
750.000
|
5
|
CT5
|
Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái
lợp ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
608.000
|
6
|
CT6
|
Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng
trên.
|
m² xây dựng
|
320.000
|
7
|
|
Chuồng trâu, bò giống một trong các loại: CT1,
CT2, CT3, CT4, CT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng
trừ chênh lệch phần mái.
|
m² xây dựng
|
120.000
|
V
|
|
Chuồng heo
|
|
|
1
|
CH1
|
Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc
đá), mái ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
1.158.000
|
2
|
CH2
|
Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc
gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
1.043.000
|
3
|
CH3
|
Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung
quanh, mái ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
1.086.000
|
4
|
CH4
|
Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ),
mái ngói (hoặc tôn).
|
m² xây dựng
|
956.000
|
5
|
CH5
|
Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên.
|
m² xây dựng
|
395.000
|
6
|
|
Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3,
CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ
chênh lệch phần mái.
|
m² xây dựng
|
120.000
|
VI
|
|
Sân phơi
|
|
|
1
|
|
Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.
|
m²
|
257.000
|
2
|
|
Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.
|
m²
|
176.000
|
3
|
|
Sân phơi gạch trít mạch.
|
m²
|
147.000
|
4
|
|
Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.
|
m²
|
71.000
|
5
|
|
Sân phơi đất đầm.
|
m²
|
47.000
|
VII
|
|
Giếng nước
|
|
|
1
|
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II).
|
m
|
699.000
|
2
|
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV).
|
m
|
947.000
|
3
|
|
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên
thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.
|
|
|
4
|
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành,
đường kính ≤ 1,5m.
|
m
|
2.136.000
|
5
|
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành,
đường kính > 1,5m đến ≤ 2,0m.
|
m
|
2.847.000
|
6
|
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành,
đường kính > 2,0m đến ≤ 3,0m.
|
m
|
4.271.000
|
7
|
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành,
đường kính > 3,0m đến ≤ 5,0m.
|
m
|
5.695.000
|
8
|
|
Giếng buy bê tông không có cốt thép:
|
|
|
|
|
- Đường kính: Ø ≥ 1,6m.
|
m
|
3.840.000
|
|
|
- Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
m
|
3.331.000
|
|
|
- Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
m
|
2.741.000
|
|
|
- Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
m
|
2.303.000
|
|
|
- Đường kính: Ø < 1,0m.
|
m
|
1.485.000
|
9
|
|
Giếng buy bê tông có cốt thép:
|
|
|
|
|
- Đường kính: Ø ≥ 1,6m.
|
m
|
6.054.000
|
|
|
- Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
m
|
5.038.000
|
|
|
- Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
m
|
4.221.000
|
|
|
- Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
m
|
3.128.000
|
|
|
- Đường kính: Ø < 1,0m.
|
m
|
2.393.000
|
10
|
|
Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền.
|
m²
|
321.000
|
11
|
|
Giếng đóng bằng ống thép tráng kẽm (STK) Ø40,
không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
549.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
537.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
531.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi
mét tăng thêm được tính là: 147.000 đồng.
|
12
|
|
Giếng đóng bằng ống thép tráng kẽm (STK) Ø60,
không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
982.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
969.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
964.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ
mỗi mét tăng thêm được tính là: 194.000 đồng.
|
13
|
|
Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø40, không có: máy
bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
190.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
172.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
163.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ
mỗi mét tăng thêm được tính là: 131.000 đồng.
|
14
|
|
Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø60, không có máy
bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
238.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
219.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
211.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ
mỗi mét tăng thêm được tính là: 194.000 đồng.
|
15
|
|
Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø90, không có máy
bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
266.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
245.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
236.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi
mét tăng thêm được tính là: 212.000 đồng.
|
16
|
|
Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø114, không có máy
bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
327.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
305.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
296.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ
mỗi mét tăng thêm được tính là: 245.000 đồng.
|
17
|
|
Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø140, không có máy
bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
|
- Chiều sâu ≤ 4m
|
m
|
389.000
|
|
|
- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
m
|
367.000
|
|
|
- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
m
|
358.000
|
|
|
- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ
mỗi mét tăng thêm được tính là: 311.000 đồng.
|
18
|
|
Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho giếng
có ống nhựa (PVC) hoặc ống thép tráng kẽm (STK) cộng thêm
|
|
|
|
|
- Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm
|
cái
|
275.000
|
|
|
- Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt)
|
cái
|
160.000
|
|
|
- Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4 m2 được cộng
thêm
|
m²
|
181.000
|
|
|
- Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được
cộng thêm
|
m²
|
163.000
|
VIII
|
|
Bể nước (tính theo dung tích chứa)
|
|
|
1
|
|
Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép).
|
m³
|
2.173.000
|
2
|
|
Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép).
|
m³
|
1.878.000
|
3
|
|
Bể nước xây gạch.
|
m³
|
1.485.000
|
|
|
Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại
có dung tích chứa ≤ 12m³; trường hợp bể nước có dung tích chứa > 12m³ thì
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê
đơn vị có chức năng lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định
để làm cơ sở đưa và phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình UBND cấp
huyện phê duyệt.
|
IX
|
|
Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào, đắp
hoàn thiện)
|
m3
|
179.000
|
X
|
|
Bờ kè đá các loại
|
|
|
1
|
|
Xếp khan đá
|
|
|
|
|
- Xếp khan đá xô bồ
|
m³
|
504.000
|
|
|
- Xếp khan đá hộc
|
m³
|
556.000
|
|
|
- Xếp khan đá chẻ
|
m³
|
1.191.000
|
2
|
|
Xếp đá có chít mạch vữa xi măng:
|
|
|
|
|
- Xếp đá xô bồ có chít mạch
|
m³
|
642.000
|
|
|
- Xếp đá hộc có chít mạch
|
m³
|
695.000
|
|
|
- Xếp đá chẻ có chít mạch
|
m³
|
1.305 000
|
3
|
|
Xây đá vữa xi măng
|
|
|
|
|
- Xây đá xô bồ
|
m³
|
913.000
|
|
|
- Xây đá hộc
|
m³
|
965.000
|
|
|
- Xây đá chẻ
|
m³
|
1.392.000
|
XI
|
|
Trang (am) thờ cúng
|
|
|
1
|
|
Loại xây gạch đá, có hoa văn
|
cái
|
1.350.000
|
2
|
|
Loại xây gạch đá đơn giản
|
cái
|
850.000
|
3
|
|
Loại bằng gỗ
|
cái
|
650.000
|
XII
|
|
Cột điện
|
|
|
1
|
|
Cột điện bê tông ≤ 8,5m
|
cột
|
2.545.000
|
2
|
|
Cột điện gỗ ngâm tẩm Ø 300
|
cột
|
1 043.000
|
3
|
|
Cột điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm
|
cột
|
200.000
|
4
|
|
Cột điện thoại bê tông
|
cột
|
2.365.000
|
E
|
|
PHẦN MỒ MẢ
|
|
|
I
|
|
Mộ xây có diện tích < 2,0m²
|
|
|
1
|
M06-01
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa
và quét vôi toàn bộ.
|
cái
|
5.494.000
|
2
|
M06-02
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa,
bả ma tít và sơn nước.
|
cái
|
5.693.000
|
3
|
M06-03
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp
gạch toàn bộ.
|
cái
|
6.414.000
|
4
|
M06-04
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa,
trát đá mài toàn bộ.
|
cái
|
6.220.000
|
5
|
M06-05
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp
đá Granit toàn bộ mộ.
|
cái
|
9.149.000
|
II
|
|
Mộ xây có diện tích ≥ 2,0 m² đến < 5,0m²
|
|
|
1
|
M07-01
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa
và quét vôi toàn bộ
|
m²
|
3.566.000
|
2
|
M07-02
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả
ma tít và sơn nước
|
m²
|
3.831.000
|
3
|
M07-03
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp
gạch toàn bộ
|
m²
|
4.790.000
|
4
|
M07-04
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa,
trát đá mài toàn bộ
|
m²
|
4.509.000
|
5
|
M07-05
|
Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp
đá Granit toàn bộ mộ
|
m²
|
5.693.000
|
III
|
|
Mộ xây có diện tích ≥ 5,0m²
|
|
|
1
|
M01
|
Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa
xi măng; nền lát gạch; thân mồ, nhà mồ ốp gạch; mái nhà mồ dán ngói mũi hài.
|
m²
|
4.401.000
|
2
|
M02-01
|
Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ
trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ trát đá mài.
|
m²
|
3.800.000
|
3
|
M02-02
|
Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ
trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ ốp đá Granit
|
m²
|
5.568.000
|
4
|
M03-1
|
Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa
xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ sơn nước.
|
m²
|
3.138.000
|
5
|
M03-2
|
Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa
xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ quét vôi.
|
m²
|
2.749.000
|
6
|
M04
|
Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa
xi măng; nền láng xi măng; nhà mồ, phần thân mộ quét vôi.
|
m²
|
2.652.000
|
7
|
M05-1
|
Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có
thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường ốp gạch.
|
m²
|
2.370.000
|
8
|
M05-2
|
Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có
thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước.
|
m²
|
1.947.000
|
9
|
M05-3
|
Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có
thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường quét vôi.
|
m²
|
1.726.000
|
10
|
|
Mộ tập thể (từ 2 - 4 người): Mộ xây bình thường,
móng đá, tường gạch nền láng xi măng.
|
cái
|
12.757.000
|
11
|
|
Mộ tập thể (từ 2 - 4 người): Mộ xây kiên cố, móng
đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch.
|
cái
|
19.842.000
|
12
|
|
Mộ tập thể (từ 5 - 10 người): Mộ xây bình thường,
móng đá, tường gạch nền láng xi măng.
|
cái
|
22.662.000
|
13
|
|
Mộ tập thể (từ 5 - 10 người): Mộ xây kiên cố,
móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch.
|
cái
|
35.437.000
|
14
|
|
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người
tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại mục 12 tương ứng (Mộ
xây bình thường, móng đá, tường gạch nền láng xi măng)
|
đồng/1 người
|
1.234.000
|
15
|
|
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người
tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại mục 13 tương ứng (Mộ
xây kiên cố, móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)
|
đồng/1 người
|
1.934.000
|
F
|
|
CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC
|
|
|
1
|
|
Láng nền sàn có đánh màu
|
m²
|
49.000
|
2
|
|
Láng nền sàn không đánh màu
|
m²
|
42.000
|
3
|
|
Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng
|
m²
|
161.000
|
4
|
|
Lát nền gạch chỉ
|
m²
|
139.000
|
5
|
|
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic
|
m²
|
261.000
|
6
|
|
Làm mặt sàn gỗ, ván
|
m²
|
538.000
|
7
|
|
Lát nền bằng gạch Granit
|
m²
|
492.000
|
8
|
|
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤
0,16m2
|
m²
|
999.000
|
9
|
|
Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột,
gạch Ceramic
|
md
|
34.000
|
10
|
|
Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic
|
m²
|
378.000
|
11
|
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường
|
m²
|
1.160.000
|
12
|
|
Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên
|
m²
|
1.012.000
|
13
|
|
Láng granitô cầu thang
|
m²
|
961.000
|
14
|
|
Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu
|
m²
|
14.000
|
15
|
|
Sơn nước không bả
|
m²
|
48.000
|
16
|
|
Sơn nước có bả
|
m²
|
71.000
|
17
|
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤
10cm, vữa xi măng
|
m²
|
132.000
|
18
|
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường
>10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng
|
m²
|
177.000
|
19
|
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường >
15cm, vữa xi măng
|
m²
|
255.000
|
20
|
|
Trát tường vữa xi măng
|
m²
|
84.000
|
21
|
|
Làm trần cót ép
|
m²
|
66.000
|
22
|
|
Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương
|
m²
|
187.000
|
23
|
|
Làm trần bằng tấm thạch cao + Khung xương
|
m²
|
222.000
|
24
|
|
Làm trần gỗ dán
|
m²
|
286.000
|
25
|
|
Làm tường lam ri gỗ
|
m²
|
468.000
|
26
|
|
Nhà có gác lững bằng gỗ
|
m²
|
746.000
|
27
|
|
Nhà có gác lững bằng bê tông cốt thép
|
m²
|
1.360.000
|
28
|
|
Tường, vách ngăn khung sắt (hoặc nhôm)
|
m²
|
756.000
|
29
|
|
Tường, vách ngăn bằng gỗ tự nhiên
|
m²
|
397.000
|
30
|
|
Lợp mái bằng tôn tráng kẽm (bao gồm xà gồ thép hoặc
gỗ)
|
m²
|
309.000
|
31
|
|
Lợp tôn tường nhà
|
m²
|
165.000
|
32
|
|
Lợp hoàn thiện mái ngói (bao gồm xà gồ)
|
m²
|
397.000
|
33
|
|
Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ
trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt
|
m²
|
105.000
|
34
|
|
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập
(có cốt thép)
|
m³
|
7.323.000
|
35
|
|
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập
(không cốt thép)
|
m³
|
5.692.000
|
36
|
|
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc
lập (có cốt thép)
|
m³
|
4.182.000
|
37
|
|
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc
lập (không cốt thép)
|
m³
|
2.918.000
|
38
|
|
Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá)
|
m³
|
3.550.000
|
39
|
|
Xây móng đá chẻ vữa xi măng
|
m³
|
1.412.000
|
40
|
|
Đắp đất tôn nền
|
m³
|
170.000
|
41
|
|
Đắp nền đất sét
|
m³
|
212.000
|
Điều 3. Một số trường hợp cụ
thể khác
1. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện tường sơn nước
có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi màu vào các đơn
giá bồi thường của từng loại nhà, cụ thể:
Cấp nhà
|
Đơn vị
|
Sơn nước tại
khu vực (KV)
|
Lăn sơn nước tại
khu vực (KV)
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV4
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV4
|
Nhà N7
|
m² sàn
|
24.000
|
23.000
|
25.000
|
25.000
|
10.000
|
9.000
|
11.000
|
12.000
|
Nhà N8
|
m² sàn
|
42.000
|
41.000
|
45.000
|
49.000
|
18.000
|
17.000
|
18.000
|
21.000
|
Nhà N9, N10, N11, N12
|
m² xây dựng
|
59.000
|
58.000
|
63.000
|
70.000
|
25.000
|
24.000
|
26.000
|
29.000
|
2. Đối với các loại nhà N2, N3, N4 chỉ mới xây dựng
được 01 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
3. Các loại nhà cấp N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9,
N10, N11, N12 trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường
thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01.
4. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho thị
xã Đức Phổ, các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà,
Sơn Tây, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà
Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy).
5. Đối với các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành
phố Quảng Ngãi thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa
các khu vực là 1,018.
6. Đối với các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng thì
đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là
1,056.
7. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường trên được nhân
với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,085.
8. Đối với các huyện sau đây, thì đơn giá bồi thường
trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
a) Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh: 1,013.
b) Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng (gồm
thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm,
Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy): 1,016.
c) Huyện Sơn Tây: 1,023.
d) Các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng: 1,056.
đ) Huyện Lý Sơn: 1,110.
9. Trường hợp nhà có kết cấu gồm: móng, tường, mái,
nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các tiêu chí quy định của
nhà ký hiệu N2, N3, N4, N5, N6 nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp giá
nhà các loại tương đương và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu
VS2 với diện tích 1,92m², tương đương (1,2mx1,6m).
10. Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá
dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần
giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện như sau:
nhà, nhà ở, công trình xây dựng phải phá dỡ một phần, ranh giải tỏa cắt sàn và
đà (dầm) ở giữa hai cột chịu lực thì được tính bồi thường phần nhà, nhà ở, công
trình xây dựng từ ranh giải tỏa vào đến cột chịu lực gần nhất của nhà, nhà ở,
công trình xây dựng phải phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại
bằng 50% đơn giá xây dựng (theo đơn giá áp dụng cho phần nhà, nhà ở, công trình
xây dựng bị giải tỏa) nhân (x) với diện tích mặt dựng của nhà, nhà ở, công
trình xây dựng trước khi bị phá dỡ.
11. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng
không có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan,
đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường
trình UBND cấp huyện phê duyệt.
12. Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp giá theo Quyết định
số 46/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh.
13. Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
chưa có quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực
hiện theo quy định của Quyết định này.
14. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc trường hợp đặc biệt thì UBND cấp huyện có
văn bản báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, quyết định
theo quy định./.
Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|