ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 853/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC TTHC
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng III
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thuỷ hạng III
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Thỏa thuận quy trình quản lý,
vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
8
|
Quyết định tần suất khảo sát
luồng đường thủy nội địa địa phương
|
Giao thông vận tải
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
9
|
Phê duyệt kế hoạch tháng về
việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng III
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thuỷ nội địa từ hạng IV lên hạng III.
Sở Giao thông vận tải tổng hợp
nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp, xây dựng Đề án xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ thẩm định
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án
theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo
Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông
vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
1.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
1.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
1.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
1.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
1.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội
địa.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban
hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng
tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thuỷ hạng III
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thuỷ từ hạng IV lên hạng III.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án
theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo
Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông
vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
2.3. Thành phần hồ sơ (Điều
36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
2.4 Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
2.6 Đối tượng thực hiện:
Viên chức
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
2.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
2.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm và xếp
lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường
thủy.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban
hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng
tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm từ hạng IV lên hạng III.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án
theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo
Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông
vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
3.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
3.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
3.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
3.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban
hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng
tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ từ hạng IV lên hạng III.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án
theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo
Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông
vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
4.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
4.3. Thành phần hồ sơ: Hồ
sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
4.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
4.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
4.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban
hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng
tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ từ hạng IV lên hạng III.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án
theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo
Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông
vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
5.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
5.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
5.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
5.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban
hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng
tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh từ hạng IV lên hạng III.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án
theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo
Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông
vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
6.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
6.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
6.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
6.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp
mới đối với viên chức trúng tuyển.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban
hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng
số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên
chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng
tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thỏa thuận
quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường
hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư
7.1. Trình tự thực hiện
Chủ đầu tư (đối với cầu xây dựng
mới), Chủ quản lý, sử dụng cầu (đối với cầu đã đưa vào khai thác) tổ chức lập quy
trình quản lý, vận hành khai thác cầu; thực hiện thẩm tra quy trình (nếu cần
thiết);
Chủ đầu tư, Chủ quản lý, sử dụng
cầu thẩm định quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu;
Chủ đầu tư, Chủ quản lý, sử dụng
cầu thỏa thuận với Sở Giao thông vận tải trước khi phê duyệt.
7.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
7.5.Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư (đối với cầu xây dựng mới), Chủ quản lý,
sử dụng cầu (đối với cầu đã đưa vào khai thác).
7.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục: Sở Giao thông vận tải.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thỏa thuận.
7.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2014/TT- BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường
giao thông nông thôn.
8. Quyết định
tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng tiêu chí đánh
giá: Sở Giao thông vận tải căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
36/2021/TT-BGTVT ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và thực tế
hiện trạng các luồng đường thủy nội địa địa phương để xây dựng tiêu chí đánh
giá, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ tiêu chí đánh
giá được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Giao thông vận tải xác định tần suất khảo sát
luồng đường thuỷ nội địa địa phương, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
8.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
8.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục: UBND cấp tỉnh
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định
8.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Thông tư số 36/2021/TT- BGTVT ngày 22/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
9. Quy
trình lập kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ
9.1. Trình tự thực hiện
Thanh tra viên căn kế hoạch
thanh tra, kiểm tra được phê duyệt, lập kế hoạch tháng về việc sử dụng cân kiểm
tra tải trọng xe cơ giới trình Chánh Thanh tra Sở phê duyệt.
Kế hoạch phải bao gồm:
+ Địa điểm kiểm tra.
+ Đối tượng kiểm tra.
+ Cán bộ thực hiện.
9.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Dự thảo kế hoạch tháng về việc sử dụng cân kiểm tra tải trọng xe
cơ giới.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh tra viên.
9.6. Người có thẩm quyền
giải quyết thủ tục: Chánh Thanh tra Sở Giao thông Vận tải.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kế hoạch tháng về việc sử dụng cân kiểm tra tải trọng
xe cơ giới
9.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Phải có kế hoạch được phê duyệt trước khi
sử dụng phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Nghị định số 135/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu
thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát
hiện vi phạm hành chính
- Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện,
thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính
thuộc ngành Giao thông vận tải.