BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP
LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ, CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp
lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ
thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
2. Thông tư này áp dụng đối với
viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tại các
đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan được áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Mã
số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên
ngành kỹ thuật bến phà
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ:
a) Kỹ thuật viên đường bộ hạng
I
|
Mã số: V.12.21.01
|
b) Kỹ thuật viên đường bộ hạng
II
|
Mã số: V.12.21.02
|
c) Kỹ thuật viên đường bộ hạng
III
|
Mã số: V.12.21.03
|
d) Kỹ thuật viên đường bộ hạng
IV
|
Mã số: V.12.21.04
|
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà:
a) Kỹ thuật viên bến phà hạng
II
|
Mã số: V.12.22.02
|
b) Kỹ thuật viên bến phà hạng
III
|
Mã số: V.12.22.03
|
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có
tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ
các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức,
giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác,
nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học
hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp,
chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học,
sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Mục 1. CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Kỹ
thuật viên đường bộ hạng I - Mã số: V.12.21.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự
nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
đ) Chủ trì tổ chức biên soạn,
xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn chuyên đề, bồi
dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được
giao;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của
ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh
tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, những tiến bộ về công
nghệ, vật liệu xây dựng trong ngành, lĩnh vực;
c) Có kiến thức chuyên sâu về
chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng
dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công; có kỹ năng soạn
thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng
kết thực tiễn và đề xuất giải pháp để xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch
phát triển trong lĩnh vực đường bộ;
đ) Có năng lực xây dựng, triển
khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến lĩnh vực đường bộ; có năng lực
phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện
hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác; có
năng lực tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng I
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II tính đến ngày hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và tương đương đã chủ trì xây dựng
ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp
tỉnh trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc chủ trì xây dựng
ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở
mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp
có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu.
Điều 5. Kỹ
thuật viên đường bộ hạng II - Mã số: V.12.21.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực
hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự
nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm
vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
d) Tham gia nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được
phân công;
e) Thực hiện quy trình nghiệp vụ,
theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê,
quản lý hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của
ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh
tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ của ngành, những tiến bộ
về công nghệ, vật liệu xây dựng trong chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
c) Có kiến thức chuyên sâu về
chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng
dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện,
nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương từ đủ 09
năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian
tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp
Kỹ thuật viên đường bộ hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương đã tham gia xây
dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ
sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Điều 6. Kỹ
thuật viên đường bộ hạng III - Mã số: V.12.21.03
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch,
quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi
nhiệm vụ được phân công;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất
chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học
công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ: khảo sát, thu thập dữ liệu,
xây dựng cơ sở dữ liệu; kiểm tra, kiểm định, giám định, thử tải, thí nghiệm
công trình; đánh giá mức độ thiệt hại công trình đường bộ; tư vấn kỹ thuật,
khoa học và công nghệ; phối hợp cứu nạn, đảm bảo giao thông, khắc phục sự cố
nguy hiểm của công trình cầu, đường;
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
tham gia kiểm tra, thống kê, thu thập thông tin, số liệu, quản lý, lưu trữ hồ
sơ, tài liệu về các vấn đề liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Tham gia xây dựng quy chế nội
bộ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của
ngành, lĩnh vực;
b) Nắm được các quy trình, tiêu
chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động; thành thạo nghiệp
vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và có kiến thức cơ bản của một chuyên ngành kỹ
thuật liên quan; hiểu biết về nghiệp vụ phát triển, ứng dụng và triển khai công
nghệ chuyên ngành; nắm được phương pháp tổ chức thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công;
c) Có kỹ năng soạn thảo văn bản
và thuyết trình các vấn đề được giao thực hiện;
d) Có khả năng tổng kết thực tiễn
và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm
vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng III
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Có thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng.
Điều 7. Kỹ
thuật viên đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.21.04
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ
thuật trong công tác thí nghiệm, ứng dụng, thử nghiệm vật liệu, kết cấu mới thuộc
lĩnh vực đường bộ; quản lý, sử dụng thiết bị thí nghiệm;
b) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ
được phân công theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc
triển khai nhiệm vụ như xây dựng, triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên
cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành và lĩnh vực;
c) Phân tích, đánh giá, báo
cáo, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý; tổ chức thống kê
tài liệu, số liệu và thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi
nhiệm vụ được phân công theo quy định;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm được cơ bản định hướng, nhiệm
vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức về chuyên môn,
nghiệp vụ và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công;
c) Nắm được tính năng, nguyên
lý hoạt động và sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong
công tác thí nghiệm;
d) Có năng lực quản lý, sử dụng,
bảo quản thiết bị, phòng chống cháy nổ trong quá trình thực hành, thí nghiệm;
đ) Nắm được các quy định về thủ
tục hành chính, nghiệp vụ quản lý;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
Mục 2. CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
Điều 8. Kỹ
thuật viên bến phà hạng II - Mã số: V.12.22.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực
hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp
công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm
vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trong chuyên ngành bến
phà; nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát
triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được
phân công;
e) Thực hiện quy trình nghiệp vụ,
theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê,
quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy
định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát
triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh
tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ của ngành, những tiến bộ
về khoa học công nghệ trong chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
c) Có kiến thức chuyên sâu về
lĩnh vực chuyên ngành kỹ thuật bến phà; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển,
ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng
kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong
phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên bến phà hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên bến phà hạng III và tương đương từ đủ 09
năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian
tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp
Kỹ thuật viên bến phà hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bến phà hạng III và tương đương đã tham gia xây
dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ
sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Điều 9. Kỹ
thuật viên bến phà hạng III - Mã số: V.12.22.03
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch,
quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi
nhiệm vụ được phân công;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất
chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học
công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Thực hiện các hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà: quản lý, bảo trì, khai thác phương
tiện vượt sông và các hạng mục của bến phà; kiểm tra, xác định mức độ hư hỏng của
công trình bến và xây dựng phương án sửa chữa; tiểu tu vỏ phà; đăng kiểm phà,
tàu kéo, bến nổi, cầu dẫn; sửa chữa định kỳ máy móc, thiết bị và thực hiện công
tác sửa chữa đột xuất khác;
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
tham gia kiểm tra, thống kê, thu thập thông tin, số liệu, quản lý, lưu trữ hồ
sơ, tài liệu về các vấn đề liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Tham gia xây dựng quy chế nội
bộ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm được định hướng, nhiệm vụ phát
triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm được các quy trình, tiêu
chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn, bảo hộ lao động, thành thạo nghiệp
vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà; hiểu biết về nghiệp vụ phát triển, ứng dụng
và triển khai công nghệ chuyên ngành; nắm được phương pháp tổ chức thực hiện
trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Có kỹ năng soạn thảo văn bản
và thuyết trình các vấn đề được giao thực hiện;
d) Có khả năng tổng kết thực tiễn
và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm
vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
Chương
III
XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ, CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
Điều 10.
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường
bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật
bến phà phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp
vụ đang đảm nhận của viên chức và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại
Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến
phà tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
Điều 11. Xếp
lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên
ngành kỹ thuật bến phà
1. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và chuyên ngành
kỹ thuật bến phà theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này
thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn
dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được
giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện
hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ
05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử
dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập bảo đảm đáp ứng đủ
tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường
bộ và chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định tại Thông tư này. Sau thời
gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định
tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí
công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định
tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1
(A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được
áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến
hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được
áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương
4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương
2,10 đến hệ số lương 4,89.
3. Việc xếp lương viên chức
chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà đang xếp lương ở
các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II
Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức,
như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I (mã số V.12.21.01) đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II (mã số V.12.21.02), Kỹ thuật viên bến phà
hạng II (mã số V.12.22.02) đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm
1 (A2.1);
c) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III (mã số V.12.21.03), Kỹ thuật viên bến
phà hạng III (mã số V.12.22.03) đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV (mã số V.12.21.04) đối với viên chức hiện
đang xếp lương loại A0.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm, pháp luật sửa đổi, bổ sung,
thay thế đó.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|