ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2022/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 27
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC THUỶ SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Thủy sản là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thủy sản, chất
lượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ, phát triển
nguồn lợi thủy sản.
2. Chi cục Thủy sản có tư cách
pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu
sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy sản trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về thủy sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá
biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Thẩm định các dự án đầu tư
trong lĩnh vực thủy sản; thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch
trong lĩnh vực thủy sản.
5. Tổ chức, thực hiện công tác
điều tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
6. Về khai thác thủy sản
a) Điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản; cung cấp thông tin về dự báo vùng khai thác, mùa, vụ khai thác thủy sản
theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm và các vùng nước tự nhiên
khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
7. Về bảo tồn và phát triển nguồn
lợi thủy sản
a) Tuyên truyền, phổ biến những
quy định của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ,
cần được tái tạo; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo
tồn quỹ gen, đa dạng sinh học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi
trong sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai
thác có thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa
vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy chế quản lý khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản trên địa bàn tỉnh theo Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tham mưu thực hiện hoạt động
tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản trên địa
bàn tỉnh.
d) Tham mưu thành lập, quản lý
Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
8. Về hướng dẫn sản xuất nuôi
trồng thủy sản
a) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng
và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối
hợp cơ quan có liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện
phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
c) Thống kê, kiểm tra, đánh giá
phân loại và công bố kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn
gốc sản phẩm;
d) Triển khai áp dụng VietGap
và các quy phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất
nguồn gốc sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật;
đ) Thẩm định các dự án đầu tư
nuôi trồng thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy
sản theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất
giống thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan thực
hiện các biện pháp phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Về giống thủy sản
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở
sản xuất, kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và
chất lượng giống thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh
giá, phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy
sản theo quy định;
c) Kiểm tra, giám sát về chất
lượng giống thủy sản;
d) Thực hiện quản lý truy xuất
nguồn gốc giống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
10. Về thức ăn, nguyên liệu, chất
bổ sung thức ăn thủy sản
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh
và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh
giá, phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn
thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng thức ăn
thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất
nguồn gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
11. Về quản lý môi trường nuôi,
các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy
định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra đánh giá
phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm
xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất
nguồn gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ quan
trắc và cảnh báo môi trường dịch bệnh thủy sản.
e) Phối hợp cơ quan có liên
quan tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
g) Thực hiện việc giám sát hoạt
động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
12. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu
hồi giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ phí thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
13. Thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật về
thủy sản theo quy định của pháp luật; phối hợp với lực lượng chức năng triển
khai các hoạt động kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật và
thanh tra chuyên ngành thủy sản.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt
động hợp tác quốc tế về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên
tai. Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Tổng cục
Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Tổ chức thực hiện công tác
cải cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức,
viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo quy định của
pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo
a) Chi cục Thủy sản có Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ,
chính sách đối với lãnh đạo Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành và quy định của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp
vụ thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật - Nghiệp vụ.
3. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc của Chi cục Thủy sản được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức,
số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch, chỉ tiêu biên chế hàng năm.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022. Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 19
tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định cơ
cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Quyết định số 520/QĐ-SNN ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi
cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chi cục trưởng
Chi cục Thủy sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|