ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 393/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn
cứ Quyết định số 36/QĐ-BTP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây
dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 188/TTr-STP ngày 24 tháng 02
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai và thực hiện theo
đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ PBGDPL (BTP);
- Cục công tác phía Nam (Bộ Tư pháp);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT (VX). UBND tỉnh;
- CVP, PVP (NC). UBND tỉnh;
- Đăng Trang thông tin PBGDPL tỉnh, Cổng thông tin Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, 2.13.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Thực
hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Kết luận số 80-KL/TW
ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán
bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở và Quyết định số 1521/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết
luận số 80-KL/TW; Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định
thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật, Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021
của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
b)
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đổi mới cách thức tổ chức thực hiện
góp phần đưa công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật ngày càng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của người dân và xã hội, góp phần
thiết thực trong thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
c) Đa
dạng hóa các hình thức PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt
chẽ với hoạt động chuyển đổi số, từng bước đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2.
Yêu cầu
a)
Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương của Đảng; quy định pháp luật về
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Bám sát nhiệm vụ
được giao trong các văn bản pháp luật, các Nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, gắn với nhiệm vụ chính trị,
công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của địa
phương.
b)
Bám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề
cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp
tỉnh, cấp huyện; cơ quan thường trực Hội đồng; tổ chức pháp chế, đơn vị được
giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối,
lồng ghép các hoạt động.
c) Bảo
đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả; đa dạng hóa,
huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL,
hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ chung
a) Tổng
kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL
- Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
- Cơ
quan phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) trong tỉnh và các
cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời
gian hoàn thành: theo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Sản
phẩm: báo cáo tổng kết; các hội thảo, hội nghị được tổ chức.
b) Chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật; giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc; trả lời kiến nghị về những
nội dung thuộc phạm vi quản lý
- Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ
quan phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời
gian thực hiện: ban hành Kế hoạch; văn bản chỉ đạo , hướng dẫn vào Quý I /2022;
các nội dung, nhiệm vụ khác thực hiện thường xuyên, theo đề nghị của cơ quan,
đơn vị chức năng.
- Sản
phẩm: văn bản hướng dẫn, giải đáp, trả lời kiến nghị ; Kế hoạch và báo cáo kết
quả kiểm tra.
c) Triển
khai thực hiện các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở (có
Kế hoạch thực hiện riêng)
-
Triển khai có hiệu quả Chương trình
PBGDPL giai đoạn 2022 - 2027 sau khi Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp ban hành
văn bản hướng dẫn
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh; UBND cấp huyện trong tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: kế hoạch triển khai, chương trình.
-
Triển khai thực hiện Đề án “Tổ
chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật để tạo đồng thuận xã hội” sau khi Thủ tướng Chính phủ ban
hành và có hướng dẫn của Bộ Tư pháp
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: kế hoạch hoạt động; văn bản hướng dẫn; Hội nghị, Hội thảo; tài liệu truyền
thông; báo cáo kết quả.
-
Triển khai thực hiện Đề án “Đánh
giá hiệu quả công tác PBGDPL” sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành
và có hướng dẫn của Bộ Tư pháp
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: kế hoạch hoạt động; văn bản hướng dẫn; Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm; các
hoạt động khảo sát; Bộ tiêu chí; Bộ công cụ khảo sát.
-
Triển khai thực hiện Đề án “Tăng
cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” sau khi Thủ tướng
Chính phủ ban hành và có hướng dẫn của Bộ Tư pháp
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: Kế hoạch hoạt động; văn bản hướng dẫn; Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm; Tập
huấn.
-
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tuyên
truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của
Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan
phối hợp: Công an tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; in ấn tài liệu tuyên truyền; báo cáo kết quả thực hiện.
-
Triển khai thực hiện và tổng kết Đề án
“Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
+ Cơ
quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; các hoạt động được triển khai, hội nghị tập huấn, báo cáo tổng
kết.
-
Triển khai thực hiện Chương trình phối
hợp số 5196/CTr-BLĐTBXH- BTP ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tư pháp về phối hợp thực hiện công tác pháp luật giai đoạn
2018-2022; Chương trình phối hợp số 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày 25 tháng 7 năm
2018 của Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam về phối hợp thực hiện công tác
giai đoạn 2018-2023; Chương trình phối hợp số 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29 tháng
10 năm 2018 của Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh về
phối hợp công tác giai đoạn 2018-2022; Chương trình phối hợp số
162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2019 về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giữa Bộ
Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao giai đoạn 2019-2023; Chương trình phối hợp số
1355/CTr-BGDĐT-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2019 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và
Đào tạo về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giai đoạn 2020-2025
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ
quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tòa
án nhân dân tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Tỉnh đoàn.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; các hoạt động phối hợp được triển khai.
-
Tổng kết Chương trình phối hợp số
60/CTPH-BTP-HLHPNVN ngày 05 tháng 01 năm 2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về thực hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn
pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật
giai đoạn 2018-2022
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ
quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+Thời
gian thực hiện: sau khi có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; công văn; báo cáo tổng kết.
d) Chủ
động, tích cực thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở,
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
-
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 471/QĐ- TTg ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan, tổ chức
có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện.
-
Từng bước ứng dụng công nghệ thông tin,
thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan, tổ chức
có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm, theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: Hình thành Hệ thống thông tin PBGDPL đảm bảo cung cấp đầy đủ các công cụ
quản lý, thu thập, khai thác thông tin phù hợp với từng hình thức phổ biến,
giáo dục pháp luật theo quy định.
-
Xây dựng dữ liệu phục vụ công tác
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp chặt chẽ
với Bộ Tư pháp trong việc cập nhật, quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử
PBGDPL quốc gia
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan, tổ chức
có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm, theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
+ Sản
phẩm: các thông tin, dữ liệu về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật được cập nhật thường xuyên trên Cổng Thông tin điện tử PBGDPL của
tỉnh, được tích hợp, liên thông với Cổng Thông tin điện tử PBGDPL Quốc gia, nhằm
hình thành kho dữ liệu thông tin dùng chung trên cả nước theo hướng dẫn của Bộ
Tư pháp.
đ) Thực
hiện các chương trình truyền thông về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; Đài Phát thanh -
Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời
gian thực hiện: cả năm.
- Sản
phẩm: các chương trình, tin bài được phát sóng, đăng tải.
e)
Triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao
năng lực, nghiệp vụ cho nguồn nhân lực làm công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở đối
với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố, xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, chú trọng là người dân tộc thiểu số
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan, tổ chức
có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: Quý II đến Quý IV/2022.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; công văn; tài liệu; lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả;
Quyết định công nhận, kiện toàn.
-
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp
vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số
4077/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng
cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu
hút lực lượng Công an, Quân đội nhân dân, cán bộ công chức đã công tác trong
lĩnh vực pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở
+ Cơ
quan chủ trì: UBND cấp huyện.
+ Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; công văn; tài liệu; lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả;
Quyết định công nhận, kiện toàn.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Phổ
biến các văn bản, chính sách cho cán bộ, Nhân dân, tập trung vào các luật, pháp
lệnh, văn bản mới được ban hành năm 2021, năm 2022; các dự thảo chính sách,
pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực
tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh
nghiệp; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; các quy định về
phòng, chống ma túy; dịch bệnh, thiên tai; tệ nạn xã hội; phòng, chống tội phạm.
Trong đó, chú trọng thực hiện PBGDPL tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng đồng bào theo tôn giáo; hỗ trợ khởi nghiệp; chuyển đổi
số; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông; vấn đề dư luận xã hội
quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế ký kết giữa
Việt Nam với các nước có chung đường biên giới; Công ước, điều ước quốc tế, các
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến
người dân, doanh nghiệp.
+ Cơ
quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng).
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: văn bản hướng dẫn; hội nghị, hội thảo; tài liệu tuyên truyền; báo cáo kết
quả thực hiện.
-
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (có
Kế hoạch hoạt động năm 2022 riêng)
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp
PBGDPL tỉnh; cơ quan tư pháp, cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp
PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
-
Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng
ứng 10 năm Ngày Pháp luật Việt Nam đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm của các bộ, ngành, địa phương
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp (hướng dẫn chung); các sở, ngành, đoàn thể tỉnh
và UBND cấp huyện lãnh đạo thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
+ Cơ
quan phối hợp: cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm; cao điểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 09 tháng
11 năm 2022.
+ Sản
phẩm: văn bản hướng dẫn; kế hoạch hưởng ứng; báo cáo kết quả thực hiện.
-
Triển khai công tác giáo dục pháp luật
trong nhà trường
Tổng
kết 10 năm thực hiện Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGDĐT- BTP ngày 16
tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối
hợp thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan,
tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: hội nghị, hội thảo; báo cáo tổng kết.
Phối
hợp ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu,
đề xuất đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và
giáo dục công dân; tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ
giáo viên trong ngành giáo dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
công tác PBGDPL trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại một số địa
phương theo Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80- KL/TW ngày 20 tháng 6
năm 2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW; tổ chức các
cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho học sinh, sinh viên.
+ Cơ
quan chủ trì: cơ quan Giáo dục và Đào tạo các cấp (đối với các nhà trường
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân); cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
các cấp (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp) và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
+ Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường, thị trấn (cấp
xã) trong tỉnh (Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tham mưu).
- Thời
gian thực hiện: cả năm.
- Sản
phẩm: kế hoạch; công văn; báo cáo tổng kết; hội nghị tập huấn; kết quả nghiên cứu,
đề xuất.
-
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định
số 1252/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện; cơ quan, tổ chức có
liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; báo cáo; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến được in thành sách, tờ
rơi và các hình thức tuyên truyền phù hợp.
b)
Công tác hòa giải ở cơ sở
-
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật
Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp (hướng dẫn chung); UBND cấp huyện, cấp xã trong
tỉnh.
+ Cơ
quan phối hợp: sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: báo cáo kết quả thực hiện.
-
Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp
trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi
đua “Dân vận khéo”
+ Cơ
quan chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy và hệ
thống cơ quan dân vận cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
+ Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp và Tư pháp cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: văn bản chỉ đạo thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện.
c)
Công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
-
Triển khai các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số
09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, về hướng dẫn
triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
+ Cơ
quan chủ trì: Sở Tư pháp (hướng dẫn chung), UBND cấp huyện.
+ Cơ
quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể; cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; báo cáo; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; Quyết định công nhận; hội
nghị, hội thảo; tài liệu tuyên truyền, phổ biến (sổ tay, tình huống hỏi đáp hoặc
các loại hình khác phù hợp với tình hình thực tế).
-
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025
+ Cơ
quan chủ trì: UBND cấp huyện.
+ Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đơn vị, tổ chức có liên quan.
+ Thời
gian thực hiện: cả năm.
+ Sản
phẩm: kế hoạch; báo cáo; công văn hướng dẫn; hội nghị, hội thảo….
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện với phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ
trì và phối hợp với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện xây dựng Kế hoạch chi
tiết năm 2022 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về Sở Tư pháp
trước ngày 10 tháng 3 năm 2022 (Phân công rõ trách nhiệm; thời gian hoàn
thành, điều kiện bảo đảm); có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ PBGDPL (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL),
công tác hòa giải ở cơ sở và cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy
định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
2. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh cùng các tổ chức thành viên; Ban Dân
vận Tỉnh ủy và hệ thống cơ quan dân vận cấp huyện, cấp xã trong tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên
quan thực hiện có hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi đua
“Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh.
3.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan làm đầu mối tham mưu
giúp Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai; theo dõi, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc,
bất cập, vấn đề mới phát sinh trong thực tiễn tổ chức thực hiện, để kiến nghị sửa
đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng công tác
PBGDPL và bảo đảm quyền thông tin pháp luật của công dân.
4. Tổ
chức pháp chế, cơ quan làm nhiệm vụ PBGDPL của sở, ngành, đoàn thể chủ trì tham
mưu giúp Thủ trưởng đơn vị, người đứng đầu tổ chức đoàn thể; Phòng Tư pháp chủ
trì tham mưu giúp UBND cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi kết quả,
sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và Kế
hoạch của địa phương mình; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện lồng ghép trong báo cáo công tác tư pháp gửi về Sở Tư pháp.
5.
Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của
cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực hiện theo các quyết định ban
hành, phê duyệt các chương trình, đề án đó.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư
pháp (qua phòng PBGDPL; điện thoại: 0270.3830556) để tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh hoặc Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh có giải pháp sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.