ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3602/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 13 tháng 9 năm 2019
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN
"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2019 - 2025" TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới
bệnh viện vệ tinh;
Căn cứ Quyết định số
97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch
mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết
định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày
06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2497/TTr-SYT ngày 06/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai
đoạn 2019 - 2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN NĂM
2019 - 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3602/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ
PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng
công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức mạng lưới khám chữa
bệnh của tỉnh
- Đơn vị công lập (12
bệnh viện tuyến tỉnh, 07 bệnh viện tuyến huyện, 12 trung tâm y tế có giường bệnh; 02 phòng
khám đa khoa khu vực; 480 Trạm Y tế);
- Đơn vị ngoài công lập (14 bệnh viện, 28 phòng
khám đa khoa, 276 phòng khám
chuyên khoa và các loại hình khác);
- Đơn vị Bộ, ngành (Bệnh viện Quân
Y 4, Bệnh viện Phong - Da liễu Quỳnh Lập, Bệnh viện Giao thông vận tải Vinh, Bệnh
viện Công an tỉnh và Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh).
b) Nhân lực
Tổng số nhân lực tại
các đơn vị y tế công lập và ngoài công lập (tính đến 01/10/2018) 12.725
người, trong đó: 11.080 người (chiếm
87,07%) thuộc các đơn vị y tế công lập (gồm: 2.397 bác sĩ, 140 dược sĩ đại học,
552 dược sĩ cao đẳng và trung học, 54 cử nhân y tế công cộng, 1.313 y sĩ, 3.468 điều dưỡng, 912 hộ sinh,
525 kỹ thuật viên, 1.719 cán bộ có trình độ khác); và 1.645 người (chiếm
12,93%) thuộc các đơn vị y tế ngoài công lập (gồm: 394
bác sĩ, 644 điều dưỡng, 3 dược sĩ đại học, 12 dược sĩ cao đẳng và trung học,
193 kỹ thuật viên).
c) Hoạt động khám chữa bệnh tại
các bệnh viện
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện
Đề án Bệnh viện vệ tinh được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số
774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013, các đơn vị là bệnh viện vệ tinh của các bệnh
viện tuyến Trung ương (chủ yếu là các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện Hữu nghị
đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Sản
Nhi, Bệnh viện Nội tiết, .v.v... và 02 đơn vị tuyến huyện là Bệnh viện đa khoa
thành phố Vinh và Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn) đã được các bệnh viện hạt nhân
tuyến Trung ương đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao. Đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật
viên và nhân viên y tế tại các bệnh viện vệ tinh ở Nghệ An đã từng bước làm chủ
công nghệ, triển khai áp dụng tại đơn vị mình các kỹ thuật cao được tuyến Trung
ương chuyển giao. Vì vậy, người bệnh được sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại
tuyến tỉnh, tuyến huyện, góp phần giảm tỷ lệ chuyển tuyến Trung ương. Chất lượng
khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các bệnh viện tuyến huyện đã được
nâng cao rõ rệt. Số lượt khám bệnh toàn tỉnh tăng trung bình 3,5% năm trong
giai đoạn 2013 - 2018. Năm 2018, các cơ
sở khám chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh đã khám bệnh cho gần 5,8 triệu lượt người, điều trị nội trú trên 618 ngàn lượt người, trên 119 ngàn ca phẫu thuật các loại.
- Tại các bệnh viện tuyến tỉnh:
+ Thực hiện thường quy các kỹ thuật
theo chuyên ngành (Phụ lục 1 và Phụ lục 2), trong đó có một số kỹ thuật
đã và đang chuyển giao cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện;
+ Kết
quả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 như sau:
Bảng
1:
Nội dung hoạt động
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Tăng/giảm
|
Tổng số giường bệnh
kế hoạch
|
4.160
|
4.266
|
106
|
Tổng số lượt khám bệnh
|
1.161.062
|
1.192.282
|
31.220
|
Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội
trú
|
239.230
|
269.707
|
30.477
|
Tổng số lần phẫu thuật
|
50.686
|
52.619
|
1.933
|
Tổng số bệnh nhân cấp cứu
|
68.861
|
73.646
|
4.785
|
+ Công suất sử dụng giường bệnh (so
với giường kế hoạch) tại một số chuyên khoa như Ngoại, Chấn thương, Sản, Nội tiết,...
trong các năm 2017, 2018 như sau:
Bảng
2:
TT
|
Chuyên
ngành
|
Công
suất sử dụng giường bệnh (%)
|
Tăng/giảm
(%)
|
2017
|
2018
|
1
|
Ngoại khoa
|
174
|
203
|
29
|
2
|
Chấn thương
|
175,7
|
203,3
|
27,6
|
3
|
Sản khoa
|
174,6
|
199,7
|
25,1
|
4
|
Nội tiết
|
171,8
|
203,9
|
32,1
|
5
|
Nội tim mạch
|
174,4
|
206,4
|
32
|
6
|
Hồi sức cấp cứu
|
176,8
|
228,2
|
51,4
|
7
|
Nhi khoa
|
165%
|
189%
|
24
|
- Tại các cơ sở khám chữa bệnh
tuyến huyện (Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Y tế):
+ Nguồn nhân lực có trình độ bác sĩ
tại các cơ sở khám chữa bệnh chiếm 34,8% so với đội ngũ bác sĩ toàn ngành, số
bác sĩ có trình độ sau đại học thấp, chiếm 11,1% của toàn ngành.
+ Trang thiết bị: Đảm bảo để triển
khai các kỹ thuật thường quy theo phân tuyến kỹ thuật. Một số đơn vị thiếu trang thiết bị y tế cơ bản, khó khăn triển khai kỹ thuật theo
phân tuyến (Monitor theo dõi bệnh nhân, đèn mổ di động, lồng ấp sơ sinh, giường
cấp cứu đa năng,...);
+ Kết
quả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện như sau:
Bảng
3:
Nội dung hoạt động
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Tăng/giảm
|
Tổng số giường bệnh
kế hoạch
|
2980
|
3080
|
100
|
Tổng số lượt khám bệnh
|
1.608.933
|
1.822.040
|
213.107
|
Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội
trú
|
246.898
|
260.053
|
13.155
|
Tổng số lần phẫu thuật
|
30.015
|
30.630
|
615
|
Tổng số bệnh nhân cấp cứu
|
42.800
|
53.272
|
10.472
|
+ Tỷ lệ chuyển tuyến từ bệnh viện tuyến huyện lên bệnh viện tuyến tỉnh tăng
trung bình từ 7,24% (năm 2017) lên 8,16% (năm 2018), trong đó các huyện có tỷ lệ
chuyển tuyến cao như thị xã Hoàng Mai (19%), Yên Thành (17%), Quỳnh Lưu
(16,6%),…;
Kết
quả phân tích tình hình khám và điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh tại các bệnh
viện tuyến tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện cho thấy: Số lượt
người khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh tương đương với số lượt người
bệnh đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến huyện; Tình trạng người bệnh mắc các thể trung bình hoặc
nhẹ đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh năm sau cao hơn năm trước,
sự quá tải tại các bệnh viện tuyến tỉnh chưa được cải thiện.
d) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
- Tồn tại, hạn chế:
+ Cơ cấu cán bộ trong
ngành chưa đảm bảo cả về số lượng, chất lượng giữa các tuyến y tế và giữa các
vùng miền;
+ Năng lực cấp cứu
(bao gồm nhân lực, trang thiết bị,..) tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện
còn hạn chế;
+ Phát
triển kỹ thuật mới,
kỹ thuật cao tại hầu hết các
cơ sở khám chữa bệnh
tuyến huyện chậm;
+ Thiếu trang thiết bị y tế hiện đại, khó khăn khi
triển khai kỹ thuật mới, kỹ thuật cao;
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện tại
các đơn vị khám chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn, kỹ thuật;
- Nguyên nhân:
+ Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ quản lý một số đơn vị y tế chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển,
chưa thực sự phát huy vai trò của người đứng đầu;
+ Thiếu đồng bộ trong công tác
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
+ Việc tiếp nhận chuyển
giao kỹ thuật kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu tại bệnh viện tuyến huyện còn
mang tính tự phát;
+ Đầu tư cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển chuyên môn kỹ thuật;
+ Mô hình bệnh tật
thay đổi, bao gồm bệnh tật kép (bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm) trên cùng
người bệnh, khó khăn trong chẩn đoán, điều trị;
2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Từ những thực trạng về
công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh như đã nêu trên, cho thấy cần thiết
phải triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng và phát triển Bệnh viện vệ tinh
giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An" để góp phần nâng cao chất
lượng khám bệnh, chữa bệnh tuyến y tế cơ sở, hạn chế tối đa tình trạng chuyển
tuyến khám chữa bệnh, giảm chi phí khám và điều trị cho bệnh nhân. Trong đó:
- Bệnh viện hạt nhân
được lựa chọn để thực hiện chuyển giao kỹ thuật là các bệnh viện đã triển khai
thường quy các kỹ thuật tuyến tỉnh và tuyến trung ương, hiện đang quá tải (Bao
gồm các Bệnh viện: Hữu nghị đa khoa tỉnh, Sản Nhi, Ung bướu, Chấn thương - Chỉnh
hình, Nội tiết, Đa khoa thành phố Vinh,... ), có đủ năng lực thực hiện đào tạo,
chuyển giao các kỹ thuật cho các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện thuộc phạm
vi Đề án;
- Bệnh viện vệ tinh
được lựa chọn để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật là các cơ sở khám chữa bệnh tuyến
huyện và các bệnh viện đa khoa khu vực (Tây Bắc và Tây Nam), có đủ năng lực để
tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện hạt nhân trên địa bàn tỉnh, có
khả năng triển khai hiệu quả ngay tại đơn vị.
Bên cạnh đó, việc triển
khai Đề án sẽ góp phần khai thác tối đa cơ sở vật
chất hiện có; đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho tuyến y tế cơ sở
nói chung, bệnh viện vệ tinh nói riêng; giúp người dân được sử dụng các
dịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao thuộc tuyến tỉnh ngay tại các bệnh viện tuyến
huyện. Đồng thời, việc triển khai Đề án hiệu quả là gắn uy tín, thương hiệu của
bệnh viện hạt nhân với bệnh viện vệ tinh, tạo niềm tin để người bệnh yên tâm
khám, điều trị tại tuyến cơ sở.
II.
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
- Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày
15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển Y tế;
- Chỉ thị
số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp
giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;
- Thông tư số
22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn đào tạo liên tục trong
lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng
01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn
2013-2020;
Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày
11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn
2013-2020;
- Chương trình hành động số 74 -CTr/TU
ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về tăng
cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày
10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số
2517/QĐ-UBND.VX ngày 20/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án
nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn năm 2013 đến năm 2020;
- Quyết định số
97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch
mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.
Phần
thứ hai
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường năng lực và nâng cao chất
lượng khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh thông qua việc đầu tư
trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và tiếp nhận đào tạo, chuyển giao kỹ thuật từ bệnh
viện hạt nhân, góp phần hạn chế tình trạng chuyển tuyến bệnh nhân, giảm tải cho
bệnh viện tuyến trên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và phát triển mạng lưới
bệnh viện vệ tinh về các chuyên khoa: Hồi sức cấp cứu, Nhi khoa, Ngoại khoa, Chấn
thương chỉnh hình, Nội tim mạch, Sản khoa, Nội tiết...
b) Tổ chức đào tạo, chuyển giao kỹ
thuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine),
đảm bảo đến năm 2025 đạt các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Mỗi bệnh viện hạt nhân hoàn thành
việc đào tạo và chuyển giao tối thiểu 05 kỹ thuật/chuyên ngành/bệnh viện vệ
tinh;
- 100% cán bộ, nhân viên y tế trong
nhóm tiếp nhận kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh được đào tạo thành thạo về chuyên
môn kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân chuyển giao;
- 100% bệnh viện hạt nhân thực hiện
việc chuyển bệnh nhân ở giai đoạn hồi phục về bệnh viện vệ tinh, giúp rút ngắn
thời gian điều trị trung bình hợp lý tại bệnh viện hạt nhân;
- 100% kỹ thuật do bệnh viện hạt
nhân chuyển giao cho bệnh viện vệ tinh được duy trì bền vững.
c) Các bệnh viện hạt nhân và bệnh
viện vệ tinh được đầu tư, bổ sung về nhân lực, trang bị thiết bị y tế, cơ sở vật
chất để việc chuyển giao, tiếp nhận kỹ thuật có hiệu quả cao và bền vững;
d) Xây dựng quy chế vận hành hệ thống
Telemedicine, triển khai các hoạt động đào tạo, chuyển giao các kỹ thuật và tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine) từ bệnh viện
hạt nhân đến các bệnh viện vệ tinh đạt hiệu quả cao.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Thành lập
mạng lưới bệnh viện vệ tinh
1.1. Giai đoạn từ năm 2019 đến
năm 2020
Phát triển các gói kỹ thuật cao thuộc
phạm vi một số chuyên khoa tại các Bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:
1.1.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện
đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 20 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(10 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh
viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Quỳnh
Lưu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp,
Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên;
- Bệnh viện Sản Nhi (05 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Nghi Lộc, Trung tâm Y tế Anh Sơn,
Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;
- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung
tâm Y tế Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh:
Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.
1.1.2. Chuyên khoa Nhi
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản
- Nhi;
b) Bệnh viện vệ tinh (05 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa
Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế Nam Đàn.
1.1.3. Chuyên khoa Ngoại
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung Bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 11 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh
viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung
tâm Y tế Quỳ Hợp;
- Bệnh viện Ung Bướu (03 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Quế
Phong;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh
(02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.
1.1.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh
hình
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn
thương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 06 đơn vị:
- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu,
Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn.
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (02
đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Tân Kỳ.
1.1.5. Chuyên khoa Nội tim mạch
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh (10 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh
Lưu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa
Thanh Chương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ
Hợp, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai.
1.1.6. Chuyên khoa Sản
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản
Nhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:
- Bệnh viện Sản Nhi (04 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong,
Trung tâm Y tế Quỳ Châu;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu,
Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh
(02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên.
1.1.7. Chuyên khoa Nội tiết
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội
tiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:
- Bệnh viện Nội tiết (06 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Quỳnh
Lưu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm
Y tế Anh Sơn;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm
Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Quế Phong;
1.1.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 09 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Yên Thành,
Trung tâm Y tế Tân Kỳ;
- Bệnh viện Ung bướu (03 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa
Thanh Chương.
- Bệnh viện Nội tiết (03 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Anh Sơn.
1.2. Giai đoạn từ năm 2021 đến
năm 2025
- Duy trì triển khai các gói kỹ thuật
đã được chuyển giao từ các bệnh viện hạt nhân cho các bệnh viện vệ tinh trong
giai đoạn 2019 - 2020;
- Chuyển giao bổ sung các gói kỹ
thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04
chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt và Y học cổ truyền) tại các bệnh viện
hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:
1.2.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu
- Tiếp tục duy trì các Bệnh viện hạt
nhân và Bệnh viện vệ tinh đã được triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020.
- Triển khai mô hình Báo động đỏ nội
viện tại tất cả các cơ sở khám chữa bệnh và Báo động đỏ liên viện trên địa bàn
tỉnh.
1.2.2. Chuyên khoa Nhi
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản
- Nhi;
b) Bệnh viện vệ tinh (08 đơn vị):
- Duy trì 05 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
- Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế
Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn.
1.2.3. Chuyên khoa Ngoại
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(08 đơn vị):
+ Duy trì 05 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế
Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;
- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa
khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Anh Sơn;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh
(04 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 01 đơn vị: Trung tâm Y tế
Hưng Nguyên.
1.2.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh
hình
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn
thương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh gồm 15 đơn vị:
- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
(08 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa
Thanh Chương, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy
Châu.
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(05 đơn vị):
+ Duy trì 02 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa
khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế thị xã Cửa
Lò.
1.2.5. Chuyên khoa Nội tim mạch
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:
- Duy trì 10 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
- Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa
khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Quế Phong.
1.2.6. Chuyên khoa Sản
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản
Nhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:
- Bệnh viện Sản Nhi (08 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa
khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Hoàng Mai, Trung
tâm Y tế Qùy Hợp;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(07 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa
khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh
(02 đơn vị): Duy trì 02 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
1.2.7. Chuyên khoa Nội tiết
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội
tiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 17 đơn vị:
- Bệnh viện Nội tiết (10 đơn vị):
+ Duy trì 06 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa
khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung
tâm Y tế Nghĩa Đàn;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(06 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế
Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.
1.2.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 15 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(05 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế
Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Quế Phong;
- Bệnh viện Ung bướu (05 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế
Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;
- Bệnh viện Nội tiết (05 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai
giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế
thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn;
1.2.9. Chuyên khoa Ung bướu
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện
Ung bướu;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 08 đơn vị,
gồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm
Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế
Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.
1.2.10. Chuyên khoa Gây mê hồi sức
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(09 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh
viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện Trường Đại học
Y khoa Vinh, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y
tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;
- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành,
Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quế
Phong;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh
(04 đơn vị): Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm
Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.
1.2.11. Chuyên khoa Mắt
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Mắt,
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:
- Bệnh viện Mắt (07 đơn vị): Bệnh
viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y
tế Nghĩa Đàn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh
(06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh
viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm
Y tế Quế Phong;
1.2.12. Chuyên khoa Y học cổ truyền
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Y
học cổ truyền Nghệ An;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 16 đơn vị,
gồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện
đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương,
Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn,
Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn, Trung
tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Qùy Châu,
Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.
2. Đào tạo
2.1. Bệnh viện hạt nhân
a) Khảo sát, đánh giá nhân lực, cơ
cấu tổ chức, năng lực, trình độ, nhu cầu đào tạo tại bệnh viện vệ tinh theo
chuyên khoa để lập kế hoạch đào tạo và tư vấn hoàn thiện cơ cấu tổ chức phù hợp
với bệnh viện vệ tinh;
b) Xây dựng nội dung, chương trình,
tài liệu đào tạo liên tục phù hợp với bệnh viện vệ tinh, theo hướng dẫn và quy
định của Bộ Y tế. Cập nhật, thông báo các loại hình đào tạo hiện có (đào tạo
liên tục hoặc cầm tay chỉ việc) đến các bệnh viện vệ tinh (định kỳ quý/năm);
c) Tổ chức đào tạo lý thuyết và thực
hành cho kíp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh.
2.2. Bệnh viện vệ tinh
a) Cử đúng cán bộ, nhân viên y tế
tham dự các khóa đào tạo do bệnh viện hạt nhân tổ chức để việc tiếp nhận chuyển
giao kỹ thuật hiệu quả:
- Đối với các kỹ thuật cần ê kíp: Cử
cán bộ đủ thành phần, đồng bộ;
- Đối với kỹ thuật không cần e kíp:
Phối hợp với bệnh viện hạt nhân để lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp (cầm tay
chỉ việc hoặc đào tạo liên tục);
b) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân lực
theo tư vấn của bệnh viện hạt nhân;
c) Có cơ chế khuyến khích, động
viên các cán bộ, nhân viên đơn vị tham gia đào tạo, tiếp nhận chuyển giao kỹ
thuật.
3. Chuyển
giao kỹ thuật
3.1. Bệnh viện hạt nhân
a) Xây dựng, hoàn thiện quy trình
chuyển giao các gói kỹ thuật theo quy định;
b) Tổ chức chuyển giao các gói kỹ
thuật cho bệnh viện vệ tinh. Sau khi chuyển giao kỹ thuật, bệnh viện vệ tinh phải
tự thực hiện được các kỹ thuật đã chuyển giao;
c) Thực hiện chuyển tuyến người bệnh
ở giai đoạn hồi phục về điều trị tại bệnh viện vệ tinh;
d) Đánh giá hiệu quả chuyển giao,
tiếp nhận các gói kỹ thuật giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh.
3.2. Bệnh viện vệ tinh
a) Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân lực để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện
hạt nhân;
b) Thực hiện và bảo đảm duy trì bền
vững các kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao từ bệnh viện hạt nhân;
c) Không chuyển tuyến các loại hình
bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao, trường hợp vượt quá
khả năng thì liên hệ với kíp chuyển giao để được hỗ trợ, xem xét việc chuyển
tuyến.
4.1.
Bệnh viện hạt nhân
a) Triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…
b) Triển khai ứng dụng
Telemedicine để kết nối với các bệnh viện tham gia Đề án: Trao đổi thông tin
chuyển tuyến, đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn giữa bệnh viện vệ tinh với bệnh
viện hạt nhân và bệnh viện tuyến Trung ương.
4.2. Bệnh viện vệ
tinh
a) Triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…
b) Triển khai ứng dụng Telemedicine
của bệnh viện phù hợp với hệ thống Telemedicine của ngành, xu hướng phát triển
trên thế giới. Đảm bảo kết nối với bệnh viện hạt nhân và các bệnh viện vệ tinh
khác.
5. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị
5.1. Bệnh viện hạt
nhân
a) Tổ chức khảo sát về
cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn vị vệ tinh;
b) Tư vấn đầu tư xây
dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị thiết yếu
theo các chuyên khoa;
c) Bảo đảm đủ trang
thiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo cho bệnh viện vệ tinh;
d) Triển khai hệ thống
Telemedicine, làm cơ sở kết nối với các bệnh viện vệ tinh và các bệnh viện tuyến
Trung ương.
5.2.
Bệnh viện vệ tinh
a) Phối hợp với bệnh
viện hạt nhân thực hiện việc khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn
vị để xác định danh mục cần bổ sung phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật;
b) Đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị cần thiết theo các
chuyên khoa;
c) Triển khai, kết nối
Telemedicine với các bệnh viện hạt nhân.
6. Củng cố, kiện toàn
tổ chức và hoạt động chỉ đạo tuyến
a) Bệnh viện hạt nhân
và bệnh viện vệ tinh thực hiện củng cố, kiện toàn trung tâm (phòng hoặc bộ phận)
đào tạo, chỉ đạo tuyến của bệnh viện;
b) Duy trì các hoạt động
chỉ đạo tuyến theo chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức đào tạo liên tục, hội
thảo, hội nghị chuyên môn, nghiên cứu khoa học, thông tin hai chiều giữa bệnh
viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, giữa các bệnh viện trong mạng lưới vệ tinh
để tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm;
c) Hàng năm tổ chức
kiểm tra, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm, điều chỉnh các hoạt động phù hợp,
phát triển mô hình bệnh viện vệ tinh.
a) Tổ chức truyền thông về năng lực cung ứng
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh, khuyến cáo người dân sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
ngay tại các bệnh viện vệ tinh; chỉ chuyển tuyến điều trị khi vượt quá khả năng
của tuyến dưới;
b) Xây dựng, in các ấn phẩm và triển
khai các hoạt động truyền thông hướng dẫn dự phòng, điều trị về các chuyên
ngành được chuyển giao, chuyển tải đến các đơn vị vệ tinh và cộng đồng.
8. Hoạt động kiểm
tra, giám sát
a) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12)
kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất bổ sung, điều chỉnh nội dung của
Đề án (nếu cần thiết);
b) Tăng cường quản lý chất lượng khám
bệnh, chữa bệnh;
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Giai đoạn từ năm 2019 đến năm
2020
Phát triển 39 gói kỹ thuật thuộc 8
chuyên khoa, đào tạo 608 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi tiết tại
phụ lục 1).
2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm
2025
Tiếp tục duy trì kết quả của Đề án
giai đoạn 2019 - 2020. Bổ sung 80 gói kỹ thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển
khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04 chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt
và Y học cổ truyền). Đào tạo 2580 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi
tiết tại phụ lục 2).
Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực
hiện Đề án, Sở Y tế phê duyệt bổ sung danh sách bệnh viện hạt nhân, bệnh viện vệ
tinh, danh mục các gói kỹ thuật và các chuyên khoa để triển khai tại bệnh viện
vệ tinh.
II. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách tỉnh (Bao gồm:
Lồng ghép ngân sách năm 2019 và năm 2020 thuộc Đề án khác như: Đề án Miền Tây
và Đề án Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh): Đầu tư mua sắm trang
thiết bị, đào tạo và công nghệ thông tin;
- Nguồn xã hội hóa: Đầu tư mua sắm
trang thiết bị;
- Nguồn của đơn vị (đơn vị hạt
nhân và đơn vị vệ tinh): Bao gồm kinh phí mua sắm trang thiết bị và đào tạo;
- Nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện:
(Chi tiết tại phụ lục: 3,4,5);
a) Hạng mục kinh phí
(ĐVT:
Triệu đồng)
TT
|
Danh
mục
|
Nguồn
kinh phí
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Xã
hội hóa
|
Đơn
vị (hạt nhân, vệ tinh)
|
Đề
án khác
|
1
|
Đào tạo
|
10.519
|
|
10.519
|
|
21.038
|
2
|
Trang thiết bị
|
109.727
|
128.723
|
19.000
|
32.000
|
289.450
|
3
|
C.nghệ thông tin
|
23.900
|
|
|
|
23.900
|
|
Tổng cộng:
|
144.146
|
128.723
|
29.519
|
32.000
|
334.388
|
(Bằng
chữ: Ba trăm ba mươi tư tỷ, ba trăm tám tám triệu đồng)
|
b) Phân kỳ đầu tư
* Kinh phí đào tạo
(ĐVT:
Triệu đồng)
Năm thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Nguồn ngân sách cấp, nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo
|
Nguồn
XHH
|
Nguồn
kinh phí bệnh viện hạt nhân đảm bảo
|
2019
|
950
|
475
|
0
|
475
|
2020
|
2.112
|
1.056
|
0
|
1.056
|
2021
|
4.468
|
2.234
|
0
|
2.234
|
2022
|
3.300
|
1.650
|
0
|
1.650
|
2023
|
3.372
|
1.686
|
0
|
1.686
|
2024
|
3.748
|
1.874
|
0
|
1.874
|
2025
|
3.088
|
1.544
|
0
|
1.544
|
Cộng
|
21.038
|
10.519
|
0
|
10.519
|
(Bằng chữ: Hai một
tỷ, ba mươi tám triệu đồng)
|
* Kinh phí mua
sắm trang thiết bị
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm
thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Nguồn
ngân sách tỉnh
|
Nguồn
XHH
|
Nguồn
kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo
|
Nguồn
lồng ghép Đề án khác
|
|
|
2019
|
11.950
|
|
|
|
11.950
|
|
2020
|
20.050
|
|
|
|
20.050
|
|
2021
|
53.700
|
23.850
|
26.850
|
3.000
|
|
|
2022
|
52.875
|
22.438
|
26.437
|
4.000
|
|
|
2023
|
51.425
|
21.713
|
25.712
|
4.000
|
|
|
2024
|
49.125
|
20.563
|
24.562
|
4.000
|
|
|
2025
|
50.325
|
21.163
|
25.162
|
4.000
|
|
|
Cộng
|
289.450
|
109.727
|
128.723
|
19.000
|
32.000
|
|
(Bằng chữ: Hai trăm
tám mươi chín tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng)
|
|
*
Kinh phí về công nghệ thông tin
ĐVT: Triệu đồng
Năm thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Nguồn
ngân sách
|
Nguồn
XHH
|
Nguồn
kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo
|
2019
|
|
|
|
|
2020
|
5.200
|
5.200
|
0
|
0
|
2021
|
5.700
|
5.700
|
0
|
0
|
2022
|
4.300
|
4.300
|
0
|
0
|
2023
|
2.900
|
2.900
|
0
|
0
|
2024
|
2.900
|
2.900
|
0
|
0
|
2025
|
2.900
|
2.900
|
0
|
0
|
Cộng
|
23.900
|
23.900
|
0
|
0
|
(Bằng chữ: Hai mươi
ba tỷ, chín trăm triệu đồng)
|
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1.
Sở Y tế
a)
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị
tổ chức triển khai thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu;
b) Chỉ đạo các bệnh
viện hạt nhân xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục liên quan đến Đề
án; chủ trì tổ chức thẩm định chương trình và tài liệu đào tạo liên tục cho các
đơn vị;
c)
Chỉ đạo các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án tại đơn vị;
d)
Chủ trì việc xây dựng hệ thống Telemedicine phục vụ đào tạo, hội chẩn, tư vấn
chuyên môn giữa các bệnh viện trong phạm vi Đề án và kết nối với Bệnh viện tuyến
Trung ương;
đ) Hàng năm, căn cứ kết
quả thực hiện Đề án, chỉ đạo các đơn vị rà soát danh mục các gói kỹ thuật, xây
dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.
Sở Tài chính
Chủ
trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho các hoạt động của
Đề án.
3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
a)
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát
triển, các chương trình dự án để triển khai thực hiện Đề án;
b) Chủ trì, phối hợp
với Sở Y tế thẩm định đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các bệnh
viện hạt nhân, bệnh viện vệ tinh để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và chuyển giao kỹ
thuật.
4.
Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện thanh toán chi phí
khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với dịch vụ được tiếp nhận và chuyển giao tại
các bệnh viện vệ tinh theo quy định.
5. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Y
tế trong việc đào tạo, tiếp nhận, thu hút nhân lực chất lượng cao để thực hiện
các nội dung phát triển chuyên môn kỹ thuật thuộc phạm vi Đề án;
b) Chủ trì đề xuất
chính sách ưu đãi nhằm thu hút nguồn nhân lực cho y tế tuyến cơ sở.
6.
Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp
với Sở Y tế và các đơn vị liên quan chỉ đạo việc triển khai thực hiện các nội
dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Đề án;
b) Chủ trì triển khai
thực hiện các nội dung truyền thông của Đề án.
7.
Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với
Sở Y tế và các đơn vị liên quan, hàng năm ưu tiên lựa chọn các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ để nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực y tế tại
tuyến cơ sở, đặc biệt là việc phát triển ứng dụng các kỹ thuật cao vào công tác
chăm sóc sức khỏe nhân dân.
8.
Trường Đại học Y khoa Vinh
Phối
hợp với Sở Y tế tổ chức thẩm định tài liệu, chương trình đào tạo liên tục; tham
gia giảng dạy khi đơn vị có yêu cầu.
9. Các Sở, ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
các nội dung đề án có liên quan./.
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC ĐÀO TẠO LIÊN
TỤC VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TẠI TỪ BỆNH VIỆN HẠT NHÂN CHO BỆNH VIỆN VỆ TINH
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019 -2020
STT
|
Nội dung
|
Số người
|
Thời gian
|
1. Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh
|
1
|
Cấp cứu cơ bản
|
20
|
3
tháng
|
2
|
Cấp cứu bệnh tim mạch
|
20
|
3
tháng
|
3
|
Nội tiết cơ bản
|
18
|
3
tháng
|
4
|
VRT cấp, thủng dạ
dày, tá tràng.
|
15
|
3
tháng
|
5
|
Phẫu thuật thoát vị bẹn
|
15
|
3
tháng
|
7
|
Mổ kết hợp xương
|
12
|
3
tháng
|
8
|
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật
|
15
|
3
tháng
|
9
|
Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ
khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử cung,...)
|
18
|
3
tháng
|
10
|
Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang
|
18
|
3
tháng
|
11
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
|
20
|
6
tháng
|
12
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng
dẫn siêu âm
|
20
|
3
tháng
|
|
Cộng (1):
|
191
|
|
2. Bệnh viện Sản Nhi
|
I
|
Phụ Sản
|
|
|
1
|
Phẫu thuật nội soi
cơ bản sản phụ khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử
cung,...)
|
30
|
3
tháng
|
2
|
Phẫu thuật cấp cứu
sản, phụ khoa
|
30
|
3
tháng
|
3
|
Phẫu thuật mổ lấy
thai
|
21
|
3
tháng
|
4
|
Chẩn đoán và điều
trị tiền sản giật
|
30
|
3
tháng
|
|
Cộng (2):
|
111
|
|
II
|
Nhi khoa
|
|
|
1
|
Hồi sức cấp cứu Nhi
|
15
|
3
tháng
|
2
|
Hồi sức sơ sinh
|
10
|
3
tháng
|
3
|
Hồi sức cấp cứu
tích cực ngoại khoa
|
10
|
3
tháng
|
4
|
Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng
ruột cấp cứu
|
10
|
3
tháng
|
5
|
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh
|
15
|
3
tháng
|
6
|
Siêu âm tim cơ bản
|
15
|
3
tháng
|
|
Cộng (3):
|
75
|
|
3. Bệnh viện Chấn
thương - Chỉnh hình
|
1
|
Phẫu thuật vết
thương phần mền phức tạp
|
18
|
3
tháng
|
2
|
Phẫu thuật kết hợp
xương cánh tay bằng nẹp vít
|
18
|
3
tháng
|
3
|
Phẫu thuật chuyển vạt
da tại chỗ che khuyết hổng phần mềm
|
18
|
3
tháng
|
4
|
Xử lý ban đầu sốc
đa chấn thương, gãy đa xương
|
24
|
3
tháng
|
5
|
Xử trí cấp ban đầu
bệnh nhân CTSN nặng
|
24
|
3
tháng
|
|
Cộng (4):
|
102
|
|
4. Bệnh viện Ung Bướu
|
1
|
Mở thông hỗng tràng nuôi ăn
|
9
|
3
tháng
|
2
|
Cắt u nang giáp móng
|
9
|
3
tháng
|
3
|
Phẫu thuật nội soi cắt u tử cung, phần
phụ
|
9
|
3
tháng
|
4
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
|
18
|
3
tháng
|
5
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng
dẫn siêu âm
|
18
|
3
tháng
|
|
Cộng (5):
|
39
|
|
5. Bệnh viện Nội Tiết
|
1
|
Nội tiết cơ bản
|
21
|
3
tháng
|
2
|
Chọc
hút tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm
|
9
|
3
tháng
|
3
|
Chọc hút u giáp dưới
hướng dẫn của siêu âm
|
9
|
3
tháng
|
4
|
Chọc hút dịch điều
trị u nang giáp
|
9
|
3
tháng
|
|
Cộng (6);
|
48
|
|
6. Bệnh viện đa
khoa thành phố Vinh
|
1
|
Cấp cứu cơ bản
|
3
|
3
tháng
|
2
|
VRT cấp, thủng dạ
dày, tá tràng.
|
9
|
3
tháng
|
3
|
Phẫu thuật cấp cứu
sản, phụ khoa
|
6
|
3
tháng
|
|
Cộng (7):
|
18
|
|
(39)
|
Tổng (1+2+3+4+5+6+7):
|
608
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐÀO TẠO LIÊN
TỤC VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TỪ BỆNH VIỆN HẠT NHÂN CHO BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN
TỪ 2021-2025
STT
|
Nội dung
|
Số người
|
Thời gian
|
1. Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa tỉnh
|
1
|
Hồi sức cấp cứu cơ
bản
|
36
|
3
tháng
|
2
|
Thông khí nhân tạo
|
20
|
3
tháng
|
3
|
Đặt catheter tĩnh mạch
trung tâm
|
20
|
3
tháng
|
4
|
Mở khí quản
|
20
|
3
tháng
|
4
|
Đặt NKQ khó
|
20
|
3
tháng
|
5
|
Cấp cứu bệnh tim mạch
|
44
|
3
tháng
|
6
|
Chọc hút dịch màng tim cấp cứu
|
30
|
3
tháng
|
8
|
Cấp cứu đột quỵ
|
48
|
3
tháng
|
9
|
Kỹ thuật chọc và dẫn lưu
dịch/khí màng phổi
|
36
|
3
tháng
|
10
|
Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, lấy
sỏi niệu quản 1/3 trên
|
15
|
3
tháng
|
11
|
Tán sỏi nội soi ngược dòng
|
12
|
3
tháng
|
12
|
Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn
|
15
|
3
tháng
|
13
|
Nội soi cắt đốt u lãnh tiền liệt tuyến
qua đường niệu đạo (TURP)
|
27
|
3
tháng
|
14
|
Cắt bỏ tuyến tiền liệt kèm túi tinh
và bàng quang
|
15
|
3
tháng
|
15
|
Nội soi cầm máu tiêu hóa
|
18
|
3
tháng
|
16
|
Cắt trĩ Longo
|
18
|
3
tháng
|
17
|
Phẩu thuật nội soi tiêu hóa cơ bản
|
21
|
3
tháng
|
18
|
Mổ lấy thai
|
12
|
3
tháng
|
19
|
Phẫu thuật kết hợp xương dưới màn tăng sáng
|
10
|
3
tháng
|
20
|
Phẫu thuật nội soi khớp gối điều trị
|
15
|
3
tháng
|
21
|
Phẫu thuật thay khớp háng
|
15
|
3
tháng
|
22
|
Phẫu thuật cột sống đơn giản
|
15
|
3
tháng
|
23
|
Phẫu thuật mộng đơn thuần
|
15
|
3
tháng
|
24
|
Nội soi can thiệp
|
12
|
3
tháng
|
25
|
Siêu âm tim
|
20
|
3
tháng
|
26
|
Điều trị suy tim
|
20
|
3
tháng
|
27
|
Hướng dẫn đọc điện tâm đồ
|
20
|
3
tháng
|
28
|
Mổ nội soi cắt tử cung
|
15
|
3
tháng
|
29
|
Cắt tử cung bằng phương pháp Crossen
qua nội soi
|
15
|
3
tháng
|
30
|
Phẫu thuật Phaco
|
12
|
3
tháng
|
31
|
Phẫu thuật mổ mộng thịt ghép kết mạc
tự thân
|
15
|
3
tháng
|
32
|
Can thiệp mạch vành
|
12
|
6
tháng
|
33
|
Chẩn đoán, điều trị các bệnh lý tuyến nội tiết
|
20
|
3
tháng
|
34
|
Giảm đau bằng đặt Catheter ngoài màng cứng
|
24
|
3
tháng
|
35
|
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm
|
24
|
3
tháng
|
36
|
Truyền máu trong và sau mổ
|
24
|
3
tháng
|
37
|
Kỹ thuật gây tê vùng qua siêu âm
|
24
|
3
tháng
|
38
|
Gọt gai chân, chăm sóc bàn chân người
bệnh đái tháo đường
|
15
|
3
tháng
|
39
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
|
10
|
6
tháng
|
40
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng
dẫn siêu âm
|
10
|
3
tháng
|
|
Cộng (1):
|
789
|
|
2. Bệnh viện Sản Nhi
|
I
|
Phụ
Sản
|
|
|
1
|
Phẫu thuật mổ lấy
thai
|
36
|
3
tháng
|
2
|
Kỹ thuật đốt cổ tử
cung
|
36
|
3
tháng
|
3
|
Kỹ thuật soi cổ tử
cung
|
36
|
3
tháng
|
4
|
Phẫu thuật nội soi
cơ bản sản phụ khoa
|
36
|
6
tháng
|
5
|
Phẫu thuật cấp cứu
sản, phụ khoa
|
36
|
3
tháng
|
|
Cộng (2):
|
180
|
|
II
|
Nhi khoa
|
|
|
1
|
Hồi sức cấp cứu Nhi
cơ bản
|
30
|
3
tháng
|
2
|
Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng
ruột cấp cứu
|
24
|
3
tháng
|
3
|
Đặt Cathete tĩnh mạch trung tâm
|
30
|
3
tháng
|
4
|
Hồi sức sơ sinh cơ bản
|
30
|
3
tháng
|
5
|
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh
|
24
|
3
tháng
|
6
|
Chăm sóc đơn nguyên
sơ sinh
|
24
|
3
tháng
|
7
|
Thông khí nhân tạo
|
30
|
3
tháng
|
8
|
Chọc hút dịch, khí
màng phổi sơ sinh
|
30
|
3
tháng
|
9
|
Phẫu thuật dẫn lưu
tối thiểu khoang màng phổi
|
30
|
3
tháng
|
|
Cộng (3):
|
252
|
|
3. Bệnh viện Ung Bướu
|
1
|
Mở thông dạ dày ra da do ung thư
|
18
|
3
tháng
|
2
|
Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu
âm
|
24
|
3
tháng
|
3
|
Cắt u nang giáp móng
|
36
|
3
tháng
|
4
|
Đặt Catheter TM trung tâm
|
18
|
3
tháng
|
5
|
Gây tê đám rối thần
kinh cánh tay
|
18
|
3
tháng
|
6
|
Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng
|
18
|
3
tháng
|
7
|
Phẫu thuật cắt u tuyến giáp
|
18
|
6
tháng
|
8
|
Phẫu thuật cắt u vú
|
18
|
3
tháng
|
9
|
Phẫu thuật nội soi tuyến giáp
|
12
|
6
tháng
|
10
|
Phẫu thuật rò hậu môn
|
12
|
3
tháng
|
11
|
Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt nội soi
|
12
|
3
tháng
|
12
|
Nội soi tiêu hóa can thiệp
|
12
|
3
tháng
|
13
|
Cắt trĩ Longo
|
12
|
3
tháng
|
14
|
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật
|
12
|
3
tháng
|
15
|
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa
|
12
|
3
tháng
|
16
|
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch
|
12
|
3
tháng
|
17
|
Xét nghiệm mô bệnh học thường quy
|
24
|
6
tháng
|
18
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
|
24
|
6
tháng
|
19
|
Kỹ thuật sinh thiết cắt lạnh tức thì
|
12
|
3
tháng
|
20
|
Kỹ thuật Cell Block
|
12
|
3
tháng
|
21
|
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng
dẫn siêu âm
|
12
|
3
tháng
|
|
Cộng (4):
|
348
|
|
4. Bệnh viện Chấn
thương - Chỉnh hình
|
1
|
Đóng đinh nội tủy
xương đùi, xương cẳng chân
|
24
|
3
tháng
|
3
|
Phẫu thuật kết hợp
xương bằng khung ngoại vi
|
24
|
6
tháng
|
4
|
Phẩu thuật kết hợp
xương đùi bằng nẹp vít
|
24
|
3
tháng
|
5
|
Thay khớp háng
nhân tạo
|
6
|
6
tháng
|
6
|
Phẫu thuật nội soi
khớp gối
|
24
|
3
tháng
|
7
|
Phẫu thuật vi phẫu
ghép da, xoay vạt da tại chỗ
|
24
|
3
tháng
|
8
|
Phẫu thuật cố định
cột sống nẹp vít điều trị chấn thương cột sống
|
6
|
6
tháng
|
9
|
Phẫu thuật lấy máu
tụ ngoài màng cứng
|
18
|
3
tháng
|
10
|
Phẫu thuật kết hợp
xương cánh, cẳng tay bằng nẹp khóa
|
24
|
3
tháng
|
11
|
Phẫu thuật kết hợp
xương bánh chè
|
24
|
3
tháng
|
|
Cộng (5):
|
198
|
|
5. Bệnh viện Nội Tiết
|
1
|
Nội tiết cơ bản
|
28
|
3
tháng
|
2
|
Chọc hút dịch điều
trị u nang giáp
|
14
|
3
tháng
|
3
|
Chọc hút tế bào tuyến
giáp
|
14
|
1
tháng
|
4
|
Chích rạch, dẫn lưu
ổ áp xe trên BN đái tháo đường
|
14
|
1
tháng
|
5
|
Cắt lọc, lấy bỏ tổ
chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường
|
14
|
1
tháng
|
6
|
Gọt chai chân (gọt
nốt chai) trên BN đái tháo đường
|
14
|
1
tháng
|
7
|
Chọc hút u giáp có
hướng dẫn của siêu âm
|
10
|
3
tháng
|
8
|
Phẫu thuật tuyến
giáp bắng mổ mở
|
15
|
6
tháng
|
9
|
Phẫu thuật tuyến
giáp bắng nội soi
|
15
|
6
tháng
|
|
Cộng (6):
|
138
|
|
6. Bệnh viện đa
khoa thành phố Vinh
|
1
|
Cấp cứu cơ bản
|
8
|
3
tháng
|
2
|
Đặt Catheter TM trung tâm
|
12
|
3
tháng
|
3
|
VRT cấp, thủng dạ
dày, tá tràng.
|
12
|
3
tháng
|
4
|
Phẫu thuật cấp cứu
sản, phụ khoa
|
12
|
3
tháng
|
5
|
Gây tê đám rối thần
kinh cánh tay
|
12
|
3
tháng
|
6
|
Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng
|
12
|
3
tháng
|
7
|
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, cắt túi mật
|
12
|
3
tháng
|
8
|
Phẫu thuật nội soi
lấy sỏi niệu quản
|
12
|
3
tháng
|
9
|
Kỹ thuật tán sỏi bằng Laze ngược
dòng
|
8
|
3
tháng
|
10
|
Tán sỏi thận qua da
|
8
|
3
tháng
|
11
|
Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn
|
12
|
3
tháng
|
12
|
Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt
|
12
|
3
tháng
|
13
|
Nội soi tiêu hóa can thiệp
|
12
|
3
tháng
|
14
|
Phẫu thuật kết hợp xương gãy
|
12
|
3
tháng
|
15
|
Phẫu thuật nội soi ổ
bụng
|
12
|
3
tháng
|
|
Cộng (7):
|
168
|
|
7. Bệnh viện Mắt
|
1
|
Phẫu thuật mộng (gồm Mộng đơn thuần và có ghép)
|
24
|
3
tháng
|
2
|
Phẫu thuật Phaco
|
15
|
3
tháng
|
3
|
Phẫu thuật mi (gồm Quặm, U mi, tạo hình mi)
|
24
|
3
tháng
|
4
|
Phẫu thuật Glocom (gồm cắt bè, cắt mống mắt chu biên và laser điều
trị Glocom)
|
24
|
3
tháng
|
|
Cộng (8):
|
87
|
|
8. Bệnh viện Y học
cổ truyền
|
1
|
Điện châm
|
84
|
3
tháng
|
2
|
Mãng
châm
|
84
|
3
tháng
|
3
|
Thủy châm
|
84
|
3
tháng
|
4
|
Trường châm
|
84
|
3
tháng
|
5
|
Xoa bóp bấm huyệt
|
84
|
3
tháng
|
|
Cộng (9):
|
420
|
|
(119)
|
Tổng (1+2+3+4+5+6+7+8+9):
|
2580
|
|
PHỤ LỤC III:
DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Năm
|
Số học viên
|
Kinh phí thực hiện
|
Nguồn kinh phí do bệnh
viện hạt nhân đảm bảo (50%)
|
Học phí
|
Nguồn ngân sách cấp,
nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo (50%)
|
1
|
2019
|
144
|
950
|
475
|
475
|
2
|
2020
|
320
|
2.112
|
1.056
|
1.056
|
3
|
2021
|
677
|
4.468
|
2.234
|
2.234
|
4
|
2022
|
500
|
3.300
|
1.650
|
1.650
|
5
|
2023
|
511
|
3.372
|
1.686
|
1.686
|
6
|
2024
|
568
|
3.748
|
1.874
|
1.874
|
7
|
2025
|
468
|
3.088
|
1.544
|
1.544
|
|
Cộng:
|
3188
|
21.038
|
10.519
|
10.519
|
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KINH
PHÍ ĐÀO TẠO
Căn cứ Khoản 1 Điều 5
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 đến 2021; Thông
tư số 22/2013/TT/BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn việc đào tạo
liên tục cho cán bộ y tế cụ thể, Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính để xác định
mức kinh phí đào tạo.
PHỤ
LỤC VI
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT,
GIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT
STT
|
Nội dung
|
Số đợt
|
Nguồn kinh phí thực
hiện
|
1
|
Khảo
sát toàn diện về nguồn lực và cơ sở vật chất tại các bệnh viện vệ tinh (7 người
* 5 ngày/1 đợt)
|
07
|
Kinh phí sự nghiệp hàng năm của bệnh
viện hạt nhân
|
2
|
Giám
sát sau mỗi 3 tháng (01 người/kỹ thuật * 1 ngày * 158 kỹ thuật*26)
|
4108
|
3
|
Giám
sát, đánh giá sơ bộ mỗi năm (7 người * 5 ngày/1 đợt)
|
07
|
4
|
Giám
sát, đánh giá kết thúc giai đoạn (7 người * 5 ngày/1 đợt)
|
02
|
5
|
Hỗ
trợ kỹ thuật (02 đợt/Kỹ thuật * 158 kỹ thuật)
|
316
|