HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh,
ngày 25 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư
công năm 2023;
Xét Tờ trình số 320/TTr-UBND ngày 19
tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự kiến Kế
hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 329/BC-HĐND ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Hà
Tĩnh, như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu
tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
a) Phù hợp với quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ và các nghị quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh về
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
b) Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà
nước năm 2023 bao gồm: (i) kế hoạch của các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền giao và (ii) kế
hoạch vốn của nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội.
c) Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công
vốn ngân sách nhà nước năm 2023 cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch Đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình
phục hồi và phát triển kinh tế xã hội phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải
ngân của từng dự án, khắc phục triệt để tình trạng chậm phân bổ, giao kế hoạch
chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án.
d) Mức vốn bố trí cho từng dự án không
vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm
2022 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được
giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021 và dự kiến giải ngân năm
2022 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện
và giải ngân sang năm 2022).
đ) Việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo
thứ tự ưu tiên sau:
- Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng trước
nguồn NSTW còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025;
- Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng; dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 để
phát huy hiệu quả đầu tư;
- Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt;
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ, dự án nêu trên mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu
tư và được chuẩn bị kỹ để sẵn sàng triển khai thực hiện.
2. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2023
dự kiến 7.120,738 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách địa phương 3.063,738 tỷ
đồng; nguồn vốn ngân sách trung ương 4.047 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của
pháp luật: 10 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01).
3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch
đầu tư công năm 2023
a) Nguồn ngân sách Trung ương: 4.047 tỷ
đồng tỷ đồng. Phân bổ như sau: Vốn đầu tư các danh mục, nhiệm vụ dự án thuộc kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 là 2.229,934 tỷ đồng, Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội là 810 tỷ đồng, vốn nước ngoài (ODA) và đối ứng
ODA là 606,603 tỷ đồng, Các Chương trình mục tiêu quốc gia là 400,463 tỷ đồng.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 02, 03, 04, 05).
b) Nguồn ngân sách địa phương:
3.063,738 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.500 tỷ đồng,
Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài 105 tỷ đông, Vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung: 1.170 tỷ đồng,
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 10 tỷ đồng, Bội chi ngân sách địa phương:
278,738 tỷ đồng.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 06, 07, 08, 09).
c) Vốn từ nguồn thu hợp pháp cua các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định cùa
pháp luật là 10 tỷ đồng.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 10).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; kịp
thời chỉ đạo hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới; đảm bảo
điều kiện giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 theo đúng quy định.
Chỉ đạo các cơ quan liên quan, theo
dõi sát tình hình thu, chi ngân sách năm 2022 và dự kiến số thu, chi ngân sách
năm 2023, tổng hợp đầy đủ các nguồn vốn đưa vào cân đối ngay trong kế hoạch đầu
tư công năm 2023, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Đồng thời, rà soát, cắt
giảm một số nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết để bổ sung chi đầu tư.
Kịp thời xử lý những tồn tại, khó
khăn, vướng mắc, điểm nghẽn liên quan đến triển khai, giải ngân vốn đầu tư công
năm 2022; linh hoạt điều chuyển vốn đầu tư công từ các dự án, nhiệm vụ chi giải
ngân thấp, không có khả năng giải ngân sang dự án, nhiệm vụ chi giải ngân tốt,
có khối lượng hoàn thành; giữa các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh năm
2022; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả giao vốn, điều chuyển vốn năm 2022
tại Kỳ họp cuối năm 2022.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|
PHỤ
LỤC 01:
ƯỚC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2023 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 86/2022/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Năm 2022
|
KH đầu tư
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến KH
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
Nhu cầu kế
hoạch năm 2023
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
|
Ước giải
ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022
|
Ước giải
ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022
|
|
TỔNG SỐ
|
7.437.308
|
3.252.288
|
7.036.891
|
28.155.545
|
810.000
|
7.120.738
|
|
1
|
Vốn NSNN
|
7.437.308
|
3.252.288
|
7.036.891
|
28.145.545
|
810.000
|
7.110.738
|
|
a)
|
Vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách địa phương
|
2.713.390
|
966.250
|
2.645.403
|
13.074.901
|
-
|
3.063.738
|
|
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi)
|
596.090
|
178.000
|
596.090
|
3.360.200
|
-
|
1.275.000
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
1.800.000
|
772.234
|
1.800.000
|
8.000.000
|
-
|
1.500.000
|
|
-
|
Xổ số kiến thiết
|
11.000
|
-
|
11.000
|
50.000
|
-
|
10.000
|
|
-
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
306.300
|
16.016
|
238.313
|
1.664.701
|
-
|
278.738
|
|
b)
|
Vốn ngân sách trung
ương
|
4.723.918
|
2.286.039
|
4391.488
|
15.070.644
|
810.000
|
4.047.000
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
3.974.318
|
2.141.645
|
3.974.318
|
11.865.814
|
810.000
|
3.470.397
|
|
|
Trong đó: Từ nguồn
vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
8/0.000
|
810.000
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
749.600
|
144.394
|
417.170
|
3.204.830
|
|
576.603
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|